Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.37 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 1 - Tuần 20. Tuần 20 Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2012. Học vần Bài 81 : ach I. Mục tiêu Gióp häc sinh: - Đọc được ach, cuốn sách; từ và các câu ứng dụng. - Viết được ach, cuốn sách. - Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở. - Rèn HS đọc đúng bài học vần ach. - GDHS thích học môn tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng. - Tranh luyện nói: Giữ gìn sách vở. - Bộ ghép vần của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1. KTBC: Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ach, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ach. Lớp cài vần ach. GV nhận xét. So sánh vần ach với ac. HD đánh vần vần ach. Có ach, muốn có tiếng sách ta làm thế nào? Cài tiếng sách. GV nhận xét và ghi bảng tiếng sách. Gọi phân tích tiếng sách. GV hướng dẫn đánh vần tiếng sách.. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 7 -> 8 em. N1: cá diếc; N2: công việc. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Giống nhau: Bắt đầu bằng a. Khác nhau: ach kết thúc bắt ch. a – chờ – ach. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm s đứng trước vần ach, thanh sắc trên đầu âm a. Toàn lớp.. CN 1 em. Dùng tranh giới thiệu từ “cuốn sách”. Sờ – ach – sach – sắc - sách. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. học Gọi đánh vần tiếng sách, đọc trơn từ cuốn Tiếng sách. sách. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Hướng dẫn viết bảng con: ach, cuốn sách. CN 2 em GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Toàn lớp viết. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật Trang 1 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 20. để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn. Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ: Viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn.. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Mẹ, mẹ ơi cô dạy Phải giữ sạch đôi tay Bàn tay mà dây bẩn Sách, áo cũng bẩn ngay. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Giữ gìn sách vở”. GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4. Củng cố: Gọi đọc bài. Trò chơi: Tiếp sức. Giáo viên phát giấy cho 4 tổ các em lần lượt chuyền cho nhau viết tiếng có vần ach. Hết thời gian cho các tổ nộp lại, Giáo viên gắn lên bảng, loại bỏ từ sai. Tổ nào viết được nhiều tiếng tổ đó thắng. GV nhận xét trò chơi. 5. Liên hệ: HS biết giữ gìn sách không quăn góc, không rách bìa. 6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. 7. Nhận xét: Tuyên dương Giang, Diệp, Ý, Tuân, Na, Ngân phát biểu sôi nổi.. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. Gạch, sạch, rạch, bạch. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ach. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. Ba mẹ con. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 15 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác cổ vũ cho nhóm của mình.. Trang 2 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 20. Đạo đức Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo (tiết 2) I. Mục tiêu Học sinh: - Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Biết nhắc nhở bạn bè phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Kĩ năng sống: giao tiếp ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo . II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. - Một số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi bài trước: Hỏi học sinh về nội dung bài cũ. Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải làm gì? Chúng ta có thực hiện đúng những lời thầy (cô) giáo dạy bảo hay không? GV nhận xét KTBC. 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 3 a) Giáo viên gọi học sinh kể trước lớp nội dung bài tập 3. b) Cho cả lớp trao đổi. c) Giáo viên kể 1, 2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường về việc lễ phép và vâng lời thầy (cô) giáo. Cho học sinh nhận xét: Bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép vâng lời thầy giáo (cô) giáo? Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm (bài tập 4) Giáo viên chia nhóm theo tổ (4 nhóm) và nêu yêu cầu: Em sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo? Tổ chức cho các em thảo luận. Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến.. Hoạt động HS HS nêu tên bài học. 4 học sinh trả lời. Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải lễ phép cất mũ nón, đứng nghiêm chào thầy (cô) giáo. Chúng ta cần thực hiện đúng những lời thầy (cô) giáo dạy bảo. Vài HS nhắc lại. Học sinh kể trước lớp theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh trao đổi nhận xét. Học sinh lắng nghe. Học sinh nhận xét phát biểu ý kiến của mình trước lớp.. Học sinh thực hành theo nhóm.. Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở và khuyên bạn không nên như vậy. GV kết luận: Khi các bạn chưa lễ phép, chưa Đại diện các nhóm nêu ý kiến. vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ Học sinh khác nhận xét và bổ sung. nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. Học sinh nhắc lại. Hoạt động 3: Học sinh vui múa hát về chủ đề: “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”. Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vui múa theo Trang 3 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 20. chủ đề. 3. Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi học sinh nêu nội dung bài học và đọc 2 câu thơ cuối bài. 4. Liên hệ: Hằng ngày lễ phép với thầy, cô giáo. 5. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. 6. Nhận xét: Tuyên dương Giang, Diệp, Ý, Tuân, Na, Ngân phát biểu sôi nổi.. Học sinh sinh hoạt tập thể múa hát về chủ đề “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”. Học sinh nêu tên bài và nhắc lại nội dung bài học, đọc 2 câu thơ cuối bài.. -----------------------------------------------------Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2011. Toán Phép cộng dạng 14 + 3 I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20 ; biết cộng nhẩm dạng 14+3. - Rèn HS tính toán chính xác. - GDHS thích học môn toán . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời. - Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Giáo viên nêu câu hỏi: 20 đơn vị bằng mấy chục? 20 còn gọi là gì? Gọi học sinh bài bài tập số 4 trên bảng lớp. Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3 Giáo viên cho học sinh lấy 14 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời), rồi lấy thêm 3 que tính nữa. Hỏi tất cả có mấy que tính? (Cho học sinh đếm số que tính) Giáo viên cho học sinh đặt số que tính lên bàn (bó 1 chục que tính ở bên trái, 4 que tính rời bên phải) Giáo viên thể hiện trên bảng lớp: Có 1 bó chục, viết 1 ở hàng chục. 4 que tính rời, viết 4 ở hàng đơn vị. Lấy 3 que nữa đặt ở dưới 4 que rời. Giáo viên nói: Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị. Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta gộp 4 que tính rời và 3 que tính rời, được 7 que tính rời.. 20 đơn vị bằng 2 chục. Hai mươi còn gọi là hai chục. Học sinh làm ở bảng lớp. Học sinh nhắc tựa. Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17 que tính. Học sinh nhắc lại: Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17 que tính. Học sinh theo dõi và làm theo.. Trang 4 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 20. Có 1 bó chục và 7 que tính rời là 17 que tính. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính: Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị). Viết dấu cộng (+) Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Tính từ phải sang tráí 4. Học sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và cộng từ phải sang trái. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc kết quả. 5. Củng cố: Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học. 6. Liên hệ: Biết đặt tính theo cột dọc và tính toán chính xác. 7. Dặn dò: Học bài, xem bài mới. 8. Nhận xét: Tuyên dương Giang, Diệp, Ý, Tuân, Na, Ngân phát biểu sôi nổi.. 14 + 3 17 Viết số 14 ở trên, viết số 3 ở dưới sao cho số ở hàng đơn vị thẳng cột với số 4, viết dấu + ở trước. Tính từ phải sang trái. 4 cộng 3 bằng 7, viết 7. Hạ 1, viết 1. Học sinh làm VBT. Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Học sinh làm ở phiếu học tập Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính và tính: 17 + 2. --------------------------------------------------------. Học vần Bài 82: ich - êch I. Mục tiêu Gióp häc sinh: - Đọc được, tờ lịch, con ếch; từ và các câu ứng dụng. - Viết được ich, êch, tờ lịch, con ếch. - Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Chúng em đi du lịch. - Rèn HS đọc đúng bài học vần ich, êch. - GDHS thích học môn tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Chúng em đi du lịch. - Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1. KTBC: Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2. Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ich, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ich.. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1: viên gạch; N2: kênh rạch. Học sinh nhắc lại. Trang 5. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 20. Lớp cài vần ich. GV nhận xét. HD đánh vần vần ich. Có ich, muốn có tiếng lịch ta làm thế nào? Cài tiếng lịch. GV nhận xét và ghi bảng tiếng lịch. Gọi phân tích tiếng lịch. GV hướng dẫn đánh vần tiếng lịch.. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. i – chờ – ich. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm l đứng trước vần ich và thanh nặng dưới âm i. Toàn lớp.. CN 1 em. Dùng tranh giới thiệu từ “tờ lịch”. Lờ – ich – lich – nặng – lịch. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. học. Gọi đánh vần tiếng lịch, đọc trơn từ tờ lịch. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Tiếng lịch. Vần 2 : vần êch (dạy tương tự ) CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. So sánh 2 vần CN 2 em Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng.. Giống nhau: kết thúc bằng ch Khác nhau: êch bắt đầu bằng ê, ich bắt đầu bằng i. Hướng dẫn viết bảng con: ich, tờ lịch, êch, 3 em con ếch. 1 em. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Toàn lớp viết Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. Gọi đánh vần các tiếng có chứ vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. 3. Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. CN 2 em. Tìm tiếng mang vần mới học. CN 2 em, đồng thanh. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Vần ich, êch. Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn CN 2 em Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Đại diện 2 nhóm. Tôi là chim chích Nhà ở cành chanh Tìm sâu tôi bắt CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Cho chanh quả nhiều Ri rích, ri rích HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) Có ích, có ích. trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch GV nhận xét và sửa sai. chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 Trang 6 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 20. Luyện nói: Chủ đề: “Chúng em đi du lịch”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chúng em đi du lịch”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4. Củng cố: Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân. Cách chơi: Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần ich, êch. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần ich kết thành 1 nhóm, vần êch kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng. GV nhận xét trò chơi. 5. Liên hệ: Tờ lịch được ghi gì trên đó. 6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. 7. Nhận xét: Tuyên dương Giang, Diệp, Ý, Tuân, Na, Ngân phát biểu sôi nổi.. em, đồng thanh.. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét.. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét.. -------------------------------------------------. Âm nhạc Ôn tập bài hát: Bầu trời xanh I. YÊU CẦU: Biết hát theo giai điệu và lời ca và biết hát kết hợp vận động phụ hoạ bài hát, thuộc lời.. II. CHUẨN BỊ: - Nhạc cụ quen dùng - Chuẩn bị vài động tác vận động phụ hoạ để hướng dẫn HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn hát. 3. Bài mới: Hoạt động của GV *Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Bầu trời xanh. - Cho HS nghe giai điệu bài hát Bầu trời xanh.. Hoạt động của HS - Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe giai Trang 7. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 20. - Hỏi HS tên bài hát vừa được nghe giai điệu, nhạc sĩ nào sáng tác - Hướng dẫn HS ôn lại bài hát để giúp HS hát thuộc lời ca và đúng gia điệu, bằng nhiều hình thức: hát đồng thanh, từng dãy, nhóm, cá nhân - Cho HS hát và vỗ tay đệm theo phách và tiết tấu lời ca (đã hướng dẫn tiết tấu trước). *Hoạt động 2: Phân biệt âm thanh cao – thấp. - GV dùng kèn phím hoặc đàn thể hiện 3 âm: Mi (âm thấp), Son (âm trung), Đố (âm cao) cho HS nghe vài lần trước khi cho HS nhận biết. GV làm mẫu trước: Khi nhận ra âm thấp, HS để tay lên đùi; nhận ra âm trung - để tay trước ngực; nhận ra âm cao giơ tay lên cao. *Hoạt động 2:Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Hướng dẫn HS vài động tác vận động phụ hoạ: + Câu 1: Một tay chống hông, tay kia đưa ngón tay trỏ lên bầu trời, Chân nhún hai bên (bên trai phách mạnh nhịp thứ 2, bên phải phách mạnh nhịp thứ 4). + Câu 2: Chân nhún như ở câu 1, tay giang ngang thể hiện như cách chim bay. + Câu 3: Động tác như câu 1. + Câu 4: Chân tiếp tục nhún nhịp nhàng, vỗ tay theo nhịp kết hợp nghiêng người qua trái, phải. - Mời HS lên biểu diễn trước lớp. * Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: - Kết thúc tiết học, GV đệm đàn cùng hát lại với HS Nhận xét (khen cá nhân và những nhóm biểu diễn tốt, nhắc nhở những nhóm chưa đạt cần cố gắng hơn). - Dặn HS về ôn lại bài hát vừa học, tập vỗ tay đúng. điệu bài hát. - Trả lời: + Bài hát Bầu trời xanh + Nhạc và lời: Nguyễn Văn Quỳ. - Hát theo hướng dẫn của GV: hát đồng thanh, dãy, nhóm, cá nhân… - Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca. - HS nghe GV đàn hoặc thổi kèn thể hiện cao độ các âm và tập nhận biết bằng dấu hiệu như hướng dẫn. - HS nhận biết âm thanh ở mức đọ cao hơn. - Hát kết hợp với vận động phụ hoạ theo hướng dẫn. Hs tập từng động tác trước khi phối hợp hát và vận động. - HS biểu diễn trước lớp (cá nhân, từng tổ, nhóm). - HS thực hiện theo hướng dẫn. HS lắng nghe. - Ghi nhớ. -----------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 17 tháng 1 năm 2012. Học vần Bài 83: ôn tập I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bài 83. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. - Học sinh khá giỏi kể được 2 - 3 đoạn truyện theo tranh. - Rèn HS đọc được các bài học vần đã học trong tuần. - GDHS thích học môn tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng c, ch. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể. III. Các hoạt động dạy học: Trang 8 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 20. Hoạt động GV 1. KTBC: Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2. Bài mới: GV treo tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì?. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1: vở kịch; N2: chênh chếch.. Bác sĩ đang khám bệnh cho một bạn nhỏ. Quyển sách tiếng việt lớp 1. Trong tiếng bác, sách có vần gì đã học? Ac, ach. GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể Học sinh kể, GV ghi bảng. những vần kết thúc bằng c, ch đã được học? GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng c, ch hay đủ. chưa. Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ… 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. Học sinh chỉ và đọc 8 em. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự). Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em. b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. c) Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: thác nước, chúc mừng, ích lợi. (GV ghi Cá nhân học sinh đọc, nhóm. bảng) GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) d) Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: thác nước, ích lợi. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ Toàn lớp viết. trong vần, trong từng từ ứng dụng… GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn. Đọc bài. 4 em. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Trang 9 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 20. Đi đến nơi nào Lời chào đi trước Lời chào dẫn bước Chẳng sợ lạc nhà Lời chào kết bạn Con đường bớt xa. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. + Kể chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. + GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. Ý nghĩa câu chuyện: Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy cô công chúa làm vợ. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở để chấm một số em. Nhận xét cách viết. 5. Liên hệ: Rèn đọc thành thạo các từ đã học trong tuần. 6. Củng cố:Gọi đọc bài. 7. Dặn dò: Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. 8. Nhận xét: Tuyên dương Ý, Tuân, Thành, Na, Ngân phát biểu sôi nổi.. HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng c, ch trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 6 em, đồng thanh.. Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. Gọi học sinh đọc sách kết hợp bảng con 6 em. Toàn lớp. CN 1 em. --------------------------------------------------------. Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Thực hiện được phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20, cộng nhẩm dạng 14+3. - Rèn HS tính toán chính xác. - GDHS thích học môn toán . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chuẩn bị bài 4, SGK - Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS Trang 10 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 20. 1. KTBC: Hỏi tên bài học. Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm: Viết theo cột dọc và tính kết quả. 15 + 1, 13 + 5, 17 + 0 Gọi học sinh lên bảng làm (3 em). Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này? Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hỏi: Ở dạng tóan này ta thực hiện như thế nào? 4. Củng cố: Hỏi tên bài. 5. Liên hệ: Biết đặt tính theo cột dọc, tính toán chính xác. 6. Dặn dò:Về nhà học bài, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dương Giang, Nguyên, Ý, Tuân, Vân, Ngân phát biểu sôi nổi.. Học sinh nêu. 3 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác theo dõi và nhận xét.. Học sinh nhắc tựa. Viết các số thẳng cột, thực hiện từ phải sang trái. Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết quả nối tiếp nhau theo bàn. Hết bàn này đến bàn khác. Thực hiện từ tái sang phải và ghi kết quả cuối cùng sau dấu =. Học sinh làm VBT và nêu miệng kết quả. Học sinh nêu lại nội dung bài học.. -------------------------------------------------------. Tự nhiên và xã hội An toàn trên đường đi học I. Mục tiêu Sau giờ học học sinh biết: - Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học. - Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè. - Phân tích được tình huống nguy hiểm xảy ra nếu không làm đúng quy định khi đi các loại phương tiện. - Kĩ năng sống: kĩ năng tư duy phê phán: Những hành vi sai, có thể gây nguy hiểm trên đường đi học. II.Đồ dùng dạy học: - Các hình bài 20 phóng to. - Các tấm bìa tròn màu đỏ, màu xanh và các tấm hình vẽ các phương tiện giao thông. - Kịch bản trò chơi. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1. Ổn định: 2. Bài mới: Giáo viên nêu: Hãy kể một tai nạn giao thông mà Học sinh kể về các tai nạn mà các em đã con đã chứng kiến? chứng kiến. Theo con vì sao tai nạn xãy ra? Để tránh được tai nạn có thể xãy ra. Hôm nay lớp ta tìm hiểu về một số quy định để đi đường. Trang 11 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 20. Giáo viên giới thiệu tựa bài và ghi bảng. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm: Mục đích: Biết được một số tình huống nguy hiểm có thể xãy ra trên đường đi học. Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ. Giáo viên chia nhóm, cứ 2 nhóm 1 tình huống với yêu cầu: Điều gì có thể xãy ra? Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động Gọi đại diện các nhóm trình bày. Giáo viên nêu thêm: Để cho tai nạn không xãy ra chúng ta phải chú ý điều gì khi đi đường? Ghi bảng ý kiến của học sinh. Hoạt động 2: Làm việc với SGK: MĐ: Học sinh nhận biết được quy định về đường bộ Các bước tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện: Cho học sinh quan sát tranh trang 43 và trả lời các câu hỏi sau: + Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau? + Bức tranh 1 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường? + Bức tranh 2 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường? + Đi như vậy bảo đảm an toàn chưa? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi học sinh nêu nội dung theo yêu cầu các câu hỏi trên. Giáo viên nêu thêm: Khi đi bộ chúng ta cần chú ý điều gì?. Học sinh nhắc lại tựa bài học.. Học sinh lắng nghe nội dung thảo luận. Học sinh thảo luận theo nhóm 8 em. Nêu những tình huống xãy ra và lời khuyên của mình. Học sinh các nhóm trình bày và bổ sung cho nhau các ý kiến hay. Không được chạy lao ra đường, bám theo ngoài ô tô… Học sinh khác nhắc lại.. Học sinh lắng nghe nội dung yêu cầu. Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi của giáo viên.. Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cần đi sát mép đường bên phải của mình còn trên đường có vỉa hè thì đi trên vỉa hè. Vài học sinh nhắc lại.. Hoạt động 3: Trò chơi: “Đi đúng quy định”. MĐ: Học sinh biết thực hiện các quy định về trật tự ATGT Các bước tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn chơi: + Đèn đỏ, tất cả mọi người và phương tiện giao thông phải dừng đúng vạch. Học sinh chí ý lắng nghe quy cách chơi và + Đèn xanh, mọi người và xe cộ được phép đi chơi thử một vài lần. lại. + Đèn đỏ, thì 1 học sinh cầm biển đỏ đưa lên, đèn xanh thì đưa biển xanh lên.. Trang 12 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 20. + Ai vi phạm luật giao thông thì phải nhắc lại quy định đi bộ trên đường. Bước 2: Thực hiện trò chơi: Giáo viên theo dõi học sinh chơi và sửa sai giúp học sinh chơi tốt hơn. Học sinh thực hiện trò chơi. + Giáo viên nhận xét về hoạt động của học sinh. 3. Củng cố : Hỏi tên bài: Học sinh nêu tên bài. Giáo viên hệ thống nội dung bài học. Học sinh nhắc nội dung bài học. 4. Liên hệ : Các bạn không được đi giữa lòng đường, có thể xẩy ra tai nạn. 5. Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Thực hiện đúng luật đi bộ trên đường. 6. Nhận xét: Tuyên dương Giang, Nguyên, Ý, Tuân, Vân, Ngân phát biểu sôi nổi. ----------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 18 tháng 1 năm 2012. Học vần Bài 84: op – ap I.Mục tiêu Gióp häc sinh: - Đọc được, họp nhóm, múa sạp; từ và các câu ứng dụng. - Viết được op, ap, họp nhóm, múa sạp. - Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. - Rèn HS đọc đúng bài học vần op, ap. - GDHS thích học môn tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. - Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1.KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh đầu học kì II. GV nhận xét chung về chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần op, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần op. Lớp cài vần op. GV nhận xét. HD đánh vần vần op. Có op, muốn có tiếng họp ta làm thế nào? Cài tiếng họp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng họp. Gọi phân tích tiếng họp. GV hướng dẫn đánh vần tiếng họp.. Hoạt động HS Học sinh mang sách vở học kì 2 để Giáo viên kiểm tra.. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. O – pờ – op. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần op và thanh nặng dưới âm o. Toàn lớp. CN 1 em. Trang 13. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 20. Dùng tranh giới thiệu từ “họp nhóm”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng họp, đọc trơn từ họp nhóm. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ap (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Hờ – op – hop – nặng – họp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng họp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng.. Giống nhau: kết thúc bằng p Khác nhau: op bắt đầu bằng ô, ap bắt đầu bằng a. Hướng dẫn viết bảng con: op, họp nhóm, ap, múa 3 em sạp. 1 em. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Toàn lớp viết. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và GV. đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. CN 2 em. Đọc bài. CN 2 em, đồng thanh. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Vần op, ap. Tiết 2 CN 2 em Luyện đọc bảng lớp : Đại diện 2 nhóm. Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Lá thu kêu xào xạc Con nai vàng ngơ ngác CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Đạp trên lá vàng khô. GV nhận xét và sửa sai. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch Luyện nói: Chủ đề: “Chóp núi, ngọn cây, tháp chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng chuông”. có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”. GV giáo dục TTTcảm. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Học sinh khác nhận xét. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. Học sinh lắng nghe. 4. Củng cố: Gọi đọc bài. Toàn lớp. Trang 14 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 20. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân. Cách chơi: Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần op, ap. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần op kết thành 1 nhóm, vần ap kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng. GV nhận xét trò chơi. 5. Liên hệ: Em đã họp nhóm đã bao giờ chưa, em biết họp nhóm là gì? 6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. 7. Nhận xét: Tuyên dương Giang, Nguyên, Ý, Tuân, Vân, Ngân phát biểu sôi nổi.. CN 1 em. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.. ----------------------------------------------------------. Toán Phép trừ dạng 17 - 3 I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20; biết trừ nhẩm dạng 17-3. - Rèn HS tính toán chính xác. - GDHS thích học môn toán . II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1. KTBC: Hỏi tên bài cũ. Giáo viên gọi học sinh làm bảng bài tập 3. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3 a. Thực hành trên que tính : Giáo viên cho học sinh lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời), rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục que tính, phần bên phải có 7 que tính rời. Từ 7 que tính rời tách ra lấy 3 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? b. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính và làm tính trừ :. Hoạt động HS Học sinh làm ở bảng lớp. Học sinh nhắc tựa. Học sinh thao tác theo hướng dẫn của giáo viên. Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính.. Trang 15 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 20. Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 7 (ở cột Học sinh theo dõi và làm theo. đơn vị). 17 Viết dấu trừ (-) 3 Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. 14 Tính từ phải sang trái. Viết số 17 ở trên, viết số 3 ở dưới, sao cho số 3 ở hàng đơn vị thẳng cột với số 7, viết dấu ở trước. Tính từ phải sang trái. 7 trừ 3 bằng 4, viết 4. Hạ 1, viết 1. 4. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở Học sinh làm phần (a). hàng đơn vị và thực hiện tính trừ từ phải sang Từng HS nối tiếp nêu cách làm. trái. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: HS làm bài vào vở, GV chấm vở 5 em Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. 2 em lên chữ bài. Các em khác nhận xét bài làm trên bảng của bạn. 12 – 1 = 11 14 – 1 = 13 17 – 5 = 12 19 – 8 = 11 14 – 0 = 14 18 – 0 = 18 Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc Học sinh làm ở phiếu học tập to. Đại diện 2 nhóm lên đính bài lên bảng, lớp kết quả. nhận xét bài làm ở phiếu. 16. 1 15. 2. 3. 4. 5. 5. Củng cố: Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính và Hỏi tên bài. 6. Liên hệ: Biết đặt tính theo cột dọc và tính toán tính: 17 – 3. chính xác. 7. Dặn dò: Học bài, xem bài mới. 8. Nhận xét: Tuyên dương Giang, Nguyên, Ý, Tuân, Vân, Ngân phát biểu sôi nổi. -------------------------------------------------. Thủ công Gấp mũ ca lô (tiết 2) I.Mục tiêu Giúp HS: - Biết cách gấp cái mũ ca lô bằng giấy. - Gấp được cái mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. *Với học sinh khéo tay: - Gấp được cái mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng. - Rèn HS biết cách gấp mũ ca lô - GDHS thích học môn Thù công. II.Đồ dùng dạy học: - Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy mẫu. - 1 tờ giấy màu hình vuông. Trang 16 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 20. - Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1. Ổn định: 2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Học sinh thực hành: Giáo viên nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy và gợi ý để học sinh nhớ và nhắc lại quy trình gấp. Đặt giấy hình vuông phía màu úp xuống và Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo (H2) Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở H2 ta được H3. Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa H4. Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta được H5 Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên H7 ta được H8. Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy ta được H10. Cho học sinh thực hành gấp hình mũ ca lô. Hướng dẫn học sinh trang trí bên ngoài mũ ca lô cho đẹp theo ý thích của các em. Quan sát hướng dẫn uốn nắn giúp đỡ các em yếu hoàn thành sản phẩm tại lớp. Tổ chức cho các em trưng bày sản phẩm của mình tại lớp và dán vào vở thủ công. 4. Củng cố: Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô. 5. Liên hệ: HS gom giấy bỏ vào sọt rác. 6. Dặn dò: Chuẩn bị bài học sau: ôn lại nội dung của các bài 13, 14, 15 và chuẩn bị giấy để kiểm tra hết chương II – Kĩ thuật gấp hình. 7. Nhận xét: Tuyên dương Giang, Nguyên, Ý, Tuân, Vân, Ngân phát biểu sôi nổi.. Hoạt động HS Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.. Vài HS nêu lại Học sinh lắng nghe các quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh khác bổ sung nếu thấy cần thiết.. Học sinh thực hành gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh trang trí sản phẩm của mình và trưng bày sản phẩm trước lớp.. Học sinh nêu quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy.. --------------------------------------------------------------Trang 17 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 20. Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011. Học vần Bài 85: ăp - âp I.Mục tiêu Gióp häc sinh: - Đọc được ăp, âp, cải bắp, cá mập; từ và các câu ứng dụng. - Viết được ăp, âp, cải bắp, cá mập. - Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Trong cặp sách của em. - Rèn HS đọc đúng bài học vần op, ap. - GDHS thích học môn tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Trong cặp sách của em. - Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1. KTBC: Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ăp, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ăp. Lớp cài vần ăp. GV nhận xét. HD đánh vần vần ăp. Có ăp, muốn có tiếng bắp ta làm thế nào? Cài tiếng bắp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng bắp. Gọi phân tích tiếng bắp. GV hướng dẫn đánh vần tiếng bắp. Dùng tranh giới thiệu từ “cải bắp”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng bắp, đọc trơn từ cải bắp. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần âp (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng.. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1: đóng góp; N2: giấy nháp.. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Ă– pờ – ăp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm b đứng trước vần ăp và thanh sắc trên đầu âm ă. Toàn lớp. CN 1 em. Bờ – ăp – băp – sắc – bắp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng bắp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau: kết thúc bằng p Khác nhau: ăp bắt đầu bằng ă, âp bắt đầu bằng â. 3 em 1 em.. Hướng dẫn viết bảng con: ăp, cải bắp, âp, cá mập. GV nhận xét và sửa sai. Toàn lớp viết Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy Trang 18 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 20. cần), rút từ ghi bảng. Gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa, bập bênh. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Chuồn chuồn bay thấp Mưa ngập bờ ao Chuồn chuồn bay cao Mưa rào lại tạnh. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Trong cặp sách của em”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Trong cặp sách của em”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV Nhận xét cách viết. 4. Củng cố: Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5. Liên hệ : Bắp cải có hình gì, màu gì, em đã được ăn chưa? 6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. 7. Nhận xét: Tuyên dương Giang, Nguyên, Ý, Tuân, Vân, Ngân phát biểu sôi nổi.. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ăp, âp. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét.. -----------------------------------------------------------------Trang 19 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 20. Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Thực hiện được phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm dạng 17-3. - Rèn HS tính toán chính xác. - GDHS thích học môn toán . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chuẩn bị bài 4, SGK - Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1. KTBC: Hỏi tên bài học. Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm: Viết theo cột dọc và tính kết quả. 18 – 2 13 – 0 17 – 5 Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này?. Hoạt động HS Học sinh nêu. 3 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác theo dõi và nhận xét. Học sinh nhắc tựa. Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái (làm bảng con).. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.. Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết quả nối tiếp nhau theo bàn. Hết bàn này đến bàn khác.. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hỏi: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? 4. Liên hệ : Biết đặt tính, tính toán chính xác các phép tính trong phạm vi 20. 5. Củng cố: Hỏi tên bài. 6. Dặn dò: Học bài, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dương Giang, Nguyên, Ý, Tuân, Vân, Ngân phát biểu sôi nổi.. Thực hiện từ tái sang phải và ghi kết quả cuối cùng sau dấu =. Học sinh làm VBT và nêu miệng kết quả. Học sinh nhắc lại nội dung bài.. --------------------------------------------------------. SINH HOẠT SAO I. Mục đích, yêu cầu: GV nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần vừa qua. Vạch phương hướng tuần tới. 1. Nề nếp: Các em đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc. Chăm sóc cây xanh đảm bảo,vệ sinh trường, lớp sạch sẽ . 2. Học tập. Các em đã kiểm tra cuối HK I đạt điểm cao. Trang 20 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>