Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.29 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 Thứ hai ngµy 14 th¸ng 3 n¨m 2011 Tiết 1 : Chào cờ TiÕt 2 -3 : Tập đọc: ĐẦM SEN (2 Tiết) I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: + GV: - Tranh minh hoạ bài đọc “ Đầm sen” + HS: - Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi SGK. trong SGK. Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. hoảng. 2.Bài mới: Nhắc tựa. GVgiới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Lắng nghe. + Đọc mẫu bài văn (giọng chậm rãi, khaon thai). Tóm tắt nội dung bài: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. ngữ các nhóm đã nêu. Xanh mát (x s), xoè ra (oe eo, ra: r), 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. ngan ngát (an ang), thanh khiết (iêt iêc) +HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa + Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen. từ. + Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa. Các em hiểu như thế nào là đài sen ? + Thanh khiết: Trong sạch. + Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ. Nhị là bộ phận nào của hoa ? Thanh khiết có nghĩa là gì ? Ngan ngát là mùi thơm như thế nào? HS lần lượt đọc các câu theo YC của GV + Luyện đọc câu: Gọi HS đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục đọc. với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. 2 em đọc,tổ, lớp đồng thanh. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhau. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần en, oen. Giáo viên nêu yêu cầu: Sen. Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần en ? Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần en, Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng oen ? có vần en, vần oen ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu … Xoèn xoẹt, nhoẻn cười…. Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn phiêu en hoặc oen? Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười). Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. sức. 2 em đọc. Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1.Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? 2.Đọc câu văn tả hương sen ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Nói về sen. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.. Nhận xét chung về khâu luyện nói của HS . 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều. Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng. Hương sen ngan ngát, thanh khiết. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. HS luyện nói theo hướng dẫn của GV. Chẳng hạn: Các em nói về sen: Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và nhuỵ màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà. Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen. Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài về hoa sen. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Đọc trước bài"Mời vào" ở nhà.. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> lần, xem bài mới. TiÕt 4 : Đạo đức:. Tiết 29: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2). I.Mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày. Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè, em nhỏ. -Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em. -Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. -Bài ca “Con chim vành khuyên”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: + 2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết nhận xét bạn đọc đúng chưa. trước. Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt? Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Vài HS nhắc lại. HS hát bài: Con chim vành khuyên. Cả lớp hát và vỗ tay. Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2: Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh + Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong làm bài tập trong VBT. Giáo viên chốt lại: tranh 1 và tranh 2 Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ ! giáo. Tranh2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách. Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3: Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức quyết các tình huống. cho lớp trao đổi thống nhất. Nội dung thảo luận: Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau: a. Em gặp người quen trong bệnh viện? a. Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng lớn hay nô đùa… . b. Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng b. Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười… Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm lúc đang giờ biểu diễn? mình. Giáo viên kết luận : Học sinh trao đổi thống nhất. Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp Nhắc lại. chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy. Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1: Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống. Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh nghiệm. Nhóm 1: tranh 1. Nhóm 2: tranh 2.. 3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ. cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan. Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ 3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp. tạm biệt? Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài học, nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn tốt. thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. Nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc... HS nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay. Thø 3 ngµy 15 th¸ng 3 n¨m 2011 KIÓM TRA §ÞNH K× GI÷A HäC K× II. TiÕt 1 :. S¸ng thø 4 ngµy 16 th¸ng 3 n¨m 2011 HäC BµI THø 3. Chính tả: (tập chép): HOA SEN I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen : 28 chữ trong khoảng 12 – 15 phát. - Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2,3. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trước đã làm. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi …. trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng sinh. hay viết sai. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của giáo viên. đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT của giáo viên. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua Điền vần en hoặc oen. Điền chữ g hoặc gh. giữa các nhóm. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: i gh e ê. Giải. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. Lop1.net. Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ. gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê. Đọc lại nhiều lần..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lắng nghe và thực hiện tốt ở nhà. TiÕt 2: Toán: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ) I.Mục tiêu : - Nắm được cách cộng số có hai chữ số ; biết đặt tính và làm tính cộng ( không nhớ ) số có 2 chữ số ; vận dụng để giải toán. - Bài tập 1, 2, 3 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. - Phiếu Bài tập 3 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2. 1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải. Tóm tắt: Có : 8 con thỏ Chạy đi : 3 con thỏ Còn lại : ? con thỏ Học sinh nhắc tựa. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Giải: Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ Số con thỏ còn lại là: Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24 8 – 3 = 5 (con) Bước1: HD HS thao tác trên que tính. Đáp số : 5 con thỏ. Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột tính rời bên phải. Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên. Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với nhau, các que tính rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 que tính rời. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng. Đặt tính: Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. . 35 24 59. Học sinh lấy 24 que tính viết bảng con và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị. 3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 que tính và 4 que tính là 9 que tính, viết 9 ở cột đơn vị. Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 24 = 59. 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Như vậy : 35 + 24 = 59 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng. Nhắc lại: 35 + 24 = 59 Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20 Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. . 35 20 55. Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 20 = 55. 5 cộng 0 bằng 5, viết 5 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. Như vậy : 35 + 20 = 55 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Nhắc lại: 35 + 20 = 55 Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2 Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 cộng 0 bằng 3, viết 3”. . 35 02 37. 5 cộng 2 bằng 7, viết 7 hạ 3, viết 3. Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 2 = 37. Như vậy : 35 + 2 = 37 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Nhắc lại: 35 + 2 = 37 Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, **Đặt HS làm rồi chữa bài tập trên bảng các số cùng hàng thẳng cột với nhau. lớp. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: HS đặt tính rồi tính và nêu cách làm Học sinh làm bảng con 35 60 06 41 22 54 yêu cầu các em nêu cách làm. 12 38 43 34 40 02 Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: 47 98 49 75 62 56 Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. .Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Cho học sinh làm vở và nêu kết quả. Tóm tắt Lớp 1 A : 35 cây Lớp 2 A : 50 cây Cả hai lớp : ? cây. Giải Số cây cả hai lớp trồng là: 35 + 50 = 85 (cây) 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Đáp số : 85 cây Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, Dặn dò: Làm lại các BT, CB :'Luyện tập"... Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> gạch ngang, cộng từ phải sang trái). Thực hành ở nhà.Làm BT4/ 155. TiÕt 3. :. Tập viết:. TÔ CHỮ HOA L,M,N. I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: L, N, M - Viết đúng các vần: en, oen, ong, oong, các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong. - Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần ) * HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập 1, tập hai. - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa L,M,N đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, Học sinh mang vở tập viết để trên bàn chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng từ: chăm học, khắp vườn con các từ: chăm học ,khắp vườn Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi Học sinh nhắc tựa bài. tựa bài.GV treo bảng phụ viết sẵn ND tập viết. Nêu nhiệm vụ: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. ngữ ứng dụng đã học .. Hướng dẫn tô chữ hoa:. L,M,N. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ L có mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Chữ M,N có gì giống và khác nhau ? Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con). Giáo viên viết mẫu:. en, oen, ong, oong, hoa sen, nhoẻn Lop1.net. Học sinh quan sát chữ hoa L,M,N trên bảng phụ và trong vở tập viết. Chữ L gồm một nét ,cao năm li . Giống nhau nét thứ nhất, nét thứ hai Quan sát Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> cười, trong xanh, cải xoong.. Viết bảng con.. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vàovở. GV theo dõi nhắc nhở HS viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố: Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ L,M,N. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà , xem bài mới.. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên vàovở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Tuyên dương các bạn viết tốt.. TiÕt 4: TiÕng ViÖt(T): ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC BÀI §ÇM SEN I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, khắc sâu về bài tập đọc ®Çm sen II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập HS đọc bài theo hướng dẫn củaGV Bài 1: Đọc bài ®Çm sen Yêu cầu HS đọc lại bài ®Çm sen: cho những HS yếu HS đọc yêu cầu đọc nhhiều HS làm bài Bài 2: Nối ? HS lên chữa Cho hs làm bài tập ở sách BT bổ trợ và nâng cao Tiếng Việt Gọi HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn: Đọc các cụm từ ở bên phải và những cụm từ ở bên trái,dựa vào nội dung bài tập đọc ®Çm sen để nối thành câu đúng HS đọc yêu cầu Bài 3: §Çm sen n»m ë ®©u ? HS thảo luận nhóm để tìm ra kết ¥ gi÷a lµng ¥ bªn bê s«ng quả đúng ¥ ven lµng Hd: Đọc lại nội dung bài đầm sen xem tác giả đã viết đầm sen nằm ở đâu để đánh dấu x vào câu trả lời đúng Bài 4: Vào mùa sen, người ta thường đi hái hoa sen vào lóc nµo ? HS làm bài và nêu kết quả Buæi s¸ng Buæi chiÒu Buæi tèi 3.Củng cố, dặn dò ChiÒu thø 4 ngµy 16 th¸ng 3 n¨m 2011 HäC BµI THø 4 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TiÕt 1-2 : Tập đọc: MỜI VÀO (2 Tiết) I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) - Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. II.Đồ dùng dạy học: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc “ Mời vào" + HS: Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:GV giới thiệu bài và ghi bảng Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Kiễng chân: ( iêng iên), soạn sửa: (s x), buồm thuyền: (uôn uông) HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là kiễng chân? Soạn sửa nghĩa là gì?. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng.. Kiễng chân: Nhấc chân cao lên. Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên …) em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Học sinh nhắc lại. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ong, oong. Giáo viên treo bảng yêu cầu:. Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ong ? 2 em đọc, lớp đồng thanh. Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ? Trong. Đọc từ mẫu trong bài: chong chóng, xoong canh. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: + Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?. Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,… Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong, 2 em đọc. Mời vào.. Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ? Nhận xét học sinh trả lời.. Thỏ, Nai, Gió. Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt. GV đọc lại bài thơ và gọi 2 HS đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo Học sinh lắng nghe và đọc lại bài bàn, nhóm … . thơ. Thực hành luyện nói: Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các nhóm. các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ: yêu thích. Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp mẫu SGK. nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. Nhiều học sinh khác luyện nói. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung HS nêu tên bài và đọc lại bài 2 em bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem Thực hành ở nhà. bài mới. TiÕt 3 TiÕng ViÖt(T): ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC BÀI NGÔI NHÀ I .M ôc tiªu: Giúp HS củng cố, khắc sâu về bài tập đọc ng«i nhµ II .Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Lop1.net. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Giới thiệu bài 4. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đọc bài ng«i nhµ Yêu cầu HS đọc lại bài ng«i nhµ: cho những HS yếu đọc nhhiều Bài 2: Nối ? Cho hs làm bài tập ở sách BT bổ trợ và nâng cao Tiếng Việt Gọi HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn: Đọc các cụm từ ở bên phải và những cụm từ ở bên trái,dựa vào nội dung bài tập đọc ng«i nhµđể nối thành câu đúng Bài 3: Nh÷ng c¶nh vËt nµo cã xung quanh ng«i nhµ cña b¹n nhá ….TiÕng chim hãt ….R¹ vµng ph¬i ®Çy s©n ….M©y tr¾ng bay ….Hµng xoan në ®Çy hoa tÝm Hd: Đọc lại nội dung bài ngôi nhà xem tác giả đã miêu tả cảnh vật xung quanh ngôI nhà như thế nào để điền vào cho đúng Bài 4: §iÒn vµo chç trèng iªn hay uyªn: Xao x……., tiªn t……, kÓ chuÖn, v…. phÊn 3.Củng cố, dặn dò. HS đọc bài theo hướng dẫn củaGV HS đọc yêu cầu HS làm bài HS lên chữa. HS đọc yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm ra kết quả đúng HS làm bài và nêu kết quả. TiÕt 4 :To¸n LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính, biết tính nhẩm. - Bài tập 1, 2, 3, 4 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Bộ đồ dùng toán 1, Phiếu BT 3 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. + Gọi HS giải bài tập 3 trên bảng lớp.. Hoạt động HS + Học sinh giải trên bảng lớp. Giải: Cả hai lớp trồng được số cây là: 35+ 50 = 85 (cây) Đáp số : 85 cây Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con.. + Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 30 + 5 55 + 23 Nhận xét KTBC. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm vào bảng con rồi nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Yêu cầu các em nối tiếp nhau nêu nhanh kết quả của các phép tính Cùng học sinh nhận xét Bài 3: Gọi học sinh đọc bài toán Yêu cầu các em tự tóm tắt và giải bài toán vào vở. Học sinh nhắc tựa. Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe. Tính nhẩm Thi đua nêu nhanh kết quả của các phép tính. Tóm tắt: Có: 21 bạn gái Và : 14 bạn trai Có tất cả :.......bạn?. Chấm bài, nhận xét Cả lớp làm bài vào vở, đổi vở để kiểm Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: tra bài Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm Nhiều em nêu lại cách vẽ đoạn thẳng Nhận xét, chữa bài chốt lại cách vẽ đoạn thẳng có Hai em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở độ dài cho trước 4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nhắc lại tên bài học. Nêu lại các bước giải toán có văn, các Dặn dò: Làm lại các bài tập, CB: Luyện tập bước vẽ đoạn thẳng TH ở nhà. Xem trước BT 1,2,3,4/ 157. Thø 6 ngµy 18 th¸ng 3 n¨m 2011 MỜI VÀO. TiÕt 1 : Chính tả (nghe viết): I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 1-2 bài Mời vào khoảng 15 phút. - Điền đúng ong hay oong ; chữ ng hay ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK ) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép Chấm vở những học sinh yếu hay viết Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”. 3.Hướng dẫn học sinh nghe viết: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc.... sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. 3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng GV cần chốt những từ học sinh sai phổ Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học biến trong lớp. sinh. HS viết vào bảng con các tiếng hay viết Thực hành bài viết (chép chính tả). sai. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của Học sinh nghe và thực hiện theo hướng đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu dẫn của giáo viên. mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại. Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo viên đọc 3 lần). Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi Học sinh tiến hành nghe và viết chính chính tả: tả. + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, Học sinh dò lại bài viết của mình và hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn Việt bài tập 2 và 3. của giáo viên. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Bài 2: Điền vần ong hay oong: Bài 3: Điền chữ ng hay ngh. giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua Các em làm bài vào VBT và cử đại giữa các nhóm. diện của nhóm thi đua cùng nhóm Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo quy tắc chính tả. 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh Giải. Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học Bài tập 2: Boong tàu, mong. Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe sinh đọc thuộc quy tắc này. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> i ngh e ê Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + a, o, ô, ư, u … .) Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. nhạc. Đọc quy tắc viết chính tả: Âm ngh đướng trước các nguyên âm: i, e, ê. Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại như: a, o, ô, u, ư … . Lắng nghe và thực hiệnở nhà tốt.. TiÕt2 : Toán: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (trừ không nhớ) I.Mục tiêu : - Biết đặt tính và làm tính trừ ( không nhớ ) số có 2 chữ số; biết giải toán có phép trừ số có 2 chữ số. - Bài tập 1, 2, 3 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4. Giải: Nhận xét KTBC. Con sên bò được là: 15+14= 29(cm) Đáp số :29cm 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Học sinh nhắc tựa. Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) a. Trường hợp phép trừ có dạng 57 – 23 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính. Hướng dẫn học sinh lấy 57 que tính (gồm 5 chục và Học sinh lấy 57 que tính, thao tác xếp 7que tính rời), xếp 5 bó que tính bên trái, các que vào từng cột, viết số 57 vào bảng con tính rời bên phải. và nêu: Cho nói và viết vào bảng con: Có 5 bó, viết 5ở cột Có 5 bó, viết 5 ở cột chục. Có 7que chục. Có 7 que tính rời viết 7 ở cột đơn vị. tính rời viết 7 ở cột đơn vị. Tách ra 2 bó, khi tách cũng xếp 2 bó về bên trái phía dưới các bó đã xếp trước. Giáo viên vừa nói vừa điền Học sinh lấy 65 que tính tách ra 3 bó vào bảng: Có 2 bó, viết 2ở cột chục. Có 3 que tính và nêu: rời viết 3 ở cột đơn vị. Có 2bó, viết 2 ở cột chục. Có 3 que Còn lại 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, tính rời viết 3 ở cột đơn vị. viết 4 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng. Học sinh đếm số que tính còn lạii và Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ dạng 57 – nêu: Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 34 . Đặt tính: Viết 57rồi viết 23 sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu - , kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. 57 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 23 5 trừ 2bằng 3, viết 3 34 Như vậy : 57-23=34 Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ. Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Cần kiểm tra kĩ năng thực hiện tính trừ của học sinh và các trường hợp xuất hiện số 0, chẳng hạn: 35 – 15 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: HS làm vở, yêu cầu các em nêu cách làm. Chấm bài, chữa bài Bài 3: Gọi các em nêu bài toán Yêu cầu các em tự tóm tắt bài toán và giải bài toán vào vở Cùng các em chữa bài 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau.. Còn lại 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 4 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.. Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 57-23=34 Nhắc lại: 57-23=34 Đúng ghi Đ sai ghi S Học sinh thực hành ở vở Hai em nêu bài toán Tóm tắt : Quyển sách: 64trang Đã đọc:24trang Còn :....trang? Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp. Nêu tên bài và các bước thực hiện phép trừ (đặt tính, viết dấu trừ, gạch ngang, trừ từ phải sang trái). Thực hành ở nhà.. TiÕt 3 : Kể chuyện: NIỀM VUI BẤT NGỜ I.Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 90 2 học sinh xung phong kể lại câu để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các kể theo 2 tranh. bạn kể. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : *Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. *Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện Lời người dẫn chuyện: Lúc khoan thai, hồi hộp, khi lưu luyến, tuỳ theo sự phát triển của nội dung Lời Bác: Cởi mở, âu yêm. Lời các cháu Mẫu giáo: Phấn khởi, hồn nhiên. Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện. *HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? + Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện TT như tranh 1. *Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.. 2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện. Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác. Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch? Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. + Bác Hồ rấy yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. *Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: + Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý Câu chuyện này cho em biết điều gì ? nhau. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà + Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem nhi. trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. câu chuyện. Lắng nghe. Tiết 4 : Sinh hoạt : I. Noäi dung. SINH HOẠT LỚP Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Đánh giá hoạt động tuần qua - Nêu phương hướng hoạt động tuần sau II. Chuaån bò Giáo viên : Bài soạn Phương hướng : Phát huy ưu điểm . Khắc phục nhược điểm Duy trì số lượng -Đi học chuyên cần – Học bài và làm bài đầy đủ, ôn tập thi học kì tốt - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ III. Tieán haønh Hoạt động dạy Hoạt động học Hướng dẫn học sinh sinh hoạt Các tổ trưởng nhận xé tổ minh Theo doõi Thaønh vieân caùc toå coù yù kieán Lớp trưởng tổng kết *Nhaän xeùt chung - Veà hoïc taäp : Ña soá caùc em chaêm hoïc – Ñi hoïc chuyên cần hăng hái phát biểu - Đạo đức : Ngoan, lễ phép, vâng lời cô giáo . Vui vẻ với bạn bè song một số bạn chưa ngoan. Lắng nghe Hoïc coøn noùi chuyeän : Laéng nghe * Nêu phương hướng Lớp hát 1 bài IV. Toång keát daën doø Nhaän xeùt tieát hoïc Laéng nghe Về nhà thực hiện tốt phương hướng. ChiÒu thø 6 ngµy 18 th¸ng 3 n¨m 2011 ¤N T¢P §OC BAI CHU C¤NG. TiÕt 1: TiÕng ViÖt: I .M ôc tiªu: Giúp HS củng cố, khắc sâu về bài tập đọc chó c«ng II .Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 5. Giới thiệu bài 6. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đọc bài chó c«ng Yêu cầu HS đọc lại bài chó c«ng: cho những HS yếu đọc nhhiều Bài 2: Nối ? Cho hs làm bài tập ở sách BT bổ trợ và nâng cao Tiếng Việt Gọi HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn: Đọc các cụm từ ở bên phải và những cụm từ ở bên trái,dựa vào nội dung bài tập đọc chó Lop1.net. Hoạt động của học sinh HS đọc bài theo hướng dẫn củaGV HS đọc yêu cầu HS làm bài HS lên chữa.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> c«ng để nối thành câu đúng Bài 3: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn rồi viết vµo chç trèng trong c©u . ( viªn ngäc lãng l¸nh,mµu n©u g¹ch, h×nh rÎ qu¹t) a.Lúc mới chào đời ,chú công nhỏ chỉ có bộ lông tơ ……….. b.Sau vài giờ, công đã xoè cái đuôi nhỏ xíu thành ……………………. c.Sau hai, ba năm ,đuôi công đã xoè rộng như cái quạt lớn có đính hàng trăm……………… Hd: Đọc lại nội dung bµi chó c«ng la chän nh÷ng tõ ngữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm. Cho phù hîp Bài 4:ViÕt tiÕp vµo chç chÊm. Nh÷ng tõ ng÷ cã vÇn oc, vÇn ooc -c¸ lãc………………………………………….. -r¬ moãc …………………………………………. 3.Củng cố, dặn dò. HS đọc yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm ra kết quả đúng HS làm bài và nêu kết quả. HS thi t×m vµ nªu kÕt qu¶. TiÕt 2:To¸n:ÔN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (CỘNG KHÔNG NHỚ ) I.Môc tiªu: Gióp HS cñng cè, kh¾c s©u vÒ phÐp céng trong ph¹m vi 100 RÌn HS tÝnh cÈn thËn II.Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giíi thiÖu bµi 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bµi 1: §Æt tÝnh råi tÝnh 32+15 43+34 56+31 57+42 ………………………………. ……………………………………. ……………………………………. HS lµm vµo b¶ng con -Khi đặt tính cần lưu ý điều gì ? NhËn xÐt Bài 2:Nối phép tính với kết quả đúng: 31+27 45+23 32+25 24+43 57. 58. 67. 35+32 21+36 56+12 Trước khi nối phảI làm gì ?. 68 35+23. Bµi 3: TÝnh Lop1.net. HS lµm bµi HS lªn ®iÒn.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 32+30+4= 22+45+1= 44+5+40= 52+2+22= Bµi 4: Nhµ Lan nu«I ®îc 42 con gµ, nhµ Hång nu«i ®îc 36 con gµ. Hái hai nhµ nu«i ®îc bao nhiªu con gµ ? ? Bµi to¸n cho biÕt g× ? Bµi to¸n hái g× Yªu cÇu HS viÕt tãm t¾t råi gi¶i vµo vë 3.Cñng cè, dÆn dß NhËn xÐt tiÕt häc DÆn dß Về nhà xem lại bài ChuÈn bÞ cho c¸c tiÕt häc sau. HS lµm vµo b¶ng con NhËn xÐt. Bµi gi¶i : Hai nhµ nu«I ®îc sè con gµ lµ: 42+36=78(con gµ) §¸p sè: 78 con gµ. TiÕt 3 : TN-XH ÔN TẬP VỀ NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT I.Mục tiêu: -Cñng cè vÒ một số loại cây và con vật. - Giáo dục Hs trồng , chăm sóc cây và yêu quý con vật. II.Đồ dùng dạy học: -Các tranh ảnh trong sách giáo khoa -Các tranh ảnh về thực vật và động vật III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I.Bài cũ :-Muỗi thường sống ở đâu ?. Hai em trả lời -Kể tên một số bệnh do muỗi truyền ? II. Bài mới :Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Lµm bµi tËp ë vë bµi tËp Lắng nghe GV nªu yªu cÇu GV hướng dẫn HS cách làm HS lµm bµi HS nªu kÕt qña HĐ 2: Trò chơi “Đố bạn cây gì ,con gì ” Mục tiêu : Các em nhớ lại các đặc điểm chính của các cây và con vật đã học . -Thực hành kĩ năng đặt câu hỏi Cách tiến hành : Bước 1: Hướng dẫn các em cách chơi Một HS đeo một tấm bìa có hình vẽ một cây rau (hoặc một con cá ) ở sau lưng ,em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì -HS đeo hình vẽ đặt câu hỏi (đúng ,sai ) để đoán Lop1.net. Lắng nghe, nắm cách chơi Tiến hành chơi thử Thực hành chơi theo nhóm Lắng nghe để thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>