Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.01 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Ngày soạn: 14 - 4 - 2013 Giảng: Thứ hai 15 - 4 - 2013 ÂM NHẠC:. GV bộ môn soạn và dạy. TẬP ĐỌC (Tiết 59). HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài bài văn với giọng tự hào, ca ngợi. 3. Thái độ: Thích khám phá thế giới và những điều mới lạ. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bảng phụ ND bài 2. HS: Chuẩn bị đọc trước bài III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ: Trăng ơi … từ - 2 – 3 HS đọc đâu đến? và trả lời câu hỏi về nội dung bài 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Phát triển bài: Hoạt động 1: Luyện đọc. - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc - Tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS chia đoạn (6 đoạn) - HS chia đoạn. Lớp theo dõi SGK - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn .Sửa lỗi phát - HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lượt) âm, giải nghĩa từ mới - Yêu cầu HS đọc theo nhóm - Luyện đọc theo nhóm 2 - Cho HS đọc toàn bài trước lớp -Đại diện nhóm đọc -1 HS đọc - Đọc mẫu - Lắng nghe Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài: - Gọi HS đọc đoạn 1+ 2, thảo luận câu hỏi: - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK + Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm - Suy nghĩ,thảo luận nhóm đôi, đại diện với mục đích gì? nhóm trả lời. + Vì sao Ma-gien-lăng lại đặt tên cho đại (Khám phá những con đường trên biển dương mới tìm được là Thái Bình Dương? dẫn đến những vùng đất mới) (Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng) 34 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi HS đọc 3 đoạn tiếp theo, trả lời câu hỏi: + Đoàn thám hiểm gặp những khó khăn gì dọc đường?. - 3 HS đọc nối tiếp. Thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm, trả lời (Cạn thức ăn, nước uống, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giầy và thắt lưng da để ăn. Người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân) + Đoàn thám hiểm bị thiệt hại như thế (Ra đi với 5 thuyền thì mất 4, gần hai nào? trăm người phải bỏ mạng trong đó có Ma-gien-lăng. Còn lại một thuyền và 18 người sống sót) - Gọi HS đọc câu hỏi 3 SGK? (Ý đúng: C). - Gọi HS đọc đoạn cuối, trả lời câu hỏi: + Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết (Đã khẳng định trái đất hình cầu, phát quả gì? hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới) * Cho HS kể về một hoạt động thám hiểm * HS liên hệ hiểu biết.(HSHG) mà em biết. + Câu chuyện cho em biết điều gì? -HS suy nghĩ nêu nội dung. GV chốt gắn bảng phụ ND bài, - 1,2 HS nêu Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Cho HS nêu lại giọng đọc -Đọc lại bài - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2, 3 -Nêu giọng đọc - Luyện đọc theo nhóm 2 - Cho HS thi đọc diễn cảm - 2 HS đọc - Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt 4. Củng cố: BTTN. Mục đích cuộc thám hiểm của Ma-gien- -HS đọc yêu cầu bài -Suy nghĩ chọn ý đúng. lăng là: A.Khám phá tài nguyên -Đáp án:C B.Khám phá du lịch C.Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về học lại bài; Chuẩn bị bài sau. TOÁN (Tiết 146). LUYỆN TẬP CHUNG(Tr.153) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số tìm phân số của một số. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được các phép tính về phân số. 35 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biết tìm phân số của một số, tính được diện tích hình bình hành. - Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số khi biết tổng hoặc hiệu của 2 số đó. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, vận dụng trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bảng phụ bài 5 2. HS: Bảng con, vở, VBT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2.Phát triển bài: Bài 1: Tính - Cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu - Yêu cầu lớp làm bài - Làm bài vào bảng con - Kiểm tra, nhận xét, chốt đáp án đúng: - Chữa bài, theo dõi 3 11 12 11 23 a) 5 20 20 20 5 4 45 32 13 b) 8 9 72 72 9 4 36 3 c) 16 3 48 4 4 8 4 11 44 11 Ý e tương tự d) : 7 11 7 8 56 14 Qua bài 1 giúp em củng cố kiến thức -HS nêu nào đã học? Bài 2: - 1 HS đọc bài toán - Gọi HS nêu yêu cầu - Lắng nghe, nêu - Hướng dẫn HS nêu cách giải - Làm bài vào vở,1 em làm vào bảng - Yêu cầu HS làm bài phụ. - Nhận xét, chốt bài làm đúng - Chữa bài, theo dõi Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 5 18 × = 10 (cm) 9 Diện tích của hình bình hành là: 18 × 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 (cm2) Qua bài 1 giúp em củng cố kiến thức -HS nhắc lại nào đã học?. Bài 3 & bài 4*. Và bài 5. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS đọc bài toán 36 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hướng dẫn HS nêu cách giải - Lắng nghe, nêu - Chia nhóm làm bài 3, nhóm nào xong - Làm bài theo nhóm 2 vào vở nháp. 1nhóm làm bài vào bảng phụ trước làm thêm bài 4. - Nhận xét, chốt bài làm đúng - Trình bày, chữa bài 2 Bài giải Nếu số búp bê là 2 phần bằng nhau thì số ô tô là 5 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 2 = 7 (phần) Số ô tô trong gian hàng là: 63 : 7 × 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô -Đáp số: Bài 4; Tuổi con 10 tuổi. -Treo bảng phụ bài 5 yêu cầu. -(Dành cho HS khá giỏi)Đáp án B 4. Củng cố: * Bài tập trắc nghiệm: 5 7 4 3. Kết quả của phép tính: : là: A.. 15 29. B.. 15 28. C.. 18 20. -HS suy nghĩ và chọn ý đúng. - Đáp án B. - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - HD về làm bài ở VBT Toán. LỊCH SỬ (Tiết 30). NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được công lao của vua Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: - Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế và văn hoá - Tác dụng của các chính sách đó. 2. Kỹ năng: Tìm hiểu lịch sử qua sách vở, báo chí 3. Thái độ: Yêu thích và tự hào về lịch sử Việt Nam II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của vua Quang Trung trong - 2 HS nêu việc đại phá quân Thanh? 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: - Lắng nghe 37 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3.2.Phát triển bài: * Hoạt động 1: Chính sách về kinh tế - Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời kỳ Trịnh – Nguyễn phân tranh, ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. - Yêu cầu HS đọc SGK thảo luận trả lời câu - Thảo luận nhóm 2 hỏi: + Vua Quang Trung đã có những chính sách - Đại diện nhóm trình bày gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các -Vua Quang Trung ban hành chiếu chính sách đó? khuyến nông, đúc tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để tự do trao đổi hàng hóa, mở cửa cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. + Tác dụng: Nông nghiệp phát triển, mùa màng tươi tốt, việc trao đổi buôn bán được thuận tiện - Kết luận: - Lắng nghe Hoạt động 2: Chính sách về văn hóa - Trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ - Suy nghĩ, trả lời Nôm, ban bố chiếu lập học. + Tại sao Quang Trung lại đề cao chữ (Nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết Nôm? của dân tộc.) + Em hiểu câu “Xây dựng đất nước lấy việc (Muốn đất nước phát triển phải đề học làm đầu” là như thế nào? cao dân trí, coi trọng việc học hành) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, trình - Đọc SGK, trình bày bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau với ông - Cho HS đọc phần bài học ( SGK) - 2 HS đọc 4. Củng cố: BTTN: -Vua Quang Trung đề cao chữ Nôm nhằm? -1HS đọc yêu cầu bài.Lớp đọc thầm A. Phát triển kinh tế. -Suy nghĩ chọn ý đúng. B. Bảo vệ chính quyền. -Đáp án: C C. Bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc. - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về học bài. Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 15 - 4 - 2013 Giảng: Thứ ba 16 - 4 – 2013 ANH : GV bộ môn soạn và dạy 38 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TOÁN (Tiết 147). TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. 2. Kỹ năng: Làm được một số bài toán liên quan 3. Thái độ: Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: 1 số bản đồ có ghi tỉ lệ phía dưới. Bảng kẻ sẵn bài 2. 2. HS:vở, VBt III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Bài mới: 3.1,Giới thiệu bài: 3.2. Phát triển bài: Hoạt động 1:Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - Cho HS quan sát một số bản đồ có - Quan sát, lắng nghe ghi tỉ lệ và giới thiệu: VD: 1: 500000; 1: 10000000 … ghi trên bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ - Tỉ lệ bản đồ (SGK) 1: 10000000 cho biết nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần; chẳng hạn 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10.000.000cm hay 100km - Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 có thể viết dưới dạng phân số:. 1 tử số là 10000000. độ dài thu nhỏ, mẫu số là độ dài thật - Một số HS nhắc lại tương ứng. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS nêu - Cho HS làm bài - Làm bài - Gọi HS nêu bài làm - Trả lời + Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 thì: Độ dài 1mm 1000mm. Độ dài 1cm 1000cm Độ dài 1dm 1000dm -GV chốt - Lắng nghe Bài 2:HD luôn bài 3 - Nêu yêu cầu bài tập 39 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS đọc bài, phân tích và nêu cách làm - Làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ - HS trình bày bài làm, chữa bài.. * Bài 3: (Dành cho HSKG) - Cho HS đọc bài - Cho cả lớp làm bài 2, y/c HS làm HS nêu kết quả bài 3. xong trước làm thêm bài 3. - Nhận xét, chốt kết quả 4. Củng cố: - Theo dõi * BTTN: Tỉ lệ bản đồ 1: 1000, độ dài HS đọc yêu cầu bài. thu nhỏ 4 cm. Độ dài thật là? A. 4m B. 40m C. 400m -Chọn ý đúng -Đáp án:B - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về học bài, làm bài ở VBT. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 59). MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch, thám hiểm. 2. Kỹ năng: Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, thích khám phá tìm hiểu. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Phiếu ghi nội dung bài tập1, 2 2. HS: Vở BT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại bài tập 4 (tiết LTVC giờ - 2 HS nêu trước) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe 3.2.Phát triển bài: Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập -Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở bài tập, - Làm bài vào phiếu theo nhóm 2. phát phiếu cho 2 nhóm bàn làm bài - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - Theo dõi a. Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: Lều, 40 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 2: Phiếu BT 2 - Tiến hành tương tự bài 1. trại, giày thể thao, quần áo bơi, điện thoại, đồ ăn, nước uống. b. Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông: tàu thuỷ, bến tàu, máy bay, tàu diện, xe buýt, cáp treo... c. Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch: khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, tuyến du lịch... d. Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi biển, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, bảo tàng, nhà lưu niệm... - Làm tương tự bài 1 a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: bão; thú dữ; vực sâu, rừng rậm, sóng thần, đói khát … c) Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn.... Bài 3: Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm trong đó có sử dụng một số từ ngữ ở bài tập 1, 2 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào vở bài tập - Gọi HS đọc đoạn viết của mình - 1 số HS đọc bài làm - Nhận xét, cho điểm - Theo dõi, nhận xét 4. Củng cố: * BTTN: Những đức tính cần có của người -Đọc yêu cầu bài. -Lớp suy nghĩ chọn ý đúng. thám hiểm là? A. Kiên trì, dũng cảm -Đáp án: A B. Nhân hậu, dũng cảm C. Kiên trì, vui tính. - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về học bài, hoàn thành bài 3 CHIỀU: CHÍNH TẢ: (Nhớ - viết) (Tiết 30) ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ – viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích trong bài Đường đi Sa Pa. 41 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Kỹ năng: Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, tự giác rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: bảng phụ. 2.HS:Vởm bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Viết 5 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng - 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết trên giấy tr/ch nháp 3) Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Phát triển bài; Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết - Cho học sinh đọc thuộc lòng đoạn - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi - Lớp đọc thầm một lượt văn cần viết chính tả - Yêu cầu học sinh nêu nội dung - 1 học sinh nêu đoạn cần viết (nội dung: Tả cảnh đẹp ở Sa Pa) - Lưu ý cho học sinh một số từ dễ - Lắng nghe, ghi nhớ lẫn trong đoạn viết, cách trình bày - Cho cả lớp viết bài, rồi soát lỗi - Gập sách, viết bài vào vở - Soát lỗi - Chấm 7 bài, nhận xét từng bài - Lắng nghe Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 2a: - Nêu yêu cầu bài tập -Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài - Làm bài vào vở bài tập - Gọi học sinh làm bài vào bảng - 2 nhóm làm bài thi, trình bày bài A – ra: ra lệnh, ra vào, rà lại … phụ (2 nhóm) - Nhận xét, chốt lời giải Ong: rong chơi, róng róng, đi rong Ông: nhà rông, rông, rống lên Ưa: rửa, rữa, rựa D: da thịt, da trời, giả da, cây dong, dòng nước, dong dỏng, … cơn dông (hoặc cơn giông), dưa, dừa, dứa Gi: Gia đình, tham gia, gia bát, giả dối, giong buồm, giọng nói, gióng hàng, ở giữa, nòi giống, cơn giông, giữa chừng Bài tập 3 (a) - Nêu yêu cầu bài tập -Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu lớp làm bài vào vở -HS làm bài vào vở 42 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -1 số em nêu. - Chốt lời giải đúng: Thế giới – rộng – biên giới - dài 4. Củng cố: BTTN. Những từ ngữ nào viết đúng -HS đọc yêu cầu bài. -Suy nghĩ chọn ý đúng. chính tả? A.xúi dục B. vẻ đẹp -Đáp án: B C. Thể giục - Củng cố bài, nhận xét kĩ năng viết - Lắng nghe của HS. 5. Dặn dò: - Ghi nhớ hiện tượng chính tả ở bài - Về học bài 2a, 3a LUYỆN TOÁN I. Mục tiêu : - Củng cố : - Cách tính. Nối theo mẫu - Giải bài toán có lời văn. Điền được kết quả vào bảng . II. Đồ dùng dạy học : - Sách toán chiều - Phiếu bài tập (nếu không có vở toán chiều) III. Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định : 2. Luyện toán : Hoạt động của vg Hoạt động của học sinh Bài 1: TÝnh HS đọc yêu cầu BT -3 Học sinh lên bảng làm lớp làm giấy nháp,nhân xét - GV nhận xét bổ sung Bài 2 : HS đọc bài Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? - Lớp làm vào vở.. 3 4 15 32 47 5 6 35 18 17 = b) = 8 5 40 40 40 3 7 21 21 21 11 6 66 33 c) = 2 7 14 7 3 6 2 3 42 48 24 d) : = 7 7 7 7 14 14 7. a). 2. Bµi gi¶i. Chiều cao của hình bình hành là: 5 8. 24x 15 (cm) S tích mảnh bìa đó là: 24x15=360(m). 3. Nèi (theo mÉu):. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 5000. -2 HS lên bảng làm Cả lớp làm vào vở 43 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 4/ Thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm lên điền vào bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung . 3. Củng cố 4 Dặn dò: - Nhắc nhở HS về nhà làm những bài còn thiếu Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.. 4. 1mm øng víi. §é dµi thËt 5000cm. 1dm øng víi. §é dµi thËt 5000mm. 1cm øng víi. §é dµi thËt 5000m. 1m øng víi. §é dµi thËt 5000dm. ViÕt sè thÝch hîp vµo chç chÊm:. Tỉ lệ bản đồ §é dµi trªn bản đồ §é dµi thùc tÕ. 1 : 1000 1mm. 1 : 40000 1cm. 1 :200000 1dm. 1:300 1m. 100 mm. 40000 cm 200000dm. 300m. ĐỊA LÝ (Tiết 30) THÀNH PHỐ HUẾ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được đặc điểm chủ yếu của Thành phố Huế: + Thành phố Huế từng là kinh đô nước ta thời Nguyễn. + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. 2. Kỹ năng: Chỉ được vị trí thành phố Huế trên bản đồ. 3. Thái độ: Tự hào về thành phố Huế. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Bản đồ Việt Nam, 1 số ảnh về Huế. 2. HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu hoạt động sản xuất chủ yếu của - 2 HS nêu người dân ở ĐBDHMT? 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Phát triên bài : 1. Thiên nhiên đẹp và có nhiều công 44 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> trình kiến trúc cổ. * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS xác định vị trí Huế trên bản đồ địa lí Việt Nam - Cho HS làm việc theo nhóm, quan sát lược đồ ở SGK + Xác định tên con sông chảy qua thành phố Huế (Sông Hương) + Xác định các công trình kiến trúc cổ kính ở thành phố Huế (Là kinh thành Huế; chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén) - Cho HS quan sát ảnh các công trình kiến trúc ở Huế * Giảng thêm về lịch sử thành phố Huế 2. Huế thành phố du lịch * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Cho HS đọc thông tin ở mục 2 (SGK) - Giới thiệu một số cảnh đẹp hấp dẫn khách du lịch ở Huế * Giới thiệu, mô tả về cảnh đẹp ở Huế * Bài học (SGK) * Giáo dục HS lòng tự hào về Huế - di tích lịch sử, cảnh đẹp của đất nước 4. Củng cố: BTTN. Huế là thành phố du lịch vì: A. Người dân ở đây hiếu khách. B. Ở đây có nhiều món ăn ngon. C. Ở Huế có nhiều kiến trúc đẹp... D. Cả 3 phương án trên. 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về học bài. Chuẩn bị bài sau.. - HS xác định trên bản đồ địa lí Việt Nam. - Làm việc theo nhóm 2 quan sát lược đồ - Xác định. -Quan sát tranh ảnh ở Huế. * Lắng nghe. - HS đọc - Quan sát ảnh * Liên hệ hiểu biết, trình bày. - Đọc SGK - 2 HS đọc - Lắng nghe -Đọc yêu cầu bài. -Suy nghĩ chọn ý đúng - Đáp án D. -Về làm VBT Ngày soạn: 16 - 4 - 2013 Giảng: Thứ tư 17- 4 – 2013. TẬP ĐỌC (Tiết 60). DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới và ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. 2. Kỹ năng: - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, tình cảm. - HTL khoảng 8 dòng thơ. 3. Thái độ: Yêu và tự hào về quê hương đất nước. 45 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Chuẩn bị: 1.GV: Bảng phụ ND bài 2.HS: Đọc trước bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất và trả lời câu hỏi về nội dung bài 3) Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Phát triển bài. Hoạt động 1: Luyện đọc: - Cho học sinh đọc toàn bài - Tóm tắt nội dung, nêu giọng đọc - Cho HS đọc nối tiếp các đoạn thơ (2 đoạn) - Kết hợp cho học sinh quan sát tranh minh họa, giúp học sinh hiểu nghĩa các từ được chú giải trong bài và ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Đọc mẫu toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh. - 1HS khá đọc - Nối tiếp đọc đoạn. - Đọc theo nhóm đôi. - 2 học sinh đọc trước lớp -1HS đọc cả bài - Lắng nghe. - Lớp đọc thầm toàn bài thơ - Vì sao tác giả nói là dòng sông - Thảo luận theo cặp, trả lời (Vì sông luôn thay đổi màu sắc như người “điệu”? thay đổi áo) - Màu sắc của dòng sông thay đổi như (+ Nắng lên: áo lụa đào thướt tha + Trưa: xanh như mới thay thế nào trong một ngày? + Chiều tối: màu áo hây hây ráng vàng; tối áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên. + Đêm khuya sông mặc áo đen + Sáng ra lại mặc áo hoa …) - Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì (Là hình ảnh nhân hóa làm cho sông trở hay? nên gần gũi với con người) - Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì - Nêu và giải thích lí do sao? - Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Nêu ý chính 46 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> (Ý chính: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương) -GV chốt gắn bảng nội dung. -1,2 HS đọc -Cho HS liên hệ về dòng sông ở địa * Liên hệ, phát biểu. phương. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - Cho học sinh đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc - Theo dõi - Nhắc lại giọng đọc - Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc diễn cảm - 2 học sinh đọc trước lớp đoạn thơ mình thích rồi thi đọc - Cùng lớp nhận xét - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng bài - Nhẩm học thuộc lòng bài thơ - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc - 2 học sinh thi đọc lòng HD HS giỏi nêu cảm nhận về bài thơ. * HS nêu 4. Củng cố: BTTN. Hình ảnh dòng sông mặc áo, dòng sông điệu được tạo ra bằng cách nào? A.Phép so sánh -Đọc yêu cầu bài B.Phép nhân hóa. -Suy nghĩ chọn ý đúng. C.Phép so sánh và phép nhân hóa. -Đáp án: B. - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài - Về học bài TOÁN (Tiết 148). ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. 2. Kỹ năng: Từ độ dài thu nhỏ của tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài trên mặt đất. 3. Thái độ: Tích cực học tập, vận dụng. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Hình SGK, bảng phụ BT 1 2. HS:Vở, VBT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập 1 (trang 155) - 1 HS nêu 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Phát triên bài: Hoạt động 1: Bài toán 1: 47 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nêu câu hỏi: + Bản đồ trường Mầm non Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào? + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ dài mấy xăng ti mét? - 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm? - 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm? - Giới thiệu cách ghi bài giải như SGK -Yêu cầu HS giải vào nháp. * Bài toán 2: - Nêu bài toán 2 - Tiến hành tương tự bài 1. Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (Bảng phụ) - Nêu yêu cầu - Cho HS làm bài nhóm 2 - Nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2 &3*: - Gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm bài 2, y/c HS làm xong trước bài 2 làm cả bài 3.. HS suy nghĩ trả lời. - (Tỉ lệ 1:300) (dài 2cm) (300 cm) (2 cm × 300) - HS làm bài vào nháp, trao đổi cách làm. -Nêu kết quả. Bài giải Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 × 300 = 600 (cm) 600 cm = 6m Đáp số: 6m -Thực hiện như bài 1 Bài giải Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là: 102 × 1000000 = 102 000 000 (mm) 102 000 000mm = 102 km Đáp số: 102 km -Nêu yêu cầu bài. - Làm bài nhóm 2 vào nháp 1HS làm bảng phụ. - Nêu kết quả 1 000 000cm 45 000dm 100 000 mm - HS đọc - Theo dõi - Làm bài vào vở 1 HS nêu kết quả. 800cm = 8m Đáp số : 8m.. 4. Củng cố: -Đọc yêu cầu bài. * BTTN: Tỉ lệ bản đồ 1: 300, độ dài thu -Lớp suy nghĩ chọn ý đúng. Đáp án: B nhỏ 2 dm. Độ dài thật là? A. 6 m B. 60 m C. 600m - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: 49 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Về học bài, làm bài tập vào vở bài tập. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 60). CÂU CẢM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm 2. Kỹ năng: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm, bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước, nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Bảng phụ ghi nhớ, BT 2 2.HS:Vở, VBT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ:. - 2 học sinh. - Đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm 3) Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Phát triển bài. Hoạt động 1:Phần nhận xét - Nêu yêu cầu 1: - Gọi học sinh đọc 2 câu ở yêu cầu 1 Những câu sau dùng để làm gì? - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - Nêu yêu cầu 2: Cuối các câu trên có dấu gì? - Nhận xét: - Nêu yêu cầu 3: Rút ra kết luận về câu cảm. - 1 học sinh đọc phần nhận xét. - Thảo luận nhóm đôi. -Đại diện nhóm trả lời. (Câu: Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! (dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên trước vẻ đẹp của con mèo) A! Con mèo này khôn thật! (dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo) -Có dấu chấm than - Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói - Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật …. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ (SGK) 50 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Câu cảm có tác dụng gì? -HS nêu. (GV treo bảng phụ ghi nhớ) - Gọi học sinh đọc - 2 học sinh đọc Hoạt động 3: Phần luyện tập Bài tập 1: Chuyển câu kể thành câu cảm - Đọc nội dung bài tập - Làm bài vào nháp, phát biểu ý kiến - Nhận xét, chốt lời giải đúng: - Theo dõi, nhận xét Câu kể a) Con mèo này bắt chuột giỏi b) Trời rét c) Bạn Ngân chăm chỉ d) Bạn Giang học giỏi Câu cảm Chà(ôi) con mèo này bắt chuột giỏi quá! Ôi(chao ôi), trời rét quá! Bạn Ngân chăm chỉ quá! Chà, bạn Giang học giỏi quá Bài tập 2: Đặt câu cảm cho các tình huống(Bảng phụ) - Cho đọc bài -1HS đọc yêu cầu bài tập - Chia nhóm làm bài vào VBT -Làm bài nhóm 4 vào vở BT - 1 nhóm làm bài vào bảng phụ, gắn - Nhận xét, chốt lời giải đúng trên bảng bảng Bài tập 3: Những câu cảm sau đây bộc - Theo dõi, nhận xét lộ cảm xúc gì? - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Đọc yêu cầu - Yêu cầu lớp suy nghĩ, làm bài nêu thêm - Làm bài, trả lời a) Ôi, bạn Nam đến kìa! (bộc lộ cảm xúc tình huống cho các câu - Nhận xét mừng rỡ) b) Ồ, bạn Nam thông minh quá! (bộc lộ cảm xúc thán phục) c) Trời, thật là kinh khủng (bộc lộ cảm xúc ghê sợ) *HSKG: đặt được câu với các dạng khác -HS KG nêu. nhau. 4. Củng cố: BTTN: Câu Ôi, cái gai đâm vào chân đau quá! Đọc yêu cầu bài. -Suy nghĩ chọn ý đúng. bộc lộ: A. Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ -Đáp án: C. B. Bộc lộ cảm xúc ghê sợ C. Bộc lộ cảm xúc đau đớn - Củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về học bài - Về học bài 51 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> KĨ THUẬT (Tiết 30). LẮP XE NÔI (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được các quy trình lắp xe nôi 2. Kỹ năng: - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe nôi chuyển động được. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: 1.GV: Mẫu xe nôi đã lắp, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 2.HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3) Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Phát triển bài: * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Quan sát, trả lời - Cho học sinh quan sát xe nôi đã lắp sẵn, trả lời câu hỏi: + Để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ phận? (5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ giá - HS nêu: cho em bé nằm … bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành, mui xe - Chọn chi tiết và trục bánh xe) - Nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế. - Quan sát, nêu * Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật - Hướng dẫn học sinh chọn các chi tiết - Lắp tay kéo (hình 2 SGK) theo SGK - Cho học sinh quan sát hình ở SGK để Lắp giá đỡ trục bánh xe (hình 3), lắp nêu các chi tiết và số lượng cần dùng để thanh trục đỡ bánh xe (hình 4), lắp thành lắp xe nôi xe với mui xe (hình 5 SGK), lắp trục - Tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK bánh xe (hình 6 SGK) - Gọi 1 số học sinh lần lượt lên lắp trục giá đỡ bánh xe và các bộ phận còn lại - Lắp hoàn chỉnh xe nôi theo qui trình - Lắp hoàn chỉnh xe nôi SGK - Hướng dẫn học sinh tháo rời các chi - Tháo rời các chi tiết tiết như những bài trước 4. Củng cố: + Nêu lại quy trình lắp xe nôi. - Nhắc lại bài học. - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Lắng nghe -Yêu cầu học sinh nắm vững qui trình để - Về học bài 52 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> giờ sau thực hành KHOA HỌC (Tiết 59). NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật. 2. Kỹ năng: Trình bày về nhu cầu về chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt 3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực vận dụng trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Phiếu học tập (VBT) 2.HS: Sưu tầm tranh ảnh, cây thật, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón ( nếu có) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày nhu cầu về nước của thực vật và - 2 – 3 HS nêu ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3,2.Phát triển bài: * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng đối với thực vật - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm : Quan sát - Thảo luận nhóm 3 làm bài - Đại diện nhóm trình bày kết quả hình trang 118 SGK, trả lời câu hỏi + Các cây cà chua ở hình b, c, d bị thiếu các thảo luận. chất khoáng gì? Kết quả ra sao? + Cây cà chua nào phát triển tốt nhất trong cây a, b, c, d vì sao? + Điều đó giúp em rút ra kết luận gì? + Cây cà chua nào phát triển kém nhất? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì? - Nhận xét, kết luận: + Trong quá trình sống, nếu được cung cấp - Lắng nghe, ghi nhớ đầy đủ các chất khoáng cây phát triển tốt, cho năng xuất cao và ngược lại. Chất khoáng đã tham gia vào các thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Ni – tơ là chất quan trọng nhất mà cây cần nhiều. * Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật - Cho HS đọc mục: Bạn cần biết (SGK) - 2 HS đọc - Yêu cầu các nhóm làm việc với phiếu học - Làm bài theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày tập 53 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, chốt đáp án đúng + Cùng một cây vào những giai đoạn khác nhau nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau hay không ? Cho ví dụ ? - Cho HS đọc mục: Bạn cần biết (SGK) 4. Củng cố: BTTN: -Cây khoai lang có nhu cầu chất khoáng nào nhiều hơn cả? A. Ni-tơ B. Ka-li C. Phốt pho - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về học bài, chuẩn bị bài sau.. - Theo dõi - Lắng nghe - 1 HS đọc -HS đọc yêu cầu bài. -Suy nghĩ chọn ý đúng. -Đáp án:B. Ngày soạn: 17 - 4 - 2013 Giảng: Thứ năm 18 - 4 – 2013 TOÁN (Tiết 149). ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. 2. Kỹ năng: Biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, 3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực vận dụng. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Bảng lớp chép bài tập 1. 2.HS:Vở, VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập 2 (trang 157) - 1 học sinh nêu miệng 3) Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Phát triển bài: Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán a)Bài toán 1: - Nêu bài toán, hướng dẫn học sinh tìm - Lắng nghe - Trả lời hiểu đề toán - Độ dài thật - khoảng cách giữa A và B -(Là 20m) là bao nhiêu mét? - Trên bản đồ có tỉ lệ nào? - (tỉ lệ 1: 500) - Phải tính độ dài nào? Theo đơn vị nào? -Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ theo đơn vị xăng-ti-mét. - Hướng dẫn học sinh nêu cách giải - Nghe, làm bài vào nháp, nêu cách làm Bài giải 54 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>