Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.09 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 Ngày soạn: 30/03/2013 Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013 Tập đọc. Bài: ĐẦM SEN I.MỤC TIÊU: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. -Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen. Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK -Có ý thức yêu thích hoa, chăm sóc cho các loài hoa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK -SGK, vở bài tập Tiếng việt 1, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định. -HS hát 2. Bài cũ: -Cho HS đọc bài “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời -2, 3 HS đọc câu hỏi: +Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không? +Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao? +Tìm các câu hỏi có trong bài? Đọc các câu hỏi, câu trả lời -Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Nước ta có nhiều lồi hoa đẹp. Đặc biệt nhất là hoa sen. Sen vừa đẹp, vừa thơm, lại có ích. Vì vậy, nhân dân ta có câu: Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn Hôm nay, chúng ta sẽ học bài Đầm sen để biết về loài hoa đặc biệt đó 1 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Hoạt động 1: HD HS luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng đọc chậm rãi, khoan thai b. HS luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ: -Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn kết hợp phân tích tiếng -Giải nghĩa từ: +Đài sen: bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen +Nhị (nhụy): bộ phận sinh sản của hoa +Thanh khiết: trong sạch +Thu hoạch: lấy +Ngan ngát: mùi thơm dịu, nhẹ Luyện đọc câu: -GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất -Cho HS đọc trơn câu thứ nhất -Tiếp tục với các câu 2, 3, 4, 5 -Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu Luyện đọc đoạn, bài: -Bài chia làm 3 đoạn -GV nhận xét tính điểm thi đua *Hoạt động 2: Ôn các vần en, oen a. Tìm tiếng trong bài có vần en: Vậy vần cần ôn là vần en, oen b. Tìm tiếng trong bài có vần -Có vần en: -Có vần oen : -GV khen các tổ tìm nhanh và nhiều từ c) Nói câu chứa tiếng có vần en, oen -Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần en, oen +Vần en: Những cây non em trồng đã bén rễ Em thường được cô giáo khen vì học tập chăm chỉ Em ăn được một chén cơm +Vần oen: Cái hố này đào nông choèn choẹt Bé nhoẻn miệng cười Tiết 2 *Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc: 2 Lop1.net. xanh mát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết - HS đánh vần và đọc trơn từ. -HS cả lớp đọc thầm - 2, 3 HS đọc thành tiếng -Đồng thanh cả lớp -HS đọc tiếp nối từng câu -HS thi đua đọc đoạn, mỗi em 1 đoạn tiếp nhau đọcđọc theo đơn vị bàn, nhóm, tổ. -1,2 HS đọc cả bài -HS đồng thanh toàn bài 1 lần -HS tìm nhanh tiếng trong bài: sen, ven, chen -HS thi đua tìm tiếng -en: áo lên, hèn nhát, khen ngợi, … -oen: xoèn xoẹt, nhoẻn cười, nông choèn, xoen xoét,… -Nhìn tranh, đọc câu mẫu trong SGK -Từng cá nhân thi tìm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Cho HS đọc thầm lại bài văn, trả lời các câu hỏi -1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm sau: +Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào? +Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô +Đọc câu văn tả hương sen đài sen và nhị vàng -GV đọc diễn cảm bài văn +Hương sen ngan ngát, thanh khiết b. Thực hành luyện nói về sen: -2, 3 nhóm HS -Cho HS nhìn tranh và đọc mẫu trong SGK -Cho HS thực hành luyện nói: -HS nêu yêu cầu của bài -HS quan sát tranh 4. Củng cố- dặn dò: -“Cây sen mọc trong đầm + Khen những học sinh học tốt …để ướp trà” + Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài tập đọc: “Mời vào”. Toán. Bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Không Nhớ) I. MỤC TIÊU: -Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng ( không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán. -Làm đúng các bài tập Bài tập cần làm: 1,2,3 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời -Bảng con, các bó 1 chục que tính, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định. -HS hát 2. Bài cũ. -HS lên bảng làm bài tập -GV NX 3. Bài mới: *Hoạt động 1:Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ) a) Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24 Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các que -Lấy 35 que tính, xếp 3 bó ở bên tính 3 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Cho HS lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), GV nói và viết: +Có 3 bó, viết 3 ở cột chục +Có 5 que rời, viết 5 ở cột đơn vị -Lấy tiếp 24 que tính (gồm 2 bó chục que tính và 4 que tính rời) +Có 2 bó, viết 2 ở cột chục, dưới 3 +Có 4 que rời, viết 4 ở cột đơn vị, dưới 5 -Cho HS gộp các bó, các que tính rời lại với nhau và nêu kết quả GV viết: 5 ở cột chục, viết 9 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng Bước 2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng Để làm tính cộng dạng 35 +24 ta đặt tính: -Viết 35 rồi viết 24 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị -Viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. trái và các que rời ở bên phải -Lấy 24 que tính, xếp 2 bó ở bên trái và các que rời ở bên phải. -5 bó và 9 que tính rời. -HS quan sát. -HS đọc cá nhân, cả lớp -Vài HS nêu lại cách cộng. 35 +5 cộng 4 bằng 9, viết 9 +24 + 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 59 Như vậy: 35 +24 = 59 b) Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20 -GV hướng dẫn HS kĩ thuật làm tính -Viết 35 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, -Tính đơn vị thẳng cột đơn vị -Viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang -HS nêu cách tính cn, cả lớp trái -Vài HS nêu lại cách cộng 35 +5 cộng 0 bằng 5, viết 5 +20 +3 cộng 2 bằng 5, viết 5 55 Như vậy: 35 +20 = 55 c) Trường hợp phép cộng dạng 35 +2 GV hướng dẫn HS đặt tính -Tính -Viết 35 rồi viết 2 sao cho 2 thẳng cột với 5 ở cột -HS nêu cách tính cn, cả lớp -Vài HS nêu lại cách cộng đơn vị -Viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái 35 +5 cộng 2 bằng 7, viết 7 + 2 + hạ 3, viết 3 37 Như vậy: 35 +2 = 37. -HS nêu yêu cầu 5. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -HS làm bảng con -Nêu kết quả. Lưu ý: Không yêu cầu HS nêu quy tắc *Hoạt động 2 :Thực hành -HD HS làm các bài tập trong sgk Bài 1: Tính 52 82 43 76 9 + + + + + 36 14 15 10 10. 63 + 5. -GV nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính 35 + 12 60 + 38 41 + 34 22 + 40 -GV NX Bài 3: Toán giải. 6 + 43 54 + 2. -HS nêu yêu cầu bài toán -HS làm bài chữa bài -HS đọc bài toán, nêu tóm tắt -HS giải tự giải bài toán Bài giải Cả hai lớp trồng được tất cả là: 35 + 50 = 85 (cây) Đáp số: 85 cây. -GV viết viết bảng Tóm tắt Lớp 1A : 35 cây Lớp 2A : 50 cây Cả hai lớp : …cây?. -HS dùng thước để đo độ dài đoạn thẳng .Viết số đo vào chỗ chấm.. *(Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập 4) Bài 4: Đo độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi viết số -HS làm bài chữa bài đo. … cm . .. . ….cm. 4. Củng cố – Dặn dò: -GV thu tập chấm điểm NX sửa sai -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Luyện tập Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013 6 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chính tả Bài: HOA SEN (BVMT: gián tiếp) I. MỤC TIÊU: -Nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác, trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen: 28 chữ trong khoảng 12-15 phút. -Điền đúng vần en hoặc oen, điền chữ g hoặc gh -Bài tập 2,3 SGK. -Có ý thức trình bày sạch sẽ, chép đúng đẹp *Hiểu được đặc điểm và lợi ích của hoa sen. Có thói quen trồng và chăm sóc các loài hoa. Biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn bài ca dao “Hoa sen”, các bài tập 2, 3 -SGK, bảng con, vở tập viết chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định. 2. Bài cũ: -Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại khổ thơ 2 bài “Quà của bố” -Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 (1 em đọc, 2 em làm) Nhận xét 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép -GV viết bảng nội dung bài thơ -GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: trắng, chen, xanh, mùi, … -GV hỏi: +Hoa sen sống ở đâu? +Lá sen có màu gì? +Nhị sen, bông sen có màu gì? GV kết luận: Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa “Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”, do vậy ai cũng yêu thích và muốn giữ gìn để hoa đẹp mãi trong thiên nhiên.. -Điền chữ s hay x -Điền vần im hay iêm -2, 3 HS. -HS đọc thầm -2, 3 HS nhìn bảng đọc +Hoa sen sống ở đầm nước bùn +Lá sen có màu xanh +Nhị sen có màu vàng,bông màu trắng. -HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai. *Hoạt động 2: HD viết vào vở -HS chép vào vở GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang +Tên bài: Đếm vào 5 ô +Chép khổ thơ cách lề 2, 1 ô 7 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> +Viết hoa chữ đầu câu -Chữa bài +GV chỉ từng chữ trên bảng +Đánh vần những tiếng khó +Chữa những lỗi sai phổ biến -GV chấm một số vở *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả -Chọn 1 trong 2 bài sau:. -Dùng bút chì chữa bài +Rà soát lại +Ghi số lỗi ra đầu vở +HS ghi lỗi ra lề -Đổi vở kiểm tra. -Lớp đọc thầm yêu cầu của bài -4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở) -Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh -Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các -2, 3 HS đọc lại kết quả em -Lớp nhận xét -GV chốt lại trên bảng -Bài giải: đèn bàn, cưa xoèn xoẹt… b. Điền chữ: g hay gh? -Tiến hành tương tự như trên -Bài giải: đường gồ ghề, con ghẹ, chiếc ghim áo, tủ gỗ lim… c) Quy tắc chính tả: (gh + i, ê, e) -3, 4 HS nhắc lại quy tắc chính tả -GV hướng dẫn HS nắm quy tắc chính tả: “Âm đầu gờ đứng trước i, ê, e viết là gh (gh + i, ê, e); đứng trước các nguyên âm khác viết là g (g + a, o, ô, ơ, u, ư … )” 4. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp a. Điền vần en hoặc oen? -GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập. -Về nhà học thuộc quy tắc chính tả, chép lại sạch, đẹp bài ca dao (đối với HS chưa đạt yêu cầu) -Chuẩn bị bài chính tả: Mời vào Tập Viết Bài: TÔ CHỮ HOA L, M, N I. MỤC TIÊU: -Tô đúng và đẹp các chữ hoa L M N -Viết đúng các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) -HS yêu thích môn Tập viết, rèn luyện chữ viết đẹp. HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1 tập hai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 8 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Bảng con được viết sẵn các chữ -Chữ hoa: L M N III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định. 2. Bài cũ: -GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng -Nhận xét 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài -Hôm nay ta học bài: Tô chữ hoa L M N GV viết lên bảng *Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa L, M, N -GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi: + Chữ hoa L gồm những nét nào? -GV hướng dẫn quy trình viết -Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai -GV HD M, N tương tự như trên c) Hoạt động 3: Viết từ ứng dụng + hoa sen: -Từ gì? -Độ cao của từ “hoa sen”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “hoa sen” ta đặt bút dưới đường kẻ 2 viết tiếng hoa điểm kết thúc ở đường kẻ 2, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút đường kẻ 1 viết tiếng sen, điểm kết thúc ở đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng -Các từ ngữ nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong (HD tương tự) *Hoạt động 4: Viết vào vở -Cho HS nhắc cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS 4. Củng cố - dặn dò: -Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS -Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp -Nhận xét tiết học. -Về viết lại vào vở rèn chữ. 9 Lop1.net. -HS hát -hiếu thảo, yêu mến. +Gồm nét 1 cong dưới 1 nét lượn -Viết vào bảng con -HS đọc từ -hoa sen -tiếng hoa cao 2,5 đơn vị, tiếng sen cao 2 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o. -Viết bảng. -HS viết từng dòng vào vở.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính -Biết tính nhẩm Bài tập cần làm 1, 2, 3, 4 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Sử dụng các tranh vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định. 2. Bài cũ. -HS lên bảng làm bài tập -GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài -GV giới thiệu ghi tên bài b. HD HS làm các bài tập trong sgk Bài 1: Đặt tính rồi tính 47 + 22 40 + 20 51 + 35 80 + 9 -GV NX GV chú ý kiểm tra xem HS đặt tính có đúng không rồi mới chuyển sang làm tính Bài 2: Tính nhẩm 30 + 6 = 52 + 6 = 50 + 5 = 6 + 52 = -Thông qua các bài tập: 52 + 6 và 6 + 52 cho HS nhận biết bước đầu về tính chất giao hoán của phép cộng Bài 3: Bài toán -GV ghi bảng Tóm tắt Bạn gái : 21bạn Bạn trai :14bạn Có tất cả : … bạn? Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài là 8 cm -Yêu cầu HS 10 Lop1.net. -HS làm bảng con -Đọc kết quả đúng. Chẳng hạn: 30 + 6 gồm 3 chục và 6 đơn vị nên 30 + 6 = 36 -Làm và chữa bài -HS tự nêu đề bài, tự tóm tắt rồi giải bài toán Bài giải Lớp em có tất cả là: 21 + 14 = 35 (bạn) Đáp số: 35 bạn -Dùng thước đo để xác định một độ dài là 8 cm -Sau đó vẽ đoạn thẳng dài.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -GV quan sát, kiểm tra giúp đỡ cho HS chưa làm 8cm được 4. Củng cố – Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Luyện tập Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2013 Tập đọc. Bài : MỜI VÀO I. MỤC TIÊU: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai.GV tự chọn từ khó để HS luyện đọc đúng Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. -Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. -HS yêu thích môn tập đọc, ham đọc sách, báo, truyện... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK -SGK, vở bài tập TV1, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định. -HS hát. 2. Bài cũ: -Cho HS đọc bài “Đầm sen” và trả lời câu hỏi: -2, 3 HS đọc +Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào? +Đọc câu văn tả hương sen -Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài thơ “Mời vào” kể về ngôi nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Chúng ta hãy xem những người bạn tốt ấy là ai? Họ rủ nhau cùng làm những công việc gì nhé! *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc a. GV đọc mẫu Giọng vui, tinh nghịch với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đoạn đối thoại b. HS luyện đọc: 11 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Luyện đọc tiếng, từ: -Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn, kết hợp phân tích tiếng -GV giải nghĩa từ +Kiễng chân +Soạn sửa *Luyện đọc câu: -Đọc nhẩm từng câu -GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất +Cho HS đọc trơn -Tiếp tục với các câu còn lại *Luyện đọc khổ thơ, bài: -Cho HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Sau đó thi đọc cả bài -Đọc cả bài. *Hoạt động 2: Ôn các vần ong, oong a. Tìm tiếng trong bài có vần ong: Vậy vần cần ôn là vần ong, oong b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong. kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền -HS đánh vần và đọc. -HS cả lớp đọc thầm - 2- 3 HS đọc thành tiếng -Đồng thanh cả lớp -HS đọc tiếp nối từng câu -Từng HS đọc -HS tiếp nối nhau đọc từng khổ -Thi đua đọc giữa các tổ -Lớp nhận xét. -HS tìm nhanh : trong. -GV nhận xét tính điểm thi đua Tiết 2 *Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a. Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm lại bài văn, trả lời các câu hỏi sau: +Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà? -Cho HS đọc khổ thơ 3, trả lời câu hỏi: +Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì?. -Nhìn tranh, đọc từ mẫu trong SGK chong chóng, xoong canh -Từng cá nhân thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ mà em biết chứa tiếng có vần ong, oong +Vần ong: bóng đá, quả bòng, cái còng, rét cóng, tay cong, chong chóng, cái chõng, củ dong, dòng suối, … +Vần oong: boong tàu, xoong nồi, cải xoong, bình toong, ba toong, kêu bính boong, kêu kính coong, gõ coong, coong, …. -1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm -GV yêu cầu HS đọc từng khổ của bài thơ theo cách +Thỏ – Nai - Gió -1 HS đọc bài phân vai: 12 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> +Khổ thơ 1: Người dẫn chuyện, chủ nhà, Thỏ; +Khổ thơ 2: Người dẫn chuyện, chủ nhà, Nai; +Khổ thơ 3: Người dẫn chuyện, chủ nhà, Gió; b. Học thuộc lòng bài thơ:. +Gió được chủ nhà mời vào để cùng soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc -GV gọi 1,2 HS lên đọc thuộc lòng. Khen những em tốt đã thuộc bài c. Thực hành luyện nói: -Cho HS nhìn tranh và đọc mẫu trong SGK, thực hành nói -Cho HS thực hành luyện nói: Nhà tôi ở ven làng. Buổi sáng, tôi thường dậy sớm nên được ngắm mặt trời nhô lên trên rặng tre phía xa. Ông mặt trời lúc ấy trông thật đẹp - đỏ rực như một quả cầu lửa khổng lồ nhưng không hề chói chang, … 4.Củng cố- dặn dò: +Khen những học sinh học tốt +Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bài thơ -Chuẩn bị bài tập đọc: “Chú công” -Nhận xét tiết học. - HS tự nhẩm từng câu thơ -Thi đua xem em, bàn, tổ nào thuộc bài nhanh -Lớp quan sát tranh minh hoạ -HS nêu yêu cầu của bài -Tôi có một con sáo. Tôi rất yêu nó vì nó và hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu. Toán Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : -Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100 -Biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài Bài tập cần làm 1, 2, 4 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Sử dụng các tranh vẽ trong SGK -Bảng con, sgk, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định. 2. Bài cũ. -HS lên bảng làm bài tập -GV NX 3. Bài mới: a. giới thiệu bài - GV giới thiệu ghi tên bài b. HD HS làm các bài tập trong sgk. -HS hát. 13 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 1: Tính 53 35 + + 14 22. 55 + 23. 44 + 33. 47 + 71. 42 +. -HS nêu cầu bài toán 53 -HS làm bảng con. -GV nhận xét Bài 2: Tính 20cm + 10cm = 30cm + 40cm = 14cm + 5 cm = 25cm + 4 cm = 32cm + 12cm = 43cm + 15cm = Chú ý viết tên đơn vị đo độ dài (cm) Bài 4: Tốn giải Cho HS nêu bài toán, tóm tắt bằng lời rồi giải toán Tóm tắt Lúc đầu : 15 cm Sau đó : 14 cm Tất cả : … cm?. -HS nêu yêu cầu bài toán -HS làm bài chữa bài. Bài giải Con sên bò được tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm -HS tự giải bài toán. (Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập 3) Bài 3: Nối (theo mẫu) -HS nêu yêu cầu bài toán -GV hướng dẫn: Nối theo mẫu +Thực hiện ra giấy nháp các phép cộng để tìm kết -HS làm bài chữa bài quả +Nối phép tính với kết quả đúng 4. Củng cố – dặn dò: -GV thu bài chấm điểm NX sửa sai -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ) Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013 Chính tả. Bài: MỜI VÀO I. MỤC TIÊU: -Nhìn sách hoặc bảng, chep lại cho đúng các khổ thơ 1, 2 của bài Mời vào khoảng 15 phút -Điền đúng vần ong hoặc oong ; chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống Bài tập 2, 3 SGK -HS yêu thích nôm chính tả, rèn luyện để viết đúng chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn các khổ thơ 1, 2 của bài “Mời vào”, các bài tập 2, 3 14 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Bảng con, vở tập viết chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định. 2. Bài cũ: Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài ca dao “Hoa sen” -Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 (1 em đọc, 2 em làm) -Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả Nhận xét 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép -GV treo bảng ghi 2 khổ thơ đầu của bài “Mời vào” -Cho HS đọc thầm -GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: nếu, tai, xem, gạc, … -Tập chép GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang +Tên bài: Đếm vào 5 ô +Chép khổ thơ cách lề 2, 1 ô +Viết hoa chữ đầu câu -Chữa bài +GV chỉ từng chữ trên bảng +Đánh vần những tiếng khó +Chữa những lỗi sai phổ biến -GV chấm một số vở *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Điền vần ong hoặc oong? -GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập -Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh -Từng HS đọc lại đoạn văn. GV sửa lỗi phát âm cho các em. -GV chốt lại trên bảng -Bài giải: Nam học giỏi. Bố thưởng cho em một chuyến đi tham quan vịnh Hạ Long. Đứng trên boong tàu, ngắm mặt biển rộng, Nam mong lớn lên sẽ trở thành thủy thủ b. Điền chữ: ng hay ngh? 15 Lop1.net. -HS hát -Điền vần en hay oen -Điền chữ g hay gh -2, 3 HS. -2, 3 HS nhìn bảng đọc -HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai -HS chép vào vở. -Dùng bút chì chữa bài +Rà sốt lại +Ghi soát lỗi ra đầu vở +HS ghi lỗi ra lề -Đổi vở kiểm tra -Lớp đọc thầm yêu cầu của bài -4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở) -2, 3 HS đọc lại kết quả -Lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Tiến hành tương tự như trên -Bài giải: nghề dệt vải, nghe nhạc, đường đông nghịt, ngọn tháp … 4. Củng cố - Dặn dò: +Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp.. -3, 4 HS nhắc lại quy tắc chính tả. -Về nhà học thuộc quy tắc chính tả, chép lại sạch, đẹp bài ca dao (đối với HS chưa đạt yêu cầu) -Chuẩn bị bài chính tả: “Chuyện ở lớp” -Nhận xét tiết học Kể Chuyện Bài: NIỀM VUI BẤT NGỜ I. MỤC TIÊU: -HS dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, sau đó kể toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện -Hiểu được truyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ -HS biết kính trọng Bác Hồ HS giỏi kể được toàn bộ câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa truyện trong SGK - phóng to tranh -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định. -HS hát 2. Bài cũ: -Cho HS kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng” -2 HS tiếp nối nhau kể lại 4 (dựa vào tranh và ý gợi ý dưới tranh) đoạn câu chuyện 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Đầu tuần này, các em đã học một bài thơ về Bác Hồ. Hôm nay, cô kể cho các em nghe một chuyện có thật về Bác Bác là Chủ tịch nước, bận trăm công nghìn việc, nhưng lúc nào cũng nhớ đến thiếu nhi. Thiếu nhi cả nước cũng rất yêu Bác, lúc nào cũng mong gặp Bác. Mong ước của các em đi cả vào giấc ngủ: Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ Râu Bác dài, tóc Bác bạc phơ Có nhiều bạn thiếu nhi may mắn đã được gặp 16 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bác không phải trong mơ mà trong đời thực. Câu chuyện cô sắp kể nói về một cuộc gặp như vậy *Hoạt động 1: Giáo viên kể: -Cho HS tự nhìn tranh và kể GV kể với giọng thật diễn cảm -Kể lần 1: để HS biết câu chuyện -Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện * Chú ý kĩ thuật kể: *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: -Tranh 1: GV hỏi +Tranh vẽ cảnh gì? +Câu hỏi dưới tranh là gì? +Cho các tổ thi kể +Tranh 2, 3, 4 làm tương tự với tranh 1 *Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện -Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện -Cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện -GV cần tế nhị khi hướng dẫn HS kể chuyện. Nếu HS quên truyện, nên gợi ý để các em nhớ lại. -HS chú ý lắng nghe -HS vừa lắng nghe vừa kết hợp quan sát tranh Quan sát tranh 1, trả lời câu hỏi: +Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác +Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch? +Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1 Cả lớp lắng nghe, nhận xét. -1, 2 HS -Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: -HS khá giỏi kể lại 1,2 đoạn GV hỏi: truyện theo tranh +Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì? -Cuối cùng, cả lớp bình chọn HS kể hay nhất trong tiết học 4. Củng cố - Dặn dò: -Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân -Chuẩn bị: Sói và Sóc -Nhận xét tiết học. +Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ +Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý nhau +Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu nhi. Toán Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 I. MỤC TIÊU: -Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số. -Biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số. Bài tập cần làm: 1, 2, 3 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời 17 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính -Cho HS lấy 57 que tính (gồm 5 bó và 7 que tính rời), GV nói và viết: +Có 5 bó, viết 5 ở cột chục +Có 7 que rời, viết 7 ở cột đơn vị -Tiến hành tách 23 que tính (gồm 2 bó chục que tính và 3 que tính rời) +Có 2 bó, viết 2 ở cột chục, dưới 5 +Có 3 que rời, viết 3 ở cột đơn vị, dưới 7 -Cho HS tách ra 2 bó, 3 que tính tương ứng với phép tính trừ GV viết: 3 ở cột chục, viết 4 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ Để làm tính cộng dạng 57 – 23 a) Ta đặt tính: -Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị -Viết dấu -Kẻ vạch ngang b) Tính (từ phải sang trái) 57 +7 trừ 3 bằng 4, viết 4 - 23 + 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 34 Như vậy: 57 – 23 = 24 Lưu ý: Không yêu cầu HS nêu quy tắc *Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: a) tính: 59. 85 64. 49 25. -Lấy 57 que tính, xếp 5 bó ở bên trái và các que rời ở bên phải -Tách đi 23 que tính, xếp 2 bó ở bên trái và 3 que rời ở bên phải -3 bó và 4 que tính rời. * HS quan sát. -Vài HS nêu lại cách tính -HS nêu yêu cầu 35 -HS làm bảng con nêu kết quả. 98 -. -HS hát. -. 15. 72 18 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 53. -HS nêu yêu cầu -HS làm bài chữa bài. b) Đặt tính rồi tính: 67 – 22 56 – 16 66. -HS nêu yêu cầu 94 – 92. 42 – 42. 99 -. Bài 2: Đúng ghi đ, sai ghi s: -GV theo dõi nhận xét sửa sai Chú ý: Các kết quả sai là do làm tính sai Bài 3: Bài toán -GV ghi tóm tắt lên bảng Tóm tắt Có : 64 trang Đã đọc : 24 trang Còn : … trang?. -HS tự đọc đề toán, tự tóm tắt và giải toán Bài giải Lan còn phải đọc là: 64 – 24 = 40 (trang) Đáp số: 40 trang -HS làm bài chữa bài. 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Luyện tập TNXH BÀI 29: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT (BVMT: bộ phận) I. MỤC TIÊU: -Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật -Nêu điểm giống ( hoặc khác) nhau giữa một số cây hoặc một số con vật. -Có ý thức bảo vệ cây cối con vật có ích *Biết cây cối, con vật là thành phần của môi trường tự nhiên. Phân biệt các con vật có ích và các con vật có hại đối với sức khỏe con người. Yêu thích, chăm sóc cây cối và các con vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các hình ảnh trong bài 29 SGK -GV và HS sưu tầm thực vật, tranh ảnh thực vật và động vật đem đến lớp -Giấy khổ to, băng dính (hoặc hồ dán) đủ dùng cho các nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 19 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Giới thiệu bài: Bài hôm nay chủ yếu chúng ta sẽ làm thực hành để nhận biết cây cối và các con vật *Hoạt động 1: Làm việc với các mẫu vật và tranh, ảnh Mục tiêu: +HS ôn lại về cây cối và các con vật đã học +Nhận biết một số cây và con vật mới. Cách tiến hành: Bước 1: -Chia nhóm. -Chia lớp thành 4 nhóm -GV phân cho mỗi nhóm một góc lớp, phát cho mỗi Các nhóm làm việc: nhóm một tờ giấy khổ to, băng dính (hoặc hồ dán) +Bày các mẫu vật các em mang đến trên bàn và hướng dẫn các nhóm làm việc +Dán các tranh, ảnh về thực -GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra. vật và động vật vào giấy khổ to. Sau đó treo lên tường của lớp học. +Chỉ và nói tên từng cây, từng con mà nhóm đã sưu tầm được với các bạn. Mô tả chúng, tìm ra sự giống nhau (khác nhau) Bước 2: giữa các cây; sự giống nhau -Cho đại diện các nhóm trình bày (khác nhau) giữa các con vật -Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trước lớp, cử đại -Cho HS các nhóm khác đặt câu hỏi diện trình bày kết quả làm việc của nhóm -HS các nhóm khác đặt câu hỏi Bước 3: -GV nhận xét kết quả trao đổi của các nhóm, tuyên để nhóm đang trình bày trả lời. dương nhóm nào làm việc tốt. Kết luận: -Có nhiều loại cây như rau, cây hoa, cây gỗ. Các loại cây này khác nhau về hình dạng, kích thước … Nhưng chúng đều có rễ, thân, lá, hoa -Có nhiều động vật khác nhau về hình dạng, kích thước, nơi sống… Nhưng chúng đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển *HS biết cây cối, con vật là thành phần của môi trường tự nhiên 20 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> *Hoạt động 2: Mục tiêu:Tìm hiểu một số loài cây quen thuộc và biết lợi ích của chúng Cách tiến hành: Bước 1: GV nêu một số câu hỏi +Em biết các loại cây gì? Hãy kể cho cả lớp nghe? -HS một số loại cây mà em biết : cây điều, cây bạch đàn, cây tràm, cây bàng, ... +Em hãy nêu lợi ích của chúng? +Cây điều : trồng lấy hạt +Cây bạch đàn, tràm : trồng lấy gỗ +Cao su : cho mũ +Cây bàng : cho bóng mát *Cây trồng có nhiều lợi ích cho ta như lấy gỗ, cho ta bóng mát, trồng nhiều cây giúp ta có được một môi trường không khí trong lành, cho ta sức khoẻ tốt *Hoạt động 3: Mục tiêu: Phân biệt các con vật có íchvà các con vật có hại đối với sức khoẻ con người. Cách tiến hành: -HS quan sát tranh -GV hỏi -HS chỉ ra các con vật có ích +Em hãy chỉ và nói tên các con vật có ích? và con vật có hại +Có ích : chó, mèo, gà, bò,... +Có hại : ruồi, muỗi, gián, chuột,.. *Hoạt động 4: Trò chơi “Đố bạn cây gì, con gì?” Mục tiêu: +HS nhớ lại những đặc điểm chính của cây và con vật đã học +HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi. Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn HS cách chơi: -Một HS được GV đeo cho một tấm bìa có hình vẽ một cây rau (hoặc một con cá…) ở sau lưng, em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì, nhưng cả lớp đều biết rõ. -HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi (đúng / sai) để đoán xem đó là gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai Ví dụ: +Cây đó thân gỗ phải không? +Đó là cây rau phải không? + ….. 21 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>