Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 25: Đại lượng tỉ lệ thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.07 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG II. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Tuần 12 Ngày soạn : 16.11.08 Tiết 24. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN Ngày giảng: I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: - Học sinh nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giỡa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia, rèn tính thông minh. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ ... - Học sinh: Thước thẳng, MTBT, ... III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - PP phát hiện và giải quyết vấn đề.PP vấn đáp.PP luyện tập thực hành.PP hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy lấy một vài ví dụ về đại lượng tỉ lệ thuận HS: Lấy ví dụ về đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học ? - Chu vi và cạnh của hình vuông. - Quãng đường đi được và thời gian của một vật chuyển động đều. - Khối lượng và thể tích của thanh kim loại đồng chất. GV: Nhận xét . GV: Giới thiệu sơ lược về chương “ Hàm số và đồ thị ”. Ôn lại phần đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học. 3. Bài mới: Hoạt động 1 Định nghĩa GV: Cho HS hoạt động nhóm ?1 HS: thảo luận nhóm sau đó đại diện lên bảng a, Quãng đường đi được s(km) theo thời gian t(h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15(km/h) tính a, S = 15.t theo công thức nào ? b, Khối lượng m(kg) theo thể tích V (m3) của thanh b, m = D.V kim loại đồng chất có khối lượng riêng D(kg/m3) (chú m = 7800.V ý: D là hằng số khác 0) tính theo công thức nào ? Ví dụ Dsắt=7800kg/m3 HS: Nhận xét - Gọi HS nhận xét. - Các công thức trên giống nhau là đại lượng GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0 công thức trên ? ĐN: SGK - 52 GV: Giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận (treo HS: Đọc nội dung định nghĩa. bảng phụ) GV lưu ý cho HS ở tiểu học các em đã học đại lượng tỉ lệ thuận nhưng với k > 0 là trường hợp riêng của k ?2.  0. 2 3 GV: Cho HS thực hiện ?2.Cho biết y tỉ lệ thuận với x y = 3 .x  x = 2 .y 47 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2 3 . Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 3 2 số tỉ lệ nào ? HS:x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 1/k. -Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. GV: Vậy nếu y = k.x thì x có tỉ lệ thuận với y không ? Nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu ? HS: Đọc chú ý SGK trang 52 GV: Nêu chú ý SGK Cột a b c d GV: Cho HS hoạt động nhóm ?3 chiều cao(mm) 10 8 50 30 - Gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống 50 30 khối lượng (tấn) 10 8. theo hệ số tỉ lệ k =. Hoạt động 2 2.Tính chất - Cho HS động nhóm ?4 HS: Hoạt động nhóm làm ?4 GV: Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm ? 4. HS: Lên bảng làm bài tập ?4.a, y1 = 2. 3 = 2.x1 Vậy y tỉ lệ với x theo hệ số là k=2 b, Tương tự y2 = k.x2, y3=k.x3, y4=k.x4 x x1=3 x2=4 x3=5 x4=6 y y1=6 y2=8 y3=10 y4=12 GV: Giải thích thêm về sự tương ứng của x1 và y1, x2 y1 y2 y3 y4    2 c, và y2 ... x1 x2 x3 x4 GV: Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau: y=k.x Khi đó, với mỗi giá trị x1, x2, x3, ... khác 0 của x ta luôn có một giá trị tương ứng y1=k.x1, y2=k.x2, ... của y, và do đó: y y y y x * 1  2  3  ... = k  1  1 ... x1 x2 x3 y2 x 2 GV: Giới thiệu tính chất SGK *Tính chất SGK - 53 4. Củng cố: -Em hãy cho biết tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng HS:- Chính là hệ số tỉ lệ luôn ko thay đổi chính là số nào ? -Hãy lấy ví dụ cụ thể ở ?4 để minh hoạ tính chất 2 của - HS lấy ví dụ đại lượng tỉ lệ thuận. GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1 SGK HS: Lên bảng làm bài y 4 2  y = .x a, x = 6, y = 4.Xét  GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở. x 6 3 2 => hệ số tỉ lệ k của y đối với x là k = 3 2 b, y = .x 3 2 2 c, x = 9 => y = .9 = 6; x = 15=> y = .15 GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho 3 3 điểm. = 10 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học thuộc các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận. - Xem trước áp dụng vào giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. - Giải các bài tập 2, 3, 4 SGK trang 54 x 2 1 HD: Bài 2: Từ cột 4 biết x = 2 và y = -4 suy ra =   suy ra hệ số tỉ lệ k = ? y 4 2 48 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×