Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 4 – Tuần 3 - Trường tiểu học Điền Môn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.56 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Điền Môn. Giáo án lớp 4 – Tuần 3. Thứ hai ngày. tháng. năm …... TOÁN:. Triệu và lớp triệu ( tt) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Kiến thức: Đọc, viết được một số đến lớp triệu. Kĩ năng: Củng cố về các hàng, lớp đã học. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, có hiểu biết cách đúng đặn về triệu và lớp triệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu) như SGK - Nội dung bảng BT1 kẻ sẵn trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoat động Giáo viên. Hoạt động Học sinh - 2 HS trả lời. A. KIỂM TRA BÀI CŨ: B .BÀI MỚI. 1- Giới thiệu bài: Triệu và lớp triệu (tiếp theo). 2:Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu. - GV treo bảng các hàng, lớp lên bảng. - Em hãy đọc số trên. - GV hướng dẫn lại cách đọc + Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp: Lớp đơn vị , lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413 . - GV yêu cầu HS đọc lại số trên. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu. -GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kỳ đọc số. Bài 3 - GV lần lươt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học.. Trang. Lop4.com. 1. - HS quan sát - HS theo dõi - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào giấùy nháp 342 157 413. - Một số HS đọc, cả lớp nhận xét. HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng viết số lớp viết vào PHT, - HS nêu - Đọc số. Lớp nhận xét. - HS đọc bảng số - HS làm bài: 10.250.214; 223.564.888; 400.036.105; 700.000.231.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Điền Môn. Giáo án lớp 4 – Tuần 3. TẬP ĐỌC:. Thư thăm bạn I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Bước đầu biết đọc diễn cãm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẽ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẽ đâu buồn cùng bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương bạn bè… II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC  Tranhminh hoạ bài đọc.  Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.  Băng giấy viết câu, đoạn thư cần hướng dẫn hs đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. A.Kiểm tra bài cũ. : Truyện cổ nước mình B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - GV bức thư chia thành 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến chia buồn với bạn. Đoạn 2: Tiếp theo đến Những người bạn mới như hình. Đoạn 3 : Phần còn lại. - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - GV đọc diễn cảm bức thư- giọng trầm buồn, chân thành. 3. Tìm hiểu bài mới. - Đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức thư, trả lời câu hỏi:. - K/tra cá nhân - Lắng nghe, nắm nội dung cần học.. - Đọc cá nhân ,nhóm - HS đọc to. - Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong. - Lương viết thư để chia buồn với Hồng. - Nhận xét bổ sung.. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - HS đọc thi. - HS đọc diễn cảm theo cặp . - Cả lớp, nhóm. - Một HS đọc diễn cảm cả bài. C. Củng cố dặn dò. - GV ghi ý chính lên bảng. HS ghi vào vở. - Về nhà các em đọc lại bức thư, xem trước bài Người ăn xin.. Trang. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Điền Môn. Giáo án lớp 4 – Tuần 3. ĐẠO ĐỨC. Vượt khó trong học tập I. MỤC TIÊU:Học xong bài này ,HS có khả năng : - Nêu được ví dụ vược khó trong học tập. * Đối với Hs khá giỏi : Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi gương những hs ngèo vượt khó. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: SGK Đạo đức 4 - Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV A/ Liên hệ bài cũ: B/ Bài mới: GV giới thiệu bài ghi bảng Hoạt động 1:Tìm hiểu câu chuyện. - GV cho HS làm vịêc cả lớp : - GV đọc câu chuyện kể” Một ngươì nghèo vượt khó”. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời Câu hỏi: - GV cho học sinh trả lời Hoạt động 2 :Em sẽ làm gì? - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm + GV nhận xét , động viên các kết quả làm việc của HS. -GV kết luận : khi gặp khó khăn trong học tập , em sẽ làm gì? Hoạt động 3 : Liên hệ bản thân GV cho học sinh làm việc cặp đôi: - GV cho học sinh làm việc cả lớp: + Yêu cầu một vài học sinh nêu lên khó khăn và cách giải quyết .. Hoạt động của HS - Học sinh nhắc lại bài cũ. - 1 học sinh đọc .. - HS trả lời . - HS làm việc nhóm. - Các học sinh làm việc đưa ra kết quả. Dấu + : câu a, c, g, f, i. Dấu - : các câu còn lại. - Lắng nghe .. - Em sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm người khác . - Trước khó khăn của bạn , chúng ta có thể giúp đỡ bạn, động viên bạn. + GV kết luận : Nếu gặp khó khăn , nếu - Học sinh lắng nghe. chúng ta biết cố gắng quyết tâm sẽ vượt qua được . Và chúng ta cần biết giúp đỡ các bạn bè xung quanh vượt khó khăn.. Trang. Lop4.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Điền Môn. Giáo án lớp 4 – Tuần 3. LỊCH SỬ:. Nước Văn lang I. MỤC TIÊU:Học xong bài này, HS biết - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người việt cổ. + Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc nước ta. + Người Lạc Việc biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ bằng sắt. Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng ,bản. + Người Lạc Việt có tập tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường du thuyền, đấu vật… * Đối với Hs khá giỏi :  Biết các tầng lớp xã hội Văn Lang: Nô tì, lạc dân…  Biết những tục lệ người LV còn tồn tại đến nay:Đua thuyền, đấu vât…  Xác định trên bản đồ những vùng mà người Lạc Việt sinh sống. - Có thái độ tôn trọng, yêu mến lịch sử. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Phiếu học tập của HS.-lược đồ BBvà BTrung Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. A - Bài mới: Hoạt động 1: Xác định trên lược đồ những khu vực người Lạc Việt đã từng sinh sống ở đâu?. - Hoạt động nhóm thảo luận - Xác định địa phận nước Văn Lang trên bản đồ xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. - GV nhận xét, tiểu kết HOẠT ĐỒNG 2:Những tầng lớp nào trong XH Văn Lang ? - Dựa vào kênh chữ trong SGK các em điền vào sơ đồ các tầng lớp trong xã hội thời bây giờ. GV kết lại:Vua (Hùng Vương),Lạc Hầu,Lạc tướng;Lạc dân; Nô tì . HOẠT ĐỘNG 3:Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt ra sao? Yêu cầu HSđọc kênh chữ và xem kênh hình trang 12 và 13, 14 để điền nội dung vào các cột cho hợp lí theo bảng thống kê: C.Nhận xét - dặn dò:- GDTT: Nhớ ơn người có công dựng nước vàgiữ nước .Bảo vệ các di tích LS và giữ gìn nền văn hoá bản sắc dân tộc. Trang. - HS quan sát - Nhóm đôi - HS lên bảng chỉ vào bản đồ xác định địa phận của nước Văn Lang và thời điểm ra đời trên trục thời gian. - HS nhận xét , bổ sung - Lạc Hầu,Lạc tướng;Lạc dân; Nô tì . - HS làm việc cá nhân váo phiếu học tập - 2 HS làm trên giấy khổ lớn để nhận xét, sửa sai. - Hoạt động theo nhóm (1 bàn) - Làm việc theo bàn- nhận xét ghi vào phiếu - Đại diện bàn trình bày - HS nhận xét , bổ sung.. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Điền Môn. Giáo án lớp 4 – Tuần 3. Thứ ba ngày. tháng. năm 20…. TOÁN:. Luyện tập I .MỤC TIÊU: Giúp HS : Kiến thức: Đọc, viết được các số đến lớp triệu. Kĩ năng: Bước đầu nhận biết dược các giá trị của moipx chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng viế sẵn nội dung của bài tập 1,3- VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. A. KIỂM TRA BÀI CŨ: B. BÀI MỚI: Hoạt động 1: Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng lớp. Bài 1:Yêu cầu HS làm phiếu. Bài 2: GV lần lượt đọc các số trong bài tập 2 lên bảng, có thể thêm các số khác và yêu cầu HS đọc các số này - Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số. Ví dụ: + Nêu các chữ số ở cùng hàng của số 32 640 507?. - 3 HS trả lời. - HS làm phiếu. - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe - HS đọc trước lớp. - Chữ số 7 ở hàng đơn vị , chữ số 0 ở hàng chục, ……. Chữ số 3 ở hàng chục triệu). + Số 8 500 658 gồm mấy triệu, mấy trăm - 8 triệu 5 trăm nghìn, 6 trăm, nghìn , mấy chục nghìn,mấy nghìn, mấy trăm, 5 chục, 8 đơn vị ). mấy chục, mấy đơn vị ? Bài 3( a,b,c) : GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3, yêu cầu HS viết các số theo lời đọc. - GV nhận xét phần viết số của HS - 1 HS lên bảng viết, lớp viết - GV hỏi về cấu tạo của các số HS vừa viếùt như vào VBT (viết đúng như GV đọc). cách làm đã giới thiệu ở phần a Hoạt động 3:Củng cố về nhận biết giá trị của - HS nêu cấu tạo số từng chữ số theo hàng và lớp Bài 4( a,b):GV viết lên bảng các số trong bài tập - HS theo dõi, đọc số 4 + Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào, - Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nào? lớp nghìn. - Là 5000 - Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là - 500 vì chữ số 5 thuộc hàng bao nhiêu? trăm nghìn. + Giá trị của chữ số 5 trong số 571 638 là bao - là 500 Vì chữ số 5 thuộc nhiêu? Vì sao hàng trăm. - Nhận xét. C/.CỦNG CỐ , DẶN DÒ: Trang. Lop4.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Điền Môn. Giáo án lớp 4 – Tuần 3. CHÍNH TẢ:(Nghe - viết). Cháu nghe câu chuyện của bà Phân biệt s/x,ăng/ăn I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nghe, viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng trong bài thơ lục bác, các khổ thơ. - Làm đúng bài tập 2a/b. - Rèn tính cẩn thân… II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2, hoặc 2b. - VBT tiếng việt 4, tập một (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Xa xôi,xinh xắn, sâu xa, xủng xoảng, sắc sảo, sưng tấy. B. Bài mới. 1/ Hướng dẫn chính tả - GV đọc toàn bài chính tả “Cháu nghe câu chuyện của bà” mộy lượt - Bài thơ thể hiện tình cảm của những ai? - Các em đọc thầm lại toàn bài cần viết, chú ý cách trình bày, những từ ngữ dễ viết sai - Viết các từ ngữ dễ viết sai vào bảng con. - Đây là bài thơ lục bát, ta cần trình bày ntn ? - GV đọc mẫu lần 2. b/ GV cho HS viết chính tả c/ Chấm chữa bài. - 2 HS viết trên bảng lớp.HS còn lại viết vào giấy nháp - HS lắng nghe. Hoạt Động 2:Làm BT2 BT2 : Điền vào chỗ trống ( chọn câu b) b/ Điền dấu hỏi hay dấu ngã - Các em đọc yêu cầu bài 2b + mẩu chuyện. - Mỗi nhóm cử 3 em đại diện lên thi đua tiếp sức - Đọc mẩu chuyện hoàn chỉnh. - Nhận xét bài làm. C. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học.. - Làm bài tập - HS đọc yêu cầu BT2. - Cả lớp và GV nhận xét từng bạn về chính tả phát âm . - Điền dấu hỏi hay dấu ngã cho đúng ở những tiếng in đậm. - Làm bài vào vở.. Trang. - Lắng nghe - Trả lời - Đọc thầm - Viết từ khó vào bảng con - Trả lời - HS viết bài - HS sửa lỗi cho bạn. Nộp bài chấm.. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Điền Môn. Giáo án lớp 4 – Tuần 3. LUYỆN TỪ & CÂU:. Từ đơn, từ phức I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức.(ND ghi nhớ) - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1,mục III); bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ ( BT2.3). - Bồi dưỡng tính sáng tạo, tình yêu tiếng việt. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và phần luyện tập BT1  4,5 tờ giấy khổ rộng để làm bài phần nhận xét. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. A. KT bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Phần nhận xét. BT1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. + Từ đơn gồm mấy tiếng? + Từ phức gồm mấy tiếng? BT2: + Tiếng dùng để làm gì? + Từ dùng để làm gì ? - Kết luận: Hoạt động 2:Phần ghi nhớ: - Y/c HS đọc phần ghi nhớ (SGK) Hoạt động 3: Phần luyện tập: Bài tập 1: - Y/c HS thảo luận nhóm đôi. -. 2 HS nêu ghi nhớ. - HS thảo luận theo nhóm - 1 tiếng - 2 tiếng hay nhiều tiếng. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Tiếng cấu tạo nên từ. - Từ dùng để tạo nên câu. - HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc, lớp theo dõi - HS thảo luận - HS trình bày k q: Nhóm 1 nêu từ đơn:rất, vừa, lại. Nhóm 2 nêu từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. - Các nhóm còn lại nhận xét. - 1 HS đọc, lớp theo dõi - HS xem từ điển - HS thực hiện - HS nêu kết quả - HS lên bảng ghi câu đặt được - HS khác nhận xét. - GV nhận xét Bài tập 2: - Y/c HS lấy từ điển hoăc 2-3 trang từ điển đã photo sẵn để trên bàn theo dõi gv hướng dẫn cách tra từ điển - GV nhận xét Bài tập 3: -Y/c HS đặt câu với từ vừa tìm được ở BT2( làm vào nháp) - GV nhận xét và nhắc lỗi HS sai. C: Củng cố, dặn dò: Trò chơi: Tìm từ đúng và nhanh. Trang. Lop4.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Điền Môn. Giáo án lớp 4 – Tuần 3. KĨ THUẬT:. Cắt vải theo đường vạch dấu I. Mục tiêu : - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. * Đối với hs khéo tay:Cắt được vải theo đường vạch đấu, đường cắt ít mấp mô. - Vạch được dường dấu trên vải ( vạch đường thẳng, đường cong) và cát được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động, rèn tính cẩn thận… II. Chuẩn bị:GV : Một số mẫu vật liệu và dụng cụ, cắt, khâu, thêu.Một số mẫu vải, sáp (nến). Kim khâu, kim thêu các cỡ (khâu len, kim thêu).Kéo cắt vải, chỉ, khung thêu, tranh ảnh …Thước dẹt, dây, một số sản phẩm may, khâu, thêu. III. Các hoạt động Dạy-Học : Hoảt âäüngcuía Gv Hoảt âäüng cuía Hs A. Bài mới: Hoạt động 1: hướng dẫn HS quan sát, nhận - HS quan sát xét mẫu - GV cho HS quan sát các đường vạch dấu, - Vạch dấu để cắt cho chính xác đường thẳng, đường cong ( H1) - Trước khi cắt vải ta phải làm gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật - HS quan saït a. Vạch dấu trên vải - HS quan saït b. Cắt vải theo đường vạch dấu - Cắt theo đường dấu từng nhát cắt - Cho HS quan saït hçnh 2a vaì 2b dài, dứt khoát. - Nêu cách cắt vải + Cắt theo đường thẳng ta cắt như thế nào? + Khi cắt cần mở rộng lưỡi kéo, luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống mặt vải - Phải cắt từng nhát cắt ngắn, xoay nheû vaíi + Cắt theo đường cong ta cắt như thế nào? - Gọi vài HS nhắc lại phần ghi nhớ - Gọi vài HS nhắc lại phần ghi nhớ. Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - Kiểm tra vật liệu dụng cụ HS. - HS vạch đường dấu - GV nêu yêu cầu thực hành - Gv quan sát, uốn nắn chỉ dẫn thêm - Các nhóm trưng bày sản phẩm Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - Cho HS caïc nhoïm tæû âaïnh giaï saín - Gv cho các nhóm trưng bày sản phẩm phẩm. - Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá B. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Trang. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Điền Môn. Giáo án lớp 4 – Tuần 3. THỂ DỤC:. Đi điều, đứng lại, quay sau Trò chơi: Nhảnh nhanh nhảy đúng I/ MỤC TIÊU - Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau. * Đối với hs khá giỏi: Thực hiện được động tác đi đều, động tác đánh tay so le với động tác đánh chân. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. - Rèn tính cẩn thận, nhanh nhén, hợp tác. II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN Địa điểm: Trên sân trương, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị một còi. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: - Trò chơi “làm theo hiệu lệnh” : - Đứng tại tại chỗ vỗ tay hát B. Phần cơ bản : a.Đội hình đội ngũ :  On đi đều,đứng lại quay sau :. Làn 1 và 2 :tập cả lớp do GV điều khiển cả lớp tập, sau đó chia tổ tập luyện - Lần 3-4 tập theo tổ, GV nhận xét sửa chữa động tác sai cho HS.  Học kỹ thuật động tác quay sau :. - GV làm mẫu động tác 2 lần: lần 1 làm chậm, lần 2 vừa làm mẫu vừa giảng giải-Cho 3 HS tập thử - GV nhận xét sửa chữa cho HS. Chia tổ tập luyện, GV quan sát nhận xét sửa chữa cho HS. b.Trò chơi vận động: “nhảy nhanh nhảy đúng” - GV nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi 1-2 lần. - GV cho cả lớp ôn lại vần điệu trước 1-2 lần rồi cho 2 HS làm mẫu . Sau đó cho một tổ chơi thử rồi cho cả lớp chơi 2-3 lần, cuối cùng cho cả lớp thi đua chơi. - GV Quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc. C. Phần kết thúc: - Cho HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp 1-2phút - GV cùng HS hệ thống bài:.. - Lớp trưởng tập hợp lớp thành 4. hàng-Cả lớp chúc GV khoẻ. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. - Hs tham gia chơi. - Lớp trưởng điều khiển. - Các tổ thực hiện .. Trang. Lop4.com. 9. - Lớp trưởng điều kiển. - Cả lớp tập.. - Cả lớp theo khẩu lệnh của GV.. - Lớp trưởng điều khiển - Cả lớp tham gia chơi. - HS thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Điền Môn. Giáo án lớp 4 – Tuần 3. Thứ tư ngày. tháng. năm….. TOÁN:. Luyện tập I- MỤC TIÊU: Giúp HS: Kiến thức: Đọc, viết thành thạo số đến lớp nghìn. Kĩ năng: Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, bồi dưỡng tình yêu toán học. II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC  Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3  Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ B. Bài mới Hướng dẫn luyện tập Bài 1. - GV viết các số trong bài tập lên bảng, yêu cầu HS vừa đọc vừa nêu giá trị của chữ số 3. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 2 ( a,b). - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự viết soá - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 3 (a). - GV treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng và hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì? - Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê - GV yêu cầu HS đọc và trả lời từng câu hỏi của bài. Có thể hướng dẫn HS, để trả lời các câu hỏi chúng ta cần so sánh số dân của các nước được thống kê với nhau. Bài 4(Giới thiệu lớp ti’) - GV thống nhất cách viết đúng là 1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. - Số 1 tỉ có mấy chữ số, là những chữ số nào? - GV thống nhất cách viết đúng, sau đó cho HS cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ đến 10 tỉ.. - 2 HS lê bảng.. - HS làm việc theo cặp, sau đó một số HS làm trước lớp. - Nhận xét, bổ xung. - BT yêu cầu chúng ta viết số . -1HS lên bảng viết số, cả lớp viết VBT, sau đổi vở kiểm tra: - HS trả lời - HS nêu.. - HS đọc số:1 tỉ - Số 1 tỉ có 10 chữ số , đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - 3-4 HS lên bảng viết. C. Củng Cố , Dặn Dò:. - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới Trang. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Điền Môn. Giáo án lớp 4 – Tuần 3. TẬP ĐỌC:. Người ăn xin I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa truyện :Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. * Đối với Hs khá giỏi : Trả lời được câu hỏi 4 trong SGK - Bồi dưỡng cho hs lòng nhân ái, biết đồng cảm cảnh ngộ với người xung quanh. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. : Thư thăm bạn B. Bài mới: 1. luyện đọc bài mới GV bài tập đọc được chia thành 3 đoạn. - HS đọc theo cặp. - Ba nhóm cử bạn đọc thi đua. - GV đọc diễn cảm . 2. Tìm hiểu bài mới Đoạn 1:Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?. - K/tra cá nhân. - Hs luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe. - Già lọm khọm,đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt,đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.. - GV ghi vài hình ảnh tả ông lão. Đoạn 2 – HS đọc thầm, trả lời. -Hành động: rất muốn cho ông lão - Hành động và lời nói ân cần của câu bé chứng một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ntn ? túi nọ, túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông lão.Lời nói: xin ông lão đừng giận. – Ông lão nhận được tình thương, sự thông - Cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất nào ? chặt. - Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn; sự - Ông hiểu tấm lòng của cậu. đồng cảm gì ? - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Con người phải biết thương yêu nhau. Thông cảm giúp đỡ nghèo, khó khăn. 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm (Đoạn 1 ) - Hướng dẫn HS cách đọc. - HS đọc diễn cảm theo cặp . - HS thi đọc diễn cảm đoạn thích nhất. - Đọc diễn cảm cả bài. Trang. Lop4.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Điền Môn. Giáo án lớp 4 – Tuần 3. C. Củng cố - dặn dò. TËp lµm v¨n:. KÓ l¹i lêi nãi, ý nghÜa cña nh©n vËt I. Mục đích yêu cầu:. - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện ( ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp ( BT mục III). - Bồi dưỡng tình cảm cho hs. II. §å dïng d¹y häc: III. Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. A. Bµi cò.. - 2 hs lên bảng. B. Bµi míi. 1. phÇn nhËn xÐt. - HS vừa trao đổi nhóm và làm bài tập 1, 2 vở bài tập.Trình bày đại diện. - GV nhËn xÐt. nhãm. Bµi 3: ý nghÜa lêi nãi cña «ng l·o ¨n xin - HS lµm bµi tËp tiÕng viÖt trong 2 c¸ch kÓ cã g× kh¸c nhau ?. - Trình bày trước lớp. 2. PhÇn ghi nhí. 2, 3 học sinh đọc ghi nhớ bài. 3. PhÇn luyÖn tËp - 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài, cả. Bµi tËp 2:. lớp đọc thầm trao đổi cách làm. Lời gián tiếp: Trầu đó ai têm.Bà lão bảo - Trình bày kết quả. chÝnh tay bµ tªm, con g¸i bµ tªm. Trực tiếp: ...Ai đã têm trầu này ? ....Chính tay già têm đấy ạ! ..TrÇu do con g¸i giµ tªm. - §äc yªu cÇu cña bµi. Bµi tËp 3. - Lµm vµo vë.1 em lªn tr×nh bµy bµi. - Nhận xét C. Cñng cè, dÆn dß. - Nhận xét tiết học. Trang. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Điền Môn. Giáo án lớp 4 – Tuần 3. - Biểu dương hs học tốt. KHOA HỌC:. Vai trò của chất đạm và chất béo I. MỤC TIÊU:Sau bài học HS có thể: - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá, trứng, tôm, cua…) chất béo ( dầu, mỡ, bơ…) - Nêu được vai trò chất đạm, chất béo đối với cơ thể. + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitami A, D, E , K… II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình 12,13 SGK - Phiếu học tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt đông Giáo viên A/ Kiêm tra bài cũ: - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo mà em biết? - Nêu vai trò cũa chất đạm và chất béo đối với cơ thể? B/ Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình ở SGK. - Kể tên thức ăn chứa chất đạm mà em hằng ngày ăn hoặc các em thích ăn. - Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình ở trang 13 SGK. - Kể tên thức ăn chứa chất béo mà em hằng ngày ăn hoặc các em thích ăn. - Nêu vai trò của nhóm thức ăn giàu chất béo. Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. - GV phát phiếu học tập: Phiếu học tập 1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm. 2.Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất béo. C/.Củng cố, dặn dò: - Nhắc nội dung bài học.. Hoạt đông Hoc sinh - Học sinh trả lời. - Học sinh lắng nghe.. - Hoạt động theo cặp. - Làm việc cả lớp. - HS trả lời theo ý thích của HS ,nhận xét.. - HS trả lời theo ý thích của HS , nhận xét.. - HS làm việc nhóm. - HS làm với phiếu học tập. - HS trình bày kết quả của phiếu trước lớp - HS bổ sung - 2 Học sinh nhắc lại.. Trang. Lop4.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Điền Môn. Giáo án lớp 4 – Tuần 3. - Về học thuộc nội dung bạn cần biết. Thứ năm ngày. tháng. năm ….. TOÁN. Dãy số tự nhiên I. MỤC TIÊU:Giúp HS: Kiến thức: Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm cả dãy số tự nhiên. Kĩ năng: Nắm và viết được dãy số tự nhiên. Thái độ: Bồi dưỡng tính cẩn thận, sáng tọa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. A/ .Kiểm tra bài cũ. B. Dạy học bài mới. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào? - Cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện điều gì?. - 2 HS trả lời. - Theo thứ tự số bé đứng trước, số lớn đứng sau. - Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn) - GV cho HS vẽ tia số. Nhắc các em điểm biểu - HS vẽ tia số diễn trên tia số cách đều nhau. Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên: - Hướng dẫn đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Theo dõi. + Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém - Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn nhau bao nhiêu đơn vị hoặc kém nhau 1 đơn vịHoạt động 3: Luyện tập – Thực hành. Bài 1:GV yêu cầu HS nêu đề bài. - Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế - Muốn tìm số liền sau của một số ta nào? lấy số đó cộng thêm 1 - GV cho HS tự làm bài - HS trả lời - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm số liền trước của một số rồi - Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như điền vào ô trống thế nào ? - Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3- GV yêu cầu HS đọc đề bà. - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm VBT - Nhận xét , ghi điểm Bài 4 ( a): GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu - Nhận xét, bổ xung. cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số. - 1HS lên làm bài, lớp làm vở Trang. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Điền Môn. Giáo án lớp 4 – Tuần 3. C. Củng cố - dăn dò. KỂ CHUYỆN:. Kể chuyện đã nghe, đã đọc I/ MỤC TIÊU: - Kể được câu chuyện ( mẫu chuyện, đọan truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu ( theo gợi ý sgk). * Đối với Hs khá giỏi : Kể được chuyện ngoài sách giáo khoa. - Lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biểu lộ tình cảm qua dọng kể. - Bồi dưỡng tình cảm, say mê truyện kể… II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Truyện nói về lòng nhân hậu.  Bảng viết sãn đề bài có mục gợi ý 3. III/ CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động Giáo viên A/ Kiểm tra bài cũ: B/ Bài mới: Hướng dẫn kể chuyện - Gọi học sinh đọc đề bài . - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý . - Hỏi :+ Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết .. + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ? Kể chuyện trong nhóm - Chia 4 HS - GV đi giúp đỡ từng nhóm . Yêu cầu HS kể theo đúng trình tự mục 3 . - Gợi ý cho HS các câu hỏi : Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện - Tổ chức cho HS thi kể . - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chi đã nêu . - Bình chọn : bạn có câu chuyện hay nhất là bạn nào ? C. Củng cố - dăn dò. - Nhận xét tiết học . Trang. Lop4.com. 15. Hoạt động Học sinh - 2 HS kể chuyện . - 2 HS đọc thành tiếng đề bài . - 4 HS tiếp nối đọc . + Biểu hiện của lòng nhân hậu . + Thương yêu ,quý trọng , quan tâm đến mọi người :Nàng công chúa nhân hậu chú cuội … + Cảm thông ,sẵn sàng chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn: Bạn Lương . Dế Mèn … + Yêu thiên nhiên ,chăm chút từng mầm nhỏ của sống : hai cây non chiếc rễ đa tròn , …… + Em đọc trên báo , trong truyện đọc em xem tivi , … - 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng kể chuyện , nhận xét , bổ sung cho nhau .. - Học sinh thi đua nhau kể. - Học sinh bình chọn - Học sinh lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Điền Môn. Giáo án lớp 4 – Tuần 3. LUYỆN TỪ & CÂU:. Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – đoàn kết I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ đề nhân hậu – đoàn kết ( BT 2,3,4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác ( BT1) - Rèn luyện cách sử dụng từ ngữ qua các bài tập tìm từ, xác định từ trái nghĩa, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ, giải nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ theo chủ điểm đang học. - Rèn tính cẩn thận, bồi dưỡng tình cảm cho hs. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 tờ giấy trắng khổ A3 kẻ rõ 2 cột: Từ chứa tiếng hiền. Từ chứa tiếng ác( để 4 nhóm làm BT1) - 16 tấm bìa (10cm x20cm) ghi 16 từ ở BT2. 1 tấm giấy rôki kẻ sẵn mẫu BT2 . 1 tấm bảng phụ ghi BT3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. A. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm các từ: BT 1: - GV phát giấy A3 kẻ rõ 2 cột: Từ chứa tiếng hiền. Từ chứa tiếng ác cho 4 nhóm.Y/c 4 nhóm thảo luận. - GV nhận xét Hoạt động 2: Xác định từ: BT 2: -Y/c HS trình bày kết quả,gv qui định như sau: Nhóm 1: nêu 1 số từ thể hiện lòng nhân hậu. Nhóm 2: nêu các từ nghĩ trái với nhân hậu Nhóm 3: nêu các từ thể hiện tinh thần đoàn kết Nhóm 4: nêu các từ có nghĩa trái với đoàn kết. - GV để sẵn 1 b từ trên bảng cài. HS nêu từ nào GV rút từ đó đính lên bảng.( hết 4 nhóm GV cho HS nhận xét). Hoạt động 3: Điền từ: - Y/c HS làm BT3 vào phiếu học tập. - GV đính bảng phụ lên bảng, y/c 1 HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét Hoạt động 4: Giải nghĩa thành ngữ, tực ngữ. - Y/c HS đọc BT4 - Y/c HS thảo luận nhóm (theo bàn) - GV nhận xét – bổ sung cho hoàn chỉnh B/: Củng cô – dặn dò Trang. 16 Lop4.com. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi - HS thảo luận - HS đính kết quả lên bảng - HS nhóm khác nhận xét.. - HS thảo luận. - 1 HS nhóm 1 nêu - 1 HS nhóm 2 nêu - 1 HS nhóm 3 nêu - 1 HS nhóm 4 nêu - HS nhận xét. - 1 HS đọc. - HS thực hiện. - 1 HS thực hiện trên bảng. - HS khác thực hiện. - 1 HS đọc to, gv theo dõi. - HS thảo luận, trình bày..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Điền Môn. Giáo án lớp 4 – Tuần 3. ĐỊA LÍ:. Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn I-MỤC TIÊU :- Học xong bài này ,HS biết : - Nêu được tên một só dân tộc ít người ở HLS: Thái , Mông, Dao… - Biết HLS là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc. + Trang phục: mỗi dân tọc có cách ăn mặt riêng. + Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa… * Đối với hs khá giỏi: Giải thích được tại sao người dân HLS thường làm nhà sàn để ở: Để tránh ẩm thấp và thú dữ. - Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam . - Tranh ,ảnh về nhà sàn ,trang phục ,lễ hội ,sinh hoạt của một số dân tộc ở HLS. - III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A. Bài mới : Hoạt động I:Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người . - Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của các em ,đẻ trả lời các câu hỏi sau : + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng ?Kể tên một so ádân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn ? + Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao,dân tộc Mông, dân tộc Thái, ) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao? + Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao? - GV nhận xét ,bổ sung . Hoạt động 2:Bản làng với nhà sàn . - Các em dựa vào mục 2 ,quan sát hình 1 và hình 2,sau đó cho biết : - Bản làng thường nằm ở đâu ? + Bản có nhiêu nhà hay ít nhà ? + Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn ? + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? - GV nhận xét ,tuyên dương . Hoạt động 3:Chợ phiên ,lễ hội ,trang phục . - GV nhận xét ,tuyên dương . - Cho HS đọc bài học SGK. C-Củng cố -Dặn dò : Trang. Lop4.com. 17. - Hoạt động nhóm đôi, ghi chép . - HS trình bày trước lớp … - Hoạt động nhóm (một bàn) Ghi chép ,đại diện nhóm trình bày trước lớp …. - Sườn núi hoặc thung lũng. - Bản có ít nhà. - Để tránh ẩm thấp và thú dữ. - Gỗ , tre ,nứa … - Có nơi nhà sàn mái được lợp ngói . - Hoạt động nhóm , - Đại diện nhóm ghi chép , trình bày trước lớp . - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Điền Môn. Giáo án lớp 4 – Tuần 3. Thứ sáu ngày. tháng. năm 20…... TOÁN:. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. Kĩ năng: Nhận biết được giá trị của mỗi mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. Thái độ: Rèn tính sáng tạo, cẩn thận… II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1,btập3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động Giáo viên A / Kiểm tra bài cũ B/ -Bài mới Hoạt động 1: Đặc điểm của hệ thập phân - GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài. + Qua bài tập trên cac em cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ? -GV khẳng định : Chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân. Hoạt động 2: Cách viết số trong hệ thập phân - Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: +Hai nghìn không trăm linh năm. +Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. - Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên - Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Bài 1: GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm bài. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài 2: GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó - GV nhận xét và ghi điểm cho HS Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì? -GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. C. Củng cố -Dặn dò : Trang. Hoạt động Học sinh - 2 HS lên bảng - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp - Cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành một đơn vị ở hàng trên liền nó. - HS rút ra kết luận. - 2005 - 685.402.793.. - HS nêu - Cả lớp làm vào vở. - Kiểm tra chéo. - 1HS lên bảng viết, Cả lớp làm vào vở. - Ghi giá trị số 5 trong mỗi bảng - phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. -1HS lên bảng,cả lớp làm vở - HS lắng nghe.. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Điền Môn. Giáo án lớp 4 – Tuần 3. TËp lµm v¨n:. ViÕt th­. I. Mục đích yêu cầu. - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư ( ND ghi nhớ). - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn ( mục III) II. §å dïng d¹y häc:B¶ng phô viÕt phÇn luyÖn tËp. III. Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động Giáo viên A. Bài mới. Hoạt động Học sinh - Häc sinh dùa vµo bµi viÕt th­ th¨m b¹n. 1. PhÇn nhËn xÐt. để trả lời các câu hỏi (SGK) VËy mét bøc th­ cÇn cã nh÷ng g×:. - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK: Nêu lí do mục đích viết thư;. Th¨m hái t×nh. hình của người nhận thư. Thông tin tình hình của người viết thư. í kiến trao đổi bµy tá. 2. PhÇn luyÖn tËp a. Tìm hiểu đề Giáo viên viết đề lên bảng.. Học sinh đọc lại đề.. Hãy nêu yêu cầu của đề bài hôm nay - Thăm hỏi, kể chuyện. ? Viết thư cho ai ?Viết thư để làm gì ? Lêi x­ng h« nh­ thÕ nµo ? - Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới,. + Lêi th¨m hái nh­ thÕ nµo?. gia ®i×nh, së thÝch cña b¹n + CÇn kÓ cho b¹n nghe nh÷ng g× ë lớp, ở trường? + Nªn chóc b¹n, høa hÑn g×? b. Thùc hµnh.. - Häc sinh viÕt th­ vµo vë.. - ChÊm ch÷a bµi. - Líp theo dâi bæ sung. C. Cñng cè Trang. Lop4.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Điền Môn. Giáo án lớp 4 – Tuần 3. KHOA HỌC:. Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất sơ I/ . MỤC TIÊU:Sau bài học HS có thể:. - Kể tên những thúc ăn chứa nhiều vitamin( cà rốt, lòng đỏ trúng gà, các loại rau..), chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau …) và chất sơ( các loại rau) - Nêu được vai trò của vitamin, chất khoáng và chất sơ đối với cơ thể: + Vitamin rất cần cho cơ thể, nếu thiếu sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất sơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. - Biết quý trọng các loại thức ăn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Hình 14,15 SGK  Giấy khổ to hoặc bảng phụ,bút viết đủ dùng cho cả nhóm. III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Giáo viên A/ Kiểm tra bài cũ: B/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng. Hoạt động 1:Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiếu vi ta min,chất khoáng và chất xơ. - GV chia lớp thành 4 nhóm,mỗi nhón đều có giấy khổ to (hoặc bảng phụ) - GV hướng dẫn HS hoàn thiện bảng dưới đây vào khổ giấy to: Dự a vào hình trang 14,15 để kể. Tên Nguồn Nguồn Chứa vi Chứa thức ăn gốc ĐV gốc TV ta min chất khoáng Rau cải x x x sữa GV Nhận xét .tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động 2:Thảo luận về vai trò của vi- ta min ,chất khoáng chất xơ và nước. - Thảo luận về vai trò của vi-ta min. - GV đặt câu hỏi kể tên một số vi ta min mà em biết.: Nêu vai trò của vi- ta min đó ?Nêu vai trò của nhóm thức ăn chức vi- ta min đối với cơ thể. GV kết luận: C/. Củng cố - dặn dò: - Nêu tên của các thức ăn chứa nhiều vi- ta min , chất khoáng và chất xơ. - Nhắc lại nôi dung Trang. 20 Lop4.com. Hoạt động Học sinh - 3 học sinh trả lời , mỗi em trả lời mỗi câu.. - HS thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày. - HS kể một số vi ta min - Học sinh thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Học sinh trả lời. - Học sinh lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×