Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.92 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
BÀI GIẢNG HỌC PHẦN CHI TIẾT MÁY (ME3090)
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI - VIỆN CƠ KHÍ
BỘ MƠN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY VÀ ROBOT
thietkemay.edu.vn
Các yêu cầu cơ bản đối với máy và CTM
Tải trọng và ứng suất
Độ bền mỏi của chi tiết máy
Các chỉ tiêu chủ yếu về khả năng làm việc của CTM
Những vấn đề chung về tính tốn và thiết kế CTM
2
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
1. Các yêu cầu cơ bản đối với máy và CTM
a. Hiệu quả sử dụng: Hiệu suất, mức tiêu hao
năng lượng, độ chính xác, chi phí vận hành.
b. Khả năng làm việc: độ bền, độ cứng, …
c. Độ tin cậy cao: xác suất làm việc khơng hỏng hóc
trong thời gian quy định.
d. An toàn trong sử dụng:con người, cơng trình
3
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
Tải trọnglà lực, momen tác động lênCTMtrong quá
trình làm việc
4
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
2. Tải trọng và ứng suất
2.1. Tải trọng
Phân loại:
Tải trọng tĩnh: không đổi theo thời gian
Tải trọng động: thay đổi theo thời gian
- phương
- chiều
- độ lớn
- điểm đặt
* Tải trọng va đập
Tải trọng danh nghĩa(Qdn): tải trọng tác động lên máy
hoặc CTM ở chế độ ổn định (tải trọng lớn nhất / tải
trọng tác động lâu dài nhất)
5
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
2. Tải trọng và ứng suất
2.1. Tải trọng
Tải trọng tương đương(Qtđ):Khi có nhiều chế độ tải trọng
- Chọn 1 chế độ làm Qdn
- Quy đổi về 1 chế độ tải trọng tương đương (tuổi thọ, độ bền)
Qtđ= Qdn.KN
KNhệ số (hệ số tuổi thọ) phụ thuộc vào
- Chế độ thay đổi tải trọng
- Tương quan giữa Qdn và các chế độ tải trọng cịn lại
6
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
7
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
2. Tải trọng và ứng suất
2.2. Ứng suất
Các đặc trưng của ứng suất
thay đổi (tuần hồn)
Chu trình ứng suất
Chu kỳ ứng suất
Biên độ ứng suất
Ứng suất trung bình
Hệ số tính chất chu trìnhr
8
* Nếu theo thời gian mà phân loại:
+ Ứng suất tĩnh
+ Ứng suất thay đổi
2
min
max
m
σ
+
σ
=
2
min
max
a
σ
−
σ
=
σ
max
min
r
σ
σ
=
-Chu trình đối xứng r = -1
-Chu trình mạch động r = 0
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
3. Độ bền mỏi của chi tiết máy
3.1 Đặc điểm của phá hủy do mỏi
9
Phá hủy mỏi:
Ứng suất thay đổi theo chu kỳ
Sau một số chu trình US,
CTM bị phá hủy
Sự phá hủy xảy ra đột ngột,
khơng có co tiết diện.
US<< giới hạn bền của vật
liệu.
Phá hủy tĩnh
Ứng suất tĩnh
Xảy ra tức thì
Có co tiết diện tại vết gãy (vật
liệu dẻo)
US > giới hạn bền của vật liệu.
Vết nứt
tế vi trên
10
Vết gẫy do mỏi Vết gẫy do us tĩnh
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
Vết nứt
phát
triển
Tải trọng thay đổi theo chu kỳ
CTM
yếu đi
Phá hủy
khi vết
quá lớn
m : bậc của đường cong mỏi (thép: m=6)
σ : biên độ ứng suất
N : Số chu trình ứng suất khi CTM bị
hỏng do mỏi
σr: giới hạn mỏi dài hạn
N0: số chu trình cơ sở (thép N0= 106÷
107
11
N
σ
σ<sub>i</sub>
σr
Ni N0
Thép
Kim loại màu
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
• Đối với kim loại màu: Khơng ∃giới hạn mỏi dài hạn
Quy ước N0= 108
Chú ý:
đường cong mỏi Vê-le (Wohler ) ứng với:
- Vật liệu là thép
- US thay đổi đối xứng r=-1
σr= σ-1
3.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền mỏi
Thí nghiệm mỏi
Đường kính d0= 7 ÷10 mm
Mẫu được mài nhẵn, khơng tăng bền bề mặt
Khơng có tập trung ứng suất.
Chu trình ứng suất là đối xứng.
Thực tế: hình dạng, kích thước, chất lượng bề mặt, tính
chất chu trình ứng suất,… -> ảnh hưởng đếngiới hạn bền
mỏi của chi tiết.
13
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy 14
<i>dn</i>
σ
σ
<i>dn</i>
τ
τ
ατ= max
3.3.1 Ảnh hưởng của hình dạng kết cấu
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
Hệ số tập trung ứng suất lý thuyết
Hệ số tập trung ứng suất thực tế
rc
r
k
σ
σ
=
σ
rc
r
k
τ
τ
=
σrc,τrclà g/h mỏi của mẫu có tập trung ứng suất.
Kết cấu CTM càng phức tạp -> tăng tập trung ứng suất -> giảm giới hạn bền mỏi
• Khơng đồng
đều về cơ tính
• Nhiều khuyết
tật
15
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
3.3.2 Ảnh hưởng của kích thước tuyệt đối
Ví dụ: trục chịu uốn
do: đường kính mẫu thí nghiệm
d: đường kính của chi tiết máy
Hệ số a/h của kích thước tuyệt đối
trục chịu xoắn
Kích thước càng lớn giới hạn mỏi giảm
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những
vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy 16
17
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
3.3.3 Ảnh hưởng của chất lượng bề mặt
=giới hạn mỏi của mẫu có bề mặt giống chi tiết
giới hạn mỏi của mẫu thí nghiệm mỏi
Hệ số trạng thái bề mặtβ
Chất lượng bề mặt tốt
-> ít khả năng phát triển vết nứt tế vi
-> giới hạn bền mỏi tăng
Hệ số ảnh hưởng của ứng suất trung bình
(xem chương “Trục”)
18
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
3.3.4 Ảnh hưởng của tính chất chu trình ứng suất
Giới hạn mỏi của chi tiết được tính theo giới hạn mỏi của
mẫu như sau:
19
σ
σ
<i>r</i>
<i>rc</i>
τ
τ
<i>r</i>
<i>rc</i>
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
3.4 Các biện pháp nâng cao độ bền mỏi
• Hạn chế các nguyên nhân gây tải trọng thay đổi theo chu kỳ (tăng
tính đàn hồi của kết cấu)
• Thiết kế: Tránh gây tập trung ứng suất
• Cơng nghệ: Mài, đánh bóng, gia công tăng bền bề mặt
4. Các chỉ tiêu chủ yếu về khả năng làm việc của CTM
5 chỉ tiêu chủ yếu:
Độ bền
Độ cứng
Độ bền mòn
Khả năng chịu nhiệt
Độ ổn định dao động
20
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
là khả năng chống lạisự phá hỏngcủa CTM
Độ bền thể tích
Độ bền bề mặt
Độ bền tĩnh
21
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
S là hệ số an toàn; σlimlà giới hạn phá hủy của vật liệu chi tiết máy
Độ cứng thể tích: liên quan đến biến dạng thể tích
Độ cứng tiếp xúc: liên quan đến biến dạng các lớp bề mặt
22
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
Phương pháp tính tốn:
Mịn là hiện tượng giảm dần kích thước và thay đổi hình dáng do
ma sát gây ra.
Điều kiện để gây ra mịn là
- Có áp suất bề mặt tiếp xúc ( hai chi tiết tiếp xúc nhau )
- Có chuyển động tương đối giữa hai chi tiết tiếp xúc ( có vận tốc
trượt)
23
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
4.3 Độ bền mịn
Phương pháp tính tốn để hạn chế mịn:
p ≤[p]
p.v≤[pv]
Tính tốn để đảm bảo bôi trơn ma sát ướt
(giảm hệ số ma sát)
Trong quá trình làm việc + do ma sát trong các cơ cấu, nhiệt độ
của máy và chi tiết máy tăng lên.
Ảnh hưởng của nhiệt độ:
- Giảm khả năng làm việc (thép >300, KLM >50 độ C)
- Biến dạng nhiệt gây cong vênh
- Giảm độ nhớt dầu
24
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
4.4 Khả năng chịu nhiệt
Nguyên nhân của dao động:
- Độ cứng của máy không đảm bảo, biến dạng đàn hồi lớn.
- Sự mất cân bằng các chi tiết quay.
Hậu quả của dao động:
- Gây ứng suất phụ thay đổi theo chu kỳ.
- Giảm khả năng làm việc của máy.
25
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
4.5 Độ ổn định dao động
là khả năng làm việc với vận tốc cần thiết mà
không bị rung quá mức cho phép.
Biện pháp nâng cao độ ổn định dao động
- Triệt tiêu nguyên nhân gây dao động
- Thay đổi các thông số động học động lực học
- Thiết kế các bộ phận chống rung (giảm chấn)
26
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
5.
27
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
5. Những vấn đề chung về tính tốn và thiết kế CTM
5.1 Đặc điểm tính tốn và thiết kế CTM
điều kiện làm việc, tải trọng
1 kích thước chính
Cơng thức thiết kế
các kích thước cịn lại
(tiêu chuẩn, u cầu về cơng nghệ, lắp ghép)
Các chỉ tiêu về khả
năng làm việc
Chọn vật liệu
Sai khác
Kết thúc tính tốn
thỏa mãn
khơng thỏa mãn
nhỏ
Lớn
TÍNH THIẾT KẾ
TÍNH KIỂM NGHIỆM
σlimứng suất giới hạn của vật liệu
Vì nhiều yếu tố chưa tính đến nên trong tính tốn
Hệ số an tồn xác định theo cơng thức
s = s1.s2.s3
28
lim
lim
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những <sub>29</sub>
Khi tính theo độ bền tĩnh:
σlim= σbđối với vật liệu giòn (gang)
σlim= σchđối với vật liệu dẻo (thép) <sub>a. Ứng suất thay đổi ổn định</sub>
- Chi tiết máy làm việc lâu dài N ≥N0, σlim= σr
- Chi tiết máy làm việc ngắn hạn N < N0,σlim= σrN= σrKN
là hệ số tuổi thọ.
30
m 0
N
N
N
K =
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
b. Ứng suất thay đổi không ổn định
Ni, σi
= <i>i</i>
<i>m</i>
<i>i</i>
<i>t</i>đ <i>N</i>
<i>N</i>
1
σ
σ <sub>N</sub>
td, σ1
không ổn định ổn định
Khi tính theo độ bền mỏi:
• Các u cầu chung đối với vật liệu là
Độ bền, độ cứng…
Yêu cầu về khối lượng, kích thước
Có tính cơng nghệ
Ngun tắc chất lượng cục bộ
31
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
• Vật liệu thường dùng là:
Kim loại đen: gang, thép (độ bền, độ cứng cao và tương đối rẻ).
Kim loại màu:đồng, kẽm, nhơm…(dạng hợp kim màu) có tính
giảm ma sát, chống rỉ, đắt tiền
Kim loại gốm:nung + ép bột kim loại với các chất phụ gia; khó
nóng chảy, hệ số ma sát thấp, giá thành cao, kích thước hạn chế.
Vật liệu phi kim: gỗ, da, cao su, chất dẻo, a-mi-ăng
• Tn thủ các tiêu chuẩn:
- Hình dạng
- Kích thước (thường lấy tròn đến 0 và 5mm)
- Yêu cầu kỹ thuật
- Các yếu tố cấu tạo (mô đun răng, bước ren)
- Cấp chính xác
- V.v…
32
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những
vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy 33 34
Ứng suất tiếp xúc: khi diện tích tiếp xúc rất nhỏ
Tiếp xúc đường(trụ - trụ, trụ - phẳng)
US tiếp xúc được tính theo CT Héc [TLTK 1]
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy
ρ
σ
2
<i>n</i>
<i>M</i>
<i>H</i>
<i>q</i>
<i>Z</i>
=
2
2
2
1
2
1
2
)
1
(
)
1
(
2
<i>E</i>
<i>E</i>
<i>E</i>
<i>E</i>
<i>ZM</i>
µ
µ
π − + −
=
qn- Cường độ tải trọng pháp tuyến
E - Mô đun đàn hồi của vật liệu
µ- Hệ số Pốt-xơng
Tiếp xúc điểm(cầu – cầu, cầu - phẳng)
35
3
2
2
388
,
0
ρ
σ <i>FnE</i>
<i>H</i>= (Vật liệu là thép)
Fn: Tải trọng pháp tuyến
Khi
Tiếp xúc đường (trụ - trụ, trụ - phẳng) công thức gần đúng
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy 36
Ứng suất dập: khi diện tích tiếp xúc lớn [TLTK 1]
TS Phạm Minh Hải ME3090 C1. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy