Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.74 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 7. Tuần 12 Tiết 23. Ngày soạn: 27/10/10 Ngày dạy: 29/10/10. Chương II. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ § 1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Mục Tiêu: * Kiến thức: - Biết được công thức đại lượng tỉ lệ thuận y = kx (k 0). Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận: - Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận:. y1 y2 k x1 x1. x1 y1 x2 y2. - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị cuả một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. * Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy. Tìm được một số ví dụ thực tế về đại lượng tỉ lệ thuận. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. * Trò: Học bài, tìm hiểu bái mới. Thước thẳng. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Hoạt động 1: Định nghĩa (18 phút) - Cho HS làm ?1 S = vt ? Công thức tính quãng M = DV đường và khối lượng? D: Khối lượng riêng - Trong 2 công thức trên thì đại ? Hãy nhận xét sự giống lượng này bằng đại lượng kia nhân nhau của 2 công thức với 1 hằng số khác 0. trên? - Giới thiệu định nghĩa. 3 - Cho HS làm ?2 y= x 3 5 Hãy tính x từ :y = x 5 3 x = y: 5 5 x= y 3. => x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ là ? Vậy khi y tỉ lệ thuận vơi 5 x thì x có tỉ lệ thuận với y . Ghi bảng 1. Định nghĩa: a) S = 15t b) m = DV (D 0) Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k Chú ý: Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau. Nếu y = kx thì x =. 1 y k. 3. GV: Lê Thị Thảo. - 45 -. Lop7.net. Năm học 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Liêng Srônh không? Có nhận xét gì về hệ số tỉ lệ? - Nêu chú ý. - Cho HS làm ?3 ! Chú ý chiều cao của cột và khối lương tỉ lệ thuận. GA: Đại số 7. Cột Chiều cao Khối lượng. a 10 10. b 8 8. c 50 50. d 30 30. Hoạt động 2: Tính chất (17 phút) - Cho HS làm ?4 ? Muốn tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x ta làm như thế nào? ! Tính y2; y3 và y4 y y1 y ?; 2 ?; 3 ? x1 x2 x3. y y1 = kx1 => k = 1 = 2 x1. y2 = kx2 = 2.4 = 8 y3 = kx3 = 2.5 = 10 y4 = kx4 = 2.6 = 12. 2. Tính chất a) Vì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên : y1 = kx1 => 6 = k3 => k = 6:3 = 2 Vậy hệ số tỉ lệ là 2 y2 = kx2 = 2.4 = 8 y3 = 2.5 = 10 y4 = 2.6 = 12 c). y1 y 2 y 3 2 x1 x 2 x3. ? Hãy nhận xét về tỉ số - Các tỉ số giữa hai giá trị tương Giả sử y và x tỉ lệ thuận giữa hai giá trị tương ứng bằng nhau và bằng 2. y = kx ứng? - Nêu tính chất trong SGK. - Đọc tính chất trong SGK. y1 y 2 y 3 k x1 x 2 x3 x1 y1 x1 y1 ; ; x 2 y 2 x3 y 3. Tính chất: (SGK) Hoạt động 3: Củng cố: (9 phút) - Làm các bài tập 1 trang 53 SGK. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 2, 3 trang 53 SGK. V. Rút kinh nghiệm:. GV: Lê Thị Thảo. - 46 -. Lop7.net. Năm học 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 7. Tuần 12 Tiết 24. Ngày soạn: 01/11/10 Ngày dạy: 04/11/10. § 2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Mục Tiêu: * Kiến thức: - Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. * Kĩ năng: - Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận. Vận dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận để tìm giá trị của một đại lượng. - Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy. - Rèn luyện kỹ năng áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Định nghĩa hai đại - Một HS lên bảng làm lượng tỉ lệ thuận. - Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Hoạt động 2: Bài toán 1 (15 phút) - Đưa bài toán trong SGK - Khối lượng và thể tích là hai đại 1. Bài toán 1 (SGK Tr 54) Giải: ? Bài toán cho biết gì? lượng tỉ lệ thuận. Hỏi ta điều gì? Gọi m1(g) và m2 (g) lần lượt là khối lượng của 2 thanh chì Theo bài ra ta có:. ? Nếu gọi m1(g) và m2 (g) m1 m 2. lần lượt là khối lượng của 12 17 2 thanh chì thì ta có tỉ lệ thức nào? ? Khối lượng (m) và thể tích (V) là hai đại lượng như thế nào? ? m1 và m2 có quan hệ m – m = 56,5 2 1 như thế nào? Từ đó làm cách nào đề tìm được m1 và m2? ! Áp dụng tính chất của m = 135,6 1 GV: Lê Thị Thảo. m1 m 2 và m2 – m1 = 56,5 12 17. Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: m1 m 2 m m1 56,5 = 2 11,5 12 17 17 12 5. m1 = 12.11,3 = 135,6 (g) m2 = 17.11,3 = 192,1 (g) - 47 -. Lop7.net. Năm học 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Liêng Srônh dãy tỉ số bằng nhau để tìm m1 và m2. - Cho HS làm ?1 - Hướng dẫn HS chọn ẩn Khối lượng và thể tích là 2 đại lượng như thế nào? ? Theo bài ra ta có tỉ lệ thức nào? m1 + m2 = ?. GA: Đại số 7 m2 = 192,1. ?1 Giải. Gọi khối lượng 2 thanh kim loại - làm ?1 tương ứng là m1 (g) và m2 (g) - Khối lượng và thể tích là 2 đại Theo bài ra ta có: m1 + m2 = 22,5 lượng tỉ lệ thuận. m1 m 2 và m1 + m2 = 22,5 10 15. m1 m 2 m m1 22,5 = 2 8,9 10 15 10 15 25. m1 = 8,9.10 = 89 (g) m2 = 8,9.15 = 133,5 (g). Hoạt động 3: Bài toán 2 (14 phút) 2.Bài toán 2 (SGK Tr 55) - Đưa bài toán 2 trong - Hoạt động nhóm để giải bài Gọi số đo các góc của tam giác SGK, yêu cầu HS hoạt toán 2 ABC lần lượt là A, B, C động nhóm. Theo bài ra ta có:. ? Theo bài ra ta có tỉ lệ thức nào?. A B C và A + B + C = 1800 1 2 3. A B C 1 2 3. Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có A B C A B C 180 0 30 0 = 6 1 2 3 1 2 3. ? Tổng số đo 3 góc trong A + B + C = 1800 tam giác bằng bao nhiêu độ? ! Áp dụng tính chất của - Áp dụng làm dãy tỉ số bằng nhau.. Vậy : A = 1.300 = 300 B = 2.300 = 600 C = 3.300 = 900. - Nhận xét kết quả hoạt - Tiếp thu động nhóm. Hoạt động 4: Củng cố: (10 phút) - Làm bài tập 5 trang 55 SGK. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 6, 7, 8, 9, 10, 11 trang 55, 56 SGK. V. Rút kinh nghiệm:. GV: Lê Thị Thảo. - 48 -. Lop7.net. Năm học 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 7. Tuần 13 Tiết 25. Ngày soạn: 02/11/10 Ngày dạy: 04/11/10. LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu: * Kiến thức: - HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia một số thành những phần tỉ lệ (thuận) với những số cho trước. * Kĩ năng: - Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và tính chất của đại lượng để giải toán. - Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy, kỹ năng làm toán với đại lượng tỷ thuận. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Thế nào là hai đại - Một HS lên bảng lượng tỉ lệ thuận? - Làm bài tập 6 Tr 55 a - Nhận xét SGK. Hoạt động 2: Luyện tập: (34 phút) - Đọc đề toán 1. Bài 7 Tr 56 SGK ? Số kg dâu và số kg - Số kg dâu và số kg đường là hai Gọi khối lượng đường cần có là x(kg). đường là hai đại lượng đại lượng tỉ lệ thuận. Vì khối lượng đường và khối như thế nào? lượng dâu là hai đại lượng tỉ lệ ? Nếu gọi x là số kg thuận. đường cần có để làm 2 3 Ta có: với 2,5 kg dâu thì ta có 2,5 x 2 3 2,5.3 công thức liên hệ gì? x 3,75 2,5 x 2 ? Tính x từ công thức Vậy số đường cần có là 3,75 kg trên? Vậy bạn Hạnh nói đúng. ? Kết luận người nói 2. Bài 8 Tr 56 SGK đúng? Gọi số cây trồng của các lớp 7A; 7B; 7C lần lượt là x, y, z. Theo bài ra ta có: ! Gọi số cây trồng của x + y + z = 24 các lớp lần lượt là x, y, - Suy ra : x + y + z = 24 y x yz x z 24 1 z. 32. GV: Lê Thị Thảo. - 49 -. Lop7.net. 28. 36. 32 28 36. 96. Năm học 2010 - 2011. 4.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 7. ? Số cây trồng và số HS - Số cây trồng và số HS của mỗi lớp có quan hệ như thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận. với nhau? ? Từ đó ta suy ra công x y z 32 28 36 thức liên hệ gì? ? Áp dụng tính chất của x y z x y z 24 1 dãy tỉ số bằng nhau, ta 32 28 36 32 28 36 96 4 có điều gì? ! Từ đó suy ra x, y, z.. 1 x 1 32 4 x 32. 4 8 1 y 1 y 28. 7 4 28 4 1 z 1 36 4 z 36. 4 9 . Vậy số cây mỗi lớp trống lần lượt là : 8; 7; và 9 cây.. 3. Bài 9 Tr 56 SGK Gọi khối lượng (kg) của niken, ? Bài toán có thể phát - Chia 150 thành ba phần theo tỉ lệ kẽm, đồng lần lượt là x, y, z. biểu đơn giản hơn như 3; 4 và 13. tính mỗi phần. Theo bài ra ta có : x + y + z = 150 thế nào? x y z 150 x y z 7,5 ? Nếu gọi khối lượng 3 4 13 3 4 13 20 x + y + z = 150 (kg) của niken, kẽm, x đồng lần lượt là x, y, z. 3 7,5 x 3.7,5 22,5 để sản xuất 150 kg đồng y bạch thì ta có điều gì? 7,5 y 4.7,5 30 4 ? Ap dụng tính chất của x y z z 3 4 13 số tỉ lệ ta có cái gì? 13 7,5 z 13.7,5 97,5 ! Giải tiếp bài toán trên Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy để sản xuất 150 kg đồng bạch theo tính chất của dãy tỉ x y z 150 x y z thì cần:22,5 (kg) niken; 30 (kg) số bằng nhau. 7,5 3 4 13 3 4 13 20 kẽm và 97,5 (kg) đồng. ? Kết luận: Hoạt động 3: Củng cố: (4 phút) - Nhắc lại công thức - Nhắc lại liên hệ của hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Việc áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào giải bài tập. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm tiếp bài tập 11 trang 56 SGK. V. Rút kinh nghiệm:. GV: Lê Thị Thảo. - 50 -. Lop7.net. Năm học 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 7. Tuần 13 Tiết 26. Ngày soạn: 03/11/10 Ngày dạy: 05/11/10. § 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. Mục Tiêu: * Kiến thức: a x y x y x nghịch: x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = … = a; 1 2 ; 1 3 ;... x 2 y1 x3 y1. - Biết công thức của đại lượng tỉ lệ nghịch: y (a 0) . Biết được tính chất của đại lượng tỉ lệ. * Kĩ năng: - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết giá trị của hai đại lượng tương ứng tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. - Chỉ ra được hệ số tỉ lệ khi biết công thức. - Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu. * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Nêu tính chất của hai đại - Đứng tại chỗ trả lời lượng tỉ lệ thuận. Hoạt động 2: Định nghĩa (15 phút) Cho HS làm ?1 Làm ?1 ? Công thức tính diện tích - Chiều dài nhân với chiều rộng. hình chữ nhật? ? Lượng gạo trong tất cả - xy = 500 các bao bằng bao nhiêu? ? Công thức tính vận tốc - Vận tốc bằng quãng đường nhân khi biết quãng đường và với thờn gian. thời gian tương ứng?. ? Có nhận xét gì về sự. giống nhau của các công - HS: Quan sát và nhận xét. thức trên. - Giới thiệu định nghĩa. - Cho HS làm ?2 Cho biết y tỉ lệ nghịch với - Làm ?2 GV: Lê Thị Thảo. Ghi bảng. 1. Định nghĩa. ?1 a) S = x.y = 12 cm2 y=. 50 x 16 c) v.t = 16 => v= t. b) x.y = 50. Lop7.net. y=. Nhận xét: Các công thức trên có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số nhân với đại lượng kia. Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=. - 51 -. 12 x. a hay xy = a (a là một hằng x. Năm học 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Liêng Srônh x theo hệ số tỉ lệ –3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? Từ đề toán ta có công thức gì theo định nghĩa ? Muốn biết x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào thì ta phải làm cái gì? ? Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ gì?. GA: Đại số 7 - Ta có công thức: y=. 3,5 x. - Rút x từ công thức trên.. số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.. ?2 Theo đề ra ta có: y= => x =. 3,5 y. 3,5 x. Vậy x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5 - Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ Chú ý: Khi y tỉ lệ nghịch với x thì số tỉ lệ là a thì x cũng tỉ lệ nghịch x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với với y theo hệ số tỉ lệ a. nhau.. Hoạt động 3: Tính chất (11 phút) 2. Tính chất - Cho HS làm ?3 - Làm ?3 ? Muốn tìm hệ số tỉ lệ ta Ta có a = x1.y1 = 2.30 = 60 làm như thế nào? ? Tính y2 ; y3 ; y4 ?. ?3. ? nhận xét gì về các tích: - Bằng nhau và bằng hệ số tỉ lệ a.. a) Do y với x tỉ lệ nghịch nên x1.y1 = a => a = 2.30 = 60 b) y2 = 60:3 = 20 y3 = 60:4 = 15 y4 = 60:5 = 12 c) x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = 60. x1.y1 ; x2.y2 ; x3.y3 ; x4.y4. giả sử y và x tỉ lệ nghịch y =. a x. x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = … = a x1 y 2 x1 y 3 ; ;... x 2 y1 x3 y1. - Nêu tích chất trong SGK. ? So sánh với tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?. Tính chất. Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì: + Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ) + Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đạo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.. Hoạt động 4: Củng cố: (15 phút) - Làm các bài tập 12 trang 58 SGK. a) vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch => y =. a x. a = xy = 8.15 = 120 120 b) y = x. c) x = 6 => y =. 120 20 6. Hoạt động5: Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 13, 14, 15 trang 58 SGK. V. Rút kinh nghiệm: GV: Lê Thị Thảo. - 52 -. Lop7.net. Năm học 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 7. Tuần 14 Tiết 27. Ngày soạn: /11/10 Ngày dạy: /11/10. § 4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. Mục Tiêu: * Kiến thức: Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. * Kĩ năng: - Biết tính chất của hai đaị lượng tỉ lệ nghịch sự khác nhau giữa tính chất của hai đaị lượng tỉ lệ nghịch và tính chất của hai đaị lượng tỉ lệ thuận. - Sử dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch để giải bài toán đơn giản về hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Rèn luyện phân tích tổng hợp một số bài toán và cách trình bày bài toán cho học sinh. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Thế nào là đại lượng tỉ - HS1 lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch? - Nêu tính chất của đại - HS2 lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch? So sánh? Hoạt động 2: Bài toán 1 (15 phút) Nêu bài toán và hướng - Đọc đề bài dẫn cách giải cho HS. ! Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới lần lượt là v1 và v2. thời gian tương ứng là t1 và t2. ? Vận tốc và thời gian là - Vận tốc và thời gian là hai đại hai đại lượng như thế nào lượng tỉ lệ nghịch. với nhau? ? Từ đó ta suy ra điều gì? - Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: t 1 v2 ? Theo đề ra ta có những t 2 v1 gì? ! Từ đó ráp vào công thức Theo đề ra ta có: t1 = 6 ; v2 = 1,2v1 để tìm t2. Hoạt động 3: Bài toán 2: (20 phút) - Nêu nội dung bài toán 2 - Đọc đề bài GV: Lê Thị Thảo. Ghi bảng. 1. Bài toán 1 (SGK) Giải: Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ôtô lần lượt là v1 (km/h), v2 (km/h). Thời gian tương ứng của ôtô đi từ A đến B lần lượt là t1, t2 (giờ) Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: t 1 v2 mà t1 = 6 ; v2 = 1,2v1 t 2 v1 6 6 1,2 t 2 5 Do đó: t2 1,2. Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5 giờ. 2. Bài toán 2: (SGK). - 53 -. Lop7.net. Năm học 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Liêng Srônh và tóm tắt đề toán cho HS. - Hướng dẫn cách giải. - Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1, x2, x3, x4 (máy) ? Vậy theo cách gọi trên và theo bài ra ta có gì? ? Số máy và số ngày hoàn thành công việc có quan hệ như thế nào với nhau? ? Từ đó ta suy ra điều gì? -Hướng dẫn tiếp cho HS biến đổi.. GA: Đại số 7 Giải : Gọi số máy của 4 đội lần lượt là: x1, x2, x3, x4 (máy) - Theo dõi Theo bài ra ta có: x1 + x2 + x3 + x4 = 36 - Làm bài Vì số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ - Cả 4 đội có 36 máy tức là: x1 + x2 + x3 + x4 = 36 nghịch nên ta có: Số máy và số ngày hoàn thành 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 công việc là hai đại lượng tỉ lệ => x1 x 2 x3 x 4 1 1 1 1 nghịch. 4. dãy tỉ số bằng nhau :. 10. 12. - Tức là: 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4. Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:. từ 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4. x1 x 2 x3 x 4 1 1 1 1 4 6 10 12 x1 x 2 x3 x 4 36 60 1 1 1 1 36 4 6 10 12 60. x1 x 2 x3 x 4 = 1 1 1 1 4 6 10 12 x1 x 2 x3 x 4 36 60 1 1 1 1 36 4 6 10 12 60. =>. ! Ap dụng tính chất của. 6. ! Từ đó suy ra x1, x2, x3 - Kết luận số máy của từng đội. và x4.. Vậy: x1 1 60 x1 60 15 1 4 4 1 x 2 60 10 6 1 x3 60 6 10 1 x 4 60 5 12. Làm phần ? - Cho HS làm phần ?bb a (1) Cho ba đại lượng x, y, z. x y Hãy cho biết mối liên hệ a giữa hai đại lượng x và z, y (2) z biết rằng: a) x và y tỉ lệ nghịch, y x a a z b b và z cũng tỉ lệ nghịch: z Vậy số máy của 4 đội lần lượt là: b) x và y tỉ lệ nghịch, y và Tương tự ta có: 15, 10, 6 và 5 máy. z tỉ lệ thuận: a ? a) Theo đề ra ta có: ? Nếu x và y tỉ lệ nghịch x = và y = b.z a y thì x được biểu diễn dưới Vì x và y tỉ lệ nghịch nên : x y a công thức gì? a a a ? Tương tự đối với y và => z hay xz hay x = b Vì y và z tỉ lệ nghịch nên : y z bz b z? z Vậy x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số a a ? Từ (1) và (2) suy ra x z a b b đẳng thức gì? tỉ lệ là b ! Có dạng x = k.z z => x tỉ lệ thuận với z với hệ số tỉ Kết luận: a - Hướng dẫn HS giải lệ là tương tự như câu a. b Hoạt động 4: Củng cố: (3 phút) - Nắm chắc mối liên hệ giữa biểu thức tỉ lệ thuân với biểu thức tỉ lệ nghịch. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 16, 17, 18, 19 trang 60 + 61 SGK. V. Rút kinh nghiệm: GV: Lê Thị Thảo. - 54 -. Lop7.net. Năm học 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 7. Tuần 14 Tiết 28. Ngày soạn:11/11/10 Ngày dạy: 12/11/10. LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu: * Kiến thức: - Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. * Kĩ năng: - Sử dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận để giải toán. - Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải toán - Luyện tập cho HS cách giải các bài toán thực tế * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy Hoạt động 1: Luyện tập: (40 phút) - Nêu nội dung bài toán.. ? Nếu gọi giá vải loại I là a thì giá vải loại II là bao nhiêu? ? Trong bài toán trên hãy tìm hai đại lượng tỉ lệ nghịch? ? Lập tỉ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ nghịch đó?. HĐ của trò. Ghi bảng. 1. Bài 19 <Tr 61 SGK> -Giải- Tìm hiểu đề Gọi số mét vải loại II là x (m) Giá của vải loại I là a (đồng) - Giá của vải loại II là : 85%a. Thì giá của vải loại II là : 85%a. Do số m vải mua được và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng tỉ lệ - Số mét vải mua được và giá tiền 1 nghịch nên ta có: mét vải là hai đại lượng tỉ lệ 51 85%a 85 x a 100 nghịch x . 51.100 60(m) 85. Vậy với cùng số tiền thì có thể mua 60 m vải loại II. 2. Bài 21 <Tr 61 SGK> - Cho HS làm bài tập 21 -Giải- Đọc đề bài - Hướng dẫn HS giải: Gọi số máy của ba đội lần lượt là - Gọi số máy của các đội lần lượt là a, b, c (máy) ? Số máy và số ngày a, b, c (máy) Vì các máy có cùng năng suất và hoàn thành công viẹc là - Số máy và số ngày hoàn thành số máy và số ngày hoàn thành hai đại lượng gì? công viẹc là hai đại lượng tỉ lệ công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. nghịch nên: GV: Lê Thị Thảo. - 55 -. Lop7.net. Năm học 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Liêng Srônh. ? Suy ra đẳng thức gì?. GA: Đại số 7 Suy ra : 4a = 6b = 8c. Hướng dẫn HS biến đổi: =>. ? Đội thứ nhất nhiều hơn. 4a = 6b = 8c. a b c ab 2 24 1 1 1 1 1 1 4 6 8 4 6 12. a b c ab 2 24 1 1 1 1 1 1 4 6 8 4 6 12. Vậy:. đội thứ hai là 2 máy tức - Vì đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ là sao? hai là 2 máy nên ta có a – b =2 ! Áp dụng tính chất của a b c ab 2 dãy tỉ số bằng nhau:. ! Từ đó tìm ra a, b và c.. =>. 1 4. . 1 6. . 1 8. . 1 1 4 6. . 1 12. 24. 1 a 4 .24 6 1 b .24 4 6 1 c 8 .24 3 . Vậy: Số máy của ba đội theo thứ tự là: 6, 4 và 3 máy. - Cho HS làm bài tập 17 - Hướng dẫn HS giải - x và y liên hệ với nhau bằng công thức nào?. 3.Bài tập 17 T 61. - HS đọc đề - HS theo dõi - Hs trả lời. x y. 1 2 16 8. -4 -4. 6 2. 2 3. -8 -2. 10 1,6. Hoạt động 2: Củng cố: (4 phút) - Nhắc lại cho HS kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch và mối quan hệ giữa chúng. Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm tiếp các bài tập 20, 22, 23 trang 61 + 62 SGK. V. Rút kinh nghiệm:. GV: Lê Thị Thảo. - 56 -. Lop7.net. Năm học 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 7. Tuần 15 Tiết 29. Ngày soạn: /11/10 Ngày dạy: /11/10. § 5. HÀM SỐ I. Mục Tiêu: * Kiến thức: - Biết khái niệm hàm số và biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức. - Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản bằng bảng, bằng công thức. - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. - Hiểu kí hiệu f(x). Hiểu được sự khác nhau giữa các kí hiệu f(x), f(a) (với a là một số cụ thể) * Kĩ năng: - Biết khái niệm hàm số qua các ví dụ cụ thể. - Hiểu: đại lượng y là hàm số của đại lượng x nếu mỗi giá trị của x xác định một giá trị duy nhất của y. - Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng làm toán về hào số. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Nhắc lại định nghĩa, tính - Một HS đứng tại chỗ nhắc lại chất hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Hoạt động 2: Một số ví dụ về hàm số. (18 phút) - Lấy các ví dụ tương tự - Tìm hiểu ví dụ 1. Một số ví dụ về hàm số. Ví dụ 1: như trong SGK.(bảng phụ) t(giờ) 0 4 8 12 16 20 0 - Theo bảng, nhiệt độ trong TC 20 18 22 26 24 21 - Chú ý rằng đối với từng ngày cao nhất lúc 12 giờ trưa thời điểm khác nhau trong (260C) và thấp nhất lúc 4 giờ ngày thì nhiệt độ khác sáng (180C) m = 7,8V nhau. - Viết công thức tính m. ? Nhiệt độ trong ngày cao ta có m = D.V ?1 nhất khi nào và thấp nhất mà D = 7,8 GV: Lê Thị Thảo. - 57 -. Lop7.net. Năm học 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Liêng Srônh khi nào?. GA: Đại số 7 => m = 7,8V. V(cm3) m(g). - Làm ?1 Ví dụ 2: Một thanh kim loại đồng chất có D = 7,8 g/cm3 có thể tích là V cm3. Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó. S t ! Từ công thức m = 7,8V v Tính m với mỗi V tương mà S = 50 ứng và điền vào bảng. 50 => t . 2 15,6. 3 22,4. 4 31,2. Ví dụ 3: t. 50 v. ?2 V(km/h) 5 10 25 50 t(h) 10 5 2 1 Nhận xét : Trong ví dụ 1 ta thấy: * Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t (giờ). * Với mỗi giá trị của t ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của T.. v. ? Công thức tính thời gian?. Ta nói T là hàm số của t. Tương tự, trong các ví dụ 2 và 3 ta nói m là hàm số của V, t là hàm số của V.. - Hướng dẫn HS làm ?2 tương tự như ?1 Hoạt động 3: Khái niệm hàm số (10 phút) - Nêu định nghĩa như - Đọc định nghĩa trong SGK. - Nêu chú ý. 1 7,8. 2. Khái niệm hàm số Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. Chú ý : SGK. - Tìm hiểu chú ý. Hoạt động 4: Củng cố: (12 phút) - Làm bài tập 24 - Bài 24 : y là hàm số của x - Làm bài tập 25 - y = f(x) = 3x2 + 1 f(1) = 3.12 + 1 = 4 f(3) = 3.32 + 1 = 28 Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 26, 27, 28, 29, 30 trang 64 SGK. V. Rút kinh nghiệm:. GV: Lê Thị Thảo. - 58 -. Lop7.net. Năm học 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 7. Tuần 15 Tiết 30. Ngày soạn: /11/10 Ngày dạy: /11/10. LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu: * Kiến thức: - Củng cố lại khái niệm hàm số. - Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại. * Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng làm toán về hàm số. - Rèn luyện kỹ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ) * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Khi nào đại lượng y - Đứng tại chỗ trả lời được gọi là hàm số của đại lượng x. Hoạt động 2: Luyện tập: (25 phút) ? Muốn tính f(5) ta phải 12 làm gì? - Thay x = 5 vào công thức y = x ! Tương tự tính f(-3) - Yêu cầu HS quan sát trên bảng phụ - Hướng dẫn HS làm câu b. tìm giá trị tương ứng của - Lên bảng tính và điền vào chỗ f(x) khi biết x = -6 tức là trống. ta tính f(-6). tương tự đối với các câu còn lại Cho HS làm bài 29 - Hướng dẫn tương tự - Lên bảng thực hiện. như bài 28. GV: Lê Thị Thảo. - 59 -. Lop7.net. Ghi bảng. 1. Bài 28 <Tr 64 SGK> 12 x 12 4 f(-3) = 3. Cho hàm số : y = f(x) = a) f(5) =. 12 ; 5. b) Điền các giá trị vào bảng x f(x)=. 12 x. -6 -4 -3. 2. 5. 6 12. -2 -3 -4. 6. 12 5. 2. 2. Bài 29 <Tr 64 SGK> Cho hàm số y = f(x) = x2 - 2 f(2) = 22 – 2 = 2 Năm học 2010 - 2011. 1.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 7. f(1) = 12 – 2 = -1 f(0) = 02 – 2 = -2 f(-1) = (-1)2 – 2 = -1 f(-2) = (-2)2 – 2 = 2 3. Bài 30 <Tr 64 SGK> Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x a) f(-1) = 9 đúng vì: - Thay x = -1 vào công thức để f(-1) = 1 – 8(-1) = 9 tính f(-1) sau đó so sánh kết 1 b) f = -3 đúng vì: quả với 9. 2. ! Thay từng giá trị của x vào công thức để tính f(x) - Hướng dẫn HS làm bài tập 30 ? làm sao để có thể biết được f(-1) = 9 là đúng hay sai? - Hướng dẫn tương tự đối với các câu còn lại.. 1 2. f = 1 – 8.. 1 = 1 – 4 = -3 2. c) f(3) = 25 sai vì: f(3) = 1 – 8.3 = -23 25 4. Bài 31 <Tr 65 SGK> - Hướng dẫn HS làm bài tập 31 đặc biệt là cột thứ 2. Thay y = -2 vào công thức ? Cho y = -2 làm thế nào 2 y = x rồi tìm x để tìm được giá trị tương 3 ứng của x? 2 tức là : -2 = x. Cho HS y = bảng:. 3. 3 => x = -2. = -3 - Tương tự đối với các 2. câu còn lại. 2 x. Điền số thích hợp vào 3. x. -0.5. -3. 0. 4.5. 9. y. -. 1 3. -2. 0. 3. 6. Vậy với y = -2 thì x = -3. Hoạt động 3: KIỂM TRA 15’ (15 phút) Đề bài: Cho hàm số y = f(x) = 2 – 5x. Tính 1 2. f(-1); f(2); f(5); f ; f(-3) * ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: f(-1) = 2 – 5(-1) = 7 (2đ) f(2) = 2 – 5.2 = -8 (2đ) f(5) = 2 – 5.5 = -23 (2đ) 1 2. 1 2. f = 2 – 5 = -. 1 2. (2đ). f(-3) = 2 – 5(-3) = 17 (2đ) Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa - Yêu cầu tiết sau phải có thước kẻ và compa. * THÓNG KÊ ĐIỂM: Lớp. Sĩ số <3. SL. Điểm dưới TB 3 - <5 % SL. Điểm trên TB %. 5 - <8 SL. 8 - 10 %. SL. %. 7A1 V. Rút kinh nghiệm: GV: Lê Thị Thảo. - 60 -. Lop7.net. Năm học 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GV: Lê Thị Thảo. GA: Đại số 7. - 61 -. Lop7.net. Năm học 2010 - 2011.
<span class='text_page_counter'>(18)</span>