Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.51 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2 TUẦN 28 Thứ ngày. Môn. Tiết. CC. 28. Sinh hoạt đầu tuần. HAI 19/3 2012. TĐ TĐ T ĐĐ. 82 83 136 29. Kho báu (T1 ) Kho báu (T2) KTĐK giữakì 2 Giúp đỡ người khuyết tật(T1). Tranh m.họa nt B.phụ, phiếu, … Phiếu học tập.. BA 20/3 2012. TD MT CT T TC. 55 28 55 137 28. (TC) Tung vòng vào đích Vẽ thêm vào hình có sẵn (NV) Kho báu Đơn vị,chục ,trăm,nghìn trăm Làm đồng hồ đeo tay (T2). TĐ T LTVC. 84 138 29. TNXH. 29. Cây dừa So sánh các số tròn trăm. Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy. Một số loài vật sống trên cạn.. Còi, cờ, … Tranh dân gian, … Bảng phụ,… Que tính, bảng, … Giấy màu, tranh quy trình, mẫu, … Bảng phụ, tranh,… Bảng phụ,… nt, …. TD. 56. (TC) Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. Còi, khăn, …. NĂM 22/3 2012. T CT TV T. 139 56 29 140. Các số tròn chuc từ 110 đến 200. (NV) hoa phượng Chữ hoaY Các số từ 101 đến 110.. B. phụ, phiếu HT, Bảng phụ,… Chữ mẫu,… Cân đ.hồ, tờ lịch…. SÁU 23/3 2012. ÂN TLV KC SH. 28 28 28 28. Chu ùếch con Đáp lời chia vui tả ngắn về cây cối Kho báu Sinh hoạt cuối tuần.. Nhạc cụ, … Bảng phụ, tranh,… Tranh m.hoạ,…. TƯ 21/3 2012. Bài dạy. ĐDDH. Hình ở SGK, …. 1 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2012 CHÀO CỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ. ................................................................. TẬP ĐỌC KHO BÁU (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4) - Ham thích môn học. *GDKNS: KN Tự nhận thức ; KN Xác định giá trị bản thân. II. CHUẨN BỊ:Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn. III. CÁC PP/KTDH: Trình bày ý kiến cá nhân IV.CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Ôn tập giữa HK2. 3. Bài mới 3.1/ Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài b) Luyện câu - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn. HS luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.. -. Hát. - Theo dõi và đọc thầm theo - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV: - Nghe GV giải nghĩa từ. - Luyện đọc câu: - Nối tiếp nhau đọc các - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 3.2/ Tìm hiểu bài + Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp. + Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì? + Tính nết của hai con trai của họ ntn?. + Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.. - Đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. Trình bày ý kiến cá nhân + Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà .... + Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.. 2 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà? + Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? + Theo lời cha, hai người con đã làm gì? + Kết quả ra sao? - Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời. + Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 3.3/ Luyện đọc lại - Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. - GV nxét ghi điểm *GDKNS: Theo em, lao động sẽ mang lại diều gì cho con người? 4. Củng cố : Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? 5. Dặn do:ø HS về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau: Bạn có - Nhận xét tiết học.. + Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng. + Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng. + Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu. + Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa. + Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? - HS đọc thầmtrả lời - 3 đến 5 HS phát biểu. - Là sự chăm chỉ, chuyên cần. - Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.. - Câu chuyện cho thấy : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc - Nhận xét tiết học.. TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( giữa học kì 2). ……………………………………………………………………. ĐẠO ĐỨC GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết mọi người đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ đối sử bình đẳng với người khuyết tật . - Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật . - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng. - HS khá, giỏi: Không đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thị trêu chọc bạn khuyết tật. * GDTGĐĐHCM (Liên hệ): Giúp đỡ người khuyết tật là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác. * GDKNS: KN Thể hiện sự cảm thông ; KN Ra quyết định. * NX7 (CC 2, 3) TTCC: TỔ 1 + 2 II. CHUẨN BỊ: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhóm, Bày tỏ ý kiến IV. CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định: 2. Bài cũ :Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2) - GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự. - GV nhận xét. -. Hát. -. HS trả lời, bạn nhận xét 3. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Bài mới Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học” * HS nhận biết được 1 hành vi cụ thể về giúp đỡ người KT. - Gv kể chuyện * Tổ chức đàm thoại: - Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học? - HS kể lại câu chuyện. - Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, - Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn ngại khổ để cõng bạn đi học? đi học. - Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi. - Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ. - Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này. - Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học. - Những người như thế nào thì được gọi là người - Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật. - Những người mất chân, tay, khiếm thị, khiếm khuyết tật? - Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là thính, trí tuệ không bình thường, sức khoẻ yếu… những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn. Hoạt động 2: * HS hiểu được sự cần thiết và 1 số việc cần làm Thảo luận nhóm. để giúp đỡ người KT. - Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những phiếu thảo luận nhóm. việc nên làm và không nên làm đối với người - Trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ: khuyết tật. - Những việc nên làm: - Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình + Đẩy xe cho người bị liệt. bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng. + Đưa người khiếm thị qua đường. - Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của + Vui chơi với các bạn khuyết tật. mình mà các em làm những việc giúp đỡ người + Quyên góp ủng hộ người khuyết tật. khuyết tật bằng những việc khác nhau như đẩy xe - Những việc không nên làm: lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân + Trêu chọc người khuyết tật. chất độc da cam,( đẫn người mù qua đường: + Chế giễu, xa lánh người khuyết tật… Bỏ),vui chơi cùng bạn bị câm điếc (Đ/C: Sửa từ câm điếc thành từ khuyết tật) Hoạt động 3: - GV lần lượt nêu từng ý kiến y/c HS bày tỏ thái - HS nghe. độ đồng tình hoặc không đồng tình. Kết luận: Các ý kiến a, c, d là đúng. Ý kiến b chưa Bày tỏ ý kiến - HS bày tỏ thái độ hoàn toàn đúng ( Đ/C: ý kiến b là sai) *GDKNS: Khi gặp người khuyết tật, em cần làm gì? 4. Củng cố – Dặn dò - HS nghe. - GV tổng kết GDTGĐĐHCM - Chuẩn bị: Tiết 2. - HS nghe. - Nhận xét tiết học.. Thứ ba, ngày 20 tháng 3 năm 2012 MĨ THUẬT 4 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> VẼ THÊM VÀO HÌNH CÓ SẴN GV Chuyên trách dạy. …………………………………………………………………………………… CHÍNH TẢ ( Nghe viết ). KHO BÁU I. MỤC TIÊU : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2 ; BT (3) a/b. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CU8RA TRÒ. 1. Ổn định 2. Bài cũ :Ôn tập giữa HK2 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép - Đọc đoạn văn cần chép. -Nội dung của đoạn văn là gì?. -. -Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù? b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn văn có mấy câu? -đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng? -Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV theo dõi, sửa sai * GV đọc lần 2 d) Chép bài GV đọc cho HS viết bài e) Soát lỗi Gv đọc cho HS soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 -Yêu cầu HS lên bảng làm bài. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng. Bài 3a -GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức -Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Hát. -Theo dõi và đọc lại. -Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. - Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc mặt trời lặn, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà. -3 câu. -Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng. -Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu. - HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó. -2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp. -HS nghe. - HS viết bài vào vở - HS tự soát sửa lỗi. - Đọc đề bài. -2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt. -voi huơ vòi; mùa màng. thuở nhỏ; chanh chua. -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -Đọc đề bài. -Thi giữa 2 nhóm. - HS nghe. 5. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Cho điểm HS. 4. Củng cố : 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Cây dừa. -Nhận xét tiết học.. Nhận xét tiết học.. TOÁN ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. MỤC TIÊU - Biết quan hệ giữa đơn vị và choc ; giữa chục và trăm ; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Nhận biết được số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm. - Làm được các BT 1, 2. - Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ:10 hình vuông biểu diễn đơn vị, kích thước 2,5cm x 2,5cm20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 10 ô. III. CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định 2. Bài mới Hoạt động 1:Ôn tập về đơn vị, chục, trăm. - Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vị? - Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên. - 10 đơn vị còn gọi là gì? - 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? - Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục. Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị. - 10 chục bằng mấy trăm? Viết lên bảng 10 chục = 100. Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn. a. Giới thiệu số tròn trăm. - Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm. - Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100. - Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có mấy trăm. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm. - Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết 200. - Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400, . . . - Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung? - Những số này được gọi là những số tròn trăm. 6 Lop1.net. -. Hát. -. Có 1 đơn vị.. -. Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị. 10 đơn vị còn gọi là 1 chục. 1 chục bằng 10 đơn vị.. -. 10 chục bằng 1 trăm.. -. Có 1 trăm.. -. Viết số 100.. -. Có 2 trăm.. -. Một số HS lên bảng viết.. -. HS viết vào bảng con: 200.. -. Đọc và viết các số từ 300 đến 900. Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối cùng..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> b. Giới thiệu 1000. - Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm? Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn. Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn. - Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000. - HS đọc và viết số 1000. - 1 chục bằng mấy đơn vị? - 1 trăm bằng mấy chục? - 1 nghìn bằng mấy trăm? - Yêu cầu HS nêu lại các mối liên hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. Hoạt động 3: Luyện tập. 1. Đọc, viết (theo mẫu) 2. GV phát phiếu nhóm cho HS làm bài Mẫu: 100 Một trăm - GV nxét, sửa bài 4. Củng cố – Dặn dò - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài.. - Có 10 trăm. - Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn. - HS quan sát và nhận xét: Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau. - 1 chục bằng 10 đơn vị. - 1 trăm bằng 10 chục. - 1 nghìn bằng 10 trăm. - HS đọc - Đọc, viết theo hình biểu diễn. - HS làm nhóm 200 300 .... 900 Hai trăm Ba trăm Chín trăm - HS nxét, sửa bài - Nhận xét tiết học. THỦ CÔNG LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: - Biết cách làm đồng hồ đeo tay. - Làm được đồng hồ đeo tay. - Với HS khéo tay : Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối. - Thích làm đồ chơi, thích thú với sản phẩm lao động của mình. NX6 (CC 2,3) TTCC: TỔ 3 + 4 II. CHUẨN BỊ: Mẫu đồng hồ đeo tay.Qui trình làm đồng hồ đeo tay minh hoạ cho từng bước.Giấy, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định 2. Bài cũ: - Gọi Hs nêu lại quy trình 3. Bài mới: a. Gtb: Gvgt, ghi tựa b. HD thực hành làm đồng hồ đeo tay. - Yêu cầu Hs nhắc lại qui trình. Gv nhận xét.. - 2 Hs nhắc lại qui trình.. - 2 Hs nhắc lại qui trình. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : làm mặt đồng hồ. Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ. Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.. - Yêu cầu Hs thực hành theo nhóm; gv quan sát và giúp những em còn lung túng . 7 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Động viên các em làm đồng hồ theo các bước đúng qui trình nhằm rèn luyện kĩ năng . - Gv nhắc nhở : Nếp gấp phải sát, miết kĩ. Khi gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ. - Tổ chức Hs trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm của học sinh. 4. Củng cố : Giáo dục tư tưởng. 5. Dặn dò :Hs giờ sau mang đầy đủ dụng cụ học bài : Làm vòng đeo tay. - Hs thực hành theo nhóm. - Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau.. - HS nghe. - HS nxét tiết học. Thứ tư, ngày 21 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC CÂY DỪA I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nhịp thơ hợp lý khi đọc các câu thơ lục bát. - Hiểu ND: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. (trả lời được các CH 1, 2; thuộc 8 dòng thơ đầu) - HS khá, giỏi trả lời được CH 3. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ:Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng lớp ghi sẵn bài tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định 2. Bài cũ :Kho báu. -HS đọc đoạn TLCH: 3em. -Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu -GV đọc mẫu bài thơ. b) Luyện câu Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2 câu, 1 câu sáu và 1 câu tám. c) Luyện đọc theo đoạn -Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn. -Hướng dẫn HS ngắt giọng các câu thơ khó ngắt. -Ngoài ra cần nhấn giọng ở các từ địu, đánh nhịp, canh, đủng đỉnh. -HS đọc nối tiếp đoạn Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì?. -Hát -Hs đọc bài và TLCH. - Hs nxét. -Theo dõi và đọc thầm theo. -Mỗi HS đọc 2 dòng thơ theo hình thức nối tiếp. Dùng bút chì phân cách giữa các đoạn thơ: Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu. Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp. Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối. -Luyện ngắt giọng các câu dài: -Đọc bài theo yêu cầu. - HS đọc lại bài sau đó trả lời: Lá: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. Ngọn dừa: như người biết gật đầu để gọi trăng. Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời đất. Quả dừa: như đàn lợn con, như những hủ rượu.. 8 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Với gió: dang tay đón, gọi gió cùng đến múa reo. -Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, Với trăng: gật đầu gọi. nắng, đàn cò) ntn? Với mây: là chiếc lược chải vào mây. Với nắng: làm dịu nắng trưa. Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra. - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. - HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh, đọc -Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao? thầm. Hoạt động 3: Học thuộc lòng 6 HS thi đọc nối tiếp. -Hướng dẫn HS học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu. - HS đọc thuộc lòng 8 dòng thơ đầu. -Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng. -Cho điểm HS. 4. Củng cố : Gọi 1 HS học thuộc lòng 8 dòng thơ - HS nghe đầu. Nhận xét tiết học. -Nhận xét, cho điểm HS. 5. Dặn dò: HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Những quả đào. Nhận xét tiết học.. TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM. I. MỤC TIÊU: - Biết cách so sánh các số tròn trăm - Biết thứ tự các số tròn trăm. - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. - Làm được BT 1, 2, 3. -Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ:10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm. Có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ. Cá hình làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn lên bảng cho HS quan sát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định 2. Bài cũ : Đơn vị, chục, trăm, nghìn - -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm. -Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm, và hỏi: Có mấy trăm ô vuông? -Yêu cầu HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn. -Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như phần bài học trong SGK và hỏi: Có mấy trăm ô vuông? -Yêu cầu HS lên bảng viết số 300 xuống dưới hình biểu diễn. -200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn?. -Hát -Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.. -Có 200 -1 HS lên bảng viết số: 200.. -Có 300 ô vuông. -1 HS lên bảng viết số 300. 9. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn? -200 và 300 số nào bé hơn? -Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống của: 200 . . . 300 và 300 . . . 200 -Tiến hành tương tự với số 300 và 400 Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết: 200 và 400 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? -300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: -Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. -Cho điểm từng HS. Bài 2: Y/c HS làm vở. -300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông. -300 lớn hơn 200. -200 bé hơn 300. -1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. 200 < 300; 300 > 200 -Thực hiện yêu cầu của GV và rút ra kết luận: 300 bé hơn 400, 400 lớn hơn 300. 300 < 400; 400 > 300. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con 100 < 200 300 < 500 200 > 100 500 > 300 - Nhận xét và chữa bài. - HS làm vở 100 < 200 400 > 300 300 > 200 900 = 900 - HS làm nhóm 100 200 300 ..... - HS nxét, sửa. - GV nxét, sửa bài Bài 3:Số -Y/c HS làm phiếu nhóm -GVnxét, sửa bài 4. Củng cố : 5. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài. LUYỆN TỪ và CÂU. TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I. MỤC TIÊU - Nêu được 1 số từ ngữ về cây cối (BT1) - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì?(BT2); điền đúng dâu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3) -Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ.Bài tập 3 viết trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ: Ôn tập giữa HK2. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Gọi HS lên dán phần giấy của mình. -Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm. -GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các loài cây nhất -HS tự thảo luận nhóm và điền tên các loại cây giữ lại bảng. mà em biết. -Gọi HS đọc tên từng cây. Cây LT, TP: lúa, ngô... 10 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Có những loài cây vừa là cây bóng mát, vừa là cây ăn Cây ăn quả: cam, mít... quả, vừa là cây lấy gỗ như cây: mít, nhãn… Cây lấy gỗ: xoan, xà cừ... Cây bóng mát: bàng, bàng lăng... Cây hoa: cúc, hồng, mai... - Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm lên bảng. - GV nxét, sửa Bài 2 - HS nxét, sửa bài - Gọi HS lên làm mẫu. -HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm gì? -HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân trường, đường phố, các khu công cộng. -10 cặp HS được thực hành. - Gọi HS lên thực hành. - Nhận xét và cho điểm HS. -Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống. Bài 3 - 1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào vở. -Yêu cầu HS lên bảng làm. - Vì câu đó chưa thành câu. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau đã -Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy? viết hoa. -Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai? Nhận xét tiết học. 4. Củng cố: 5. Dặn do:ø Chuẩn bị: Từ ngữ về cây cối. - Nhận xét tiết học.. TỰ NHIÊN - XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN I. MỤC TIÊU - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người. - Kể được tên 1 số con vật sống hoang dã sống trên cạn và 1 số vật nuôi trong nhà. -Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động vật quí hiếm. *GDKNS: KN Quan sát ; KN Ra quyết định. * NX 7 (CC 1,2, 3) TTCC: Tổ2+3 II. CHUẨN BỊ: Ảnh minh họa trong SGK phóng to. Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng. III. CÁC PP/KTDH: Quan sát, thảo luận nhóm ; Động não IV. CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Loài vật sống ở đâu? - Loài vậy có thể sống được ở những đâu? - GV nxét đánh giá 3. Bài mới Hoạt động 1: Làm việc với SGK * HS nói tên và nêu ích lợi của 1 số con vật sống trên cạn. - Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau: 1. Nêu tên con vật trong tranh. 2. Cho biết chúng sống ở đâu? 3. Thức ăn của chúng là gì?. -Hát. - HS trả lời - HS nxét Quan sát, thảo luận nhóm -HS quan sát, thảo luận trong nhóm. -HS trả lời cá nhân. 11. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú? - Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có thể đặt một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả lời… GV kết luận. Hoạt động 3: * Biết cách bảo vệ loài vật. - Hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật? (Mỗi HS tự đứng lên nói ý kiến của mình, khi bạn ngồi xuống bạn khác đứng lên trả lời). GV ghi nhanh … -GV nhận xét những ý kiến đúng. Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh -Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang trí vào 1 tờ giấy khổ to. - Làm việc cả lớp. Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. -GV khuyến khích HS nhóm khác đặt các câu hỏi cho nhóm đang báo cáo. -GV nhận xét và tuyên dương các nhóm tốt. Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp - Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật. - G - Nhận xét và đánh giá bên thắng cuộc. GDKNS: Nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật? 4. Củng cố : GV tổng kết bài, gdhs 5.Dặn dò: HS chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.. Thứ năm, ngày 22. - HS thực hiện theo y/c. Động não Trả lời: Không được giết hại, săn bắn trái phép, không đốt rừng làm cháy rừng không có chỗ cho động vật sinh sống …. -Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn và trang trí. - Các nhóm thảo luận làm việc theo y/c - Báo cáo kết quả. -Các thành viên trong nhóm cùng suy nghĩ trả lời. 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia. Nhận xét tiết học.. tháng 3 năm 2012. TOÁN CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách đọc các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách so sánh các số tròn chục. - Làm được BT 1, 2, 3. - Ham thích học toán. II. CHUẨN BỊ: Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục như đã giới thiệu ở tiết 132.Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG. 12 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định -Hát 2. Bài cũ: So sánh các số tròn trăm. -GV kiểm tra HS về so sánh và thứ tự các số tròn -Viết các số: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100. trăm. -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi: Có - Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị. mấy trăm và mấy chục, mấy đơn vị? Lên bảng viết số như phần bài học trong SGK. - HS cả lớp đọc: Một trăm mười. - Số này đọc là: Một trăm mười. - Số 110 có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là chữ số 1, - Số 110 có mấy chữ số, là những chữ số nào? chữ số hàng chục là chữ số 1, chữ số hàng đơn vị là chữ số 0. - Một trăm là mấy chục? - Một trăm là 10 chục. - Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục? - HS đếm số chục trên hình biểu diễn và trả lời: có - Yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra 11 chục. cách đọc và cách viết của các số: 130, 140, 150, - HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học. 160, 170, 180, 190, 200. - Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến - 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, cả lớp 200. theo dõi và nhận xét. Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục. - 110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên nào -Có 110 hình vuông, sau đó lên bảng viết số 110 có nhiều hình vuông hơn, bên nào có ít hình - Có 120 hình vuông, sau đó lên bảng viết số 120. -120 hình vuông nhiều hơn 110 hình vuông, 110 vuông hơn. - Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? hình vuông ít hơn 120 hình vuông. - Yêu cầu HS lên bảng điền dấu >, < vào chỗ -120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120. trống. -Điền dấu để có: 110 < 120; 120>110. - Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 110 và 120. - Hãy so sánh chữ số hàng chục của 110 và 120 với nhau. - HS nghe. - Khi đó ta nói 120 lớn hơn 110 và viết 120>110, hay 110 bé hơn 120 và viết 110 < 120. -Hs theo dõi làm bài - Yêu cầu HS dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh 120 và 130. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành. -Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của 2 HS lên bảng Bài 1: và nhận xét. -cầu HS tự làm bài sau đó gọi 2 HS lên bảng, 1 Học sinh làm bài HS đọc số để HS còn lại viết số. 110 < 120 130 < 150 -Nhận xét và cho điểm HS. 120 > 110 150 > 130 Bài 2: - HS nxet, sửa bài -Đưa ra hình biểu diễn số để HS so sánh, sau đó - Điền dấu >, <, = vào chỗ trống. yêu cầu HS so sánh số thông qua việc so sánh - Làm bài các chữ số cùng hàng. 100 < 110 180 > 170 140 = 140 190 > 150 Bài 3: ...... .... -Để điền số cho đúng, trước hết phải thực hiện so - Làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. 110; 120; 130; 13 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200. đó. - GV nxét, sửa bài 4. Củng cố : 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài:các số từ 101 đến 110 - Nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ (Nghe - viết) CÂY DỪA I. MỤC TIÊU - Nghe và viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT (2) a/b. Viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3 -Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định: 2. Bài cũ :Kho báu. -Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết trước, HS dưới lớp viết vào nháp do GV đọc. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.-Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa? - Các bộ phận đó được so sánh với những gì?. b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn thơ có mấy dòng? -Dòng thứ nhất có mấy tiếng? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết. - Gv đọc bài trước khi HS viết d) Viết chính tả GV đọc cho HS viết bài e) Soát lỗi GV đọc cho HS soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a -Gọi 1 HS đọc yêu cầu.. -Hát - bền vững, thuở bé, bến bờ, quở trách.. - Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài. Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa. Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng. Thân dừa: bạc phếch tháng năm. -Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu. 8 dòng thơ. - Dòng thứ nhất có 6 tiếng. -Dòng thứ hai có 8 tiếng. -Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ… -HS viết chính tả - HS dò bài soát lỗi. -. 14 Lop1.net. Đọc đề bài..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức. -Tổng kết trò chơi.. Tên cây bắt đầu Tên cây bắt đầu bằng s bằng x sắn, sim, sung, si, xoan, xà cừ, xà sen, súng, sâm, nu, xương rồng, Bài 3 sấu, sậy, … … -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Đọc đề bài. -Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng? -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. -Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài -Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện cho đúng chính tả. Biên. -Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau -Tên riêng phải viết hoa. đó nhận xét và cho điểm HS. -2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào Vở bài 4. Củng cố :Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tập. tên riêng -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 5.Dặn dò:Chuẩn bị bài sau: Những quả đào. - Nhận xét tiết học. -HS nghe. Nhận xét tiết học.. TẬP VIẾT CHỮ HOA: Y I. MỤC TIÊU: -Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần) -Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu Y . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. -Yêu cầu viết: X Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : X – Xuôi chèo mát mái. -GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Gắn mẫu chữ Y -Chữ Y cao mấy li? -Viết bởi mấy nét? -chỉ vào chữ Y và miêu tả: -GV viết bảng lớp. -GV hướng dẫn cách viết: -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng.. HS quan sát chữ mẫu. 2. HS viết bảng con. -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -GV nhận xét uốn nắn. 15 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: Y – Yêu luỹ tre làng.. -HS quan sát - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.. 2. Quan sát và nhận xét: -Nêu độ cao các chữ cái. -Cách đặt dấu thanh ở các chữ. -Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? -GV viết mẫu chữ: Yêu lưu ý nối nét Y và êu. 3. HS viết bảng con * Viết: : Y - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: + Viết chữ hoa Y: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết ứng dụng: 1 dòng chữ Yêu cỡ nhỏ, 1 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. + Yêu luỹ tre làng (3 lần) -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. -Chấm, chữa bài. -GV nhận xét chung. 4. Củng cố : -GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp -Chuẩn bị: Chữ hoa A ( kiểu 2). - GV nhận xét tiết học.. Thứ sáu , ngày 23 tháng 3 năm 2012 TOÁN CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các số từ 101 đến 110. - Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110. - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. - Làm được BT 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm thêm BT4 - Ham thích học toán. II. CHUẨN BỊ:Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, III. CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1 Ổn định - Hát 2. Bài cũ : Các số tròn chục từ 110 đến 200. -GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn -Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của chục từ 10 đến 200. GV. -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới 16 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110la -Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? -Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? -Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101. -Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Y/c HS nối các số với các cách đọc tương ứng Bài 2: - Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. -Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm. -Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. -HS viết và đọc số 101. Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số. -Làm bài theo yêu cầu của GV. -Hs nối số với cách đọc tương ứng. - HS nxét - HS làm bài -HS nxét, sửa bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống. - GV nxét, sửa bài 101 < 102 106 < 109 Bài 4: 102 = 102 103 > 101 - Nêu yêu cầu và cho HS tự làm bài. ...... - GV nxét, chấm bài - HS làm vở 4.Củng cố : a. 103, 105, 106, 107, 108 5.Dặn dò: HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách b. 110, 107, 106, 105, 103, 100 - HS nghe. so sánh các số từ 101 đến 110. - Nhận xét tiết học. - Nhận xét tiết học.. ÂM NHẠC CHÚ ẾCH CON GV Chuyên trách dạy …………………………………………………………. TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI. I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho 1 phần BT2 (BT3) -Ham thích môn học. *GDKNS: KN Giao tiếp ; KN Lắng nghe tích cực II. CHUẨN BỊ:Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. III. CÁC PP/KTDH: Hoàn thành một nhiệm vụ. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG 17 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ : Ôn tập giữa HK2. 3. Bài mới Bài 1 Hoàn thành một nhiệm vụ. - Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài. - Gọi 2 HS lên làm mẫu. - Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ - HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong để tìm cách nói khác. cuộc thi. -Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. - HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều. - 5 cặp HS thực hành nói. Bài 2 - 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài Quả măng cụt - GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt - Quan sát. - HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. thật. 3 đến 5 HS trình bày. - Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung. - GV theo dõi, gợi ý - Nhận xét, cho điểm từng HS. Bài 3 - Yêu cầu HS tự viết. - Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng. - Cho điểm từng HS. *GDKNS: Em có chuyện vui, bạn em chúc mừng, em nói gì với bạn? 4. Củng cố : 5. Dặn dò: HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. - Viết về một loại quả mà em thích. - Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH. - Nhận xét tiết học.. - Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2). - Tự viết trong 5 đến 7 phút. - 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình.. - HS nghe. - Nhận xét tiết học.. KỂ CHUYỆN KHO BÁU I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. (BT 1) - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT 2) *GDKNS: KN Tự nhận thức ; KN Xác định giá trị bản thân. II. CHUẨN BỊ:Bảng ghi sẵn các câu gợi ý. III. CÁC PP/KTDH: Trình bày ý kiến cá nhân IV. CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định 2. Bài cũ :Ôn tập giữa HK2. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý 18. -. Lop1.net. Hát.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bước 1: Kể trong nhóm -Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ. -Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý. Bước 2: Kể trước lớp -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. -Tổ chức cho HS kể 2 vòng. -Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể. -Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. -Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn. Ví dụ:. - Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. Trình bày ý kiến cá nhân - Mỗi HS trình bày 1 đoạn. - 6 HS tham gia kể. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 1. Chuyện Hai vợ chồng chăm chỉ. -Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời. -Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ. -Nhờ làm lụng chuyên cần, hođãgây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.. Đoạn 1 -Nội dung đoạn 1 nói gì? -Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm ntn? -Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay ntn -quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được? -Tương tự đoạn 2, 3. b) Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS K-G) -Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện *GDKNS: Theo em, lao động sẽ mang lại điều gì cho con người? 4. Củng cố : 5. Dặn dò :HS về nhà tập kể lại truyện -HS thực hiện theo yêu cầu - Chuẩn bị bài sau: Những quả đào. - HS nghe. - Nhận xét giờ học. - Nxét tiết học. SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 28 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 28 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. - HS thi HKII đạt kết quả khá tốt. - Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn. - Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. III. Kế hoạch tuần tới: - Nghỉ GKII theo quy định của ngành. - Tham gia các hoạt động ngoại khoá theo kế hoạch của trường. 19 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Tích cực ôn tập kiến thức trong thời gian nghỉ GKII. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học. ……………………………………………………………………………………………………………… … PHẦN KÝ DUYỆT KHỐI TRƯỞNG. CHUYÊN MÔN. 20 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>