Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.81 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1 .. Con Rồng cháu Tiên. Phân I. Trắc nghiêm khách quan : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên của câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Truyền thuyết là gì? A. Những câu chuyện hoang đường. B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử của một dân tộc. C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong các câu chuyện về một hay nhiều nhân vật lịch sử. D. Cuộc sống hiện thực được kể lại một cách nghệ thuật. Câu2. Đặc điểm chủ yếu của truyền thuyết để phân biệt với thần thoại là gì? A. Nhân vật là thần thánh hoặc là người. B. Nhân vật và hành động của nhân vật không có màu sắc thần thánh. C. Gắn liền với các sự kiện và nhân vật lịch sử. D. Truyện không có yếu tố hoang đường, kì ảo Câu 3. Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “cái bọc trăm trứng” là gì? A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam. B. Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang. C. Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc. D. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em một nhà. Phân II. Trắc nghiêm tự luận : Câu 4.Cốt lõi lịch sử trong truyện Con Rồng cháu Tiên thể hiện rõ nhất ở ngững điểm nào? Câu 5. Hãy nêu lên ý nghĩa của các chi tiết kì lạ trong truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên?. Đáp án: Phần I:. Câu 1: B. Câu 2: C.. Lop8.net. Câu 3: D.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phần II: Câu 4. Những yếu tố sự thật lịch sử trong truyền thuyết này là: -. Sự kết hợp giữa các bộ lạc Lạc Việt, Âu Việt và nguồn gốc của các cư dân Bách Việt là một sự thật lịch sử được nhiều người thừa nhận. Sự thật lịch sử này khi vào truyền thuyết đã được “ảo hoá” qua cuộc gặp gỡ và kết duyên giữa hai nhân vật mang tính huyền thoại là Lạc Long Quân và Âu Cơ.. -. Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên gắn với nước Văn Lang, tên đầu tiên của nước ta …. -. Các chi tiết nói về công trạng của Lạc Long Quân thực chất là nói về quá trình mở nước và xây dựng cuộc sống của cha ông ta. Câu 5. Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên có những chi tiết kì lạ:. -. Nguồn gốc, dung mạo: Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là con thần. Cả hai đều đẹp đẽ “ như thần”. Đây là những chi tiết mang tính lý tưởng hoá nhằm giải thích và đề cao nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt Nam.. -. Những chiến công hiển hách của Lạc Long Quân: diệt Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, cách ăn ở.. -. Cuộc sinh nở kì lạ: Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng nở ra một trăm người con hồng hào, đẹp đẽ lạ thường.. ****************************************. Tiết 2. Bánh chưng, bánh giầy Phân I. Trắc nghiêm khách quan : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên của câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kỳ vua Hùng dựng nước? A. Chống giặc ngoại xâm. B. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên. C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hoá.. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> D. Giữ gìn ngôi vua. Câu 2. Ý nghĩa của việc thần thánh hoá nhân vật và sự kiện lịch sử trong truyền thuyết? A. Tạo sức hấp dẫn cho câu chuyện. B. Thể hiện tính hư cấu trong sáng tạo văn học. C. Cho phù hợp với sự tiếp nhận của thiếu nhi. D. Thoả mãn khao khát khám phá, hiểu biết của mọi người và của chính mình. Câu 3. Dòng nào dưới đây giải thích đúng nhất cho khái niệm cốt truyện? A. Là toàn bộ những sự việc được thể hiện trong tác phẩm. B. Là những sự việc cơ bản, quan trọng nhất của tác phẩm. C. Là tát cả những nhân vật được giới thiệu trong tác phẩm. D. Là nội dung chi tiết mà truyện phản ánh. Phân II. Trắc nghiêm tự luận: Câu4. Khi chuẩn bị trao lại ngôi báu, vua Hùng nói với các con: Năm nay, nhân lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý ta, ta sẽ truyền ngôi cho…Đây có phải là một câu đố hay không? Em lý giải thế nào về điều này? Câu5. Em có nhận xét gì về câu nói của vua cha khi đánh giá bánh của Lang Liêu dâng lên?. Đáp án Phần I.. Câu 1: D,. Phần II. Câu 4;. Câu 2: D. Câu 3: B. Câu nói của vua Hùng đúng là một câu đố. Trong truyện dân. gian, ra đố và giải đố là một dạng thử thách đối với nhân vật. Giải được đố, nhân vật sẽ thành công. Cính lLang Liêu làd người con duy nhất giải được câu đố, tức là việc làm của chàng vừa ý của vua cha. Câu 5. Đây là lời đánh giá chính xác của vua Hùng. Bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế vừa có ý nghĩa sâu xa…. -. Bánh tượng trưng chon Trời, Đất, muôn loài. Ý thức trọng nông thể hiện rất rõ trong nhận xét của vua Hùng.. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -. Bánh nói về sự đùm bọc, cũng là sự gắn bó giữa con người với tự nhiên, giữa con người với con người.. -. Các sản phẩm này là sự kết tinh của đất trời, sự khéo léo, thông minh, hiền thảo của con người **********************************************. Tiết 3. Từ và cấu tạo từ của tiếng việt Phân I. trắc nghiêm khách quan : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên của câu trả lời đúng nhất: Câu1. Đơn vị cấu tạo của từ tiếng việt là gì? A. Tiếng. B. Từ. C. Ngữ. D. Câu. Câu 2: Từ phức gồm có bao nhiêu tiếng? A. Một. B. Hai. C. Nhiều hơn hai. D. Hai hoặc nhiều hơn hai. Câu 3. Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây cáh nào đúng? A. Từ ghép và từ láy.. B. Từ phức và từ ghép. C. Từ phức và từ láy.. D. Từ phức và từ đơn. Phân II. trắc nghiêm tự luận Câu 4: Hãy sắp xếp các từ sau thành hai nhóm: Từ đơn đa âm tiết và từ phức: xe máy, ô tô, tắc – xi, xe buýt, xây dựng, bi – a, dưa hấu, bô – linh, trăng trắng, cà phê. Câu 5. Cho các tiếng sau: Mát, xinh, đẹp. Hãy tạo ra các từ láy và đặt câu với chúng.. Đáp án Phần I. Câu 1: A. Câu 2: D. Câu 3: A. Phần II. Câu 4. Nhóm từ đơn đa âm tiết: Bi – a, bô – linh, tắc – xi. Nhóm từ phức: xe máy, ôtô, xe buýt, xây dựng…. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 5. Mát – mát mẻ. Thời tiết mấy hôm nay thật mát mẻ. Xinh – xinh xắn. Cô ấy thật xinh xắn. Đẹp - đẹp đẽ. *********************************************. Tiết 4 .. Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. Phân I. Trắc nghiêm khách quan : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên của câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Tại sao lại khẳng định câu ca dao sau đây là một văn bản? Gió mùa thu mẹ ru con ngủ Năm canh chầy mẹ thức đủ năm canh. A. Có hình thức câu chữ rõ ràng. B. Có nội dung thông báo đầy đủ C. Có hình thức và nội dung thông báo hoàn chỉnh D. Được in trong sách Câu 2: Truyền thuyết bánh chưng bánh giầy thuộc loại văn bản nào? A. Miêu tả. B. Tự sử. C. Biểu cảm. D. Thuyết minh. Câu 3. Bức thư em viết gửi bạn thuộc kiểu văn bản nào? A. Phải căn cứ vào nội dung bức thư để xếp loại. B. Thuyết minh. C. Miêu tả. D. Biểu cảm Phần II. Trắc nghiệm tự luận: Câu 4: Người công an dùng những phương tiện nào để giao tiếp với người đi đường, người điều khiển các phương tiện giao thông nhằm hướng dẫn hoạt động giao thông trên đường phố?. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 đến 6 câu tả cảnh sân trường lúc ra chơi.. Đáp án Phần II.. Câu 1: C. Câu 2: B. Câu 3: A. Phần II. Câu 4. Người công an có thể dùng hành động kết hợp với hiệu lệnh còi, hoặc các tín hiệu đèn như thế nào để hướng dẫn các phương tiện giao thông đi hoặc dừng lại? Ngoài ra còn khá nhiều ký hiệu hình vẽ trên các biển báo để hướng dẫn đi lại. Câu 5. Truyền thuyết bánh chưng bánh giầy thuộc kiểu văn bản tự sự, bởi vì truyện trình bày diễn biến sự việc theo thời gian. -. Hùng Vương muốn chọ người nối ngôi, đề ra cuộc thi cỗ cúng Tiên vương,. -. Các lang đua nhau làm cỗ.. -. Lang Liêu được thần báo mộng dạy lấy gạo làm bánh cúng. -. Lang Liêu làm bánh.. -. Ngày lễ Tiên vương vua cha chọn Lang Liêu nối ngôi.. *************************************************. Tiết 5.. Thánh Gióng. Phần I. trắc nghiệm khách quan: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu có câu trả lời đúng nhất Câu 1: Chi tiết nào dưới đây không liên quan đến hiện thực lịch sử? A. Đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng. B. Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cọi nước ta. C. Từ sau hôm gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh như thổi. D. Hiện nay vẫn còn đền thờ ở làng Phủ Động được gọi là làng Gióng Câu 2: Truyền thuyết Thánh Gióng phản ánh rõ nhất quan điểm và ước mơ gì của nhân dân ta? A. Vũ khí hiện đại để giết giặc.. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> B. Người anh hùng đánh giặc cứu nước. C. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng. D. Tình làng nghĩa xóm. Câu 3: Thánh Gióng được coi là biểu tượng gì của tinh thần dân tộc? A. Đoàn kết một lòng trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước. B. Sức mạnh thần kỳ của tinh thần và hành động yêu nước. C. Sức mạnh trỗi dậy phi thường khi vận nước lâm nguy. D. Lòng yêu nước, sức mạnh phi thường và tinh thần sẵn sàng chống giặc ngoại xâm. Phần II. trắc nghiệm tự luận: Câu 4: Nêu những chi tiết kì lạ liên quan đến hình tượng Thánh Gióng. Câu 5: Ý nghĩa câu nói đầu tiên của Gióng: Ta sẽ phá tan lũ giặc này?. Đáp án Phần I. Câu 1: C. Câu 2: B. Câu 3: C. Phần II. Câu 4. Kì lạ lúc sinh ra: người mẹ dậm vào dấu chân lạ. Kì lạ khi Thánh Gióng cất tiếng nói sau ba im lặng. Kì lạ khi Gióng lớn nhanh như thổi. Vóc dáng đẹp đẽ khác thường. Kì lạ khi đánh giặc. Kì lạ khi bay về trời. Câu 5. Khi tổ quốc lâm nguy, nhiệm vụ đánh giặc cứu nước là quan trọng nhất, thiêng liêng nhất. Câu nói của Gióng nhằm ca ngợi tinh thần chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta đươic kết tinh trong một hình tượng mang đậm chất anh hùng ca. Ý thức đánh giặc cứu nước đã khiến cho người anh hùng có những khả năng kỳ lạ, những hành động khác thường. Hình tượng thánh Gióng tiêu biểu cho vẽ đẹp cua nhân dân. Tronh hoàn cảnh bình thường, nhân dân lặng lẽ , nhưng khi cần họ sẵn sàng hinh sinh vì tổ quốc.. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 6. Từ mượn Phần I. trắc nghiệm khách quan: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu có câu trả lời đúng nhất Câu 1. . Lý do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong tiếng Việt? A. Tiếng Việt chưa có từ biểu thị, hoặc biểu thị không chính xác. B. Do có một thời gian dài bị nước ngoài đô hộ, áp bức. C. Tiếng Việt cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển. D. Nhằm làm phong phú vốn từ tiếng Việt. Câu 2. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là gì? A. Tiếng Hán B. Tiếng Pháp. C. Tiếng Anh. D. Tiếng Nga. Câu 3. Bộ phận từ mượn nào sau đây tiếng Việt ít vay mượn nhất? A. Từ mượn tiếng Hán. B. Từ mượn tiếng Anh C. Từ mượn tiếng Nhật. D. Từ mượn tiếng Pháp Phần II. trắc nghiệm tự luận: Câu 4. Hãy đặt câu với từng từ trong các cặp từ dưới đây để thấy cách dùng khác nhau của chúng: Phu nhân / vợ; phụ nữ / đàn bà. Câu 5. Tìm các từ đồng nghĩa với những từ muợn sau: cát – tút, địa cầu, mì chính.. Đáp án Phần I. Câu 1: A. Câu 2: A. Cau 3: C. Phần II. Câu 4. Đặt câu: -. Tổng thống Mỹ và phu nhân sang thăm Việt Nam.. -. Vợ của anh ấy nổi tiếng siêng năng và hiền hậu.. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -. Ngày quốc tế phụ nữ.. Câu 5. Các từ đồng nghĩa: Cát tút đồng nghĩa với vỏ đạn Địa cầu với trái đất. Mì chính đồng nghĩa với bột ngọt.. *******************************************. Tiết 7 – 8. Tìm hiểu chung về văn tự sự Phần I. trắc nghiệm khách quan: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu có câu trả lời đúng nhất Câu 1.Câu nào đúng nhất trong những câu trả lời sau đây cho câu hỏi: Tự sự là gì? A. Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê. B. Tự sự là phương thức trình bày một chuội các sự việc và kết cục của chúng. C.. Tự sự là phương thức trình bày một chuội các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. Tự sự là trình bày diễn biến sự việc Câu 2. Đánh dấu (v ) vào nhận định mà em lựa chọn khi trả lời câu hỏi: Truyền thuyết Thánh Gióng là một văn bản tự sự hay miêu tả? Tự sự .. Miêu tả. Câu 3. Truyền thuyết Thánh Gióng nhằm mục đích gì? A. Giải thích sự việc. B. Tìm hiểu con người. C. Bày tỏ thái độ khen chê. D. Cả ba trường hợp trên. Phần II. trắc nghiệm tự luận:. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 4. Hãy chứng tỏ rằng mỗi truyện Con Rồng cháu Tiên, Bánh chưng, bánh giầy đều có một chuội sử việc kế tiếp và thể hiện một ý nghĩa. Câu 5. Kể một câu chuyện ngắn gọn nhằm giải thích phong tục cúng tổ tiên ngày Tết bằng bánh chưng bánh giầy của người Việt.. Đáp án Phần I. Câu 1: C. Câu 2: Tự sự. Câu 3: A. Phần II. Câu 4 Truyện Con Rồng Cháu Tiên -. Chuỗi sự việc: + Lạc long Quân, con trai thần Long nữ, giúp dân diệt trừ yêu quái và dạy dân trồng trọt chăn nuôi. + Âu Cơ thuộc dòng dõi thần nông, gặp Lạc Long Quân, thành vợ thành chồng. + Âu Cơ sinh ra một trăm trứng nở ra một trăm người con. + Vì tập quan khác nhau không thể ở lâu dài bên nhau, họ chia tay. Long Quân Đem năm mươi người con xuống biển, Âu Cơ đem năm mươi người con lên núi + Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn làm Hùng Vương, lập nước Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu. + Do đó người Việt khi nói đến nguồn gốc của mình thường xưng là con Rồng cháu Tiên Câu 5. Yêu cầu của bài tập này là nhằm giait thích một phong tục, nên chỉ cần kể tóm tắt bằng những chiết có chọn lọc, đủ giải thích tục cúng tổ tiên bằng bánh chưng, bánh giầy. ******************************************************. Tiết 9.. Sơn tinh Thuỷ tinh. Phần I. trắc nghiệm khách quan: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu có câu trả lời đúng nhất Câu 1. Nguyên Nhân chính nào dẫn đến cuộc đánh nhau giữa Thuỷ Tinh và Sơn Tinh?. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> A. Hùng Vương kén rể B. Vua Hùng không công bằng trong việc đặt ra sính lễ. C. Sơn Tinh tài giỏi hơn Thuỷ Tinh. Thuỷ Tinh không lấy được Mị Nương làm vợ. Câu 2. Nội dung nổi bật nhất trong truyện Sơn Tinh,thuỷ Tinh là gì? A. Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên của tổ tiên ta. B. Các cuộc chiến tranh chấp nguồn nước, đất đai giữa các bộ tộc. C. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh. D. Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và lòng căm ghét Thuỷ Tinh. Phần II. trắc nghiệm tự luận: Câu 3. Vì sao tác giả dân gian lại lấy tên hai vị thần để đặt tên cho tác phẩm? Câu 4. Hãy nêu những chi tiết thần kì nói về tài năng của hai vị thần. Câu 5. Sự thật lịch sử trong tác phẩm này thể hiện rõ nhất qua những chi tiết, hình ảnh nào?. Đáp Án Phần I.. Câu 1: D. Câu 2: A. Phần II. Câu 3. Tác giả dân gian đã lấy tên hai vị thần đặt tên cho truyền thuyết này vì đây là hai nhân vật chính. Tất cả các sự kiện cơ bản trong truyện đều liên quan đến cuộc so tài giữa hai nhân vật này. Hơn nữa, tên tác phẩm cung hé lộ cho người đọc nhận thấy xung đột cơ bản sẽ được thể hiện trong tác phẩm. Câu 4. Các chi tiết nói về tài năng của từng thần như sau: -. Thần Thuỷ Tinh: + Khi biểu diễn trước mặt vua: gọi gió, gió đến, hô mưa, mưa về. + Khi đánh nhau với Sơn Tinh: hô mưa, gọi gió làm thành giông bão rung chuyển cả đất trời, khiến thành Phongh Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.. -. Thần Sơn Tinh: + Tài năng htể hiện lúc cầu hôn: vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi, vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi dồi. + Khi đánh nhau với Thuỷ Tinh: Bốc từng quả đồi, giòi từng dãy núi dựng thành luỹ đất, nướic sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu.. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 5. Sự thật lịch sử trông tác phẩm này được thể hiện trong các chi tết sau: -. Truyện được gắn với một giai đoạn lich sử: thời đại Hùng Vương.. -. Lũ lụt là một hiện tượng xảy ra thường xuyên ở vùng bắc bộ xưa.. -. Ngay từ buổi đầu dựng nước, người Việt cổ không những phải chống lại kẻ thù “ hai chân” mà còn lại phải chống lại kẻ thù “ bốn chân”. **********************************************. Tiết 10 Nghĩa của từ Phần I. trắc nghiệm khách quan: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu có câu trả lời đúng nhất Câu 1. Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ? A. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị. B. Nghĩa của từ là sự vật,tính chất mà từ biểu thị. C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị. D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. Câu 2. Cách giải thích nào về nghĩa của từ không đúng? A. Đọc nhiều lần từ cần được giải thích. B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. C. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích. D. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích. Phần II Trắc nghiệm tự luận: Câu 3. Giải nghĩa của các từ: bàn, ghế, giường, tủ bằng cách nêu đặc điểm về hình dáng, chất liệu. Câu 4. Giải nghĩa các từ: xanh, đỏ, trắng, vàng bằng cách nêu ví dụ cụ thể . Câu 5. Giải thích các từ sau theo những cách đã biết. Giếng Rung rinh Hèn nhát.. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đáp án Phần I.. Câu 1: D. Câu 2: A. Phần II. Câu 3: Bàn: đồ dùng có mặt phẳng và chân, làm bằng vật liệu cứng, dùng để bày đồ đạc, sách vở, thức ăn. Học sinh giải nghĩa các từ còn lại tương tự như trên. Câu 4. Xanh: màu như màu của lá cây, của nước biển. Học sinh dựa vào mẫu trên để tự làm. Câu 5. Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, để lấy nước. Rung rinh: chuyển động qua lại nhẹ nhành, liên tiếp. Hèn nhát: thiếu can đảm. *******************************************. Tiết 11-12. Sự việc và nhân vật trong văn tự sự Phần I. trắc nghiệm khách quan: Câu1. Đánh dấu (v) vào một tên gọi sự việc trong văn tự sử mà em cho là không đúng. Sự việc khởi đầu Sự việc phát triển Sự việc cao trào Sự việc kết thúc Sự việc tái diễn. Câu 2. Trong văn tự sự nhân vật có liên quan như thế nào với sự việc? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu có câu trả lời đúng nhất. -. A. liên quan nhiều B. Liên quan ít C. Liên quan nhiều hoặc ít D. Không có liên quan gì. Phần II. trắc nghiệm tự luận: Câu 3. Chỉ ra những việc mà các nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đã làm: Vua Hùng Mị Nương Sơn Tinh.. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -. -. Thuỷ Tinh. Câu 4. Liệt kê các nhân vật trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm. Ghi lại chuỗi hành động của từng nhân vật. Câu 5. Tại sao truyện lại gọi là Sơn Tinh, Thuỷ Tinh? Nếu đổi bằng các tên sau có được không? Vua Hùng kén rễ. Truyện Vua Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh và Thuỷ Tinh Bài ca chiến công của Sơn Tinh.. Đáp án Phần I. Câu 1: Sự việc tái diễn. Câu 2: C Phần II. Câu 3. Vua Hùng kén rễ, Mị Nương lấy chồng, Sơn Tinh cầu hôn, Thuỷ Tinh đánh Son Tinh. Câu 4. Lê Lợi, Lê Thận, Học sinh nhớ lại văn bản và ghi lại chuỗi hành động của nhân vật. Câu 5. Truyện gọi là Sơn Tinh và Thuỷ Tinh vì đây là hai nhân vật chính của truyện đóng vai trò quan trọng trong văn bản. Không thể đổi tên Sơn Tinh Thuỷ Tinh bằng những tên khác được. *****************************************. Bài 4: Tiết 13. Sự tích hồ Gươm. Phần I. trắc nghiệm khách quan: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu có câu trả lời đúng nhất Câu 1. Cách Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn và Lê Lợi mượn gươm có ý nghĩa gì? A. Thể hiện tinh thần đoàn kết dân tộc của cuộc kháng chiến. B. Thể hiện sự vất vã của Lê Lợi trong việc tìm vụ khí chiến đấu. C. Đề cao sự phát triển nhanh chóng và chiến thắng vĩ đại của cuộc kháng chiến. D. Đề cao vai trò của ngững người có công giúp Lê Lợi chiến thắng. Câu 2. Dụng ý nghệ thuật chính của việc tác giả dân gian để Lê Lợi nhận lưỡi gươm và chuôi gươm từ hai hoàn cảnh khác nhau? A. Tăng thêm đọ dài của truyển kể.. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> B. Thêm tình tiết cho câu chuyện. C. Tạo tình huống để tăng sức hấp dẫn cho tác phẩm. D. Thể hiện tài năng trong việc tổ chức tác phẩm. Phần II. Trắc nghiệm tự luận: Câu 3. Sự xuất hiện của thanh gươm trong lưới của Lê Thận có gì đáng chú ý? Tại sao khi Lê Lợi đến thăm thì thanh gươm mới sáng lên? Câu 4. Vì sao tác giả dân gian không để Lê Lợi được trực tiếp nhận cả chuôi gươm và lưỡi gươm cùng một lúc? Câu 5. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm. Đáp án Phần I. Câu 1: A. Câu 2: C. Phần II. Câu 3. Ba lần kéo lưới lên thì cả ba lần Lê Thận đều thấy gươm thần nằm trong lưới của mình. Như vậy, gươm thần chủ động tìm đến lưới của Lê Thận chứ không phải tình cờ. Đây là chi tiết kì lạ thường thấy trong truyền thuyết. Mặc dù tìm đến Lê Thận nhưng thanh gươm chỉ sáng lên khi gặp Lê Lợi. Đây là điểm báo nói về sự kì diệu của thanh gươm. Hai chữ thuận thiên ( thuận theo ý trời) cho thấy rõ hơn điềm báo này. Câu 4. -Chàng đánh cá Lê Thận bắt được lưỡi gươm dưới nước. Lê Thận thả lưới ba lần, lưỡi gươm vẫn vào lưới. Chàng gia nhập đoàn quân khởi nghĩa Lam Sơn. Lưỡi gươm khi gặp chủ tướng Lê Lợi thì sáng rực lên hai chữ thuận thiên. -. Chủ tướng Lê Lợi trên đường bị giặc đuổi, thấy “ánh sáng lạ” chính là chuôi gươm nạm ngọc ở ngọn cây đa đã lấy cguôi gươm đó đem về.. -. Đem lưỡi gươm Lê Thận bắt được tra vào chuôi gươm mà Lê Lợi bắt được trên rừng thì vừa như in Câu 5. Ca ngợi cuộc chiến tranh của nhân dân chống ngoại xâm: Có sự hoà hợp tuyệt đối trên là đức Long Quân, dưới là Lê Thận.. -. Thanh gươm trong truyện là thanh gươm công lý, thanh gươm chính nghĩa.. -. Đề cao nhà Lê và Lê Lợi, khẳng định uy thế tuyệt đối của Lê Lợi.. -. Giải thích nguồn gốc của hồ Gươm. ***********************************************. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 14. Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. Phần I. trắc nghiệm khách quan: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu có câu trả lời đúng nhất Câu 1. Phần thân bài của bài văn tự sự có chức năng gì? A. Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc B. Kể diễn biến của sự việc. C. Kể kết cục của sự việc D. Nêu ý nghĩa bài học. Câu 2. Chủ đề của một văn bản là gì? A. Là đoạn văn quan trọng nhất của văn bản. B. Là tưu tưởng quan điểm của tác giả thể hiện trong văn bản. C. Là nội dung cần được làm sáng tỏ trong văn bản. D. Là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản. Phần II. Trắc nghiệm tự luận: Câu 3. Tìm chủ đề của các truyện dân gian đã học. Câu 4. Ghi lại mở đầu của truyện Sơn Tinh , Thuỷ Tinh và Sự tích Hồ Gươm. Câu 5. Đọc văn bản Thánh Gióng. Xác định đoạn Mở bài, Thân bài, Kết bài tìm ý bao trùm của mỗi đoạn.. Đáp án Phần I. Câu 1: B. Câu 2: D. Phần II. Câu 3.Chủ đề của truyện Con Rồng cháu Tiên: suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt. Điều đó được thể hiện rõ nhất tronh hình tượng: một bọc trăm trứng nở ra một trăm người con và ở câu nói của Lạc Long Quân: kẻ miền núi người miền biển, khi có việc gì thì giúp đỡ lận nhau đừng quên lời hẹn. Học sinh dựa vào phần ghi nhớ để nêu chủ đề của các truyện còn lại. Câu 4. Yêu cầu từ việc quan sát một số cách mở bài cụ thể ở một số truyện đã học mà củng cố kĩ năng mở bài. Tất nhiên đây cũng là một số cách mở bài của dạng. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> văn bản kể lại một truyện truyền thuyết dân gian, nhưng cũng có thể thấy cách mở bài này thường nêu sự việc khởi đầu, thường gắn với thời gian, không gian, nhân vật làm sự việc ấy. Tất cả nhằm dẫn dắt câu chuyện tiếp diễn. Câu 5. Mở bài: Đời Hùng Vương thứ sáu ở làng Gióng, một chú bé ra đời, nhưng ba tuổi vẫn không biết nói, biíet cười. Thân bài: Nghe sứ giả loan tin giặc Ân đến xâm lược, chú bé đòi sứ giả vào và xin ngựa sắt, giáp sắt, roi sắt để đi giết giặc. Chú bé lớn nhanh như thổi, cả làng tình nguyện nuôi chú. Chú bé vươn vai thành một tráng sĩ, cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt đánh tan giặc. Giặc tan, tráng sĩ bay về trời. Vua phong là Phù Động Thiên Vương. Kết bài: ngày nay vẫn còn nhiều dấu tích về thánh Gióng.. *************************************************. Tiết 15 -16 Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự Phần I. trắc nghiệm khách quan: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu có câu trả lời đúng nhất Câu 1. Trước khi chính thức viết bài văn tự sự, có cần lập dàn bài không, Vì sao? A. Không cần thiết, vì thầy, cô giáo không chấm dàn bài của bài viết tự sự B. Không cần thiết nếu đã làm quen với bài văn tự sự. Như vậy đỡ mất thời gian sức lực. C. Rất cần vì dàn bài sẽ giúp em viết bài văn tự sự đầy đủ ý, có trình tự chặt chẽ, hợp lý. D. Có thể cần và cũng có thể không. Điều đó phụ thuộc vào việc em có nắm được hay không vấn đề em sẽ viết trong bài văn tự sụ. Câu 2. Đánh dấu ( x ) vào những sự việc chính trong phần thân bài của bài văn kể chuyện về sự tích Hồ Gươm.. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy chống giặc Minh. Đức Long Quân quyết định cho nghĩa quân mượn gươm thần, Lê Thận bắt đựoc lưỡi gươm lạ Lê Lợi bắt được chuôi gươm nạm ngọc Nhà vua trả lại gươm thần khi Rùa Vàng xin lại gươm. Phần II. Trăc nghiệm tự luận: Câu 3. Đọc văn bản sự tích Hồ Gươm. a). Xác định đoạn Mở bài, Thân bài, Kết bài.. b). Ghi lại thành dàn ý của văn bản sự tích Hồ Gươm.. Câu 4. Lập dàn bài cho đề văn sau: Kể về một người bạn tốt.. Đáp án Phần I. Câu 1: C Câu 2: - Đức Long Quân quyết địnhcho nghĩa quân mượn gươm thần -. Lê Thận bắt được lưỡi gươm lạ. -. Lê Lợi bắt được chuôi gươm nạm ngọc. -. Lê Thận dâng gươm lên Lê Lợi và thề một lòng với minh quân.. Phần II. Câu 3. a)Đoạn mở đầu là từ đầu cho đến đất nước: Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần để đánh giặc. Đoạn thân bài: nghĩa quân Lam Sơn đánh thắng giặc ngoại xâm. Lê Lợi lên làm vua. Đoạn kết: Long Quân đòi gươm sau khi đất nước hết giặc. b) Học sinh dựa vào gợi ý trên lập dàn ý cho bài văn. Câu 4. Dàn ý: Mở bài: giới thiệu về người bạn mình định kể. Thân bài: Kể chi tiết về người bạn. -. Ngoại hình. -. Tính cách. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> -. Mối quan hệ với mọi người.. Kết bài: Cảm nghĩ của em về người bạn ấy.. ********************************************. Tiết 19 Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ Phần I. trắc nghiệm khách quan: Câu 1. Đánh dấu (v) vào nhận xét em cho là đúng: Tất cả từ tiếng Việt chỉ có một nghĩa. Tất cả từ tiếng Việt đều có nhiều nghĩa. Có từ chỉ có một nghĩa nhưng lại có từ có nhiều nghĩa. Câu 2. Để khẳng định hoặc phủ định ý kiến sau, em hãy ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông: Từ nhiều nghĩa có nghĩa đen, nghĩa xuất hiện từ đầu, nghĩa bóng, nghĩa được hình thành từ nghĩa gốc. Phần II. Trắc nghiệm tự luận: Câu 3. Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ: Mặt, mũi, đầu. Câu 4. Cho các câu sau: -. Mẹ em mới mua cho em một cái bàn rất đẹp. -. Chúng em bàn nhau đi lao động ngày chủ nhật để giúp đỡ gia đình.. -. Nam là cây làm bàn của đội bóng đá lớp tôi. Hãy giải thích nghĩa của từ bàn trong từng trường hợp. Câu 5. Từ chạy trong cách dùng sau có nghĩa gì?. -. Chạy thi 100 mét. -. Đồng hồ chạy nhanh 10 phút.. -. Chạy ăn từng bữa.. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Đáp án Phần I. Câu 1: Có từ chỉ có một nghĩa nhưng lại có từ có nhiều nghĩa. Câu 2: Đ Phần II. Câu 3. Nghĩa gốc mặt: Mặt người, mặt bàn. Mũi: mũi người, mũi thuyền, mũi tàu, mũi dao… Đầu: đầu tàu, Câu 4. Bàn 1: đồ dùng có mặt phẳng và chân… Bàn 2: trao đổi ý kiến của nhau về việc gì đó. Bàn 3: lần đưa bóng vào lưới để tính được thua. Câu 5. Di chuyển bằng bước chân. Ngựa chạy đường dài. -. Di chuyển nhanh trên đường, tàu đang chạy. -. Tìm kiếm. Chạy tiền… *************************************************. Tiết 20.. Lời văn, đoạn văn tự sự. Phần I. trắc nghiệm khách quan: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu của câu trả lời đúng nhất Câu 1. Chức năng chủ yếu của văn tự sự. A. Kể người và kể vật. B. Kể người và kể việc. C. Tả người và miêu tả công việc. D. Thuyết minh cho nhân vật và sự kiện. Câu 2. Câu chủ đề có vai trò như thế nào trong đoạn văn. A. Làm ý chính nổi bật. B. Dẫn đến ý chính. C. Là ý chính. D. Giải thích cho ý chính. Phần II. Trắc nghiệm tự luân: Câu 3. Đọc lại các câu văn giới thiệu nhân vật: Lạc Long Quân và Âu Cơ. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>