Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.63 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Vĩnh Thạch. TUẦN 4 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 - Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC (Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng) I. Mục đích yêu cầu - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Kỹ năng sống: Kĩ Năng xác định giá trị Kĩ Năng kiên định - Kĩ Năng đảm nhận trách nhiệm III. Đồ dùng D-H - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Bảng phụ viết đoạn văn để hướng dẫn kuyện đọc. IV. Các hoạt động D- H A/ Bài cũ: - HS: 2em đọc bài Người ăn xin (trả lời câu hỏi 3, 4 SGK) - HS: 1em nêu lại nội dung bài B/ Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc - HS: Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm Măng mọc thẳng, GV giới thiệu chủ điểm mới - HS: quan sát tranh minh hoạ bài đọc, GV giới thiệu bài Một người chính trực 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - GV: chia đoạn bài văn: + Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lí Cao Tông + Đoạn 2: Tiếp theo đến tới thăm Tô Hiến Thành được + Đoạn 3: Phần còn lại - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn truyện. (3 lượt) + Lượt 1: GV kết hợp hướng dẫn tìm giọng đọc toàn bài. + Lượt 2: GV kết hợp hướng dẫn luyện đọc từ khó: di chiếu, gián nghị đại phu + Lượt 3: GV kết hợp HS ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành, thái độ kiên quyết tuân theo di chiếu của vua. + Lượt 4: GV yêu cầu HS đọc mục chú giải tìm hiểu nghĩa các từ khó ở SGK HS luyện đọc theo cặp 2 HS đọc cả bài GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch GV yêu cầu HS thành lập nhóm 4 và thực hiện nhiệm vụ sau: Đọc thầm từng đoạn, cả bài, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK. Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ. GV quan sát và chỉ dẫn thêm. Bước 2: Làm việc cả lớp GV tổ chức HS trình bày kết quả. Đoạn 1: + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? GV yêu cầu HS nêu câu hỏi 1 SGK đại diện các nhóm trình bày. HS khác nhận xét bổ sung. GV giảng bài và hỏi thêm: Đoạn 1 kể chuyện gì? HS trả lời. HS các nhóm khác bổ sung GV giảng về sự chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi và chuyển ý. Đoạn 2: GV hỏi: + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? + Còn giám nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao? - HS trả lời các câu hỏi trên . GV giảng bài và chuyển ý. Đoạn 3: GV hỏi: + Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? + Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? - GV yêu cầu HS nêu câu hỏi 2 SGK, đại diện các nhóm trình bày. GV giảng bài về sự trung thực của ông việc tìm người giúp nước. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi 3 SGK. GV chốt ý - HS trả lời, lớp nhận xét. GV ghi nội dung lên bảng. c. Luyện đọc diễn cảm - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. Lớp theo dõi phát hiện giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn đối thoại sau theo cách phân vai. “Một hôm, Đỗ Thái Hậu và vua tới thăm ông…. Thần xin cư Trần Trung Tá” + GV đọc mẫu + HS luyện đọc theo nhóm 3, tự phân vai + Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - GV cùng cả lớp nhận xét tuyên dương HS đọc hay 3. Củng cố dặn dò - GV: Bài văn ca ngợi ai? Ca ngợi về diều gì? (Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - GV Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau ---------------------------------------------------------------Tiết 2 -Toán SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. II. Các hoạt động D-H. A/ Bài cũ - GV dán phiếu học tập lên bảng, gọi 2 HS lên bảng làm. + Điền dấu thích hợp vào chỗ vào chỗ chấm: 27…56 148…99 204…204 - Lớp nhận xét kết quả. GV nhận xét ghi diểm. B/ Bài mới - GV giới thiệu bài từ bài cũ. 1. Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên Bước 1: GV ghi bảng các cặp số: 100 và 99; 456 và 231; 4578 và 6325. Yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn. HS phát biểu. GV nêu kết luận như SGK Bước 2: GV ghi bảng cặp số 100 và 99. Yêu cầu HS so sánh. Trả lời câu hỏi + Số nào có nhiều chữ số hơn? Số nào có ít chữ số hơn? + Khi so sánh hai số tự nhiên, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì? - HS trả lời. GV nêu kết luận như SGK. - GV ghi bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578 Yêu cầu HS so sánh Trả lời câu hỏi. + Em có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên? + Em hãy nêu cách so sánh các số này? - HS nêu kết luận như SGK. Bước 3: - HS nêu dãy số tự nhiên. GV ghi bảng dãy số tự nhiên yêu cầu HS so sánh hai số tự nhiên liên tiếp trên dãy số và rút ra kết luận như SGK. 2. Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định. - GV nêu một nhóm số tự nhiên, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến l ớn và theo thứ tự từ lớn đến bé - HS sắp xếp và nêu nhận xét như SGK. 3. Luyện tập * Bài 1:HS làm vào bảng con - GV: Khi kiểm tra kết quả , yêu cầu HS giải thích một số kết quả. * Bài 2, bài 3: HS làm bài vào vở. - HS: Một số em làm bài bảng lớp, lớp cùng GV nhận xét, chữa bài và khắc sâu kiến thức bài học Kết quả bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đén lớn: a. 8136; 8316; 8361 b. 5724; 5740; 5742 c. 64 813; 64 831; 64 841 4. Củng cố dặn dò Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - HS: Nêu các cách so sánh hai số tự nhiên? Muốn sắp xếp các số tự nhiên ta phải qua những bước gì? - GV: nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------Tiết 3- Lịch sử NƯỚC ÂU LẠC I. Mục tiêu Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần đem quân sang xâm lược nước Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết,có vũ khí lợi hại nên dành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. II. Đồ dùng D- H Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Phiếu học tập của HS III. Các hoạt động D- H A. Bài cũ 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào? Do ai sáng lập? + Trình bày đời sống vật chất tinh thần của người Lạc Việt? GV: nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - HS: đọc SGK và hoàn thành bài tập sau: Em hãy khoanh tròn vào trước những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt. a. Sống trên cùng một địa bàn b. Đều biết chế tạo đồ đồng c. Đều biết rèn sắt d. Đều trồng lúa và chăn nuôi e. Tục lệ có nhiều điểm giống nhau - Một và HS nêu ý kiến. - GV: hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau. 2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - HS: xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc. - GV hỏi: So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. - HS: trả lời. GV nhận xét. - GV: nêu tác dụng của nỏ và thành cổ loa (qua sơ đồ). 3 .Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn "từ năm 207 TCN ... phương Bắc" . Sau đó HS kể lại cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - HS: kể lại cuộc kháng chiến. - HS: thảo luận câu hỏi sau: Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà bị thất bại? + Vì sao năm 197 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc? 4. Củng cố, dặn dò - HS: đọc nội dung ghi nhớ. - GV: nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------Tiết 4- Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. II. Kỹ năng sống: - Kĩ Năng ứng phó với căng thẳng - Kĩ Năng quản lí thời gian III. Tài liệu và phương tiện - Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập IV. Các hoạt động D-H A/ Bài cũ - 1HS: đọc kết luận SGK - 1HS: trả lời câu hỏi: Khi gặp một bài tập khó em sẽ làm gì? - GV: nhận xét đánh giá việc ôn bài ở nhà của HS B/ Bài mới - GV: giới thiệu bài trực tiếp 1.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT 2) - HS: đọc nội dung BT2 SGK. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi. - GV kết luận, khen những HS vượt qua khó khăn trong học tập. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi - HS: đọc nội dung BT3 SGK - GV giải thích yêu cầu BT. - HS: thảo luận nhóm đôi. - Một vài em trình bày trước lớp. - GV kết luận. 3. Hoạt động 3: Làm việc các nhân: BT 4 (Kỉ thuật “Khăn trải bàn”) - HS: đọc thầm nội dung bài tập 4 SGK. GV giải thích yêu cầu BT. - GV mời một số HS trình bày những khó khăn trong học tập và biện pháp khắc phục. - GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng. - Cả lớp trao đỏi, nhận xét. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - GV: kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tập tốt. 4. Hoạt động tiếp nối - GV: kết luận chung + Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. + Để học tập tốt, cần cố gắng vượt qua những khó khăn. Dặn dò: Nhắc HS thực hiện các nội dung ở mục “Thực hành” trong SGK ---------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 Tiết 1- Chính tả Nhớ- viết: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục đích yêu cầu - Nhớ- viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT 2a (CT chung), BTCT phương ngữ II. Kỹ năng sống: - Kĩ Năng thể hiện sự tự tin - Kĩ Năng quản lí thời gian III. Đồ dùng D-H - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a. IV. Các hoạt đọng D-H A/ Bài cũ: -HS: 2 nhóm thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các đồ vật trong nhà có thanh hỏi, thanh ngã B/ Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS nhớ viết Bước 1: - HS: đọc thuộc lòng đoạn thơ, lớp theo dõi SGK. - HS: trả lời các câu hỏi. + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? + Qua những câu truyện cổ cha ông ta khuyên con cháu điều gì? Bước 2: - Cả lớp đọc thầm đoạn thơ, chú ý những tiếng mình dễ viết sai chính tả. - HS: nêu cách trình bày bài thơ lục bát. Bước 3: - HS: gấp SGK, nhơ lại đoạn thơ, tự viết bài. - GV: chấm một số bài và nhận xét. - HS: từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét chung về bài viết của HS 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - HS: đọc yêu cầu của bài tập 2a. - HS: làm bài vào vở BT. - GV dán phiếu lên bảng gọi 4 H lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - GV và cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch 4. Củng cố dặn dò + Qua bài chính tả em cần ghi nhớ điều gì? - GV nhận xét giờ học. Dặn: Đọc lại những đoạn văn, khổ thơ trong bài tập 2. Ghi nhớ để không viết sai những từ vừa học ---------------------------------------------------------------Tiết 2- Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x<5; 2 < x < 5 với x là số tự nhiên. II. Các hoạt động D- H * Bài 1: - HS: 2em làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - GV: Tổ chức cho cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng * Bài 2: HS: Trao đổi trong nhóm đôi để trả lời - HS: Đại diện vài cặp nêu câu trả lời trước lớp - GV: Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại cụ thể:’ VD: a) Có 10 số có 1 chữ số: 0; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 b) Có 90 số có 2 chữ số: 10; 11; 12;... ; 99 * Bài 3: HS: Làm bài vào vở. - GV: Theo dõi, chấm bài tại chỗ vài em HS: 4 em làm bài bảng lớp Lớp cùng Tnhận xét, chốt kết quả đúng. *Bài 4: - GV: ghi bảng x < 5 và hướng dẫn HS cách đọc. - GV: nêu “TÌm số tự nhiên x, biết x bé hơn 5”. Cho HS tự nêu các số tự nhiên bé hơn 5 trình bày như SGK. - HS: làm phần b vào vở Kết quả là: Các số tự nhiên bé hơn 5 và lớn hơn 2 là: 3;4 Vậy x là 3; 4 * Bài 5: HS tương tự bài tập 4 để tự làm bài vào vở - GV: Gọi 1HS lên bảng chữa bài: Số tròn chục lớn hớn 68 và bé hơn 92 là: 70; 80; 90 Vậy x là: 70; 80; 90 III. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét, tổng kết bài học. Tuyên dương những HS làm bài tốt, trình bày đẹp. Dăn: Về nhà xem lại các BT, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------Tiết 3- Thể dục (GV bộ môn dạy) ---------------------------------------------------------------Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch Tiết 4-Khoa học TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? I. Mục tiêu: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng, ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm, ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo,ăn ít đường và ăn hạn chế muối. II. Đồ dùng D-H - Hình trang 16,17 SGK - Các tấm phiếu ghi tên các loại thức ăn. III. Các hoạt động D-H A/ Bài cũ + Kể tên các thức ăn chứa nhiều vi- ta min, chất khoáng và chất xơ. + Nêu vai trò của chất khoáng, chất xơ, vi- ta- min và nước. B/ Bài mới 1. Sự cần thiết phải ăn nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4 (Kĩ thuật “Khăn trải bàn”) - HS: Thảo luận về vấn đề: Tại sao chúng ta phải ăn nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món ăn? - GV: Trợ giúp các nhóm bằng các câu hỏi gợi ý sau: + Nhắc lại tên một số thức ăn em thường ăn + Nếu ngày nào chúng ta cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy thế nào? + Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng không? + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cá thịt mà không ăn rau, quả? + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt mà không ăn cá hoặc ăn rau? - HS: Đại diện các nhóm nêu ý kiến, GV cùng các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện câu trả lời - GV: Kết luận. 2. Tìm hiểu tháp dinh dưỡng - HS: Làm việc theo cặp: Nghiên cứu “Tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho 1 người 1 tháng” trang 17 SGK. - HS: Từng cặp thay nhau hỏi và trả lời. - HS: Các cặp báo cáo kết quả làm việc dưới dạng đố nhau - GV: Kết luận về mức độ ăn các loại thức ăn phù hợp - HS: Đọc mục Bạn cần biết ở SGK. 3. Trò chơi: Đi chợ - GV: Hướng dẫn cách chơi -HS: Mỗi nhóm được phát một nhóm các tấm phiếu ghi tên các loại thức ăn - HS: Các nhóm chơi trò bán hàng: 1 số em đóng vai người mua hàng - HS: Những em được cử đi chợ sẽ giới thiệu trước lớp các loại thức ăn mà mình chọn mua. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - GV: Nhận xét kết quả trò chơi, biểu dương những nhóm có em biết lựa chọn phù hợp các loại thức ăn. 4. Hoạt động tiếp nối - GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện ăn uống phù hợp, theo tháp dinh dưỡng. ---------------------------------------------------------------Tiết 1- Kĩ thuật KHÂU THƯỜNG I. Mục tiêu - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. Đồ dùng D-H - Mẫu khâu thường bằng len trên bìa. - Mảnh vải,len khác màu với vải, kim khâu len III Các hoạt động D-H 1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV: giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: Khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn. - Hướng dẫn HS quan sát mặt phải, mặt trái của mẫu khâu thường, kết hợp với quan sát hình 3a, 3b (SGK) để nêu nhận xét về dường khâu mũi thường. - GV: bổ sung và kết luận đặc điểm của khâu mũi thường: + Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau. + Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. - GV: nêu vấn đề: Vậy thế nào là khâu thường? - HS: dọc mục 1 của phần ghi nhớ để kết luận hoạt động. 2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường - GV: treo tranh quy trình, hướng dẫn HS quan sát tranh dể nêu các bước khâu thường - HS: quan sát hình 4, nêu cách vạch dấu đường khâu thường. - GV: nhận xét và hướng dẫn HS vạch dấu đường khâu theo hai cách: + Cách 1: Dùng thước kẻ bút chì vạch dấu và chấm các điểm cách đều nhau trên đường dấu. Cần sử dụng thước kẻ có chia cm, mm để dựa vào dố chấm các điểm cách đều nhau 5mm. + Cách 2: Dùng mũi kim gẩy một sợi vải cách mép 2 cm,sau đó rút sọi vải đó ra khỏi mảnh vải dể làm đường vạch dấu. Vạch dấu theo cách này đường dấu sẽ thẳng hơn nhưng chỉ thực hiện trên lọi vải có canh sợi dệt thẳng. - HS: đọc nội dung phần b, mục 2, kết hợp với quan sát hình 5a,5b, 5c SGK và tranh quy trình để nêu quy trình về cách khâu thường. - GV: hướng dẫn hai lần thao tác kĩ thuật khâu mũi thường: + Lần đầu hướng dẫn chậm từng thao tác có kết hợp với giải thích. + Lần hai hướng dẫn nhanh hơn toàn bộ các thao tác để HS hiểu và biết cách thực hiện theo quy trình. - HS: quan sát hình 6a, 6b, 6c SGK đẻ trả lời câu hỏi: Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch + Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần phải làm gì? - Hướng dẫn HS thực hiện thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối dương khâu theo SGK . - Hướng dẫn HS thực hiện một số điểm cần lưu ý: + Khâu từ phải sang trái (trong trường hợp thuận tay trái thì khâu từ tái sang phải). + Trong khi khâu, tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống nhịp nhàng với sự lên, xuống của mũi kim (đưa vải lên khi xuống kim, đưa vải xuống khi lên kim). + Dùng kéo dể cắt chỉ sau khi khâu. Không dứt hoặc dùng răng cắn đứt chỉ. - HS: đọc lại phần ghi nhớ cuối bài. - HS: tập khâu mũi thường cách đều nhau 1 ô trên giấy kẻ ô li. 3 . Nhận xét, dặn dò - GV: Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS - Dặn HS đọc trước bài hôm sau và chuẩn bị vật liệu. ---------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 - Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép): phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). - Bước đầu nhận biết được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1), tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). II. Kỹ năng sống: - Kĩ Năng xác định giá trị - Kĩ Năng tìm kiếm sự hổ trợ - Kĩ Năng hợp tác III. Đồ dùng D- H - Từ điển tiếng Việt Bảng phụ viết hai từ mẫu : Ngay ngắn Ngay thẳng (từ láy) (từ ghép) IV. Các hoạt động D- H. A/ Bài cũ: HS: 2em + Nêu các tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ đề Nhân hậu – Đoàn kết. + Từ đơn khác từ phức ở điểm nào? Nêu ví dụ. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần Nhận xét - 1 HS: đọc nội dung BT và gợi ý. Cả lớp đọc thầm lại - HS: thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành? + Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? - Đại diện các nhóm trình bày. - GV gạch 1 gạch dưới từ láy và gạch 2 gạch dưới từ ghép, nêu kết luận như SGK. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch 3.Phần Ghi nhớ - 2HS đọc ghi nhớ SGK. + Thế nào là từ ghép? Từ láy? Cho ví dụ. - HS dựa vào ghi nhớ trả lời và nêu ví dụ. 4. Phần Luyện tập * Bài 1: HS làm bài theo nhóm 4. - 1 HS đọc yêu cầu. GV phát giấy, bút dạ cho các nhóm. Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. - Các nhóm dán kết quả lên bảng. Lớp nhận xét kết luận lời giải đúng. Từ ghép Từ láy Câu a Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ Nô nức, Câu b dẻo dai, vững chắc, thanh cao mộc mạc, nhũn nhặn,cứng cáp - GV giải thích thêm trường hợp cứng cáp là từ láy, dẻo dai, bờ bãi là từ ghép *Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - HS: làm bài theo nhóm 6. - GV: phát giấy, các nhóm trao đổi tìm từ và ghi vào giấy. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. GV nhận xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng. Từ ghép Từ láy a) Ngay Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ Ngay ngắn b) Thẳng thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng thẳng thắn, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng thớm tắp, thẳng tuột, thẳng tính c) Thật Chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật thật thà tâm, thật tình 5. Củng cố, dặn dò: + Từ ghép là gì? Lấy ví dụ. + Từ láy là gì? Lấy ví dụ. - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------Tiết 2- Toán YẾN - TẠ - TẤN I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kilô- gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki- lô- gam. - Biết thực hiện phép tính với các số đo tạ, tấn II. Các hoạt động D- H A/ Bài cũ: - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con + Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 2kg = …g 65 kg =… g 3000g = …kg 70 000g =…kg Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - GV: nhận xét và giới thiệu bài mới. B/ Bài mới 1. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ tấn Bước 1: Giới thiệu đơn vị yến - HS: nêu các đơn vị đo khối lượng đã học. - GV: giới thiệu: “Để đo khối lượng vật nặng hàng chục kg người ta còn dùng đơn vị yến.” - GV: ghi bảng 1 yến = 10 kg cho HS đọc. - GV hỏi: +Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo? + Có 10 kg khoai tức là có mấy yến khoai? - Lần lượt các HS trả lời. Bước 2: Giới thiệu đơn vị tạ, tấn. - GV giới thiệu tương tụ như trên. Bước 3: Để HS bước đầu cảm nhận được về độ lớn của những đơn vị đo khối lượng này. GV yêu cầu HS điền các từ voi, trâu, lợn vào chổ chấm sao cho thích hợp: “Con … nặng 2 tấn, con … nặng 3 tạ, con … nặng 6 yến.” 2. Luyện tập *Bài 1: HS làm bài cá nhân, lựa chọn số đo thích hợp để viết vào chỗ chấm - HS: Nêu câu trả lời, GV nhận xét và chốt kết quả đúng * Bài 2: HS: Nhắc lại mối quan hệ giữa yến và kg - HS: Làm bài vào bảng con, mỗi lần 2 câu. - GV: Chữa bài và yêu cầu HS lí giải kết quả ở các trường hợp đổi từ danh số phức. VD: 1yến 7 kg = 17 kg 5 yến 3kg = 53 kg 4 tạ 60 kg = 460 kg 2 tấn 85 kg = 2085 kg * Bài 3:HS nêu cách làm - Lớp làm bài vào vở - GV: Thao dõi, hướng dẫn thêm cho HS yếu * Bài 4: HS đọc bài toán - GV : Để giải được bài toán, cần lưu ý điều gì?( Đổi tấn ra tạ) - HS: Giải bài toán vào vở - GV: Chấm bài một số em, chữa bài VD: Bài 4: Bài giải Đổi: 3 tấn = 30tạ Chuyến sau xe đó chở được số muối là: 30 + 3 = 33 (tạ) Cả hai chuyến xe đó chở được số muối là: 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số: 63 tạ muối 3. Củng cố dặn dò: - GV dán phiếu lên bảng, HS dùng các thẻ số đính kết quả vào chổ chấm sao cho thích hợp. 1 tấn = … tạ; 1 tạ = … yến; 1 yến = … kg; 1 yến = … g Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - GV: nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------Tiết 3 - Kể chuyện MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục đích yêu cầu - Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. II. Kỹ năng sống: - Kĩ Năng lắng nghe tích cực - Kĩ Năng quản lí thời gian III. Đồ dùng D-H - Tranh minh hoạ truyện phóng to - Bảng phụ viết nội dung yêu cầu 1, 2, 3 IV. Các hoạt động D-H A/ Kiểm tra bài cũ - 2 HS: lên bảng kể lại câu chuyện về lòng nhân hậu. - GV: nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới 1. Giới thiệu câu chuyện - GV: treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV giới thiệ bài và ghi đề bài lên bảng. 2. T kể chuyện - GV: kể chuyện (2 lần) + Lần 1: GV kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài. + Lần 2: Trước khi kể GV yêu cầu H đọc thầm yêu cầu 1. Kể đến đoạn 3 kết hợp giới thiệu tranh minh họa phóng to trên bảng lớp. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS: đọc các câu hỏi: + Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng như thế nào? + Nhà vua làm gì khi dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình? + Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào? + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? - HS: lần lượt trả lời từng câu hỏi - GV: giao nhiệm vụ: nhóm hai bạn kể cho nhau nghe toàn bộ câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. HS dưới lớp dặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời các câu hỏi của bạn. - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất. 4. Củng cố dặn dò - HS: Nêu nội dung câu chuyện:Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS chăm chú nghe bạn kể nên có lời nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở những HS kể chuyện chưa đạt tiếp tục luyện tập. Dặn: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tìm một câu chuyện em đã được nghe được đọc về tính trung thực. Đọc kĩ để nhớ hoặc thuộc câu chuyện. Mang đến lớp truyệncác em vừu tìm được. ---------------------------------------------------------------Tiết 5 - Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn: + Trồng trọt : trồng lúa . ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,… trên nương rẫy, ruộng bậc thang. + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn , đúc,.. + Khai thác khoáng sản: a- pa- tít, đồng, chì, kẽm,.. + Khai thác lâm sản: gỗ , mây , nứa,… - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Nhận biết khó khăncuar giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, thường bị sụt lở vào mùa mưa. II. Đồ dùng D-H - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam III. Các hoạt động D- H A/ Bài cũ: - 2H lên bảng trả lời câu hỏi: + Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn. + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? - GV nhận xét, ghi điểm B/ Bài mới 1. Trồng trọt trên đất dốc * Hoạt động 1: Làmviệc cả lớp: - H: đọc mục 1 SGK và hãy cho biết người dân ở Hoàng Liên Sơn thường tròng những cây gì? Ở đâu ? - GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam yêu cầu H tìm vị trí ghi ở hình 1SGK tren bản đồ. - H quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi sau + Ruộng bậc thang được làm ở đâu? + Tại sao phải làm ruộng bậc thang? + Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang? - GV: kết luận kết hợp từ ý này để GDBVMT: ruộng bậc thang vừa giúp con người có đất canh tác, cải tạo môi trường đất, chống xói mòn đất về mùa lũ. 2. Nghề thủ công và truyền thống * Hoạt động 2: làm việc theo nhóm Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - H dựa vào tranh, ảnh và vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau: + Kể tên một số sản phẩm nổi tiếng của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. + Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm. + Hàng thổ cẩm dùng để làm gì? - Dại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung. - GV: sửa chữa giúp H hoàn thiện câu trả lời 3. Khai thác khoáng sản - H: quan sát H3 và đọc mục 3 SGK, trả lời các câu hỏi: + Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn. Khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? + Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí? + Nếu khai thác một cách bừa bãi các loại khoáng sản, sẽ dẫn đến hậu quả gì?( GDBVMT) + ngoài khai thác khoáng sản người dân còn khai thác gì? - GV: sửa chữa giúp H hoàn thiện câu trả lời. - HS: Trao đổi và vẽ qui trình sản xuất phân lân 1. Khai thác quặng A- pa – tít 2. Làm giàu quặng 3. Sản xuât phân lân 4. Phân lân 4. Củng cố dặn dò - H: trả lời các câu hỏi sau: + Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? - GV: tổng kết bài, nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau dặn ---------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011 Tiết 1- Tập đọc TRE VIỆT NAM (Nguyễn Duy) I. Mục đích yêu cầu - Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu ND: Qua hình trượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được các câu hỏi 1,2; thuộc khoảng 8 dòng thơ) Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch II. Kỹ năng sống: - Kĩ năng đọc - Có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau. - Tự nhận thức về bản thân III. Đồ dùng D-H - Tranh minh họa bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ luyện đọc choHS IV. Các hoạt động D-H A/ Bài cũ - 2 H tiếp nối nhau đọc bài Một người chính trực, trả lời câu hỏi: + Bài văn ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài + Bức tranh vẽ cảnh gì? - HS: quan sát và mô tả cảnh trong bức tranh ở SGK - GV: giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV: Chia đoạn bài thơ: Đ1: Tre xanh… bờ tre xanh Đ2: Yêu nhiều … hỡi người Đ3: Chẳng may… lạ gì đâu Đ4: Mai sau… tre xanh - H: tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài thơ (3 lượt) + Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho tùng HS. + Lượt 2: Nhắc HS nghỉ hơi dài sau chỗ có dấu chấm lửng và đọc đúng giọng các điệp ngữ. Nhấn giọng các từ: tự, không đứng khuất mình, bão bùng, ôm, níu, chẳng ở riêng, vẫn nguyên cái gốc, đâu chịu, nhọn như chông, lạ thường, nhường, dáng thẳng, thân tròn, lạ đâu,… + Lượt 3: HS tìm giọng đọc toàn bài: Đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca + Lượt 4: Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - Hai em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài văn. b) Tìm hiểu bài Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - GV giao nhiệm vụ: Đọc toàn bài và trả lời 2 câu hỏi ở SGK. - HS các nhóm làm việc theo sự điều khiển của nhóm trưởng - GV theo dõi và gợi ý các nhóm làm việc. Bước 2: Làm việc cả lớp HS: trình bày kết quả: Đoạn 1: - GV hỏi + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam? Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch HS: trả lời, GV giảng về ý: Tre là bầu bạn của người Việt Nam gắn bó từ lâu đời. Đoạn 2,3: - HS: đọc câu hỏi 1 SGK. - Đại diện các nhóm trả lời. HS các nhóm khác bổ sung. - GV: giảng bài và nêu câu hỏi 2 SGK. HS nối tiếp trả lời - GV: Nhấn mạnh nội dung này để GD BVMT: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống Đoạn 4: - GV hỏi: Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? - HS: trả lời. GV giảng bài và chốt ý: Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ (mai sau, xanh), thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ - tre già, măng mọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL - 4 HS tiếp nối nhau 4 đoạn của bài. Cả lớp theo dõi phát hiện ra giọng đọc hay, phù hợp với nội dung của bài. - 4 HS khác thể hiện lại. - GV: hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn thơ sau: “Nòi tre đâu chịu mọc cong… Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.” + GV: đọc mẫu đoạn văn. + HS: luyện đọc theo cặp + Một vài HS thi đọc trước lớp. GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho HS, tuyên dương H đọc tốt. - HS nhẩm đọc thuộc lòng những câu thơ mình thích - HS: Đọc thuộc các câu thơ mình thích trước lớp, 1 số em nói rõ vì sao thích những câu thơ đó - GV: Nhận xét, tuyên dương, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò - GV: Bài thơ muốn nói với các em điều gì? Qua hình trượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực) - GV hỏi: + Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói điều gì? + Để hình thành phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam ngay từ bây giờ các em phải làm gì? - GV nhắc HS luôn sông trung thực, ngay thẳng, biết yêu thương mọi người. - GV: nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bi bài sau. ---------------------------------------------------------------Tiết 2- Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: - Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề - ca- gam, héc- tô – gam, quan hệ của đề - ca- gam, héc- tô – gam và gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. II. Đồ dùng D-H Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - Bảng lớp kẻ sẵn các dòng cột như SGK nhưng chưa viết chữ và số. III. Các hoạt động D- H A/ Bài cũ: + Kể tên các đơn vị đo khối lượng mà các em đã được học? Viết các đơn vị ấy theo thứ tự từ lớn đến bé. - HS: viết bảng con. - GV: kiểm tra và nhận xét 1. Giới thiệu đề - ca- gam và héc- tô – gam a. Giới thiệu đề - ca- gam - GV giới thiệu: Để đo khối lượng nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị đo đề - ca- gam. + 1 đề- ca –gam cân nặng bằng 10 gam. + Đề -ca- gam viết tắt là: dag. - GV ghi bảng : 10 = 1 dag + Mỗi quả cân nặng 1 gam, hỏi bao nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag. b. Giới thiệu hec- tô –gam: - GV: giới thiệu tương tự như trên. 2. Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng - GV: yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học. - GV: treo bảng đã chuẩn bị sẳn lên bảng. Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng theo thú tự. GV viết vào bảng kẻ sẳn. + Trong các đơn vị trên những đơn vị nào nhỏ hơn kg? Những đơn vị nào lớn hơn kg? - GV: Yêu cầu HS nêu lại các mối quan hệ giữa hai đơn vị đo kế tiếp nhau. nêu GV điền vào bảng. - GV: yêu cầu HS quan sát bảng vừa thành lập nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo kế tiếp. HS đọc lại bảng trên 3. Luyện tập *Bài 1:HS làm vào bảng con - GV: Kiểm tra kết quả và chữa bài * Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập - HS: Làm bài vào vở - GV: Lưu ý HS viết tên đơn vị trong kết quả tính. VD: 380g + 195g = 575g 452hg x 3 = 1356hg * Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập - GV cùng cả lớp làm chung 1 câu: 8 tấn ......... 8100g. Đổi 8 tấn = 8000g rồi so sánh Kết quả là: 8 tấn < 8100g - HS: Làm các trường hợp còn lại vào vở - GV: Tổ chức chữa bài và chốt lại kết quả đúng * Bài 4: HS: Đọc bài toán - HS: Tự làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp - Lớp cùng GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài giải Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch 4 gói bánh cân nặng là 150 x 4 = 600(g) 2 gói kẹo cân nặng là 200 x 2 = 400 (g) Cả bánh và kẹo cân nặng là: 600 + 400 = 1000(g) Đổi 1000 g = 1 kg Đáp số: 1 kg 4. Củng cố dặn dò - GV: hỏi về mối quan hệ giữa hai đơn vị đo kế tiếp, giữa một số đơn vị đo thông dụng - GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------Tiết 3 - Tập làm văn CỐT TRUYỆN I. Mục đích yêu cầu - Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III). II. Kỹ năng sống: - Kĩ năng viết văn. - Kĩ Năng giao tiếp - Kĩ Năng Tư duy sáng tạo II. Đồ dùng D-H -Một số tờ phiếu khổ to viết yêu cầu bài tập 1(phần nhận xét), khoảng trống cho HS viết bài. III. Các hoạt động D-H A/ Bài cũ: - GV: một bức thư thương gồm những phần nào? - 1H trả lời câu hỏi trên. - H: đọc lại bức thư mà mình viết cho bạn B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Phần Nhận xét: * Bài 1: - 1 H đọc yêu cầu của bài Hỏi: Theo em thế nào là sự việc chính? - GV: Phát giấy, bút dạ cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và tìm các sự việc chính. - GV: Nhắc H chỉ ghi sự việc bằng một câu. - Các nhóm dán kết quả lên bảng. Lớp và GV nhận xét bổ sung. * Bài 2: Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - GV giới thiệu: Chuổi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. + Vậy cốt truyện là gì? * Bài 3: - 1 H đọc yêu cầu, trả lời các câu hỏi + Sự việc 1 cho em biết điều gì? + Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì? + Sự việc 5 nói lên điều gì? - H: trả lời, GV nêu kết luận. 3. Phần Ghi nhớ: - 3 H đọc phần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm 4. Phần Luyện tập * Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và nội dung - H: trao dổi theo nhóm 2 sắp xếp các sự việc bằng cách đánh dấu theo số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6. - 2H làm bài trên phiếu. Cả lớp nhận xét và kết luận ý đúng: 1.b- 2.d- 3.a – 4.c – 5.e * Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu - H: tập kể theo nhóm 4 - GV: Khuyến khích HS sáng tạo trong khi kể. - Tổ chức H thi kể trước lớp. GV nhận xét ghi điểm. + Câu chuyện Cây khế khuyên chúng ta điều gì? 4. Củng cố dặn dò: - GV: Thế nào là cốt truyện? - GV: Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------Tiết 4 - Khoa học TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT? I. Mục tiêu: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. II. Đồ dùng D-H - Hình trang 18,19 SGK - Phiếu học tập III. Các hoạt động D-H A/ Bài cũ - Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - Nêu tên nhóm thức ăn cần ăn đủ B/ Bài mới: 1. Hoạt động 1: Trò chơi: Thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm - GV: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cử ra 1 đội trưởng bốc thăm quyền nói trước, 1 thư kí để ghi Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>