Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần thứ 8 đếb tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.2 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 TẬP ĐỌC. NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn thơ với giọng vui , hồn nhiên . - Hiểu ND : Những ước mơ ngộ nghĩnh , đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp . ( trả lời được các CH 1 , 2 , 4 ; thuộc 1 , 2 khổ thơ trong bài ) - HS kh , giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ ;trả lời được CH 3 II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK phóng to. -Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. III. Hoạt động trên lớp: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HTĐB 1. KTBC: -Gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở -Màn 1: 8 HS đọc. Vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi -Màn 2: 6 HS đọc. theo nội dung bài. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -HS đọc lại màn 1, màn 2 và trả lời câu hỏi + Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì? +Nêu ý nghĩa của chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang cùng -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẻ múa hát và mơ đến những cánh chim hoà cảnh gì? bình, những trai cây thơm ngon, những +Những ước mơ đó thể hiện khát vọng gì? chiếc kẹo ngọt ngào. -Vở kịch Ở Vương quốc Tương Lai những -Lắng nghe. cậu bé đã mơ ước cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Bài thơ hôm nay các em sẽ tìm hiểu xem các thiếu nhi ước mơ những gì? b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo -Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ đúng trình tự. thơ (3 lượt HS đọc). +Lần 1: GV chú ý chữa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . +Lần 2: Giải nghĩa một số từ khó +lần 3: Sửa sai cho Hs -GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc. +Toàn bài đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khác khao của thiếu nhi khi mơ ước về một thế giới tốt đẹp. +Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em: Phép lạ, nảy mầm nhanh, chớp mắt, tha hồ, lặn , hái, triệu vì sao, mặt trời mới, mãi mãi, trái bom, trái ngọt , toàn kẹo, bi tròn,… * Tóm tắt nội dung bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế -1 HS đọc thành tiếng. giới trở nên tốt đẹp hơn. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Tìm hiểu bài: +Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi -Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ. hết bài. -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. +Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong +Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là rất bài? tha thiết, mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh +Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên phúc. điều gì? +Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. +Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt. +Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? +Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc. +Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng +Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá khổ thơ ? rét. +Khổ 4: Ước không có chiến tranh. -Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua từng khổ thơ. +Em hiểu câu thơ “Mãi mãi không có mùa đông” ý nói gì? +Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?. +Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. +Các bạn thiếu nhi mong ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn. +HS phát biểu tự do. *Em thích hạt giống vừa gieo chỉ trong chớp mắt đã thành cây đầy quả và ăn được ngay vì em rất thích ăn hoa quả và cây lớn nhanh như vậy để bố mẹ, ông bà không mất nhiều công sức chăm bón. *Em thích ước mơ ngủ dậy mình thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời vì em rất thích khám phá thế giới và làm việc để giúp đỡ bố mẹ.. +Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? -Ví dụ: *Em thích ước mơ hái triệu vì sai xuống đúc thành ông mặt trời mới để trái đất không còn mùa đông vì em rất yêu mùa hè. Em mong ước không có mùa đông để những bạn nhỏ nhà nghèo không còn sợ không có áo ấm mặc. *Em thích ước mơ biến trái bom thành trái ngon bên trong chứa toàn kẹo vì trẻ em ai +Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu nói về ước cũng thích ăn kẹo và vui chơi… mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép -Bài thơ nói lên điều gì? lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. -2 HS nhắc lại ý chính. -Ghi ý chính của bài thơ. * Đọc diễn cảm và thuộc lòng: -GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định hướng đọc đúng. Nếu chúng mình có phép lạ Bắt hạt giống nảy mầm nhanh Chớp mắt/ thành cây đầy quả Tha hồ/ hái chén ngọy lành Nếu chúng mình có phép lạ Hoá trái bom/ thành trái ngon Trong ruột không có thuốc nổ Chỉ toàn keo với bi tròn - Gv hướng dẫn đọc diễn cảm. - 4 em đọc – Hs nhận xét -2 HS nồi cùng bàn luyện đọc. -2 HS đọc diễn cảm toàn bài. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. -2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra -Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS . học thuộc lòng cho nhau. -Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp. -Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc 1 khổ thơ. -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. GV có thể chỉ định theo hàng dọc -3 HS thi đọc thuộc lòng hoặc hàng ngang các dãy bàn. -Hs nhận xét. -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng toàn bài. -Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi : Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. CHÍNH TẢ. TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: - Nghe - viết v trình by bi CT sạch sẽ . - Làm đúng BT(2) a / b hoặc (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a (theo nhóm). -Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a . III. Hoạt động trên lớp: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các -3 em lên viết từ: khai trương, vườn cây, sương gió, vươn vai, thịnh vượn, rướn cổ,… -Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và bài chính tả trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Lắng nghe. -Giới chính tả hôm nay, các bạn nghe viết đoạn 2 bà văn trung thu độc lập và làm bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi hoặc iên/ yên/ -Lắng nghe. iêng. b. Hứơng dẫn tiến chính tả: -2 HS đọc thành tiếng. * Trao đổi nội dung đoạn văn: -Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, +Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng SGK. thác nước đổ xuống làm chạy máy phát - Hỏi : +Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ điện. Ơ giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào? phấp phới trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh đồng lúa bát ngát, những nông trường to lớn, vui tươi. +Đất nước ta hiện nay đã có được những +Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước mơ điều mà anh chiến sĩ mơ ước. Thành tựu kinh tế đạt được rất to lớn: chúng ta có cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa? những nhà máy thuỷ điện lớn, những khu Lop2.net. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> công nghiệp, đô thị lớn,… * Hướng dẫn viết từ khó: -Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, và luyện viết. nông trường. * Nghe – viết chính tả: * Chấm bài – nhận xét bài viết của HS : c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a. –Gọi HS đọc yêu cầu. -Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từ nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung . -Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: +Câu truyện đáng cười ở điểm nào?. -1 HS đọc thành tiếng. -Nhận phiếu và làm việc trong nhóm.. -Nhận xét, bổ sung, chữa bài . -2 HS đọc thành tiếng.. +Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm. +Theo em phải làm gì để mò lại được +Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ kiếm? không phải vào mạn thuyền. -rơi kiếm- làm gì- đánh dấu. Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấukiếm rơi- đánh dấu. Bài 3a: -2 HS đọc thành tiếng. –Gọi HS đọc yêu cầu. -Làm việc theo cặp. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm từ cho hợp nghĩa. -Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghĩa -Gọi HS làm bài. của từ 1 HS đọc từ hợp với nghĩa. -Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghĩa của từ, 1 HS đọc từ hợp với nghĩa. -Nhận xét, bổ sung bài của bạn. -Gọi HS nhận xét, bổ sung. -Chữa bài (nếu sai). Rẻ-danh nhân-giường. -Kết luận về lời giải đúng. 3. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt câu.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết tên người , tên địa lí nước ngoài ( ND Ghi nhớ ) . - Biết vận dụng qui tắc đ học để viết đúng tên người , tên địa lí nước ngoài phổ biến , quen thuộc trong các BT 1 , 2 ( mục III ) - HS khá , giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc ( BT3) II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to viết sẵn nội dung :một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi tên thủ đô, tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KTBC: -Gv đọc cho HS viết câu sau: -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở. +Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh -Gv treo bảng -1 em lên gạch chân và sửa lại từ viết sai +Muối Thái Bình ngược hà giang Hà Giang Cày bừa đông xuất, mía đường tỉnh Thanh. Đông Xuất -Nhận xét cách viết hoa tên riêng và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Viết lên bảng: An-đéc-xen và Oa-sinh-Đây là tên của nhà văn An-đéc-xen người tơn. -Hỏi: +Đây là tên người và tên địa danh Đan Mạch và tên thủ đô nước Mĩ. nào? Ơ đâu? -Lắng nghe. -Cách viết tên người và tên địa lý nước ngoài như thế nào? Hôm nay chung 1ta cùng tìm hiểu qua bài “Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài” b. Tìm hiểu ví dụ: -Lắng nghe. * Nhận xét 1: (Sgk) -HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, đọc -GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên đồng thanh tên người và tên địa lí trên bảng. bảng. -Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên -2 HS đọc thành tiếng. địa lí trên bảng. * Nhận xét 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu SGK. hỏi. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời -Trả lời. câu hỏi: Tên địa lí: +Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, Hi-ma-la-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? Hi/ma/la/a Tên người: Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng Đa/ Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và Tôn- nuýp xtôi. Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lốt Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn-xtôi. Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ăng-giơ-lét Mô-rít-xơ Mát-téc-lích gồm 2 bộ phận Mô- Niu Di-lân có 2 bộ phận Niu và Di-lân Bộ phận 1 gồm 1 tiếng :Niu rít-xơ và Mát-téc-lích Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô-rít-xơ Bộ phận 2 gồm 2 tiếng là Di/ lân. Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Mát-téc-lích Công-gô: có một bộ phận gồm 2 tiếng là Tô –mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận: Tô –mát Công/ gô. -Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. và Ê-đi-xơn. Bộ phận 1 gồm 2 tiếng: Tô –mát -Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối. Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ê-đi-xơn. -2 HS đọc thành tiếng. +Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời thế nào? câu hỏi: Một số tên ngườ, tên địa lí nước +Cách viết các tiếng trong cùng một bộ ngoài viế giống như tên người, tên địa lí phận như thế nào? Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết * Nhận xét 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội hoa. dung. -Lắng nghe. Lop2.net. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho(ở nhận xét 3) có gì đặc biệt? -Những tên người, tên địa lí nước ngoài ở NX3 là những tên riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng. c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. -Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh hoạ cho từng nội dung. -Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước ngoài bạn viết trên bảng. d. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi và làm bài tập. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận lời giải đúng. -Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: +Đoạn văn viết về ai?. -3 HS đọc thành tiếng. -4 HS lên bảng viết tên người, tên địa lí nước ngoài theo đúng nội dung. Ví dụ: Mi-tin, Tin-tin, Lô-mô-nô-xốp, Xinga-po, Ma-ni-la. -Nhận xét.. -2 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm. -Nhật xét, sửa chữa Ac-boa, Lu-I, Pa-xtơ, Ac-boa, Quy-dăngxơ. -1 HS đọc thành tiếng. -Đoạn văn viết về gia đình Lu-i Pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ. Lu-i Pa-xtơ (18221895) nhà bác học nổi tiếng thế giới- người đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh cho bệnh than, bệnh dại. +Em biết đến Pa-xtơ qua sách Tiếng Việt 3, qua truyện về nhà bác học nổi tiếng…. -2 HS đọc thành tiếng. -HS thực hiện viết tên người, tên địa lí +Em đã biết nhà bác học Lu-i Pa-xtơ qua nước ngoài. -Nhận xét, bổ sung, sửa bài phương tiện nào? Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở. GV đi chỉnh sửa cho từng em. -Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng. -Kết luận lời giải đúng. -GV có thể dựa vào những thông tin sau để giới thiệu cho HS . 3. Củng cố- dặn dò: -Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào? + Một số tên người, tên địa lí nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết thế nào? -Nhật xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở bài tập 3. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết tên người , tên địa lí nước ngoài ( ND Ghi nhớ ) . - Biết vận dụng qui tắc đ học để viết đúng tên người , tên địa lí nước ngoài phổ biến , quen thuộc trong các BT 1 , 2 ( mục III ). II. Đồ dùng dạy học: 1 Bảng lớp viết sẵn đề bài. 2 HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài. 3 Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng. III. Hoạt động trên lớp: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HTĐB 1. KTBC: -Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng -HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng. -Gọi 1 HS kể toàn truyện -Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Hỏi : +Theo em, thế nào là ước mơ đẹp? +Ước mơ đẹp là ước mơ về cuộc sống, con người, chinh phục tự nhiên. Người ước ở đây không chỉ mơ ước hạnh phúc cho riêng +Những ước mơ như thế nào bị coi là viễn mình . +Những ước mơ thể hiện lòng tham, ích kỉ, vông, phi lí? -Chúng ta luôn luôn có những ước mơ ước hẹp hòi, chỉ nghĩ đến bản thân mình. riêng mình. Những câu truyện các em được -Lắng nghe. đọc hoặc nghe kể về những ước mơ cao đẹp, chắp cánh cho con người bay xa, vươn tới cuộc sống hạnh phúc nhưng cũng có những ước mơ viển vông, phi lí, chẳng mang lại kết quả gì. Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể cho nhau nghe những câu truyện về nội dung đó. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -2 HS đọc thành tiếng. -GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch -Lắng nghe. chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí. -Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên -HS giới thiệu truyện của mình. truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung -3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. trên. -Yêu cầu HS đọc phần gợi ý: +Những câu truyện kể về ước mơ có 2 loại -Hỏi: + Những câu truyện kể về ước mơ có là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí. những loại nào? Lấy vídụ. Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giầy ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vông, phi lí như: Ba điều ước, vua Mi-đat thích vàng, Ông lão đánh cá và con cá vàng… +Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu +Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện. nào? +5 HS phát biểu theo phần chuẩn bị của Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> +Câu truyện em định kể có tên là gì? Em mình. muốn kể về ước mơ như thế nào? *Em kể chuyện Cô bé bán diêm, Truyện kể về ước mơ của một cuộc sống no đủ, hạnh phúc của một cô bé mồ côi mẹ tội nghiệp. *Em kể chuyện về lòng tham của vua Miđát đã khiến ông ta rước họa vào thân. Đó là câu chuyện Vua Mi-đát thích vàng. *Em kể chuyện Hai cái bướu. Truyện kể về lão hàng xóm tham lam vừa muốn có nhiều của cải, vừa muốn mất đi cái bướu trên * Kể truyện trong nhóm: mặt… -Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi * Kể truyện trước lớp: nội dung truyện , nhận xét, bổ sung cho -Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao nhau. đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở -Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác cùng những tiết trước. theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu -Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện cầu như các tiết trước. của bạn, lời bạn kể. -Nhận xét và cho điểm từng HS . -Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. -Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe những câu truyện đã nghe các bạn kể và chuẩn bị những câu chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. TẬP ĐỌC. ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài ( giỏng kể chậm ri , nhẹ nhng , hợp nội dung hồi tưởng ) - Hiểu ND : Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái , làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng ( Trả lời được các CH trong SGK ) II. Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK phóng to -Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HTĐB 1. KTBC: -Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Nếu -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. chúng mình có phép lạ và trả lời câu hỏi: +Nêu ý chính của bài thơ. +Nếu có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao? -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Bức tranh minh hoạ gợi cho em thấy -Bức tranh minh hoạ bài tập đọc gợi cho không khí vui tươi trong lớp học và cảm giác sung sướng của một bạn nhỏ khi được em điều gì? đôi giày như mình mong ước. -Lắng nghe. -Bài tập đọc “Đôi giày ba ta màu xanh” sẽ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> cho các em biết về ước mơ, về tình cảm của mọi người dành cho nhau thật yêu thương và gần gũi. Mỗi người đều có một ước mơ và thật hạnh phúc khi ước mơ trở thành hiện thực. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. * Luyện đọc : -Bài văn chia làm 2 đoạn: -Gọi HS đọc toàn bài. +Đoạn 1: Ngày còn bé… đến các bạn tôi. +Đoạn 2: Sau này … đến nhảy tưng tưng. -3 lượt HS đọc thành tiếng. + Lần 1: Rèn đọc từ khó: run run, ngọ nguậy, mấp máy. + Lần 2: Giải nghĩa từ khó:ba ta, vận động + Lần 3: Sửa sai cho Hs -Gv đọc mẫu -Yêu cầu HS đọc đoạn 1. GV sửa lỗi ngắt giọng, phát âm cho từng HS , chú ý câu cảm và câu dài: *Chao ôi ! Đội giày mới đẹp làm sao ! *Tôi tưởng tượng / nếu mang nó vào/ chắc bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, tôi sẽ chạy trên con đường đất mịn trong làng / trước cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi… -GV đọc mẫu đoạn 1. * Toàn đoạn đọc với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng, thể hiện niềm ao ước ngày nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đôi giày ba ta màu xanh. *Nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của đôi giày: Chao ôi, đẹp làm sao, ôm sát chân, dáng thon thả, màu da trời, hàng khuy dập… và tưởng tượng của cô bé nếu được mang giày: nhẹ, nhanh hơn, thèm muốn. -Yêu cầu HS đọc đoạn 1. cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai?. -1 HS đọc thành tiếng.. +Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong +Chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ chị. +Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy dập, +Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì? luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua. +Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày +Ứơc mơ của chị phụ trách Đội không trở ba ta? trách hiện thực vì chỉ được tưởng tượng cảnh mang giày vào chân sẽ bước đi nhẹ nhàng hơn trước con mắt thèm muốn của các bạn chị. +Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở +Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. thành hiện thực không? Vì sao em biết? +1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, tìm hiểu +Chị được giao nhiệm vụ phải vận động Lái, một cậu bé lang thang đi học. +Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Tóm ý chính đoạn 1. +Lang thang có nghĩa là không có nhà ở, người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường *Tìm hiểu đoạn 2: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> phố. +Khi làm công tác Đội, chị phụ trách được +Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường phố. phân công làm nhiệm vụ gì? +Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp. Lang thang có nghĩa là gì? +Vì chị muốn mang lại niềm hanh phúc +Vì sao chị biết ước mơ của một cậu bé cho Lái. *Vì chị muốn động viên, an ủi Lái, chị lang thang? +Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái muốn Lái đi học. *Vì chị nghĩ Lái cũng như chị sẽ rất sung trong ngày đầu tới lớp? +Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách sướng khi ước mơ của mình thành sự thật. làm đó? *Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị ngày nhỏ: cũng ao ước có một đôi giày ba ta màu xanh. +Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào nhau, đeo +Những chi tiết nào nói lên sự cảm động vào cổ , nhảy tưng tưng,…. và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? +Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày. +Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chi phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp. -2 em nhắc lại -1 em đọc -Lắng nghe. -2 HS đọc thành tiếng +2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm, chỉnh sử cho nhau. +4 HS thi đọc đoạn văn.. +Đoạn 2 nói lên điều gì? -Tóm ý chính đoạn 2. -Hỏi: Nội dung của bài văn là gì? -Ghi ý chính của bài. +Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. -Gv hướng dẫn đọc +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. +Tổ chức thi đọc diễn cảm. Đoạn văn: Chao ôi! Đôi giày mới đẹp làm sao! Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân giày gần sát cổ có 2 hàng khuy dập và luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. Tôi tưởng tượng/ nếu máng nó vào / chắc bước đi sẽ nhẹ nhàng và nhanh hơn, tôi sẽ chạy trên những con đường dất mịn trong làng / trước cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi… -Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS . 3. Củng cố- dặn dò: -Hỏi : +Qua bài văn, em thấy chi phụ trách là người như thế nào? +Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị phụ trách ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài.. -1 HS đọc thành tiếng. +Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chi phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN I. Mục tiêu: - Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1 , 3 , 4 ( ở tiết TLV tuần 7 ) – (BT1) ; nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của cc đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT2) . Kể lại được câu chuyện đ học cĩ cc sự việc được sấp xếp theo trình tự thời gian (BT3) - HS khá , giỏi thực hiện được đầy đủ yêu cầu của BT1 trong SGK II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề trang 73., SGK.. -Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. KTBC: -Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước. -Nhận xét cề nội dung truyện, cách kể và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: +Nếu kể chuyện không theo một trình tự hợp lí, nhớ đến đâu kể đến đó thì có tác hại gì? -Trong tiết học này, các em sẽ luyện phát triển câu truyện theo trình tự thời gian và cùng thi xem ai có cách mở đoạn hay nhất. b. Hướng dẫn làm bài tập: -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ cho truyện gì? Hãy kể lại và tóm tắt nội dung truyện đó.. -Nhận xét, khen HS nhớ cốt truyện. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Phát phiếu cho HS . Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết câu mở đầu cho từng đoạn, 4 nhóm làm xong trước mang nộp phiếu. -Yêu cầu 1 HS lên sắp xếp các phiếu đã hoàn thành theo đúng trình tự thời gian. -Gọi HS nhận xét, phát biểu ý niến.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -3 HS lên bảng kể chuyện.. +Khi kể chuyện mà không kể theo trình tự hợp lí thì sẽ làm cho người nghe không hiểu được và câu chuyện sẽ không còn hấp dẫn nữa. +Lắng nghe.. -Bức tranh minh hoạ cho truyện Vào nghề. Câu truyện kể về ước mơ đẹp của bé Va-lia. Một lần Va-li-a được bố mẹ cho đi xem xiếc. Em rất thích tiết mục “Cô gái phi ngựa đánh đàn” và ước mơ trở thành diễn viên biểu diễn tiết mục ấy. Em xin vào học nghề ở rạp xiếc. Ông giám đốc giao cho em việc quét dọn chuồng ngựa. Em ngạc nhiên nhưng rồi cũng nhận lời. Em đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn trong suốt thời gian học. Về sau, Vali-a trở thành một diễn viên như em hằng mong ước. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động cặp đôi. -1 HS lên bảng dán phiếu. -Nhận xét, phát biểu cho phần mở đoạn của mình.. Lop2.net. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -GV ghi nhanh các cách mở đoạn khác nhau của từng HS vào bên cạnh. -Kết luận về những câu mở đoạn hay. Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc toàn truyện và thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi. +Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào?. -Đọc toàn bộ các đoạn văn. 4 HS tiếp nối nhau đọc.. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc toàn truyện, 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi. +Các đoạn văn được sắp sếp theo trình tự thời gian (sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau). +Các câu mở đoạn giúp nối đoạn văn trước +Các câu mở đoạn đóng vai trò gì trong với đoạn văn sau bằng các cụm từ chỉ thời gian. việc thể hiện trình tự ấy? Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Em chọn câu truyện nào đã đọc để kể? -Em kể câu chuyện: +Dế mèn bênh vực kẻ yếu. +Lời ước dưới trăng. +Ba lưỡi rìu. +Sự tích hồ Ba Bể. +Người ăn xin. -4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe, -Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. nhận xét, bổ sung cho bạn. -5 HS tham gia kể chuyện. -Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS chưa kể theo dõi, nhận xét xem câu chuyện bạn kể đã đúng trình tự thời gian chưa? -Nhận xét, cho điểm HS . 3. Củng cố-dặn dò: -Hỏi: Phát triển câu truyện theo trình tự +Các đoạn văn được sắp sếp theo trình tự thời gian nghĩa là thế nào? thời gian (sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau). -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại một câu truyện theo trình tự thời gian vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. DẤU NGOẶC KÉP I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép , cách dùng dấu ngoặc kép ( ND Ghi nhớ ) - Biết vận dụng những hiểu biết đ học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III ) II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK trang 84 , tập truyện Trạng Quỳnh. -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. -Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 phần Nhận xét. III. Hoạt động trên lớp: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết tên -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. người, tên địa lí nước ngoài. HS dưới lớp viết vào vở. VD: Lu-i Pa-xtơ, Ga-ga-rin, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po,… -Gọi HS trả lời câu hỏi: Khi viết tên người, -2 HS trả lời và lấy ví dụ. Lop2.net. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tên địa lí nước ngoài ta viết thế nào? cho ví dụ? -Nhận xét câu trả lời, ví dụ của HS . -Nhận xét cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Viết câu văn: Cô hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?” -Hỏi : + Những dấu câu nào em đã học ở lớp 3. +Những dấu câu đó dùng để làm gì? -Các em đã được học tác dụng, cách dùng dấu 2 chấm. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tác dụng, cách dùng dấu ngoặc kép. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:. -Đọc câu văn. -Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm hỏi. +Dấu hai chấm và dấu chấm hỏi. -Lắng nghe.. -2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung. -2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao đổi và nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. +Từ ngữ : “Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”. Câu: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, +Những từ ngữ và câu nào được đặt trong ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta, dấu ngoặc kép? hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn toàn được -GV dùng phấn màu gạch chân những từ tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn , áo mặc, ai cũng được học hành.” ngữ và câu văn đó. +Những từ ngữ và câu đó là lời của Bác Hồ. +Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp của Bác Hồ. + Những từ ngữ và câu văn đó là của ai? +Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn -Lắng nghe. văn trên có tác dụng gì? -Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Lời nói đó có thể là một từ hay một cụm từ như: “người lính vâng lệnh quốc gia”… hay trọn vẹn một câu “Tôi chỉ có một…” hoặc -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời cũng có thể là một đoạn văn. Bài 2: câu hỏi. -Gọi HS đọc yêu cầu. +Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: câu hỏi: khi nào dấu ngoặc kép được dùng “Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt độc lập. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng trận”. +Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với phối hợp với dấu 2 chấm? dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn như lời nói của Bác Hồ: “Tôi chỉ có một sự ham muốn được học hành.” -Lắng nghe. -Gv: Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. Nó được dùng phối hợp với dấu hai chấm -2 HS đọc thành tiếng. khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn -Lắng nghe. hay một đoạn văn. Bài 3: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, sống trên cây to. Nó thường kêu tắc…kè. Người ta hay dùng nó để làm thuốc. -Hỏi: +Từ “lầu”chỉ cái gì?. +”lầu làm thuốc” chỉ ngôi nhà tầng cao, to, đẹp đẽ. +Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắt kè bé, nhưng không phải “lầu” theo nghĩa trên. +từ “lầu” nói các tổ của tắt kè rất đẹp và quý. +tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa +Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng nghĩa trên không? với tổ của con tắt kè. +Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với -Lắng nghe. nghĩa gì? +Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? -Tác giả gọi cái tổ của tắc kè bằng từ “lầu” để đề cao giá trị của cái tổ đó. Dấu ngoặc -3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm kép trung trường hợp này dùng để đánh theo để thuộc ngay tại lớp. dấu từ ‘lầu” là từ được dùng với ý nghĩa -HS tiếp nối nhau đọc ví dụ. +Cô giáo bảo: “Lớp mình hãy cố gắng lên đặc biệt. c. Ghi nhớ: nhé!” -Gọi HS đọc ghi nhớ. +Bạn Minh là một “cây” văn nghệ của lớp em. -Yêu cầu HS tìm những ví dụ cụ thể về tác dụng của dấu ngoặc kép. -2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm -Nhận xét tuyên dương những HS hiểu bài theo. ngay tại lớp. -2 HS cùng bàn trao đổi thao luận. d. Luyện tập: -1 HS đọc bài làm của mình. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. -Nhận xét, chữa bài (dùng bút chì gạch -Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói trực chân dưới lời nói trực tiếp) * “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?” tiếp. -Gọi HS làm bài. * “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn -Gọi HS nhận xét, chữa bài. mùi xoa.” -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. Bài 2: -Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn không thể viết xuống dòng đặt sau dấu -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi. gạch đầu dòng. Vì đây không phải là lời nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói -Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung. chuyện. -Lắng nghe. -Đề bài của cô giáo và câu văn của HS không phải là dạng đối thoại trực tiếp nên không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng được. Đây là điểm mà chúng ta thường hay nhầm lẫn trong khi viết. Bài 3: a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Gọi HS làm bài. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Kết luận lời giải đúng.. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp trao đổi, đánh dấu bằng chì vào SGK. -Nhận xét bài của bạn trên bảng, chữa bài. -Vì từ “Vôi vữa” ở đây không phải có nghĩa như vôi vữa con người dùng. Nó có ý nghĩa đặc biệt .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi -Lời giải: “trường thọ”, “đoản thọ”. vữa”. -Hỏi: tại sao từ “vôi vữa” được đặt trong dấu ngoặc kép? b. Yêu cầu Hs làm 3. Củng cố dặn dò: -Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài tập 3 vào vở và chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai ( Bài TĐ tuần 7 ) – BT1 - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự khơng gian qua thực hnh luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV ( BT2 , BT3 ) II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện Ở Vương quốc Tương Lai trang 70, 71 SGK. -Bảng phụ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. III. Hoạt động trên lớp: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HTĐB 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà -3 HS lên bảng kể chuyện. em thích nhất. -Gọi HS nhận xét xem câu chuyện bạn kể -HS nhận xét bạn kể. đã đúng trình tự thời gian chưa? Lời kể của bạn như thế nào? -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Tiết học hôm nay, ngoài việc củng cố cách phát triển đoạn văn theo trình tự thời gian, các em sẽ biết được cách phát triển - “không gian” nghĩa là nơi diễn ra các sự đoạn văn theo trình tự không gian. -Hỏi “Em hiểu không gian nghĩa là gì?” việc của truyện. b. Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hỏi :+Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? -Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tintin và em bé thứ nhất.. -Nhận xét, tuyên dương HS . -Treo bảng phụ đã ghi sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể. -Treo tranh minh hoạ truyện Ở Vương quốc. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. +Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau. Một hôm, Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi: -Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé trả lời: -Mình sẽ dùng nó trong việc sáng chế trên trái đất. -2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách. Cả lớp đọc thầm. -Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sữa chữa cho nhau.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tương Lai . Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. -Tổ chức cho HS thi kể từng màn. -Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu. -Nhận xét, cho điểm HS . Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hỏi: + Trong truyện Ở Vương quốc Tương Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? +Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau? -Vừa rồi các em đã kể lại câu truyện theo trình tự thời gian nghĩa là sự việc nào xảy ra trước thì kể trước , sự việc nào xảy ra sau thì kể sau.. Bây giờ các em tưởng tượng hai bạn Tin-tin và Mi-tin không đi thăm cùng nhau. Mi-tin thăm công xưởng xanh và Tin-tin thăm khu vườn kì diệu hoặc ngược lại Tin-tin đi thăm công xưởng xanh còn Mi-tin đi thăm khu vường kì diệu. -Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.. -4 HS thi kể.. 1 HS đọc thành tiếng. +Tin-tin và Mi-tin cùng nhau đi thăm khu xưởng xanh và khu vườn kì diệu . +Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau. -Lắng nghe.. -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một nhân vật Tin-tin hay Mi-tin. -4 HS tham gia thi kể. -Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể.. -Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật. -Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo đúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã -1 HS đọc thành tiếng. hấp dẫn, sáng tạo chưa? -Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi. -Nhận xét cho điểm HS . Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Về trình tự sắp xếp. +Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại. +Về ngôn ngữ nối hai đoạn? +Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm. 3. Củng cố- dặn dò: -Hỏi: +Có những cách nào để phát triển câu chuyện. + Những cách đó có gì khác nhau? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học.. TUẦN 9 TẬP ĐỌC. THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hiểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đ thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý ( Trả lời được các CH trong SGK ) II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK phóng to. -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. -Tranh đốt pháo hoa. III. Hoạt động trên lớp: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HTĐB 1. KTBC: -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài. +Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta. +Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày. -Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài. -Nhận xét và cho điểm HS . -1 HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẽ cảnh 2. Bài mới: một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau a. Giới thiệu bài: lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có -Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên bảng những người thợ đang miệt mài làm việc. mô tả lại những nét vẽ trong bức tranh. -Lắng nghe. -Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? Bài học hôn nay cho các em hiểu rõ điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc : -Gọi HS đọc toàn bài. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.. -HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự. +Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học … đến phải kiếm sống. +Đoạn 2: mẹ Cương … đến đốt cây bông.. -GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. +Toàn bài đọc với giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời Cương đọc với giọng lễ phép, khẩn khoản thiết tha xin mẹ cho em được học nghề rèn và giúp em thuyết phục cha. Giọng mẹ Cương ngạc nhiện khi nói: “Con vừa bảo gì? Ai xui con thế?”, cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con: “Con muốn giúp mẹ…anh thợ rèn”. 3 dòng cuối bài đọc chậm chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên thể hiện hồi tưởng của Cương về cảnh lao động hấp dẫn ở lò rèn. +Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc: Mồn một, xin thầy, vất vả, kiếm sống, cảm động, nghèo, quan sang, nghèn nghẹn, thiết tha, đáng trọng, trộm -1 HS đọc thành tiếng. cắp, ăn bám, nhễ nhại, phì phào, cúc cắc, -Cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. bắn toé… Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Tóm tắt nội dung: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ, Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. * Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi: +Từ “thưa” có nghĩa là gì?. + “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. +Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. +Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống. + “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình. * Nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. -1 HS đọc thành tiếng. +Bà ngạc nhiên và phản đối.. +Cương xin mẹ đi học nghề gì? +Cương xin học nghề rèn để làm gì?. +Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, + “Kiếm sống” có nghĩa là gì? sợ mất thể diện của gia đình. +Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em -Tóm ý chính đoạn 1. nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay -Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. ăn bám mới đáng bị coi thường. +Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em *Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý trình bày ước mơ của mình? với em. +Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế -1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả nào? lời câu hỏi. +Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ +Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. -Tóm ý chính đoạn 2. +Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy -Gọi HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm và trả Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay lời câu hỏi 4, SGK. mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối. +Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con: *Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu a) Cách xưng hô. đã thuyết phục được mẹ. -2 HS nhắc lại nội dung bài. -3 HS đọc phân vai. b) Cử chỉ trong lúc nói chuyện. -Gọi HS trả lời và bổ sung. -Hs lắng nghe. +Nội dung chính của bài là gì? - Ghi nội dung chính của bài. * Luyện đọc: -Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau: -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm -4 HS tham gia thi đọc. lấy tay mẹ thiết tha: -Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy +Nghề nghiệp nào cũng đáng quý. hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp, hay ăn bám mới đáng bị coi thường. Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào” tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đất cây bông. -Yêu cầu HS đọc trong nhóm. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố- dặn dò: -Hỏi: +Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? -Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và xem bài Điều ước của vua Mi-đát. - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ (Nghe-viết). THỢ RÈN I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình by đúng các khổ thơ và dịng thơ 7 chữ . - Làm đúng BT CT phương ngữ ( 2 ) a / b , hoặc BT do GV soạn II. Đồ dùng dạy học: -Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KTBC: -Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng -HS thực hiện theo yêu cầu. lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, cái giẻ, bay liệng, biêng biếc. -Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Cương mơ ước làm nghề thợ rèn. -Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ , Cương mơ ước làm nghề gì? -Lắng nghe. -Mỗi nghề đều có nét hay nét đẹp riêng. Bài chính tả hôm nay các em sẽ biết thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề thợ rèn và làm bài tập chính tả phân biệt l/n. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu bài thơ: -2 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc bài thơ. +Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, -Gọi HS đọc phần chú giải. Lop2.net. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Hỏi: +Những từ ngữ nào cho em biết nghề suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu thợ rèn rất vất vả? ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. +Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt. +Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn? + Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. +Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn? -Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng * Hướng dẫn viết từ khó: nhẫy, diễn kịch, nghịch, -Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. * Viết chính tả: * Thu, chấm bài, nhận xét: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: -1 HS đọc thành tiếng. Bài 2a: -Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm. – Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu vầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào làm -Chữa bài. xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm Năm gian lều cỏ thấp le te khác nhận xét, bổ sung . Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. -2 HS đọc thành tiếng. -Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những đêm trăng. -Gọi HS đọc lại bài thơ. -Lắng nghe. -Hỏi: +Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào? -Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn. 3. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét chữ viết của HS . -Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ hoặc các câu ca dao và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra. -Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cách ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước , bằng tiếng mơ ( BT1,BT2) ; ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó ( BT3) , nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ ( BT4) hiểu được ý nghĩa 2 thnh ngữ thuộc chủ điểm ( BT5 a,c ) II. Đồ dùng dạy học: -HS chuẩn bị từ điển .GV phô tô vài trang cho nhóm. -Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HTĐB 1. KTBC: -Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép -2 HS trả lời. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×