Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.25 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 24:. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức - Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên. - Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Mô tả được thí nghiệm và xử lý được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào m, t và chất làm vật. 2. Kỹ năng - Phân tích bảng số liệu về kết quả thí nghiệm có sẵn. - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, khái quát hoá. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập - HS yêu thích môn học hơn. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - 2 giá thí nghiệm, 2 lưới amiăng, 2đèn cồn, 2cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, kẹp, 2 nhiệt kế. 2. Chuẩn bị của HS - Chuẩn bị bài cũ và đọc trước bài mới.. III. Phương pháp dạy học - Sử dụng kết hợp các phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm thí nghiệm.. IV. Tiến trình lên lớp 1.Tổ chức lớp (1 phút ) - Ổn định trật tự lớp, kiểm diện sĩ số. 2. Nội dung bài học 1 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (6 phút) Kiểm tra bài cũ GV: -Thế nào là đối lưu và bức xạ nhiệt ? Tại sao về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen. HS: - Đối lưu là sự trưyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí. - Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không. - Về mùa hè thường mặc áo màu trắng thay vì mặc áo màu đen vì vật có màu càng sẫm thì hấp thụ các tia nhiệt càng nhiều, nên ta sẽ cảm thấy nóng hơn. Tổ chức tình huống học tập GV: Không có dụng cụ nào đo trực tiếp được công. Để xác định công của một lực người ta phải dùng lực kế đo độ lớn của lực và dùng thước đo quãng đường dịch chuyển, từ đó tính công.Tương tự như vậy, không có dụng cụ nào có thể đo trực tiếp nhiệt lượng. Vậy muốn xác định nhiệt lượng người ta phải làm thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay: “Công thức tính nhiệt lượng”.. Hoạt động 2: Thông báo về nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? ( 5 phút ) Hoạt động của HS. Hoạt động của GV. Nội dung I. Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào ?. - Phụ thuộc vào yếu tố :. - Hãy dự đoán xem nhiệt lượng vật cần thu vào để + Khối lượng của vật. nóng lên phụ thuộc vào + Độ tăng nhiệt độ của yếu tố nào ? vật. + Chất cấu tạo nên vật.. - Để kiểm tra sự phụ thộc - Làm các thí nghiệm của nhiệt lượng vào một trong đó yếu tố cần kiểm trong ba yếu tố ta phải tra cho thay đổi còn yếu làm thế nào ? tố kia giữ nguyên. 2 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Để xét mối quan hệ của nhiệt lượng với từng yếu tố chúng ta cùng nghiên cứu cụ thể từng phần.. Hoạt động 3 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật ( 7 phút ) Hoạt động của HS. Hoạt động của GV. Nội dung 1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật.. - Ta làm thí nghiệm đun nóng cùng một chất với khối lượng khác nhau sao cho độ tăng nhiệt độ của vật như nhau.. - Hãy đề xuất thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào khối lượng của vật ?. - Dụng cụ : Giá thí - Hãy nghiên cứu SGK nghiệm, đèn cồn, nhiệt và nêu dụng cụ, cách kế, 2 cốc thuỷ tinh. tiến hành thí nghiệm? - Cách tiến hành: Dùng đèn cồn lần lượt đun hai khối lượng nước khác nhau, 50g và 100g, đựng trong hai cốc thuỷ tinh giống nhau để nước ở trong các cốc đều nóng lên thêm 20 C . - HS quan sát.. - GV tiến hành thí nghiệm biểu diễn. Yêu cầu HS quan sát và điền vào bảng kết quả trong bảng 24.1 SGK. 3 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1 2. +m 1 = m 2 1 2. - Hãy so sánh về khối lượng ở cốc 1 và cốc 2.. +Q 1 = Q 2 - Tăng nhiệt độ và chất làm vật được giữ giống nhau, khối lượng khác nhau. Làm vậy để tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng.. - Trong thí nghiệm trên, yếu tố nào ở hai cốc được giữ giống nhau, yếu tố nào thay đổi ? làm thế để làm gì?. - Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì về mối - Khối lượng càng lớn thì quan hệ giữa nhiệt lượng nhiệt lượng vật thu vào vật cần thu để nóng lên càng lớn. và khối lượng của vật?. - Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng của vật. Khối lượng vật càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.. Hoạt động4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ ( 7 phút ) Hoạt động của HS. Hoạt động của GV. Nội dung 2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ .. - HS thảo luận nhóm.. - Hãy thảo luận nhóm về cách làm thí nghiệm để kiểm tra mối quan hệ giữa nhiệt lượng và độ tăng nhiệt độ.. - Phải giữ khối lượng và chất làm vật giống nhau. Muốn vậy hai cốc phải cùng đựng một lượng nước.. - Hãy cho biết trong thí nghiệm này phải giữ không đổi yếu tố nào? muốn vậy phải làm thế nào ?. 4 Lop8.net. - Nhiệt lượng vật cần thu vào để nong lên phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ của vật..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau. Muốn vậy phải để cho nhiêt độ cuối của 2 cốc khác nhau bằng cách cho thời gian đun khác nhau. 1 2. + t 1 = t 2 1 2. + Q1= Q 2. - Trong thí nghiệm này phải thay đổi những yếu tố nào? muốn vậy phải làm thế nào ?. -GV phân tích bảng số liệu 24.2 SGK - Hãy so sánh độ tăng nhiệt độ và so sánh nhiệt lượng ở 2 cốc ?. - Rút ra kết luận về mối - Độ tăng nhiệt độ càng quan hệ giữa nhiệt lượng lớn thì nhiệt lượng thu vật thu vào để nóng lên vào càng lớn. và độ tăng nhiệt độ ?. Hoạt động 5: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật ( 7 phút ). Hoạt động của HS. Hoạt động của GV. Nội dung 3. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật.. - Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào chất làm vật người ta làm thí nghiệm sau: Dùng đèn cồn đun nóng - Nhiệt lượng vật cần thu 50g nước va 50g băng vào để nóng lên phụ phiến cùng nóng lên thuộc vào chất làm vật. 20 C . Được kết quả như trong bảng 24.3 SGK. + Q1 > Q 2. - Hãy so sánh nhiệt lượng trong trường hợp này ? 5 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Khối lượng và độ tăng - Trong thí nghiệm này nhiệt độ giống nhau. những yếu tố nào thay Chất làm vật khác nhau. đổi, không thay đổi ? - Có. - Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên có phụ thuộc vào chất làm vật không ?. Hoạt động 6: Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng ( 7 phút ) Hoạt động của HS. Hoạt động của GV. Nội dung II. Công thức tính nhiệt lượng .. - Phụ thuộc vào : + Khối lượng của vật. + Độ tăng nhiêt độ. + Chất làm vật.. - Hãy nhắc lại nhiệt lượng của một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào ?. - Q = m c t Q: Nhiệt lượng thu vào ( J) m: khối lượng vật ( kg ). t = t 2 - t 1 : Độ tăng - Công thức tính nhiệt nhiệt độ ( C hoặc K ) lượng như sau : c: Nhiệt dung riêng ( Q = m.c. t J/kg.k ). Q: Nhiệt lượng thu vào (J). m: khối lượng vật ( kg ) t = t 2 - t 1 : Độ tăng nhiệt. độ đơn vị là K.. . C hoặc. c: nhiệt dung riêng ( J/kg.k ). - Hãy nghiên cứu SGK - Nhiệt dung riêng của và cho biết nhiệt dung một chất cho biết nhiệt riêng của một chất cho lượng cần truyền cho 1kg biết điều gì ? chất đó để tăng thêm 1C ( 1K ) 6 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nghĩa là muốn làm cho - Nói nhiệt dung riêng 1kg đất nóng lên 1 C của đất là 800 J/kg.k cần truyền cho đất một nghĩa là gì ? nhiệt lượng 800 J.. Hoạt động 7: Vận dụng - Củng cố ( 5 phút ) Hoạt động của HS. Hoạt động của GV - Hãy làm câu C9 SGK .. + m 1 = 5 kg + t 1 =20 C. - Đề bài đã cho dữ kiện gi ? cần xác định yếu tố nào ?. + t 2 =50 C + c = 380 J/kg.k +Q= ?. - Nhiệt lượng được tính - Nhiệt lượng được tính theo công thức nào ? theo công thức : Q = m c t - Q = 5. 3800.( 50 – 20 ) = 57000 ( J ) - HS đọc bài.. - Hãy thay những dữ kiện đã cho vào công thức ? - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. Gọi 2 HS đọc bài. - Gọi 1 HS đọc phần“ Có thể em chưa biết ’’.. - HS đọc bài.. - Bài tập về nhà : Trả lời câu C8, C10 và làm bài tập 24.1 đến 24. 7 trong SBT.. 7 Lop8.net. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nhận xét của GVHD: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 8 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 9 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>