Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Buổi 1 - Tuần 2 - GV: Lê Thu Hường - Trường Tiểu học Thanh Tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.87 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Thanh Tân. Lê Thu Hường TUẦN 2. Ngày soạn: 02/09/2011 Ngày dạy : Thứ hai ngày 12 tháng 09 năm 2011 Đạo đức ( Tiết 2) BÀI 1 : EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T2). I.Mục tiêu: 1. Giúp HS hiểu được: - Trẻ em đến tuổi học phải đi học. - Là HS phải thực hiện tốt những điều quy định của nhà trường, những điều GV dạy bảo để học được nhiều điều mới lạ, bổ ích, tiến bộ. 2. HS có thái độ: Vui vẻ, phấn khởi và tự giác đi học. 3. HS thực hiện việc đi học hàng ngày, thực hiện được những yêu cầu của GV ngay những ngày đầu đến trường. * GDKNS: - Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đám đông. - KÜ n¨ng l¾ng nghe tÝch cùc. II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài + Bài hát: Ngày đầu tiên đi học. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Yêu cầu HS kể về những ngày đầu đi học. 3 em kể. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tên bài. Hoạt động 1: HS kể về kết quả học tập. - Thảo luận và kể theo cặp. * GDKNS: - Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đám đông. - Đại diện một vài HS kể trước lớp. - KÜ n¨ng l¾ng nghe tÝch cùc. - Lắng nghe và nhắc lại. - Thảo luận theo cặp, kể cho nhau nghe những gì sau hơn 1 tuần đi học. - Yêu cầu một vài HS kể trước lớp. * GV kết luận: Sau hơn 1 tuần đi học, các em đẫ bắt đầu biết viết chữ, tập đếm, tập tô màu, tập vẽ,… nhiều bạn trong lớp đã đạt được điểm 9, điểm 10, được cô giáo khen. Cô tin tưởng các em + Bạn nhỏ trong tranh tên Mai. sẽ học tập tốt, sẽ chăm ngoan. Tranh 1: Cả nhà vui vẻ chuẩn bi cho Mai đi học. Hoạt động 2:Kể chuyện theo tranh (bài tập 4) Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường, cô giáo - Yêu cầu HS đặt tên cho bạn nhỏ ở tranh 1và tươi cười đón các em vào lớp. nêu nội dung ở từng tranh: Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bảo nhiều - HS kể cho nhau nghe theo cặp. điều. Tranh 4: Mai vui chơi cùng các bạn mới. Tranh 5: Mai kể với bố mẹ về trường lớp, cô giáo và trường lớp của mình. - Yêu cầu HS kể trước lớp. - Một vài em kể trước lớp. * GV kết luận: Bạn nhỏ trong tranh cũng đang đi - Lắng nghe, nhắc lại. học như các em. Trước khi đi học, bạn đã được mọi người trong nhà quan tâm, chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập. Đến lớp, bạn được cô giáo đón chào, được học, được vui chơi. Sau buổi học, về nhà, bạn kể việc học tập ở trường cho bố mẹ nghe. Hoạt động 3: HS múa, hát về trường mình, về việc đi học. - GV tổ chức cho các em học múa và hát. - Múa hát theo hướng dẫn của GV bài: Em Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc câu thơ cuối bài. yêu trường em. - GV đọc mẫu, gọi HS đọc theo. Năm nay em lớn lên rồi 3.Củng cố, dặn dò: Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm. - Hỏi tên bài. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để thực hiện cho tốt. - Cần thực hiện: Đi học đầy đủ, đúng giờ. 1. Gi¸o ¸n Líp 1 - Buæi 1 Lop1.net. N¨m häc 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Thanh Tân. Học vần ( Tiết 11 + 12). Lê Thu Hường. BÀI 4 : DẤU HỎI – DẤU NẶNG I.Mục tiêu: Sau bài học HS : - Nhận biết được dấu và các thanh: hỏi, nặng. - Ghép được tiếng bẻ, bẹ. - Biết được các dấu và thanh “hỏi, nặng” ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng trong sách báo. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh. II.Đồ dùng dạy học: - Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li. - Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng. -Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ. -Tranh minh họa cho phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ ngô. - Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu hỏi, nặng và tiếng học mớí. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Tiết 1 1.KTBC : Hỏi bài trước. - HS nêu tên bài trước. - Gọi 2 – 3 em viết dấu sắc. - HS đọc bài, viết bài. - Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bé. - Gọi 3 HS lên bảng chỉ dấu sắc trong các tiếng: vó, lá tre, vé, bói cá, cá trê. - Viết bảng con dấu sắc. - Thực hiện bảng con. - GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài Dấu hỏi. - GV treo tranh để HS quan sát và thảo luận. + Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì? - HS trả lời: Khỉ trèo cây, cái giỏ, con hổ, mỏ chim. - GV viết lên bảng các tiếng có thanh hỏi trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh hỏi. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu hỏi. - GV viết dấu hỏi lên bảng và nói: Tên của dấu - HS nhắc lại : Dấu hỏi này là dấu hỏi. Dấu nặng. - GV treo tranh để HS quan sát và thảo luận. + Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì? Các tranh này vẽ: Con vẹt, nụ hồng, cụ già, ngựa đang gặm cỏ, cây cọ. - GV viết lên bảng các tiếng có thanh nặng trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh nặng. Cô sẽ giới thiệu tiếp với các em dấu nặng. - GV viết dấu nặng lên bảng và nói: Tên của dấu này là dấu nặng. - HS nhắc lại : Dấu nặng. 2.2 Dạy dấu thanh: a) Nhận diện dấu thanh : * Dấu hỏi: - GV đính dấu hỏi lên bảng. + Hỏi: Dấu hỏi giống nét gì? + ... giống 1 nét móc, giống móc câu để ngược.. Gi¸o ¸n Líp 1 - Buæi 1. 2 Lop1.net. N¨m häc 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Thanh Tân. Lê Thu Hường. - Yêu cầu HS lấy dấu hỏi ra trong bộ chữ của HS. - Nhận xét kết quả thực hành của HS. - Yêu cầu HS thảo luận: Dấu hỏi giống vật gì? * Dấu nặng: - GV đính dấu nặng lên bảng và cho HS nhận diện dấu nặng. - Yêu cầu HS lấy dấu nặng ra trong bộ chữ của HS. - Nhận xét kết quả thực hành của HS. - Yêu cầu HS thảo luận: Dấu nặng giống vật gì? b) Ghép chữ và đọc tiếng: * Dấu hỏi: - Yêu cầu HS ghép tiếng be đã học. - GV nói: Tiếng be khi thêm dấu hỏi ta được tiếng bẻ. - GV viết tiếng bẻ lên bảng. - Yêu cầu HS ghép tiếng bẻ trên bảng cài. - Gọi HS phân tích tiếng bẻ. + Dấu hỏi trong tiếng bẻ được đặt ở đâu ? - GV lưu ý cho HS khi đặt dấu hỏi (không đặt quá xa con chữ e, cũng không đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên con chữ e một chút) - GV phát âm mẫu : bẻ - Yêu cầu HS phát âm tiếng bẻ. - GV cho HS thảo luận và hỏi: Ai có thể tìm cho cô các hoạt động trong đó có tiếng bẻ. * Dấu nặng: (Ghép tiếng bẹ tương tự tiếng bẻ). - So sánh tiếng bẹ và bẻ. - Gọi HS đọc bẻ – bẹ. c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con: * Viết dấu hỏi - Gọi HS nhắc lại dấu hỏi giống nét gì? - GV vừa nói vừa viết dấu hỏi lên bảng cho HS quan sát. - Yêu cầu HS viết bảng con dấu hỏi. * Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh hỏi. - GV yêu cầu HS viết tiếng bẻ vào bảng con. - GV viết mẫu bẻ. Yêu cầu HS quan sát khi GV viết thanh hỏi trên đầu chữ e. - Yêu cầu HS viết bảng con : bẻ - Sửa lỗi cho HS. * Viết dấu nặng - Gọi HS nhắc lại dấu nặng giống vật gì? - GV vừa nói vừa viết dấu nặng lên bảng cho HS quan sát. - Yêu cầu HS viết bảng con dấu nặng. * Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh nặng.. - Thực hiện trên bộ đồ dùng. + ... giống móc câu để ngược.. - Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập. + ... giống hòn bi, giống một dấu chấm.. - HS thực hiện trên bảng cài - HS phân tích tiếng bẻ. + ... đặt trên đầu âm e.. - HS đọc lại. + Bẻ cây, bẻ củi, bẻ cổ áo, bẻ ngón tay,.. + Giống nhau: Đều có tiếng be. + Khác nhau: Tiếng bẹ có dấu nặng nằm dưới chữ e, còn tiếng bẻ có dấu hỏi nằm trên chữ e. - HS đọc. Nghỉ 5 phút + ... giống một nét móc. - HS theo dõi viết bảng con. - Viết bảng con: bẻ + ... giống hòn bi, giống dấu chấm,… - Viết bảng con dấu nặng.. 3. Gi¸o ¸n Líp 1 - Buæi 1 Lop1.net. N¨m häc 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Thanh Tân. Lê Thu Hường. - GV viết mẫu tiếng bẹ. Yêu cầu HS quan sát khi GV viết thanh nặng dưới chữ e. - GV yêu cầu HS viết tiếng bẹ vào bảng con. - Viết bảng con: bẹ - Sửa lỗi cho HS. Tiết 2 2.3 Luyện tập a) Luyện đọc - Gọi HS phát âm tiếng bẻ, bẹ - HS đọc bài trên bảng. - Sửa lỗi phát âm cho HS b) Luyện viết - GV yêu cầu HS tập tô bẻ, bẹ trong vở tập viết. - Viết trên vở tập viết. - Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho HS. Nghỉ 5 phút c) Luyện nói : - GV treo tranh cho HS quan sát và thảo luận. Nội dung bài luyện nói của chúng ta hôm nay là bẻ. + Tranh vẽ cảnh gì? +Tranh 1: Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé trước khi đi học. +Tranh 2: Bác nông dân đang bẻ ngô. +Tranh 3: Bạn gái bẻ bánh đa chia cho các bạn. + Các tranh này có gì khác nhau? + Các người trong tranh khác nhau: mẹ, bác nông dân, bạn gái. + Các bức tranh có gì giống nhau? + ... hoạt động bẻ. + Em thích tranh nào nhất? Vì sao? - HS tự trả lời theo ý thích. +Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo + ... có. không? +Tiếng bẻ còn dùng ở đâu? + ... bẻ gãy, bẻ ngón tay,… Nhận xét phần luyện nói của HS. 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi đọc bài trên bảng - HS đọc bài . * Trò chơi: Ghép dấu thanh với tiếng - GV đưa ra một số từ trong đó chứa các tiếng + Dấu sắc: bé bập bẹ nói, bé đi. đã học nhưng không có dấu thanh. GV cho HS + Dấu hỏi: mẹ bẻ cổ áo cho bé. + Dấu nặng: bẹ chuối. điền dấu: hỏi, nặng. - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS điền 1 đấu thanh. - Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa 2 nhóm với nhau. - Thi tìm tiếng có dấu hỏi, nặng . - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau.. Gi¸o ¸n Líp 1 - Buæi 1. 4 Lop1.net. N¨m häc 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Thanh Tân. Lê Thu Hường. Ngày soạn: 23/08/2011 Ngày dạy : Thứ ba ngày 13 tháng 09 năm 2011 Thể dục ( Tiết 3) BÀI 2 : TRÒ CHƠI - ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. I.Mục tiêu : - Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. Yêu cầu HS biết thêm một số con vật có hại, biết tham gia được trò chơi chủ động hơn bài trước. - Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện ở mức đúng cơ bản, có thể còn chậm. II.Chuẩn bị : - Còi, sân bãi … - Tranh ảnh một số con vật. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mở đầu: Thổi còi tập trung HS thành 4 hàng dọc, cho HS ra sân tập trung. quay thành hnàng ngang. HS lắng nghe nắmYC bài học. Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. HS sửa sai lại trang phục. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2, … (2 Ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều phút) đội hình hàng ngang hoặc hàng dọc. khiển. 2.Phần cơ bản: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc (10 - 12 phút ) GV vừa hô vừa giải thích vừa làm mẫu động tác cho HS xem. GV hô khẩu lệnh dóng hàng Lắng nghe, nhắc lại. dọc, nhắc HS nhớ bạn đứng trước và sau mình, Thực hiện theo hướng dẫn mẫu của GV. rồi cho giải tán. Sau đó lại tập hợp lại (mỗi lần làm như vậy GV giải thích thêm). Yêu cầu các tổ tập luyện nhiều lần. Trò chơi: Diệt các con vật có hại (5 – 8 phút) Tập luyện theo tổ, lớp. GV nêu trò chơi, hỏi HS những con vật nào có hại, con vật nào có ích. Cho HS kể thêm những con vật có hại mà các em biết. Nêu tên các con vật có hại, các con vật có ích. Cách chơi: GV hô tên các con vật có hại thì HS hô diệt, tên các con vật có ích thì HS lặng im, ai hô diệt là sai. Thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. 3.Phần kết thúc : Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2, … Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. GV cùng HS hệ thống bài học. Thực hiện giậm chân tại chỗ. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. Vỗ tay và hát. GV hô “Giải tán” Lắng nghe. HS hô : Khoẻ !. 5. Gi¸o ¸n Líp 1 - Buæi 1 Lop1.net. N¨m häc 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Thanh Tân. Lê Thu Hường. Học vần ( Tiết 13 + 14 ) BÀI: DẤU HUYỀN – DẤU NGÃ. I.Mục tiêu: Sau bài học HS : - Nhận biết được dấu và các thanh: huyền, ngã. - Ghép được tiếng bè, bẽ. - Biết được các dấu và thanh “huyền, ngã” ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng trong sách báo. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Nói về bè và tác dụng của nó trong đời sống. II.Đồ dùng dạy học: - Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li. - Các vật tựa hình dấu huyền, ngã. -Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, vòng. -Tranh minh họa cho phần luyện nói: bè. - Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu và chữ mới học. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS. Tiết 1. 1.KTBC : Hỏi bài trước. - Gọi 2 – 3 em viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng trên bảng con. - Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bẻ, bẹ… - Gọi 3 HS lên bảng ghi dấu thanh đã học (sắc, hỏi, nặng) trong các tiếng: củ cải, nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kẹo. - Viết bảng con dấu hỏi, nặng. - GV nhận xét chung. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài Dấu huyền. - GV treo tranh để HS quan sát và thảo luận. + Các tranh này vẽ những gì? - GV viết lên bảng các tiếng có thanh huyền trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh huyền. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu huyền. - GV viết dấu huyền lên bảng và nói: Tên của dấu này là dấu huyền. Dấu ngã. - GV treo tranh để HS quan sát và thảo luận. + Các tranh này vẽ những gì? - GV viết lên bảng các tiếng có thanh ngã trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh ngã. Cô sẽ giới thiệu tiếp với các em dấu ngã. - GV viết dấu ngã lên bảng và nói: Tên của dấu này là dấu ngã. 2.2 Dạy dấu thanh: GV đính dấu huyền lên bảng. a) Nhận diện dấu + Hỏi: Dấu huyền có nét gì? + So sánh dấu huyền và dấu sắc có gì giống và khác nhau?. Gi¸o ¸n Líp 1 - Buæi 1. HS nêu tên bài trước. - HS đọc bài, viết bài.. - Thực hiện bảng con.. + ... Mèo, gà, cò, cây dừa. + Đọc: Dấu huyền (nhiều em đọc).. + Các tranh này vẽ: Một em bé đang vẽ, khúc gỗ, cái võng, một bạn nhỏ đang tập võ.. + Đọc: Dấu ngã.. + ... một nét xiên trái. + Giống nhau: đều có một nét xiên. + Khác nhau: dấu huyền nghiêng trái còn dấu. 6 Lop1.net. N¨m häc 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Thanh Tân. Lê Thu Hường. - Yêu cầu HS lấy dấu huyền ra trong bộ chữ của HS. - Nhận xét kết quả thực hành của HS. - GV đính dấu ngã lên bảng và cho HS nhận diện dấu ngã (dấu ngã là một nét móc nằm ngang có đuôi đi lên). - Yêu cầu HS lấy dấu ngã ra trong bộ chữ của HS. - Nhận xét kết quả thực hành của HS. b) Ghép chữ và đọc tiếng: * Dấu huyền: - Yêu cầu HS ghép tiếng be đã học. - GV nói: Tiếng be khi thêm dấu huyền ta được tiếng bè , viết tiếng bè lên bảng. - Yêu cầu HS ghép tiếng bè trên bảng cài. - Gọi HS phân tích tiếng bè. + Hỏi: Dấu huyền trong tiếng bè được đặt ở đâu? - GV lưu ý cho HS khi đặt dấu huyền (không đặt quá xa con chữ e, cũng không đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên con chữ e một chút) - GV phát âm mẫu : bè - Yêu cầu HS phát âm tiếng bè. - GV cho HS thảo luận và hỏi: Ai có thể tìm cho cô các từ có tiếng bè? - GV cho HS phát âm nhiều lần tiếng bè. Sửa lỗi phát âm cho HS. * Dấu ngã: - Ghép tiếng bẽ tương tự tiếng bè. + So sánh tiếng bè và bẽ - Gọi HS đọc bè – bẽ. c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con: * Viết dấu huyền. - Gọi HS nhắc lại dấu huyền giống nét gì? - GV vừa nói vừa viết dấu huyền lên bảng cho HS quan sát. - GV hướng dẫn: Các em viết dấu huyền giống như dấu sắc nhưng nghiêng về trái. Các em nhớ đặt bút từ trên, sau đó kéo một nét xiên xuống theo chiều tay cầm bút. Dấu huyền có độ cao gần 1 li. Các em chú ý không viết quá đứng, gần như nét sổ thẳng nhưng cũng không nên quá nghiêng về bên trái gần như nét ngang. - GV viết những trường hợp không đúng lên bảng để HS quan sát. - GV hướng dẫn HS viết dấu huyền bằng ngón tay trỏ trên không trung. - Yêu cầu HS viết bảng con dấu huyền. - GV sửa cho HS và nhắc nhở các em viết đi xuống chứ không kéo ngược lên. * Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh huyền. - Yêu cầu HS viết tiếng bè vào bảng con. * Viết dấu ngã:. sắc nghiêng phải - Thực hiện trên bộ đồ dùng.. - Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.. - Thực hiện trên bảng cài. - 1 em + ... đặt trên đầu âm e.. + HS quan sát khẩu hình và lắng nghe GV phát âm. + HS nối tiếp nhau đọc tiếng bè theo hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp. + bè chuối, chia bè, to bè, bè phái …. + Giống nhau: Đều có tiếng be. + Khác nhau: Tiếng bè có dấu huyền trên đầu chữ e, còn tiếng bẽ có dấu ngã nằm trên chữ e. - HS đọc. Nghỉ 5 phút + ... một nét xiên trái. - HS theo dõi .. - HS viết dấu huyền bằng ngón tay trỏ trên không trung. - HS viết bảng con dấu huyền.. - HS viết tiếng bè vào bảng con.. 7. Gi¸o ¸n Líp 1 - Buæi 1 Lop1.net. N¨m häc 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Thanh Tân Dấu ngã có độ cao gần 1 li. Các em đặt bút ở bên dưới dòng kẻ của li, kéo đầu móc lên sao cho đuôi móc của dấu ngã lên chạm vào dòng kẻ trên của ô li. - GV vừa nói vừa viết vào ô li phóng to cho HS quan sát . - GV hướng dẫn HS viết dấu ngã bằng ngón tay trỏ trên không trung. - Yêu cầu HS viết bảng con dấu ngã. * Hướng dẫn viết tiếng có dấu ngã. - GV viết mẫu tiếng bẽ , yêu cầu HS quan sát khi GV viết thanh ngã trên đầu chữ e. - Yêu cầu HS viết bảng con : bẽ - Sửa lỗi cho HS.. Lê Thu Hường. - HS viết dấu ngã bằng ngón tay trỏ trên không trung. - HS viết bảng con dấu ngã.. - Viết bảng con: bẽ. Tiết 2. 2.3 Luyện tập a) Luyện đọc - Gọi HS phát âm tiếng bè, bẽ. - Sửa lỗi phát âm cho HS. - Yêu cầu HS ghép tiếng bè, bẽ từ bộ chữ. - Yêu cầu HS phân tích và so sánh hai tiếng bè, bẽ. - Gọi HS đọc tiếng bè, bẽ.. - 3 – 5 HS đọc bài trên bảng , sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - HS ghép tiếng bè, bẽ từ bộ chữ. - HS phân tích và so sánh hai tiếng bè, bẽ. - HS đọc tiếng bè, bẽ theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp.. b) Luyện viết - GV yêu cầu HS tập tô dấu huyền, dấu ngã, bè, - Viết trên vở tập viết. bẽ trong vở Tập viết. - Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho HS. Nghỉ 5 phút c) Luyện nói : - GV cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK và thảo luận. + Nội dung bài luyện nói của chúng ta hôm nay là bè và tác dụng của nó trong đời sống. + ... vẽ chiếc bè trên sông. + Tranh vẽ cảnh gì? + ... đi dưới nước. + Bè đi trên cạn hay đi dưới nước? + ... từ nhiều thân cây như gỗ, tre, nứa ghép lại ... + Theo em, bè thường làm bằng gì? + Thuyền có khoang chứa người hoặc hàng + Thuyền và bè khác nhau như thế nào? hoá. Bè không có khoang chứa và trôi bằng sức nước là chính. + ... chở hàng hoá và người. + Thuyền dùng để chở gì? + ... đẩy cho bè trôi. + Những người trong bức tranh đang làm gì? + Tại sao người ta không dùng thuyền mà dùng bè? + ... vận chuyển nhiều. - Nhận xét phần luyện nói của HS. 3.Củng cố, dặn dò: - HS đọc bài. - Gọi HS đọc bài trên bảng. - Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa 2 - Thi tìm tiếng có dấu huyền, ngã … nhóm với nhau. - Dặn HS đọc bài, xem bài ở nhà. Gi¸o ¸n Líp 1 - Buæi 1. 8 Lop1.net. N¨m häc 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Thanh Tân. Lê Thu Hường TOÁN LUYEÄN TAÄP. I.Mục tiêu: Giuùp hoïc sinh cuûng coá: - Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Ghép các hình đã biết thành hình mới. - Bài tập cần làm : Bài 1 , 2 II.Chuẩn bị : - Một số hình tròn, hình vuông, hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa… ) - Que tính. - Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: - 3 HS trung bình, yeáu Yeâu caàu HS goïi teân moät soá vaät coù maët laø hình vuoâng, hình troøn, hình tam giaùc. 2. Bài mới: -Tiến hành tô màu theo hướng dẫn của GV Bài 1: GV đọc yêu cầu của bài: + Caùc hình vuoâng toâ cuøng moät maøu. + Caùc hình troøn toâ cuøng moät maøu + Caùc hình tam giaùc toâ cuøng moät maøu - Thực hành theo hướng dẫn - Khuyeán khích cho HS duøng caùc buùt chì màu khác nhau để tô màu. Bài 2: Thực hành ghép hình - Dùng các hình vuông và hình tam giác để - Dùng 1 hình vuông và 2 hình tam giác để gheùp thaønh hình a, b, c ghép thành hình mới - GV lần lượt hướng dẫn HS ghép hình theo SGK. - Khuyeán khích HS duøng caùc hình vuoâng vaø hình tam giác đã cho để ghép thành 1 số hình khaùc - Lần lượt thi đua ghép - Cho HS thi đua ghép hình. Em nào đúng, nhanh sẽ được các bạn vỗ tay hoan nghênh. Bài 3: Thực hành xếp hình - Cho HS tiến hành xếp hình. Nhắc HS hình - Thực hành xếp hình vuông, hình tam giác. vuoâng vaø hình tam giaùc toâ maøu khaùc nhau. * Troø chôi - GV neâu yeâu caàu troø chôi - Em nào nêu được nhiều vật nhất và đúng sẽ được khen thưởng. 3. Cuûng coá daën doø : - Em vừa học bài gì ? - Nhaän xeùt tieát hoïc.- Daën hoïc sinh veà oân laïi baøi - Chuaån bò baøi hoâm sau. - Kể các đồ vật có hình vuông, tròn, tam giaùc maø em bieát, …. - Chuẩn bị: Sách toán 1, bộ đồ dùng học toán.. 9. Gi¸o ¸n Líp 1 - Buæi 1 Lop1.net. N¨m häc 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Thanh Tân. Lê Thu Hường. Ngày soạn : 04/09/2011 Ngày dạy : Thứ tư ngày 14 tháng 09 năm 2011 Học vần ( Tiết 15 + 16 ) BÀI 6 : be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ I.Mục tiêu : Sau bài học HS có thể: - Nắm vững các âm e, b và các dấu thanh đã học. - Biết ghép b với e và be cùng các dấu thanh để thành các tiếng mới. - Phân biệt được các sự vật, sự việc, người được thể hiện qua các tiếng khác nhau bởi dấu thanh. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ bảng ôn: b, e, be, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng. - Tranh minh hoạ hoặc các mẫu vật của các tiếng bè, bé, bẻ, bẹ - Mẫu vật minh hoạ cho từ be, bé (quyển sổ nhỏ, bộ quần áo của trẻ nhỏ). - Các tranh minh hoạ phần luyện nói. Chú ý các cặp thanh: dê/dế, dưa/dừa, cỏ/cọ, vó/võ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : - GV cho HS viết bảng con (2 HS viết bảng - Thực hiện bảng con. lớp) dấu huyền, ngã. - GV giơ bảng con viết “bè” “bẽ” rồi gọi HS đọc. - HS đọc. - 2 HS lên bảng chỉ các dấu huyền, ngã trong các tiếng kẽ, bè, kè, vẽ. - Chỉ trên bảng lớp. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Gọi HS nhắc lại các âm và các dấu thanh đã học. - Nhắc lại các tiếng có các âm và dấu thanh đã học. e, b, be, huyền, sắc, hỏi, ngã ,nặng. - GV ghi các âm, dấu thanh, tiếng HS đưa ra ở một bên bảng. - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ ở đầu bài và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ ai, vẽ cái gì? + ... em bé, người đang bẻ ngô, bẹ cau, dừa, bè trên sông. - Gọi HS đọc những từ bên cạnh những hình vẽ này. HS đọc. 2.2 Ôn tập a) Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be - GV yêu cầu HS tìm trong bộ chữ b, e và ghép - HS thực hành tìm và ghép. thành tiếng be. - Nhận xét bổ sung cho các bạn đã ghép chữ. - GV gắn bảng mẫu (hoặc viết ) lên bảng. - Yêu cầu HS nhìn lên bảng và đọc. GV chỉnh - HS đọc. sửa phát âm cho HS. b) Ghép be với các dấu thanh: - GV treo bảng phụ (hoặc viết trực tiếp lên bảng lớp) - Yêu cầu cả lớp đọc tiếng be và các dấu thanh. - HS đọc. “be”, thêm dấu huyền thì được tiếng gì? - GV viết lên bảng. + ... bè. - GV hỏi: tiếng “be” thêm dấu gì để được tiếng bé? + ... dấu sắc. - GV cho HS dùng bộ chữ, ghép be và dấu thanh để được các tiếng bẻ, bẽ, be, và ghép tiếp vào bảng - Thực hiện trên bảng cài. - GV nói: chỉ cần thay đổi các dấu thanh khác. Gi¸o ¸n Líp 1 - Buæi 1. 10 Lop1.net. N¨m häc 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Thanh Tân. Lê Thu Hường. nhau chúng ta sẽ được các tiếng khác nhau để chỉ các sự vật khác nhau. - Gọi 2 HS lên bảng đọc. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. c) Các từ tạo nên từ e, b và các dấu thanh + Từ âm e,b và các dấu thanh ta có thể ghép được các tiếng nào? + Với các tiếng đã học ta có thể ghép được các từ nào? - GV : Từ âm e, b và các dấu thanh chúng ta có thể tạo ra các từ khác nhau: be be, bè bè, be bé. - GV gợi ý để HS giải thích các từ ngữ vừa tìm được bằng các câu hỏi: + be be là tiếng kêu của con vật nào ? + bè bè, be bé gợi tả điều gì? - Gọi HS đọc. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS.. - HS đọc bảng. + be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ + be be, bè bè, be bé. “be be” – là tiếng của bê hoặc dê con. “bè bè” – to, bành ra hai bên. “be bé” – chỉ người hay vật nhỏ, xinh xinh. - Nhiều HS đọc lại. Nghỉ 5 phút. d) Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con - GV viết mẫu các tiếng be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. - GV yêu cầu HS viết từng tiếng trên bảng con. - GV thu một số bảng viết tốt và chưa tốt của HS. Gọi một số em nhận xét. - Tổ chức cho HS tập tô trong vở Tập viết. Tiết 2 2.3 Luyện tập a) Luyện đọc - Gọi HS lần lượt phát âm các tiếng vừa ôn trong tiết 1 theo nhóm, bàn, cá nhân. GV sửa âm cho HS. - GV giới thiệu tranh minh hoạ “be bé” + Tranh vẽ gì? + Em bé và các đồ vật được vẽ như thế nào? - GV: Thế giới đồ chơi của các em là sự thu lại của thế giới có thực mà chúng ta đang sống. Vì vậy tranh minh hoạ có tên: be bé. Chủ nhân cũng bé, đồ vật cũng bé bé và xinh xinh. - Gọi HS đọc. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS.. - Quan sát. - Viết bảng con: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ - HS tập tô trong vở Tập viết.. - HS đọc. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi + ... em bé đang chơi đồ chơi. + ... đẹp, nhỏ, xinh xinh, be bé.. - HS đọc: be bé Nghỉ 5 phút. b) Luyện viết - GV yêu cầu HS tô các tiếng còn lại trong vở - Thực hiện trong vở Tập viết. Tập viết. c) Luyện nói: các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh. - GV hướng dẫn HS quan sát các cặp tranh minh họa trong SGK theo chiều dọc.. 11. Gi¸o ¸n Líp 1 - Buæi 1 Lop1.net. N¨m häc 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Thanh Tân - GV chỉ vào từng bức tranh và hỏi theo từng cặp tranh : + Tranh thứ nhất vẽ gì? + Tranh thứ hai vẽ gì? + Khi có tiếng “dê” thêm dấu thanh gì dể được tiếng “dế”? - GV yêu cầu HS chỉ theo tranh và đọc dê sắc dế. - Tương tự GV hướng dẫn HS quan sát và rút ra nhận xét: Mỗi cặp tranh thể hiện các từ khác nhau bởi dấu thanh (dưa/ dừa, cỏ/ cọ, vó, võ). - GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề. + Gọi HS nhắc lại những sự vật có trong tranh. + Các con đã trông thấy các con vật, cây cỏ, đồ vật, người tập võ, … này chưa? Ở đâu? - Cho HS nêu một số đặc điểm của con vật, các quả : + Quả dừa dùng để làm gì? + Khi ăn dưa có vị như thế nào? Màu sắc của dưa khi bổ ra sao? + Trong số các tranh này con thích nhất tranh nào? Tại sao con thích? + Trong các bức tranh này, bức nào vẽ người, người đó đang làm gì? Con có quen biết ai tập võ không? Con thích tập võ không? Tại sao con thích? - Nhận xét phần luyện nói của HS. 3.Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. Gọi đọc bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn học bài, xem bài ở nhà.. Gi¸o ¸n Líp 1 - Buæi 1. Lê Thu Hường + ... con dê. + ... con dế + ... dấu sắc. - HS đọc bài.. - HS nhắc lại những sự vật có trong tranh. - HS trả lời bằng vốn hiểu biết của mình.. + Ăn, nước để uống. + Ngọt, đỏ, … - Trả lời theo ý thích.. - Đọc bài trên bảng. - HS lắng nghe, thực hành ở nhà.. 12 Lop1.net. N¨m häc 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Thanh Tân. Lê Thu Hường. Toán ( Tiết 6 ) BÀI 6 : CÁC SỐ 1,2,3. I.Mục tiêu: - Có khái nệm ban đầu về số 1, số 2, số 3. - Biết đọc, viết các số 1,2,3.Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. - Nhận biết số lượng các nhóm có 1 ; 2; 3 đồ vật và thứ tự các số 1; 2; 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Các nhóm 1; 2; 3 đồ vật cùng loại. 3 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các số 1; 2; 3; 3 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm tròn,3 chấm tròn. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình vuông, - 2HS nêu tên các hình đó. hình tròn, hình tam giác màu sắc khác nhau. - Yêu cầu HS xếp các hình trên thành một hình - 2 HS xếp hình. khác. - Nhận xét KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu số 1: * Bước1: GV hướng dẫn HS quan sát các nhóm - Quan sát bức ảnh có một con chim có một chỉ có một phần tử (từ cụ thể đến trừu tượng, khái bạn gái, một chấm tròn, một con tính. quát).. - Mỗi lần cho HS quan sát một nhóm đồ vật lại đặt câu hỏi: Có mấy con chim? Có mấy bạn gái? Có mấy chấm tròn? Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng một. + Một con chim, một bạn gái, một chấm tròn, một con tính… đều có số lượng là mấy? - GV nêu: Để chỉ số lượng là ta dùng số một. Ta viết như sau…( viết số 1 lên bảng). - Yêu cầu HS lấy chữ số 1 trong bảng số. - Yêu cầu HS viết chữ số 1 vào báng con. b) Giới thiệu số 2, số 3: (Quy trình dạy tương tự như giới thiệu số 1). c) Đếm từ 1 đến 3. - GV hướng dẫn HS.. - HS nêu số lượng đồ vật tương ứng với thứ tự đưa ra của từng nhóm.. + … có số lượng là một. - HS quan sát chữ số 1 in, chữ số1 viết, HS chỉ vào từng số và đều đọc là:” một”. - HS thực hành.. - HS chỉ vào hình vẽ các cột hình lập phương để đếm từ 1 đến 3 (một, hai, ba) rồi đọc ngược lại (ba, hai, một). Làm tương tự với các hàng ô vuông để thực hành đếm rồi đọc ngược lại(một, hai, hai,một) (một,hai, ba, ba,hai, một).. 3. Thực hành. Bài 1: Thực hành viết số. - Đọc yêu cầu:Viết số 1,2 3: - GV hướng dẫn HS viết mỗi số một dòng. - HS thực hành viết số. - GV nhận xét chữ số của HS. Bài 2: Viết số phù hợp với số lượng đồ vật,. 13. Gi¸o ¸n Líp 1 - Buæi 1 Lop1.net. N¨m häc 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Thanh Tân con vật trong hình. - Đọc yêu cầu: Viết số vào ô trống (theo mẫu) - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3: Viết số phù hợp với số lượng chấm tròn; vẽ số chấm tròn cho đúng với số ghi số lượng. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát kĩ hình và hướng dẫn HS: Các ô ở hàng trên để vẽ số chấm tròn, các ô ở hàng dưới để viết số. Mỗi ô hàng trên nối với một ô ở hàng dưới. Số chấm tròn của ô hàng trên được ghi bằng số ở ô hàng dưới nối với nó. (GV làm mẫu 2 cặp, một cặp viết số, một cặp vẽ chấm tròn). Lê Thu Hường - HS làm bài. Chữa bài. - HS lắng nghe GV hướng dẫn và quan sát GV làm mẫu.. - HS làm bài rồi chữa bài.. - Chấm điểm. Nhận xét bài làm của HS. 4. Củng cố, dặn dò: * Trò chơi: Nhận biết số lượng. - HS cầm 3 tấm thẻ có ghi số 1, 2, 3 và giơ thẻ - GV đưa ra số tập hợp đồ vật có số lượng 1, 2, 3. tương ứng theo số lượng đồ vật GV đưa ra. - GV nhận xét thi đua. Ai làm không đúng sẽ bị phạt hát một bài. - 3 HS trả lời. + Hôm nay chúng ta vừa học bài gì? - HS đếm từ 1 đến 3, từ 3 đến 1. - Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”. - Nhận xét tuyên dương.. Gi¸o ¸n Líp 1 - Buæi 1. 14 Lop1.net. N¨m häc 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Thanh Tân. Lê Thu Hường Tự nhiên và xã hội ( Tiết 2 ) BÀI 2 : CHÚNG TA ĐANG LỚN.. I.Mục tiêu : Sau giờ học HS biết : - Biết sự lớn lên của cơ thể được thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết. - Biết so sánh sự lớn lên của bản thân và các bạn cùng lớp. - Hiểu được sự lớn lên của mọi người là không koàn toàn giống nhau: Có người cao hơn, người thấp hơn, người béo hơn, người gầy hơn…đó là điều bình thường. * C¸c KNS c¬ b¶n cần ®­îc gi¸o dôc: - Kĩ năng tự nhận thức: Nhận thức được bản thân: cao/ thấp, gầy/ béo, mức độ hiểu biết. - Kĩ năng giao tiếp: Tự tin giao tiếp khi tham gia các hoạt động thảo luận và thực hành đo.. II.Đồ dùng dạy học: Hình minh hoạ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập môn TNXH của HS. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Lắng nghe và nhắc lại. - GV gọi 4 HS trong lớp có các đặc điểm sau lên bảng: em béo nhất, em gầy nhất, em cao nhất, em thấp nhất. - GV yêu cầu HS nhận xét về hình dáng bên - Các bạn không giống nhau về hình dáng, bạn ngoài của các bạn. béo, bạn gầy, bạn cao, bạn thấp,… - GV nói: “Chúng ta cùng lứa tuổi, học cùng một lớp, song lại có em béo hơn, em gầy hơn, em cao hơn, em thấp hơn…Hiện tượng đó nói lên điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó”. ( GV ghi đầu bài lên bảng) 2.2. Hoạt động 1 : Quan sát tranh * Mục đích : Giúp HS biết sự lớn lên của cơ thể thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết. * GDKNS: KÜ n¨ng tù nhËn thøc: NhËn thøc ®­îc bản thân: cao/ thấp, gầy/ béo, mức độ hiểu biết.. * Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu HS quan sát hoạt động của em bé trong từng hình, hoạt động của 2 bạn nhỏ và hoạt động của 2 anh em ở hình dưới. - GV chú ý quan sát và nhắc nhở các em làm việc tích cực. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động - GV gọi HS xung phong nói về hoạt động của từng em trong hình. - GV hỏi tiếp: “Từ lúc nằm ngửa đến lúc biết đi thể hiện điều gì?” - GV chỉ hình 2 và hỏi: “Hai bạn nhỏ trong hình muốn biết điều gì?” - GV hỏi tiếp: “Các bạn đó còn muốn biết điều gì nữa?” Kết luận:Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày, hằng tháng về cân nặng, về chiều cao, về các hoạt động như biết lẫy, biết bò, biết đi,…. - HS hoạt động theo cặp, hai em ngồi cạnh nhau, lần lượt chỉ trên tranh và nói theo yêu cầu của GV. Khi em này chỉ thì em kia làm nhiệm vụ kiểm tra và ngược lại. - HS hoạt động theo lớp, một HS nói, các HS khác lắng nghe và bổ sung, sửa chữa. + ... thể hiện em bé đang lớn. + Các bạn còn muốn biết chiều cao và cân nặng của mình. + Muốn biết đếm.. 15. Gi¸o ¸n Líp 1 - Buæi 1 Lop1.net. N¨m häc 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Thanh Tân. Lê Thu Hường. Về sự hiểu biết như biết nói, biết đọc, biết học. Các em cũng vậy, mỗi năm cũng cao hơn, nặng + “Ba tháng biết lẫy, bẩy tháng biết bò, chín hơn, học được nhiều điều hơn. - Yêu cầu HS tìm các thành ngữ nói về sự lớn tháng lò dò biết đi”. lên của em bé theo tháng năm. 2.3. Hoạt động 2: Thực hành đo. * Mục đích : Xác định được sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp và thấy được sự lớn lên của mỗi người là không giống nhau. * GDKNS : KÜ n¨ng giao tiÕp: Tù tin giao tiÕp khi tham gia các hoạt động thảo luận và thực hành đo.. * Cách tiến hành: Bước 1 : - GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 HS và hướng dẫn các em cách đo như sau: Lần lượt từng cặp 2 em một trong nhóm quay lưng áp sát vào nhau sao cho lưng, đầu, gót chân chạm được vào nhau. Hai bạn còn lại trong nhóm quan sát để biết bạn nào cao hơn, tay bạn nào dài hơn, bạn nào béo hơn. Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động. - GV mời một số nhóm lên bảng, yêu cầu một em trong nhóm nói rõ trong nhóm mình bạn nào béo nhất, gầy nhất… - GV hỏi: + Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau không? + Điều đó có gì đáng lo không? Kết luận: Sự lớn lên của các em là không giống nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ, tập thể dục thường xuyên, không ốm đau thì sẽ chóng lớn, khoẻ mạnh. 2.4. Hoạt động 3: Làm thế nào để khoẻ mạnh * Mục đích: HS biết làm một số việc để cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh. * Cách tiến hành: - GV nêu vấn đề: “Để có một cơ thẻ khoẻ mạnh, mau lớn, hằng ngày các em cần làm gì?”. - HS chia nhóm và thực hành đo trong nhóm của mình.. - Cả lớp quan sát và cho đánh giá xemkết quả đo đã đúng chưa. + Không giống nhau. - HS phát biểu về những thắc mắc của mình. - Lắng nghe.. - HS nối tiếp trình bày những việc nên làm để cơ thể mau lớn, khoẻ mạnh. Vd: Để có một cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh hằng ngày cần tập thể dục, giữ vệ sinh thân thể, ăn uống điều độ,… - GV tuyên dương các em có ý kiến tốt và hỏi - Tiếp tục suy nghĩ và phát biểu trước lớp. tiếp để các em nêu những việc không nên làm vì chúng có hại cho sức khoẻ. 3. Củng cố, dăn dò: - Hỏi tên bài: - Nhắc lại tên bài. - Nhận xét. Tuyên dương. - Lắng nghe. - Dặn dò HS cần giữ gìn vệ sinh thân thể và tập - Thực hiện ở nhà. thể dục hằng ngày để có một cơ thể khoẻ mạnh và mau lớn.. Gi¸o ¸n Líp 1 - Buæi 1. 16 Lop1.net. N¨m häc 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Thanh Tân. Lê Thu Hường. Ngày soạn : 05/09/2011 Ngày dạy : Thứ năm ngày 15 tháng 09 năm 2011 Học vần ( Tiết 17 + 18 ) BÀI 7 : ê , v I.Mục tiêu : Sau bài học HS có thể: - Đọc và viết được: e, v, bê, ve. - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bế bé. - Nhận ra được chữ ê, v trong các từ của một đoạn văn. II.Đồ dùng dạy học: - Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I - Bộ ghép chữ tiếng Việt. - Tranh minh hoạ từ khoá. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Tiết 1 1.KTBC : Hỏi bài trước. - HS nêu tên bài trước. - Đọc sách kết hợp bảng con. - HS đọc bài. - Viết bảng con. - N1: bè bè, N2: be bé - GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh rút ra âm ê, v ghi bảng. 2.2 Dạy chữ ghi âm a) Nhận diện chữ: - GV viết bảng chữ ê và nói: Đây là chữ ê. - GV hỏi: Chữ ê có gì khác (giống) với chữ e Giống nhau: đều viết bởi một nét thắt. chúng ta đã học? Khác: Chữ ê có thêm mũ ở trên chữ e. - Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: - GV yêu cầu HS lấy trong bộ chữ âm e và dấu mũ. Lắng nghe. - Đọc mẫu âm ê . (Lưu ý HS khi phát âm mở miệng rộng hơn đọc âm e). - GV gọi HS đọc âm ê. - HS đọc lại theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp. - GV theo dõi, chỉnh sữa cho HS. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. + Có âm ê muốn có tiếng bê ta là như thế nào? + Ta ghép âm b trước âm ê. - Yêu cầu HS cài tiếng bê. - GV nhận xét và ghi tiếng bê lên bảng. - GV phát âm mẫu. - HS quan sát khẩu hình và lắng nghe GV phát âm. - GV gọi HS đọc tiếng bê. - HS đọc lại theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp. - Gọi HS phân tích tiếng bê . - GV đánh vần mẫu: bờ - ê – bê. - HS đánh vần tiếng bê theo hình thức cá nhân, - GV chỉnh sữa cho HS. nhóm, lớp. c) Viết chữ * Chữ ê: - GV viết lên bảng chữ ê thật lớn trong khung kẻ ô li. - GV viết mẫu hoặc tô lại chữ ê (vừa tô vừa - HS chú ý quan sát cách viết. nói): Chũ ê được viết bởi 2 nét: nét 1 giống chữ. 17. Gi¸o ¸n Líp 1 - Buæi 1 Lop1.net. N¨m häc 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Thanh Tân e, nét 2 ta lia bút lên đầu chữ e viết dấu mũ. Dấu mũ gồm 2 nét xiên trái và xiên phải nối với nhau, đặt chính giữa trên đầu chữ e. - GV hướng dẫn HS viết chữ ê bằng ngón tay trỏ trên không trung. - Tổ chức cho HS viết chữ ê trên bảng con. - GV cầm bảng của một số HS để HS khác nhận xét rút kinh nghiệm học tập theo bạn. - Nhận xét, khen ngợi những HS viết đúng, đẹp chữ ê, chỉnh sửa cho HS viết chưa đúng, chưa đẹp. * Hướng dẫn viết tiếng bê - GV yêu cầu HS viết chữ b. - GV viết mẫu tiếng bê. - Nhận xét, chữa lỗi cho HS. * Chữ v (tiến hành tương tự ). - Chữ “v” gồm một nét móc 2 đầu và một nét thắt nhỏ, nhưng viết liền một nét bút. - So sánh chữ “v” và chữ “b”.. *Đọc tiếng ứng dụng: - GV ghi lên bảng: bê – bề – bế, ve – vè – vẽ. - GV gọi HS đánh vần và đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu HS phân tích tiếng. - Nhận xét, chỉnh sừa lỗi cho từng HS. Tiết 2. Lê Thu Hường. - HS viết chữ ê bằng ngón tay trỏ trên không trung. - HS viết chữ ê trên bảng con. - HS nhận xét.. - HS viết chữ b trên bảng con. - HS quan sát sau đó viết chữ bê trên bảng con.. Giống nhau: đều có nét thắt ỏ điểm kết thúc. Khác nhau: Âm v không có nét khuyết trên. CN 2 em. Nghỉ 5 phút. - CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. - HS phân tích tiếng.. 2.3. Luyện tập. * Luyện đọc. - GV gọi HS đọc lại toàn bộ bài trên bảng. ( GV chỉ âm, tiếng, từ lộn xộn cho HS đọc). - Gọi HS đọc bài trong SGK và phân tích một số tiếng. * Đọc câu ứng dụng - Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé vẽ bê. - Gọi đánh vần tiếng vẽ, đọc trơn tiếng. - Gọi đọc trơn toàn câu. - GV nhận xét. * Luyện viết: - GV cho HS luyện viết ê, vê, bê trong vở Tập viết.. - 5 – 7 HS đọc bài, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc bài trong SGK và phân tích một số tiếng. - HS tìm âm mới học trong câu (tiếng vẽ, bê). - HS tiếp nối nhau đọc câu ứng dụng theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp. Nghỉ 5 phút.. * Luyện nói: - Cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK + ... “bế bé”. và hỏi : Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - GV chỉ vào bức tranh và tổ chức cho HS - HS trả lời câu hỏi. luyện nói dựa theo các câu hỏi sau: + Tranh vẽ cảnh gì? + Ai ñang beá em beù? + Em beù vui hay buoàn ? Taïi sao ?. Gi¸o ¸n Líp 1 - Buæi 1. 18 Lop1.net. N¨m häc 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Thanh Tân. Lê Thu Hường. + Mẹ thường làm gì khi bế em bé ? + Em bé thường làm nũng như thế nào ? + Meï raát vaát vaû chaêm soùc chuùng ta, chuùng ta phaûi laøm gì cho cha meï vui loøng ? - Lắng nghe. * Keát luaän : Từ khi lọt lòng, mẹ dã vất vả đê nuôi chúng ta. Vậy các em phải ngoan, chăm học để cha meï vui loøng.. - GV giáo dục tư tưởng tình cảm. 3.Củng cố, dặn dò: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thi ghép chữ. - HS tham gia chơi. - Cách tiến hành: + GV chia lớp thành hai đội, mỗi đổi cử 3 đại diện tham gia chơi + Hướng dẫn HS dùng bộ chữ ghép nhanh những tiếng, từ hoặc câu em đã học. + Tổng kết cuộc thi, tuyên dương đội ghép được nhiều tiếng, - Gọi đọc lại bài, tìm tiếng mới mang âm mới học. - Dặn HS về nhà học bài,làm bài và chuẩn bị - HS đọc bài. bài sau.. 19. Gi¸o ¸n Líp 1 - Buæi 1 Lop1.net. N¨m häc 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Thanh Tân. Lê Thu Hường. Toán ( Tiết 7 ) BAØI 7: LUYEÄN TAÄP. I. Muïc tieâu: Giuùp hoïc sinh cuûng coá veà: - Nhận biết được số lượng 1, 2, 3. - Biết đọc, viết, đếm các số 1, 2, 3. * Bài tập cần làm : Bài 1 , 2. Khuyeán khích HS khá, giỏi làm hết caùc baøi taäp. II. Đồ dùng dạy – học : Bộ đồ dùng học Toán lớp1. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. - 2HS đếm - Yêu cầu HS viết các số từ 1 đến 3, từ 3 đến 1. - 2 HS viết bảng lớp-cả lớp viết bảng con. - Nhaän xeùt, ghi ñieåm.. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS luyện tập Baøi 1: Viết số đúng với số lượng của hình vẽ. - GV neâu yeâu caàu cuûa baøi taäp 1: nhaän bieát soá lượng rồi viết số thích hợp vào ô trống. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả, ai làm đúng cả bài tập 1 được các bạn hoan nghênh. - Nêu hướng dẫn cách chữa bài: Chẳng hạn đọc: “Có hai hình vuông, viết số 2; coù ba hình tam giaùc, vieát soá 3; coù moät caùi nhaø, viết số 1”, hoặc chỉ đọc hai, ba, một. Baøi 2: Điền số vào ô trống theo đúng thứ tự 1, 2, 3. -Tương tự bài 1. - Sau khi HS làm bài, GV gọi HS đọc từng dãy soá (moät, hai, ba; ba, hai, moät) * Baøi 3: Đếm số hình vuông và viết số cho phù hợp với số lượng. - Tương tự bài 1: Tập cho HS nêu yêu cầu của baøi taäp naøy. - Hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài: Một nhoùm coù hai hình vuoâng (vieát soá 2), moät nhoùm coù 1 hình vuoâng (vieát soá 1), caû hai nhoùm coù ba hình vuoâng (vieát soá 3). - Tập cho HS chỉ vào từng nhóm hình vuông treân hình veõ vaø neâu: “hai vaø moät laø ba”, “Moät vaø hai laø ba” * Baøi 4: Viết số 1, 2, 3. - Hướng dẫn HS viết số theo thứ tự đã có trong baøi taäp. - Gọi HS đọc kết quả viết số, chẳng hạn đocï là: “Moät, hai, ba; moät, hai ba…” 3. Củng cố dặn dò - Nhaän xeùt tieát hoïc - Daën doø: Chuaån bò baøi 8 “Caùc soá 1, 2, 3, 4, 5”.. Gi¸o ¸n Líp 1 - Buæi 1. - Cho HS nhắc lại yêu cầu baøi taäp 1 - HS laøm baøi - Chữa bài - HS đọc kết quả theo hàng, bắt đầu từ hàng treân cuøng. - Cho HS neâu yeâu caàu cuûa baøi taäp naøy - HS laøm baøi taäp 2 - HS đọc đồng thanh, cá nhân -HS neâu yeâu caàu cuûa baøi - Laøm baøi - Chữa bài. - Cho HS chỉ vào từng nhóm hình vuông trên hình veõ vaø neâu: “hai vaø moät laø ba”, “Moät vaø hai laø ba”. - HS viết số theo thứ tự đã có trong bài tập. - Gọi vài em đọc kết quả.. 20 Lop1.net. N¨m häc 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×