Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.9 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 Tiết 1. Môn: TOÁN Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc, viết các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 a) viết được 2 số; b) dòng 1. - Yêu thích bộ môn Toán. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; giao tiếp; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ kẻ ô bài 2. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Xây dựng phong cách học bộ môn cho - Lắng nghe và thực hiện. HS. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho môn học của - Hợp tác cùng giáo viên. HS. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Ở lớp 3 các em đã biết cách đọc và viết - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. các số đến 100 000. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại vòng số này. HĐ 2. Hướng dẫn ôn tập: * Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. - GV ghi bảng số 43059. - HS đọc số 43059. - Em hãy đọc số này và nêu rõ chữ số - HS nêu. hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào ? - GV ghi bảng số 73031, 80851, 15000 và - HS nêu cách truyền miệng. tiến hành như số 43059 nhưng HS đọc theo kiểu truyền miệng + Bao nhiêu đơn vị hợp thành 1 chục ? - HS nêu. + Bao nhiêu chục hợp thành 1 trăm ? - HS nêu. + Bao nhiêu trăm hợp thành 1 nghìn ? - HS nêu. + Em nhận xét gì về quan hệ giữa hai hàng - hơn kém nhau 10 lần. liền kề nhau. - Cho ví dụ về 3 số tròn chục liên tiếp … 10, 20, 30 nhau. - Nêu ví dụ về 3 số tròn trăm liên tiếp … 400, 500, 600 nhau. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nêu ví dụ về 3 số tròn nghìn liên tiếp nhau. - Nêu các số tròn chục nghìn liên tiếp nhau Bài 1 : + Em có nhận xét gì về các số trên tia số ? - Bài a làm SGK, bài b làm miệng Bài 2 : GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS dòng 1. - HS làm bài vào SGK bằng bút chì, 1 HS làm bảng. Bài 3: a) viết được 2 số; b) dòng 1.. … 6000, 7000, 8000 … 70 000, 80 000, - 1 HS đọc đề - HS làm bài - Quan sát và nhận xét. - HS làm bài. - HS làm vở a) Viết được 2 số : 9000+100+70+1, 3000+80+2. b) dòng 1: 7351, 6203.. 4. Củng cố - dặn dò + Kể tên các hàng thuộc lớp đơn vị, lớp - HS thực hiện. nghìn ? + 2 hàng liền kề nhau thì có mối quan hệ - HS nêu. nào ? - Về nhà làm bài tập. - Lắng nghe và thực hiện. - Chuẩn bị bài sau. Môn: TẬP ĐỌC Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. Tiết 1 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - KNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy-học - Tranh minh họa trong SGK - bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK TViệt - HS lắng nghe. 4 - Tập I. GV kết hợp nói sơ qua nội dung từng chủ điểm . 2. Kiểm tra: - Kiểm tra về chuẩn bị đồ dùng, sách, vở - Hợp tác cùng GV. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> phục vụ môn học của học sinh. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: - Giới thiệu chủ điểm đầu tiên : Thương người như thể thương thân với tranh minh họa chủ điểm thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn. HĐ2. Hướng dẫn luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài. - Gợi ý HS chia đoạn.. - Hướng dẫn đọc từ khó, câu khó. - Chú ý ngắt nhịp câu dài. - Yêu cầu 1 HS đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. HĐ 2.HD tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận để trả lời câu hỏi: - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? - Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào ? - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? - Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó. - Hãy nêu nội dung của bài ? HĐ 3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc, tìm giọng đọc hay. - GV đọc mẫu đoạn 3,4. - Cho HS thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố-dặn dò. + Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?. - Lắng nghe và điều chỉnh. - HS quan sát tranh và lắng nghe. - 1 HS khá đọc toàn bài. - HS chia đoạn Đ1: Từ đầu  bên tảng đá cuội. Đ2: Chị Nhà Trò  chị mới kể. Đ3: Năm trước  ăn thịt em. Đ4: Tôi xòe  hết bài. - HS luyện đọc cá nhân (nếu có). - Lắng nghe và đọc thầm theo. - 1 HS đọc. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận để trả lời câu hỏi: - HS thảo luận, trả lời. - HS thảo luận, trả lời. - HS thảo luận, trả lời. - HS thảo luận, trả lời. - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu. - Nêu cách đọc. 4 HS đọc nối tiếp. - HS đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm - Em học được ở Dế Mèn về tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.. - HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần. - Chuẩn bị bài sau: Mẹ ốm. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: ĐẠO ĐỨC 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 1 Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực giúp em học tập mau tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Có thái độ, hành vi trung thực trong học tập. - Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. - KNS: Tự nhạn thức; bình luận, phê phán; làm chủ bản thân. II. Đồ dùng học tập - SGK đạo đức - Vở BT đạo đức III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Xây dựng phong cách học bộ môn. - Lắng nghe và thực hiện. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị cho môn học - Hợp tác cùng GV. của HS. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, ghi tiêu đề bài. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2: thảo luận nhóm. - Cho HS xem tranh trong SGKvà đọc - HS đọc và tìm cách giải quyết các tình nội dung tình huống. huống. - GV tóm tắt cách giải quyết: nận lỗi - HS nêu các cách giải quyết: Liệt. kê các cách giải quyết có thể có của bạn và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau. - Nếu em là Long, em sẽ chọn cách Long trong tình huống. giải quyết nào? HĐ3: Làm việc cá nhân - GV nêu yêu cầu bài tập1. - GV kết luận: - HS làm việc cá nhân. +Việc c là trung thực trong học tập. - Trình bày ý kiến trao đổi : +Việc a, b, d, là thiếu trung thực trong học tập. c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Cho HS thảo luận nhóm theo bài tập - Thảo luận nhóm: - Đại diện nhóm trả lời; giải thích lý do 2. - GV kết luận: lựa chọn của mình. ý kiến b,c là đúng; ý kiến a là sai. - Đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Vài em đọc. 4. Củng cố-dặn dò. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương - Lắng nghe và thực hiện. về trung thực trong học tập. - Cho HS tự liên hệ bản thân. - Chuẩn bị tiết 2. Tiết 1. Môn: KHOA HỌC Bài: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?. I. Mục tiêu: Ở bài học này, HS có khả năng: - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - KNS: Tư duy phê phán; xử lý thông tin; giao tiếp; hợp tác. II. Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ. - Phiếu học tập theo nhóm- Bộ phiếu dùng cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Xây dựng phong cách học bộ môn cho HS. - Lắng nghe và thực hiện. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra chuẩn bị cho môn học của HS. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. - Nêu mục tiêu chung của môn học, tiết học, ghi - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề tiêu đề bài. bài. HĐ 2. Động não,. Bước 1: Đặt vấn đề và nêu yêu cầu: Kể ra - HS nêu. những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống. Bước 2: GV tóm tắt ý kiến HS và rút ra nhận xét. * Kết luận: Những điều kiện để con người sống - Lắng nghe. và phát triển là điều kiện vật chất (HS đã kể) và điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội (HS đã kể) HĐ 3. Làm việc với phiếu học tập và SGK - HS thực hiện tren phiếu bài tập - THảo luận và hoàn thành bài tập theo nhóm. - Chữa bài tập cả lớp. - Đại diện trình bày. - Thảo luận cả lớp. - Dựa vào kết quả làm việc của HS, GV yêu cầu - HS mở SGK thảo luận nhóm 4 HS mở SGK và thảo luận lần lượt hai câu hỏi: + Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để - HS nêu. duy trì sự sống của mình ? * Kết luận: - Con người, động vật và thực vật 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. HĐ 4. Trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” Bước 1: GV chia lớp làm nhóm 4, phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu. Bước 2 : GV hướng dẫn cách chơi và chơi. - Mỗi nhóm chọn 10 thứ cần mang theo- tiếp theo chọn 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo. + Bước 3 : Thảo luận. - GV kết luận chốt nội dung bài. 4. Củng cố- dặn dò. - Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài học. - Dặn học bài và xem trước bài ở nhà. - Chuẩn bị bài sau.. - HS có thể tự vẽ hay cắt các hình trong họa báo để chơi. - Nhóm chọn. - Từng nhóm so sánh kết quả. - HS đọc nội dung bài học. - Lắng nghe và thực hiện.. Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011 Môn: CHÍNH TẢ Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. Tiết 1 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ : BT(2) b. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ có ghi sẵn bài tập 1(b) chừa trống những vần cần điền. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Xây dựng phong cách học bộ môn, nhắc lại - Lắng nghe và thực hiện. một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học vở, bút chì, bút mực, bảng con …) nhằm củng cố nề nếp học tập cho các em. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho môn học, tiết học - Hợp tác cùng giáo viên. của HS. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học, ghi tiêu đề bài. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. Hướng dẫn chính tả a. GV đọc đoạn văn: “Một hôm …vẫn - HS theo dõi - 1HS khá giỏi đọc lại -khóc” Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà Trò - HS nêu. rất yếu ớt ? - Hướng dẫn HS phát hiện những hiện tượng - Dế Mèn, Nhà Trò, cỏ xước, tỉ tê,. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> chính tả trong bài viết như: danh từ riêng, từ khó. - Hướng dẫn HS viết những chữ b. Viết chính tả. - GV đọc toàn bài. - GV đọc chậm theo ý, câu. - Đọc chậm cho HS soát lại bài. c. Chấm, chữa bài - GV chấm chọn 5-7 bài viết của HS. - Nhận xét rút kinh nghiệm. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài tập 2b: - Nhận xét. - Cho 1 HS đọc lại toàn bài tập 2b.. ngắn chùn chùn… - HS viết bảng con. - Theo dõi SGK. - HS nghe - viết bài vào vở. - HS soát lại bài viết. - HS nghe và điều chỉnh. - 1 HS đọc yêu cầu đề - làm bài - Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi. - Lá bàng đang đỏ ngọn cây, Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.. 4. Củng cố, dặn dò - Những HS viết sai nhiều cho về nhà viết - Lắng nghe và thực hiện. lại. - Bài sau : Mười năm cõng bạn đi học. Tiết 2. Môn: TOÁN Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số;n hân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1); 2 (a); 3 (dòng 1,2); 4 (b). - KNS: Quản lý thời gian; hợp tác; tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Yêu cầu HS thực hiện BT3 trên bảng. - 2HS lên bảng 3. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, ghi tiêu đề bài. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: (cột 1). - HS nêu yêu cầu bài tập. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cho HS thi đố nhau. Bài 2(a): - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. Bài 3: (dòng 1, 2) - Muốn so sánh 2 số tự nhiên ta làm ntn ? - Nhận xét, đánh giá. Bài 4 : (b) - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Nhãn ét, đánh giá.. - HS thi đố nhau giữa các đội, lớp nhận xét. - HS đọc câu lệnh - HS làm lần lượt từng bài. - HS làm BC. - HS nêu cách so sánh 2 số tư nhiên, lớp bổ sung. - 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn và nêu cách SS một cặp số trong bài. - 1 HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở b, 92 678; 82 697; 79 862; 62 978 - 3, 4 HS nêu miệng cách so sánh các cặp số với nhau và sắp xếp các số theo thứ tự của bài. 4. Củng cố- dặn dò. + Nêu lại cách thực hiện phép tính cộng trừ? + Khi thực hiện phép tính nhân chia ta - HS nêu. cần lưu ý điều gì? - Hoàn thành bài tập ở nhà và chuẩn bị - Lắng nghe và thực hiện. bài sau. Tiết 1. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: CẤU TẠO CỦA TIẾNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - ND Ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III). - HS khá giỏi giải được câu đố ở bài tập 2. - KNS: Giao tiếp; tự nhạn thức; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ - VBT TV4/tập I. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Xây dựng phong cách học bộ môn. - Lắng nghe và thực hiện. 2. Kiểm tra: - Chuẩn bị cho tiết học, môn học của HS. - Hợp tác cùng GV. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Các em đã biết phân môn LTVC là nhằm mở rộng, hệ thống hóa vốn từ và hiểu biết sơ giản về từ và câu mà các em đã được làm quen từ lớp 2. Tiết học sẽ giúp các em MRVT, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn. Hôm nay, các em học bài: Cấu tạo của tiếng. Viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Phần nhận xét: Yêu cầu 1: - Cho HS đếm tất cả số tiếng có trong câu tục ngữ. Yêu cầu 2: - Tất cả HS ghi lại kết quả đánh vần. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - HS đọc yêu cầu 1. - 14 tiếng. - HS nêu. - HS nêu cách đánh vần: bờ - âu - bâu - huyền - bầu. Yêu câu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu. - HS nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi - HS trao đổi theo nhóm - Hướng dẫn HS gọi tên các bộ phận: âm đầu, - HS gọi tên các bộ phận: âm vần, thanh. đầu, vần, thanh. Yêu cầu 4 : Phân tích cấu tạo của các tiếng còn - HS nêu yêu cầu câu 4. lại. - Cho HS hoạt động theo nhóm 4. - Hoạt động nhóm + Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? - Tiếng do âm đầu, vần và thanh + Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng “bầu” ? - HS nêu. +Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng - HS nêu. “bầu”? + Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận ? Những - HS trả lời để rút ra ghi nhớ. bộ phận nào nhất thiết phải có ? HĐ 3. Phần ghi nhớ. - HS đọc câu ghi nhớ HĐ 4. HD luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS làm vào VBT. - HS làm VBT. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài của bạn Bài 2: (HS khá, Giỏi) - HS làm miệng giải câu đố. 4. Củng cố - dặn dò. - HS đọc lại ghi nhớ. - Yêu cầu 1 HS đọc mục ghi nhớ. - Thực hiện theo yêu cầu của - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, chuẩn bị bài GV. sau.. Tiết 2 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:. Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011 Môn: TẬP ĐỌC Bài: MẸ ỐM. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài) - KNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK - Bảng phụ viết sẵn câu, khổ thơ cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - HS hát. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đọc bài Dế Mèn…..- TL Câu - 3 HS đọc + trả lời câu hỏi. hỏi 1,2,3 SGK. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Bài tập đọc hôm nay các em sẽ học là một - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bài thơ của nhà thơ Trần Đăng Khoa bài: Mẹ ốm. Đây là một bài thơ thể hiện tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng đạm đà và sâu nặng hơn đó là tình cảm của người con đối với mẹ của mình. HĐ 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : (8 ph) - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - 1HS giỏi đọc toàn bài. - Gợi ý HS chia khổ thơ -b 7 khổ thơ. - Đọc nối tiếp nhau 7 khổ thơ. GV chú ý lắng - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ nghe và sửa lỗi phát âm cho HS. - Giải nghĩa từ: truyện Kiều (… truyện thơ - Lắng nghe; đọc chú giải. nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thúy Kiều.) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo khổ thơ lần 2. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Yêu cầu luyện đọc theo cặp. - Đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc mẫu. - GV đọc mẫu. - Lắng nghe và đọc thầm theo. HĐ 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm theo khổ thơ và toàn - HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi SGK. - Nêu nội dung bài thơ ? - Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhỏ với người mẹ bị ốm. HĐ 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn, đọc mẫu để HS thể hiện diễn biến tâm trạng của bạn nhỏ khi mẹ ốm. - GV treo băng giấy khổ thơ 4,5 hướng dẫn HS đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS đọc thuộc lòng 1, 2 khổ thơ. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò. - Nêu nội dung bài thơ ? - Dặn HS về học thuộc lòng bài thơ; chuẩn bị bài sau. Tiết 3. - lắng nghe, 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. - HS đọc nhóm đôi. - HS đọc thuộc lòng. - HS thi cá nhân, nhóm. - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: TOÁN Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. - Bài tập cần làm: Bài 2 (b); 3 (a,b). - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phân hàng. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS, nhận - Hợp tác cùng giáo viên. xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ1: Giới thiệu: - Hôm nay các em học tiết Toán: Ôn tập - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. các số đến 100 000 tiếp theo. Viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD ôn tập. Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào - HS làm bài, sau đó đổi vở kiểm tra vở. bài. Bài 2: (b) - Cho HS tự thực hiện các phép tính. - 4 HS làm trên bảng, mỗi em 2 phép tính. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS nhận xét, sau đó GV nhận - HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện xét, ghi điểm 1 phép tính a, 8 461; 5 404; 12 850; 5 725. (HSG) b, 59 200; 21 692; 52 260; 13 008 Bài 3: (a, b) - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các - 4 HS lần lượt nêu. - 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở. phép tính trong biểu thức rồi làm bài - GV nhận xét, ghi điểm a, 6616; b, 3400. Bài 4: (HSK,G) - Gọi HS nêu yêu cầu bài sau đó tự làm - HS nêu cách tìm thành phần chưa biết - 4 HS làm bảng, lớp VBT bài. a. x + 875 = 9936 b. x x 2 = 4826 - GV Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS x = 9936-875 x = 9061 c., x – 725 = 8259 x = 8259+725 x = 8984. x = 4826: 2 x = 2413 d. x : 3 = 1532 x = 1532 x 3 x = 4596. Bài 5 : (HSK,G) - Yêu cầu HS nêu dạng toán, cách giải và - HS nêu, 1 HS làm bảng, lớp làm vào tự giải vở. - GV chữa bài và ghi điểm. 4. Củng cố- dặn dò. - Lưu ý HS về thứ tự thực hiện phép tính. - Lắng nghe và thực hiện. - Xem lại bài và chuẩn bị bài sau. MôN: KHOA HỌC Bài: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI. Tiết 2 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào ô-xi, thức ăn, nước uống, thả ra khí các - bô - níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị, tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học - Các hình minh hoạ trang 6 / SGK. - 3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ Thức ăn Nước Không khí Phân Nước tiểu Khí các-bô-níc III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Gọi HS nêu nội dung bài học tiết trước. - 3 HS lần lượt thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. - Cho HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp. + Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 SGK/6. + Phát hiện những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình. + Cơ thể con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình. - GV nhận xét các câu trả lời của HS. - Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết”. Hỏi:+ Quá trình trao đổi chất là gì ? + Nêu vai trò trao đổi chất đối với con người, động vật, thực vật. * Kết luận: - Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường xung quanh thức ăn, nước uống, khí ôxy và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bôníc.Quá tŕnh này gọi là quá tŕnh trao đổi chất. HĐ 3. Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. - Hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm 2 HS ngồi cùng bàn. - Gọi HS lên bảng trình bày sản phẩm của mình. - Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của từng nhóm Tuyên dương những HS trình bày tốt.. - Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Ánh sáng, nước, thức ăn - HS lắng nghe. - 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS dưới lớp theo dõi và đọc thầm. - HS suy nghĩ và trả lời. -HS lắng nghe và ghi nhớ. - 2 HS nhắc lại kết luận.. - 2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.. - Từng cặp HS lên bảng trình bày: giải thích kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể hiện. - HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ đồ thể hiện đúng nhất và người trình bày lưu loát nhất. 4 .Củng cố - dặn dò - Gọi HS đọc lại mục “ Bạn cần biết”. - 2 HS đọc. - Liên hệ thực tế về môi trường sống xung - HS lắng nghe về nhà thực hiện. quanh, ý thức giữ gìn... - Học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: LỊCH SỬ Bài: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ. Tiết 1 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết môn LS và ĐL ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết môn lịch sử và địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; giao tiếp, hợp tác, quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc của ở số vùng. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị cho môn học, tiết - Hợp tác cùng GV. học của HS. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: Giới thiệu vị trí đất nước và các cư dân ở mỗi vùng - Nước Việt Nam bao gồm những gì? - Đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời… - Cho HS quan sát bản đồ - HS thảo luận chỉ phần đất liền một số đảo, vùng biển nước ta. - Nước ta có bao nhiêu dân tộc sinh sống? - 54 dân tộc. HĐ 3: Mục tiêu khi học môn lịch sử và địa lí, một số yêu cầu khi học. - Phát cho 6 nhóm một số tranh ảnh về cảnh - HS thảo luận tìm hiểu và mô tả sinh hoạt của một số dân tộc tranh. + Vậy: Môn lịch sử và địa lí giúp các em - Đại diện nhóm trình bày: - Thiên nhiên, lịch sử , truyền thống hiểu biết điều gì? dân tộc… - Để học tốt môn lịch sử và địa lí các em - Tập quan sát thu thập, tìm kiếm cần làm gì? thông tin lịch sử, địa lí, nêu thắc mắc, đặt câu hỏi,… - Cho học sinh kể 1 số sự kiện lịch sử? - Vài HS kể. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK. - 2,3 HS đọc. 4. Củng cố-dặn dò. - Nêu lại mục tiêu của môn học. - Lắng nghe. - Dặn học bài và xem trước bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học.. Tiết 1 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:. Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011 Môn: KỂ CHUYỆN Bài: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích được sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - GDYTBVMT: Khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt). - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác, quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện). - Tranh, ảnh về hồ Ba Bể (nếu sưu tầm được). III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS đối với - Hợp tác cùng GV. môn học, tiết học. 3. Bài mới. HĐ 2. Giới thiệu truyện: - Trong tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm - HS nghe và xem tranh. “Thương người như thể thương thân” các em sẽ được nghe cô kể câu chuyện giải thích “Sự tích Hồ Ba Bể”: một hồ nước lớn, rất đẹp thuộc tỉnh Bắc Kạn. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và - HS quan sát tranh. cho các em đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện hôm nay trong SGK. HĐ 2. GV kể chuyện: * Lần 1: GV vừa kể vừa giải thích một số - HS lắng nghe. từ khó đã được chú thích. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. * Lần 2: GV vừa kể vừa chỉ tranh minh -HS nghe và nhìn tranh. họa. HĐ 3. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a. Cho HS kể chuyện theo nhóm - Nhóm 4 HS. - HS kể cho nhau nghe. b. Cho HS thi kể chuyển trước lớp - 2 nhóm kể. - 1 HS kể lại cả chuyện. c. Cho HS tìm nội dung, ý nghĩa câu - Cả lớp trao đổi và trả lời. chuyện: * GV chốt ý: Ngoài việc giải thích sự hình - HS nghe và nhắc lại. thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái (như hai mẹ con bà nông dân), khẳng định người lòng giàu nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4. Củng cố-dặn dò. - Khen ngợi những HS kể chuyện hay - Về nhà KC lại cho mọi người cùng nghe - HS nghe và thực hành. và xem trước nội dung câu chuyện “Nàng tiên ốc” . Môn: TOÁN Bài: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ. Tiết 4 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ. - Biết tính được giá trị của biếu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2(a); 3 (b). II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh phóng to bảng ở phần VD SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà. - Hợp tác cùng GV. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học và viết tiêu đề lên - HS lắng nghe. bảng. HĐ2: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ - Nêu VD, đặt vấn đề, đưa ra tình huống - HS tự cho các số khác nhau ở cột trong SGK đi dần từ các trường hợp cụ “thêm” rồi ghi biểu thức tính tương thể đến biểu thức 3 + a ứng ở cột có “ tất cả”. - Nếu thêm a quyển vở, Lan có tất cả bao - Lan có tất cả 3 + a quyển vở. nhiêu quyển vở ? - 3 + a là biểu thức có chứa một chữ, yêu - Biểu thức có chứa một chữ bao gồm cầu HS nhận xét. số, dấu phép tính và một chữ. HĐ 3. Giá trị của biểu thức có chứa một chữ - Nếu a = 1 thì 3 + a= ? - Nếu a =1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 - GV nêu: 4 là một giá trị của biểu thức - HS nhắc lại 3+a - GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, ….. - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được - Một giá trị của biểu thức 3 + a gì? HĐ4. HD thực hành Bài 1: -1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - Cho HS làm chung phần a, thống nhất - KQ: b, 108; c, 95 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cách làm và kết quả, sau đó HS tự làm các phần còn lại. Bài 2 (a) - Giảng bài mẫu, thống nhất cách làm, cho HS làm, chữa bài, thống nhất kết quả và cho điểm HS. Bài 3 (b): - Cho HS nêu biểu thức trong phần a. - Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 250 + m với những giá trị nào? - Muốn tính giá trị của BT 250 + m em làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó chấm một số vở HS. 4. Củng cố - dặn dò. - Hệ thống lại kiến thức cho HS. - Làm bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 2. - 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở, HS nhận xét bài làm của bạn.. - 250 + m - với m = 10; m= 0; m = 80; m = 30 - Với m =10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260. - HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. - HS khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố trong bài tập 5. - KNS: Giao tiếp; hợp tác; ra quyết định; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy-học - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2;3. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Hãy phân tích 3 bộ phận của các tiếng - 2 HS làm - 1 HS đọc câu ghi nhớ. trong câu “Lá lành đùm lá rách”. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Mỗi tiếng gồm có mấy bộ phận ? - 3 bộ phận : âm đầu, vần, thanh. - Hai câu thơ trên gồm có tất cả mấy - 14 tiếng. tiếng? - Cho HS làm bài theo nhóm đôi thi đua - Các nhóm thực hiện. xem nhóm nào phân tích nhanh, đúng. Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và thực - Cả lớp trả lời : ngoài - hoài (oai). hiện yêu cầu bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và thực - HS thực hiện. hiện yêu cầu bài. - Nhận xét, đánh giá. - GV chốt ý đúng + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt- thoắt,... + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt- thoắt. + Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh (inh-ênh) Bài 4 : (HSG) - Ghi bảng đề bài, HS nêu yêu cầu bài, - HS nêu yêu cầu bài. - HS phát biểu ý kiến. thảo luận và phát biểu ý kiến. - GV chốt ý. Bài 5 :.(HSK,G) - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu. - Hs giải câu đố : út, ú, bút. 4. Củng cố-dặn dò - Hỏi: Tiếng có cấu tạo ntn ? Những bộ - HS đọc câu ghi nhớ. phận nào nhất thiết phải có ? Nêu ví dụ ? - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. Tiết 1. Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND Ghi nhớ) - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). - KNS: Giao tiếp; tư duy sáng tạo; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Bảng phụ - Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện “Sự tích hồ Ba Bể”. III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Xây dựng phong cách học tiết tập làm văn và nề nếp học tập cho HS. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho môn học, tiết học của học sinh. 3. Bài mới: - HĐ 1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Phần nhận xét Bài1: Yêu cầu HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận ghi vào giấy sau đó trình bày. - GVKL, cho HS đọc lại ND bài. Bài 2: Làm việc cả lớp theo các ý sau: + Bài văn có nhân vật không? + Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không? + Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể?. Hoạt động của học sinh - Lắng nghe và thực hiện. - Hợp tác cùng GV.. - 2-3 HS kể, lớp theo dõi. - HS làm việc nhóm, cử đại diện trình bày, lớp bổ sung. - 1 HS đọc + Không có nhân vật. + Không có.. + Vị trí, độ cao, chiều dài, địa điểm địa hình, khung cảnh có gợi cảm xúc thơ ca. + So sánh bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích + HS nêu những điểm giống nhau và hồ Ba Bể và rút ra kết luận. khác nhau, lớp bổ sung.. Bài 3: - Theo em thế nào là kể chuyện ? HĐ3: Ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc và nêu VD. HĐ4: Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm, sau đó cho HS đọc câu chuyện của mình, GV nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu Làm việc cả lớp.. - 2; 3 HS nêu. - 3; 4 HS đọc, nêu VD về bài văn kể chuyện. - HS làm bài tập. 3; 4 HS trình bày, lớp nhận xét. - HS nêu, rút ra ý nghĩa câu chuyện. + Câu chuyện có ít nhất 3 nhân vật: người phụ nữ, đúa con nhỏ, em + Ý nghĩa câu chuyện: phải biết quan tâm, giúp đỡ người khác khi họ gặp 19. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nhận xét, kết luận khó khăn. * Giáo dục: Biết quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp. 4. Củng cố - dặn dò: - Thế nào là kể chuyện? - HS nêu. - Về nhà học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị - Lắng nghe và thực hiện. bài sau. Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011 Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN. Tiết 2 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chyện Ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tếp câu chuyện theo TH cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). KNS: Tự nhận thức; quản lý thời gian; hợp tác; giao tiếp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ - VBT Tiếng Việt 4, Tập một III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Cho HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: + Bài văn kể chuyện có gì khác so với bài -HS nêu phần ghi nhớ. văn không phải là kể chuyện ? - Nhận xét, đnáh giá. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Phần nhận xét : Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS nêu. + Nêu những câu chuyện đã học trong giờ - HS nêu. tập đọc ? - Phát phiếu cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm. - GV gạch chân dưới các nhân vật chính. … hai mẹ con bà nông dân. Dế Mèn - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài. + Em hãy nêu tính cách nhân vật Dế Mèn? - Dế Mèn là nhân vật tốt bụng hay giúp đỡ người yếu. - Chốt ý: Dế Mèn là nhân vật tốt bụng hay giúp đỡ người yếu. + Trong truyện Hồ Ba Bể em thấy mẹ con - Giàu lòng nhân hậu. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×