Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết dạy 2: Hướng dẫn đọc thêm bánh chưng, bánh giầy (truyền thuyết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.04 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16/8/2010 Ngày dạy:17/8/2010. Tuần 1 Tiết 2. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM. BÁNH CHƯNG,BÁNH GIẦY ( TRUYỀN THUYẾT) I . MỤC TIÊUCẦN ĐAT.: Giúp học sinh - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của chi tiết tưởng kì ảo. - Tìm hiểu, tập phân tích nhân vật trong truyện truyền thuyết. - Kể được truyện. - GDHS biết quý trọng sản phẩm do mình làm ra, đề cao lao động , đề cao nhà nông. II . CHUẨN BỊ: HS. Học bài, soạn bài. GV. Thiết kế bài giảng, bảng phụ, tranh. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 1.Ổnđịnh lớp (1’) 2.KTBC : (4’) 1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết? 2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng, cháuTiên ? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích? 3.Bài mới: GV giới thiệu bài. Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy". * Đây là tiết tự học có hướng dẫn nên GV tổ chức cho HS thảo luận nhiều hơn TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI GIẢNG. 10’. HOẠT ĐỘNG 1: GVHDHS ĐỌC, KỂ, TÌM HIỂU CHÚ THÍCH.. I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHÚ THÍCH 1. Đọc.. GV. Yêu cầu HS đọc chậm rãi và tình cảm. GV. Đọc mẫu một đoạn và gọi HS đọc tiếp. GV. Nhận xét góp ý cách đọc. * Lưu ý một số chú thích : 1,2,3,4,8,9,12,13.. 23’. 2. Chú thích. 3. Bố cục : 3 đoạn. H. Truyện chia làm mấy đoạn ? Nêu nội dung từng đoạn ?. - Đoạn 1: Từ đầu - > chứng giám: Hùng Vương choạn người nối ngôi. - Đoạn 2: Tiếp theo - > hình tròn : Cuộc thi tài giải đố. - Đoạn 3: Phần còn lại : Kết quả cuộc thi.. H. Em hãy kể tóm tắt truyện?. 4. Kể tóm tắt truyện.. HOẠT ĐỘNG 2.TÌM HIỂU VĂN II. TÌM HIỂU VĂN BẢN BẢN 1. Mở truyện: Vua Hùng chọn người nối ngôi H.Mở đầu câu chuyện muốn giới thiệu với chúng ta điều gì? - Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, đất nước thái H. Vua Hùng chọn người nối ngôi bình,nhân dân no ấm,vua đã già muốn truyền ngôi. trong hoàn cảnh nào? H. Ý định của vua ra sao?( quan điểm - Ý của vua:Người nối ngôi vua phải nối được chí của vua về việc chọn người nối ngôi) vua, không nhất thiết phải là con trưởng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> H. Vua chọn người nối ngôi bằng hình thức gì? - Hình thức: Thử tài, ra câu đố. * GV: Trong truyện dân gian giải đố Là một trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật. H.Điều kiện và hình thức truyền ngôi => Không theo tục lệ truyền ngôi từ các đời trước có gì đổi mới và tiến bộ so với mà chỉ chú trọng tài ,trí. đương thời? HS.Không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời trước: chỉ truyền cho con trưởng. Vua chú trọng tài chí hơn trưởng thứ. H.Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua như thế nào? HS. Đây là một vị vua anh minh. - Cho HS đọc phần 2. 2. Diễn biến truyện: Cuộc thi tài giữa các lang. H. Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã đua nhau tìm lễ vật quý thật hậu hĩnh chứng tỏ điều gì ?. - Các lang: thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon. = > Các lang không hiểu ý vua.. H. Lang Liêu cũng là lang nhưng khác với lang khác ở điểm nào ?. - Lang Liêu: + Trong các con vua, chàng là người thiệt thòi nhất + Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhưng phận thì gần gũi với dân thường.. H. Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng? * GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc. H.Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho Lang Liêu? GV.Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu.Chàng vẫn phải suy nghĩ, hành động theo ý riêng mình mới có thể bộc lộ trí tuệ, tài năng và dược vua trao quyền kế vị xứng đáng.. - Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu. - Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại bánh.. HS. Quan sát 2 bức tranh.. 3. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi. H. Kết quả cuộc thi tài giữa các ông lang như thế nào?. - Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi. - Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề gốc của đất nước làm cho ND được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. - Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên vua thì đúng là con người tài năng, thông minh, hiếu thảo. = > Lang Liêu được chọn nối ngôi vua là vì người hội đủ các điều kiện của một ông vua tương lai có tài và đức.. H. Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương?. H. Tại sao Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua?. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> H. Truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy có những ý nghĩa gì?. 5’. * Ý nghĩa của truyện: - Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền. - Giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của người Việt. - Đề cao nghề nông trồng lúa nước. - Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất. - Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân no ấm.. H.Học truyện này, chúng ta cần ghi nhớ điều gì?. * GHI NHỚ: SGK/12. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP.. III. LUYỆN TẬP 1. Tập kể chuyện. 2. Ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy. - Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhưng rất linh thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh ngày tết nhân dân ta gói hai loại bánh còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy. 3. Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong truyện mà em thích nhất. - Lang Liêu được thần báo mộng: đây là chi tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một đất nước mà cư dân sống bằng nghề nông, thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân trọng của sản phẩm do con người làm ra. - Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách "đọc", cách "thưởng thức" nhận xét về văn hoá. Những cái bình thường, giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý nghiã tư tưởng, tình cảm của nhân dân về hai loại bánh và phong tục làm bánh.. HS. Đọc và trả lời câu hỏi phần luyện tập. GV. Nhận xét, bổ sung.. 4 . CỦNG CỐ :(3’) - Vì sao Lang Liêu được vua chọn người nối ngôi ? - Nêu ý nghĩa của truyện ? 5. DẶN DÒ : (2’) - Đọc lại văn bản, kể chuyện. - Chuẩn bị bà mới: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT. + Đọc và nắm được khái niệm từ ? Thế nào là từ đơn , từ phức ? + Tham khảo ghi nhớ và phần luyện tập.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 17/8/2010 Ngày dạy:18/8/2010. Tuần 1 Tiết 3. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT I . MỤC TIÊUCẦN ĐAT.: Giúp học sinh Giúp học sinh hiểu thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt cụ thể là: - Khái niệm về từ - Đơn vị cấu tạo từ (tiếng) - Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy) II . CHUẨN BỊ: - Giáo viên chuẩn bị bảng phụ có ghi ví dụ  hình thành khái niệm. - Học sinh : đọc, chuẩn bị bài ở nhà III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 1. Ổnđịnh lớp (1’) 2. KTBC : (2’) KT tra sách vở và bài soạn của HS. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. (Bảng phụ) a. Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. b. Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày tết làm bánh chưng, bánh giầy. Các từ trong 2 câu văn trênđã kết hợp với nhau tạo nên một đơn vị từ trong văn bản.Đơn vị đó gọi là câu. Vậy từ là gì ? Cấu tạo từ ra sao ?Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. TG 9’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI GIẢNG. HOẠT ĐỘNG 1: GVHDHS HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM.. I. KHÁI NIỆM VỀ TỪ : * Ví dụ : SGK Thần/dạy /dân /cách /trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách / ăn ở. - Có 12 tiếng - 9 từ (được phân cách = dấu gạch chéo) - Tiếng là âm thanh phát ra. Mỗi tiếng là một âm tiết.  Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.. GV treo bảng phụ có ghi ví dụ . H. Câu trên có bao nhiêu tiếng và bao nhiêu từ ? H. Tiếng là gì ? H. Tiếng được dùng để làm gì ? (Tạo từ). - Từ là tiếng, là những tiếng kết hợp lại nhưng mang ý nghĩa  Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu. - Khi 1 tiếng dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ. * GHI NHỚ: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.. H. Từ là gì ? H. Từ được dùng để làm gì ? (Tạo câu) H. Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ? Giáo viên cho HS rút ra ghi nhớ thứ nhất về từ . (Ghi nhớ).. 9’. HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU CÁC KIỂU CẤU TẠO TỪ. Giáo viên treo bảng phụ ghi bảng phân loại từ H. Hãy điền các từ trong câu trên vào bảng phân loại? HS. Làm vệc theo nhóm ,ghi ra bảng phụ. Yêu cầu học sinh cần điền được như sau : HS. Nhắc lại kiến thức : Từ đơn, từ phức, từ ghép và từ láy. H. Dựa vào bảng phân loại, em hãy cho biết : + Từ đơn khác từ phức như thế nào ?. II. CÁC KIỂU CẤU TẠO TỪ : *Ví dụ: Từ/đấy/nước /ta/chăm /nghề/trồngtrọt/chăn nuôi /và/có/tục/ngày/Tết/làm/bánh /chưng / bánh giầy. - Từ đơn : từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, tục, có, ngày, tết, làm - Từ láy : trồng trọt - Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy. - Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn. - Từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng là từ phức.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Cấu tạo của từ láy và từ ghép có gì giống và khác nhau ? Ví dụ : Nhà cửa, quần áo Ví dụ :Nhễ nhại, lênh khênh, vất va vất vưởng..  Từ ghép và từ phức giống nhau về cách cấu tạo : đều là từ phức gồm 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành. * Khác nhau: - Từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau được gọi là từ ghép - Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy. - Đơn vị cấu tạo từ của tiếng Việt là tiếng.. H. Đơn vị cấu tạo nên từ là gì ? Giáo viên kết luận những khái niệm cơ bản * GHI NHỚ : SGK/T14 cần nhớ - HS đọc ghi nhớ SGK /14. Qua bài học ta có thể dựng thành sơ đồ Từ sau : Từ đơn. Từ phức Từ ghép. 15’. HOẠT DỘNG 3 : HDHS LUYỆN TẬP. HS làm bài tập theo 3 nhóm . Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả . Các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, bổ sung, kết luận .. III. LUYỆN TẬP Bài tập 1: a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép. b. Từ đồng nghĩa với nguồn gốc, cội nguồn, gốc gác c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em. Bài tập2: - Theo giới tính (nam, nữ) : ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ. - Theo bậc (bậc trên, bậc dưới): bác cháu, chị em, dì cháu. Bài tập 3: - Cách chế biến : bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng. - Chất liệu làm bánh : bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh đậu xanh. - Tính chất của bánh : bánh gối, bánh quấn thừng, bánh tai voi... Bài tập 4 : - Miêu tả tiếng khóc của người - Những từ láy cũng có tác dụng mô tả đó: nức nở, sụt sùi, rưng rức Bài tập 5: Các từ láy - Tả tiếng cười : khúc khích, sằng sặc - Tả tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo... - Tả dáng điệu: Lừ đừ, nghênh ngang, lả lướt, ngông nghênh …. 4 . CỦNG CỐ :(5’) - Từ là gì ? Đơn vị cấu tạo nên từ ? - Từ láy và từ ghép có gì giống và khác nhau ? 5. DẶN DÒ: (2’) - Học sinh thuộc phần ghi nhớ SGK/13-14.Hoàn thành các bài tập vào vở. - Vẽ được sơ đồ cấu tạo của từ Tiếng Việt theo mẫu (sách bài tập). - Chuẩn bị bài mới : GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. Đọc và trả lời các câu hỏi mục I. Đọc phần ghi nhớ trang 17. Làm bài phần luyện tập. Lop6.net. Từ láy.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 17/8/2010 Ngày dạy:18/8/2010. Tuần 1 Tiết 4. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I . MỤC TIÊUCẦN ĐAT: Giúp HS - Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết. - Hình thành sơ bộ khái niệm: Văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. - HS vận dụng kiến thức để nhận diện văn bản. - HS có ý thức sử dụng đúng các kiểu văn bản. II . CHUẨN BỊ: HS. Học bài, soạn bài. GV. Thiết kế bài giảng, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 1.Ổnđịnh lớp (1’) 2.KTBC : (2’) 3.Bài mới: GV giới thiệu bài. Các em đã được tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Được sử dụng với mục đích giao tiếp như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó. TG 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI GIẢNG. HOẠT ĐỘNG 1: GVHDHS HÌNH I.TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN VÀ THÀNH KHÁI NIỆM GIAO TIẾP PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. - Thông qua các ý của câu hỏi a 1. Văn bản và mục đích giao tiếp. H. Trong đời sống khi có một tư a. Giao tiếp: tưởng tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết, em làm thế nào ? HS. Em sÏ nãi hay viÕt  cã thÓ nãi 1 tiÕng, 1 c©u, hay nhiÒu c©u. VD : T«i thÝch vu.i Chao «i, buån. - Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt, tiếp nhận H.Khi đi đường, thấy một việc gì, muốn cho mẹ biết em làm thế nào? tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. H. Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình c¶m nguyÖn väng Êy 1 c¸ch ®Çy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu, th× em ph¶i lµm nh­ thÕ nµo ? HS. Ph¶i nãi cã ®Çu cã ®u«i  cã m¹ch l¹c, lý lÏ  t¹o lËp v¨n b¶n. H. Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trò chuyện thì em làm thế nào? * GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mẹ hiểu được điều em muốn nói, bạn nhận được những tình cảm mà em gưỉ gắm. Đó chính là giao tiếp. H.Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp? Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * GV chốt: Đó là mối quan hệ hai chiều giữa người truyền đạt và người tiếp nhận. H.Việc em đọc báo và xem truyền hình có phải là giao tiếp không? Vì sao? 10’. HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM VĂN BẢN. - Quan sát bài ca dao trong SGK (c) - Em đọc câu ca dao : Ai ¬i gi÷ chÝ cho bÒn Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai H. Câu ca dao trên sáng tác ra để lµm g× ? ( Nªu ra 1 lêi khuyªn). H. Nó muốn nói lên vấn đề gì (chủ đề gì) ? ( Giữ chí cho bền). * GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca dao này. Đó chính là chủ đề của bài ca dao. H.Bài ca dao được làm theo thể thơ gì? Hai câu lục và bát liên kết với nhau như thế nào? HS. C©u 2 lµm râ thªm : Gi÷ chÝ cho bền là không dao động khi người khác thay đổi chí hướng. Chí là : chí hướng, hoài bão, lý tưởng. Vần là yếu tè liªn kÕt c©u sau lµm râ ý cho c©u trước. H. Theo em như vậy đã biểu đạt trọn vÑn 1 ý ch­a ? C©u ca dao cã thÓ coi lµ 1 v¨n b¶n ch­a ? * GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt trọn vẹn ý.. b.Văn bản.. - Quan sát câu hỏi d, d,e H.Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải là là văn bản không? Vì sao?. - Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng: Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên kết về nội dung: báo cáo thành tích năm học trước, phương hướng năm học mới.  Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng là một dạng văn bản nói. - Bức thư: Là một văn bản vì có chủ đề, có nội dung thống nhất tạo sự liên kết.  đó là dạng văn bản viết. * Khái niệm: Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.. H.Bức thư em viết cho bạn có phải là văn bản không? Vì sao ? H.Vậy em hiểu thế nào là văn bản?. 8’. * Ví dụ : C©u ca dao : Ai ¬i gi÷ chÝ cho bÒn Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai - Bài ca dao: Khuyên chúng ta phải có lập trường kiên định.. + Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, có sự liên kết chặt chẽ: . Về hình thức: Vần ên . Về nội dung, ý nghĩa: Câu sau giải thích rõ ý câu trước..  Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn.. HOẠT ĐỘNG 3.HDHS NẮM ĐƯỢC 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: KIỂU VĂN BẢNVÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT a. Ví dụ:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Kiểu văn bản phương thức biểu đạt Tự sự. 2. Miêu tả. 3. Biểu cảm. Trình bày diễn biến sự việc Tái hiện trạng thái sự vật, con người Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.. 4. Nghị luận. Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá.. 5. Thuyết minh. 6. Hành chính công vụ. TT. Mục đích giao tiếp. Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp. Trình bày ý mới quyết định thể hiện, quyền hạn trách nhiệm giữa người và người.. - GV treo bảng phụ - GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phương thức biếu đạt. H. Lấy VD cho từng kiểu văn bản? H.Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì?. Ví dụ Truyện: Tấm Cám + Miêu tả cảnh + Cảnh sinh hoạt + Tục ngữ: Tay làm... +Văn bản nghị luận Đơn từ,đơn thuốc chữa bệnh, thuyết minh thí nghiệm.. Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời.. - 6 Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính, công vụ. - Lớp 6 học: Văn bản tự sự, miêu tả. b. Ghi nhớ: SGK - T17. HOẠT ĐỘNG 3. ( 9’) HDHS LUYỆN TẬP. 1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp - Hành chính công vụ - Tự sự - Thuyết minh - Miêu tả - Biểu cảm - Nghị luận 2. Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào? a. Tự sự d. Biểu cảm b. Miêu tả đ. Thuyết minh c. Nghị luận 3. Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự việc trong truyện được kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý nghĩa. 4 . CỦNG CỐ :(3’) Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm , nguyện vọng nào đó một cách đầy đủ , trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào? 5. DẶN DÒ : (2’) - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài mới: THÁNH GIÓNG - Đọc lại văn bản, kể chuyện. - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tập T8.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×