Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.67 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Mai Thị Ánh Trinh. Tuần : 11 Tiết : 43. Ngữ Văn 6. Trường THCS Mỹ Hoà. S :1.11.09 G: 6.11.09. LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Biết lập dàn bài kể chuyện bằng lờI nói miệng theo một đề bài. - Biết kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng. B - Trọng tâm: : Lập dàn bài và kể theo dàn bài. C - Phương pháp: Chia nhóm thảo luận. D - Chuẩn bị: HS chuẩn bị trước ở nhà dàn bài của đề 1 (tổ 1, 2), đề 4 (tổ 3, 4) E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Khi kể chuyện ta có thể kể theo ngôi thứ mấy? Thứ tự kể như thế nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. - GọI 2 HS đạI diện nhóm chép 2 dàn bài sơ lược của mình lên bảng. - GọI HS bổ sung những chỗ còn thiếu sót, đánh giá dàn bài của bạn? - GVHDHS hoàn chỉnh dàn bài. - Chia tổ để HS kể cho nhau nghe (20 phút) - GV theo dõi đánh giá viềc kể theo tổ của HS. - GọI 2HS lên kể trước lớp. GV theo dõi, nhận xét, ghi điểm. - GV nhận xét sửa chữa các mặt: phát âm, câu, dùng từ, diễn đạt. - Yêu cầu khi luyện nói là gì? - GV nhận xét giờ luyện nói kể chuyện.. - học sinh trình bày phần chuẩn bị bài trên bàn - 2 học sinh chép 2 dàn bài. Ghi bảng. I - Đề bài: Kể về một chuyến ra thành phố II – Dàn bài: 1 - Mở bài: Lý do ra phố, ra thành phố vớI - học sinh bổ xung đánh giá ai 2 - Thận bài: dàn bài - Cảm xúc khi lần đầu được ra thành phố - học sinh kể cho nhau nghe - quang cảnh chung quanh của theo tổ thành phố - Gặp họ hàng, bạn bè - Mua sắm, thăm viếng thắng - 2 học sinh lên bảng kể cảnh trước 3 - Kết bài: Chia tay - Cảm xúc về thành phố III – Yêu cầu: - Phát âm rõ ràng, dễ nghe - Rõ ràng, mạch lạc… - Câu đúng ngữ pháp, từ ngữ chính xác - Diễn đạt mạch lạc hay, sáng, gọn. 4) Củng cố: - Yêu cầu khi luyện nói kể chuyện? - Khi kể 1 câu chuyện ta cần những việc gì? 5) Dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị “Luyện tập xây dựng bài tự sự. Kể chuyện đờI thường” F – Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------1 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Mai Thị Ánh Trinh. Tuần : 11 Tiết : 44. Ngữ Văn 6. Trường THCS Mỹ Hoà. S :1.11.09 G: 6.11.09. CỤM DANH TỪ. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Cần nắm được đặc điểm của cụm danh từ. - Cấu tạo của phần trung tâm, phần trước và phần sau. B - Trọng tâm: Cấu tạo của cụm danh từ. C - Phương pháp: Hỏi đáp. D - Chuẩn bị: GV chuẩu bị mô hình cụm danh từ vào bảng phụ. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Danh từ chỉ sự vật có mấy loại? Nêu và cho ví dụ? - Làm bài tập: Tìm danh tư chung và danh từ riêng trong câu sau:” Để tưởng nhớ công ơn của Gióng, ngườI ta đã lập đền thờ Gióng ngay đất quê nhà.’’ 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - GọI HS đọc câu văn trong phần một. - Các từ in đậm trong câu đó bổ sung nghĩa cho những từ nào? - Những từ bổ sung nghĩa ấy cùng với từ in đậm tạo thành gì? - Trong cụm danh từ đó, những từ in đậm đóng vai trò gì trong cụm từ? - Còn những từ bổ nghĩa cho những từ trung tâm đó được gọi là phần gì? - Vậy cụm danh từ là gì? Ví dụ? - GV đưa ví dụ 2 lên bảng phụ. - So sánh nghĩa của cụm danh từ vớI nghĩa của một danh từ? Nghĩa của phần nào rõ hơn? - Nó có cấu tạo như thế nào? - Khi số lượng của phụ ngữ càng tăng, càng phức tạp thì nghĩa của cụm từ càng như thế nào? - Xét ví dụ: Một búp hồng khô đang rụng. - Tìm cụm danh từ trong đó. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh đọc - Ngày, vợ chồng, túp lều I – Bài học: - Cụm danh từ. - Phức tạp hơn. 1 - Cụm danh từ: - Là loại tổ hợp từ cho danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành VD: Một ngôi nhà cũ - Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn môt mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như 1 danh từ: Làm CN, Phụ ngữ, VN thì có từ là đứng trước VD: Môtk người bạn thật xứng đáng. - đầy đủ hơn. 2 - Cấu tạo của cụm danh từ:. - Trung tâm - Phần phụ ngữ. - cụm danh từ > danh từ. P, Trước. - Một búp hồng khô - Chủ ngữ. T2. T1 ba. Phần TT T1 Thúng Con. T2 Gạo Ngựa. P. Sau S1 Nếp Đực. S2 Ấ y. 2 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Mai Thị Ánh Trinh. - Trong trường hợp này, cụm danh từ giữ chức vụ của thành phần nào trong câu? - GọI HS đọc ví dụ 1 phần 2. - Tìm các cụm danh từ?. Ngữ Văn 6. Trường THCS Mỹ Hoà. Học sinh đọc ví dụ Làng ấy, ba tháng gạo nếp, ba con Trâu đực, ba con Trâu ấy, chín con, năm sau, cả làng. I - Luyện tập: Bài 1: Các cụm danh từ a) Một người chồng thật xứng đáng b) Một lưỡi Búa của cha để lại c) Một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ Bài 3: Điền các từ theo thứ tự: Ấy, vừa rồi, cũ. - Phụ trước: Ba, chín, cả - Trong các cụm danh từ đó, - phụ sau: Ấy, nếp, đực , sau từ nào là danh từ trung tâm? Liệt kê các từ ngữ phụ thuộc - học sinh lên bảng làm đứng trước và sau danh từ trong - 3 phần cụm đó? - Điền chúng vào mô hình - Phần trước, TT, sau cụm danh từ? - Cấu tạo của cụm danh từ gồm mấy phần? - Đó là những phần nào? HDHS làm bài tập phần luyện tập. 4) Củng cố: - Cụm danh từ là gì? Cho ví dụ? - Cấu tạo của cụm danh từ? 5) Dặn dò: - Học bài và làm bài tập 2,bài tập ở SBT. - Chuẩn bị:”Học lại các bài học ở các tiết trước để kiểm tra 1 tiết” F – Rút kinh nghiệm:. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. 3 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Mai Thị Ánh Trinh. Tuần : 12 Tiết : 45. Ngữ Văn 6. Trường THCS Mỹ Hoà. VĂN BẢN : CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG Truyện ngụ ngôn. S :1.11.09 G:7.11.09. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. - Biết ứng dụng nội dung truyện vào thực tế cuộc sống. B - Trọng tâm: Nội dung, ý nghĩa của truyện. C - Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. D - Chuẩn bị: Tìm, sưu tầm 1số câu ca dao, tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Kể lạI truyện thầy bói xem voi?Bài học từ truyện là gì? - Em có nhận xét gì về sáng kiến mà chuột Cống đưa ra? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - GVHDHS đọc. - GọI HS đọc. - GọI HS kể tóm tắt truyện. * HDHS thảo luận các câu hỏi: - Trong truyện, các nhân vật: Mắt,Chân,Tay, Tai, có nhiệm vụ gì? - Còn lão Miệng làm gì? - Từ việc làm các việc đó nên các nhân vật:Mắt, Tai, Chân, Tay đã làm gì đốI vớI lão Miệng? - Vì sao họ lại so bì với lão Miệng? Thái độ của họ như thế nào? - Nếu cứ nhìn vẻ bề ngoài công việc của từng người thì có thấy đúng không? - Cứ nhìn như cách ấy thì 4 nhân vật đó làm gì cho lão Miệng? - Nếu trong 1con người mà không có miệng thì sẽ thế nào? - Khi nhìn thấy lão Miệng không làm gì, còn mình thì vất vả nên các nhân vật ấy bàn tính chuyện gì? - Vì sao họ hành động như vậy? - Họ rủ nhau nghỉ làm việc để. Hoạt động của trò - học sinh đọc - học sinh kể tóm tắc truyện. Ghi bảng. I - Đọc, chú thích:. - Nhìn, đi, làm việc, nghe II – Tìm hiểu văn bản: - Chẳng làm gì, chỉ ăn không 1 - Sự so bì của chân, tay, tai , ngồi rồi mắt với lão miệng: - Cuộc so bì - Họ nhận thấy mình làm việc - Vì họ làm việc mệt nhọc còn mệt nhọc quanh năm - Còn lão miệng: Chẳng làm gì lão thì không làm gì cả, chỉ ngồi ăn không - không rủ nhau ngừng làm việc: Thái độ đoạn tuyệt Họ chỉ nhìn thấy vẻ bề - phục vụ cho lão miệng ngoài mà chưa nhìn ra sự thống nhất chặt chẽ bên trong 2 - Kết quả của sự so bì: - Chết đói - Tất cả đều mệt mỏi , rã rời, cất mình không nổi Tê liệt - Rủ nhau ngừng làm việc 3 - Cách sửa chữa hậu quả: - Cả bọn gượng đến nhà lão Miệng, kiếm thức ăn cho lão tất cả thấy đỡ mệt nhọc; hòa - Ghen tị, so bì với lão miệng thuận - không có đồ để mà hưởng thụ 4 – Bài học ngụ ý: - Cá nhân không thêt tồn tại - Cả bọn rã rời, tê liệt nếu tách khỏi tập thể, phải 4 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Mai Thị Ánh Trinh. lão Miệng như thé nào? - Kết quả của sự ngừng làm việc đó là gì? - Lúc đó họ nghĩ gì về hành động của mình? - Sai lầm chỗ nào?. Ngữ Văn 6. Trường THCS Mỹ Hoà. nương tựa và gắn bó với nhau - Phải biết hợp tác và tôn trọng công sức của nhau. - Sai lầm. - Chỉ biết công lao của mình mà không biết đến công của III – luyện tập: người khác - không thể tồn tại, hoặc khó Nhắc lại định nghĩa: truyện sống nhụ ngôn đã học được 4 truyện - Vậy nếu 1 trong 5 bộ phận - không thể tách rời nhau đó vắng mặt thì em thấy thế nào? - Con người, không thể sống - Vậy các bộ phận đó có quan nếu tách rời tập thể - “ mõi người… mỗi người” hệ như thế nào? - qua câu chuyện này người ta ngụ ý đến ai? Về điều gì? - Tưởng tượng, nhân hóa - Từ bài học gợi em nghĩ đến - Lục súc tranh công phương châm gì? - Câu chuyện này được tạo ra nhờ nghệ thuật nào? - Em thử kể tên truyện ngụ ngôn nào có ý nghĩa tương tự như truyện này? - GọI HS đọc ghi nhớ? - GVHDHS làm bài tập - học sinh làm bài - giáo viên nhận xét 4) Củng cố: Mục đích của mỗi truyện ngụ ngôn là gì? 5) Dặn dò: Học bài + chuẩn bị “ Treo biển, Lợn cưới áo mới” F – Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. 5 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Mai Thị Ánh Trinh. Tuần: 12 Tiết : 47. Ngữ Văn 6. Trường THCS Mỹ Hoà. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Biết tự đánh giá bài tập làm văn của mình theo các yêu cầu đã nêu trong SGK - Tự sửa các lỗi trong bài văn của mình và rút kinh nghiệm B - Trọng tâm: học sinh tự nhận ra và sửa các lỗi sai trong bài làm văn của mình C - Phương pháp: Gợi tìm D - Chuẩn bị: giáo viên chuẩn bị các lỗi sau của học sinh để HD cho học sinh tự sửa lại E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Có mấy cách kể chuyện? Kể theo những ngôi kể nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Gọi học sinh nhắc lại đề bài - giáo viên ghi lại đề bài lên bảng - giáo viên phát bài cho học sinh - Yêu cầu học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề; thể loại, sự việc - Cho học sinh đọc lại yêu cầu trả bài trong SGK - gọi học sinhtrả lời những yêu cầu đó để phát hiện ra lỗi sai sót của mình? - học sinh đọc lại bài viết - giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm của bài làm - Gọi học sinh nêu các lỗi còn sai sót - Cho học sinh tự sửa lỗi sai sót - giáo viên đưa ra 1 vài lỗi yêu cầu học sinh sửa - Gọi học sinh sửa laị các lỗi đó. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh nhắc lại đề. I - Đề bài: Em cùng các bạn trong lớp đã giúp đỡ 1 bạn nghèo vượt khó để vươn lên trong học tập - Nhận bài II – Các bước tiến hành: - Kể chuyện 1 – Phát bài: - Giúp đỡ bạn nghèo vượt khó 2 – Yêu cầu của đề: vươn lên trong học tập - Thể loại: Kể chuyện - học sinh trả lời yêu cầu trong - Sự việc: Cùng nhau giúp đỡ SGK bạn nghèo vượt khó vươn lên trong học tập - học sinh tự phát hiện lỗi sai 3 - nhận xét chung: a) Ưu: - Hầu hết học sinh xác định đúng thể loại, trình bày đủ các phần của 1 bài văn, sử dụng ngôi và thứ tự kể thích hợp - 1 vài em viết bài mạch lạc, rõ ràng, tình huống truyện gây - học sinh tự sửa lỗi cảm động - 1 số em có tiến bộ hơn bài viết trước về mặt chính tả - học sinh tự sửa các lỗi trên b) Tồn tại: Một số em diễn đạt còn vụng về, viết câu quá dài - Số ít em dùng từ chưa chính xác, lỗi chính tả vãn còn - Một vài em kể lan man chưa đi vào yêu cầu đề 4 - Chữa lỗi sai sót: a) Dùng từ: … Cảm động trước tình huống 6 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Mai Thị Ánh Trinh. Ngữ Văn 6. Trường THCS Mỹ Hoà. ấy… tình cảnh, hoàn cảnh b) Lỗi lặp từ: … “ Bố mẹ bạn ấy về bạn ấy kể lại câu chuyện cho bố mẹ bạn ấy nghe và cũng mừng rỡ và chạy ít tiền để mua áo quần, mũ dép, cặp cho bạn ấy đi học” Rút ra được kinh nghiệm gì khi làm III - Luyện tập: Xd bài TS, Kể chuyện đời thường 4) Củng cố: qua tiết trả bài, em rút được kinh nghiệm gì khi làm bài văn tự sự? 5) Dặn dò: Học bài, chuẩn bị “ Luyện tập xây dựng bài tự sự. Kể chuyện đời thường” F – Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. 7 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Mai Thị Ánh Trinh. Tuần: 12 Tiết : 48. Ngữ Văn 6. Trường THCS Mỹ Hoà. S: G:. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ. KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu được các yêu cầu của bài văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò, đặc điểm của lời văn tự sự, sửa những lỗi chính tả phổ biến ( qua việc trả bài) - Nhận thức được đề văn kể chuyện đời thường, biết tìm ý, lập dàn bài. - Thực hành lập dàn bài. B - Trọng tâm: Tìm hiểu được yêu cầu của bài văn tự sự, lập dàn bài. C - Phương pháp: Gợi tìm D - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị dàn bài cho 1 trong các đề ở SGK trước khi đến lớp E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại văn tự sự là gì? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đọc các đề bài trong SGK - Đề A có yêu cầu là gì? - Phạm vi của đề như thế nào? - Đề B có yêu cầu gì? Phạm vi? - Đè C có yêu cầu gì? Phạm vi? Tương tự giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu các đề còn lại - dựa vào các đề trên, mỗi học sinh tự ra 1 đề bài. Em có nhận xét về đề văn tự sự? - giáo viên thu bài tập đó, nhận xét và uốn nắn trước lớp. - Gọi học sinh đọc đề trong phần 2? - Đề yêu cầu làm việc gì. - Gọi học sinh đọc dàn bài - Nhiệm vụ của phần mở bài là gì? - Phần thân bài cần kể những gì? - Ý thích của ông em và ông yêu các cháu kể đã đủ rõ chưa? - Em có đề xuất ý gì khác không? - Nhắc đến 1 người thân mà. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh đọc đề văn - Kể 1 kỷ niệm - Đáng nhớ, được khen chê I – Bài học: - Kể 1 chuyện vui sinh hoạt - Trong 1 lần, nhát gan 1 - Đề bài văn tự sự: - Kể về 1 người bạn mới quen - Có nhiều dạng đề bài văn tự cùng hoạt động văn nghệ sự - Ví dụ: Kể về 1 ngày mùa gặt - Cần xác định phạm vi và yêu lúa ở quê em cầu của từng đề.. - học sinh đọc phần 2. 2 – cách làm 1 đề bài văn kể chuyện đời thường:. - Kể chuyện đời thường người thật, việc thật. kể về ông của em: Tính tình, phẩm chất, tình cảm của em đối với ông - đặc điểm của nhân vật, việc làm của nhân vật. - Kể người là trọng tâm - Bài làm phải khắc họa được nhân vật ở các mặt: + Đặc điểm nhân vật, hợp với lứa tuổi, có tính khí, có ý thích riêng. + Có chi tiết, việc làm đáng nhớ, có ý nghĩa.. - Có. 3 – Dàn bài: a) Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật. 8 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Mai Thị Ánh Trinh. Ngữ Văn 6. Trường THCS Mỹ Hoà. nhắc đến ý thích của người ấy - Có b) Thân bài: có thích hợp không? - Kể đặc điểm của nhân vật - Ý thích của em là gì? - Kể việc làm của nhân vật - Vậy ý thích của mỗi người - học sinh đọc c) Kết bài: có giúp ta phân biệt người đó Nêu tình cảm và ý nghĩ của với người khác không? - yêu thương cây cối, các cháu mình đối với nhân vật. - Gọi học sinh đọc bài tham khảo? - Có - Bài văn đã nêu được chi tiết gì đáng chú ý về người ông? - Chi tiết đó có vẻ ra được 1 - Ít ngủ, biết nhiều chuyện người già có tính khí riêng - Có không? - Vì sao em nhận ra là người già? - Có - Cách thương cháu của ông - Có có gì đáng chú ý? - vậy kể về 1 nhân vật cần đạt những yêu cầu gì? - Cách kêt bài có hợp lý không? - Bài làm có sát với đề không? - Các sự việc nêu lên có xoay quanh chủ đề về người ông không? - giáo viên hướng dẫn học sinh lập dàn bài cho 1 trong các đề trên 4) Củng cố: Cách Làm 1 đề văn kể chuyện đời thường như thế nào? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập, lập dàn bài cho 1 đề bài mà tự em ra - Chuẩn bị “ Viết bài viết số 3” F – Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. 9 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Mai Thị Ánh Trinh. Tuần: 13 T : 49+50. Ngữ Văn 6. Trường THCS Mỹ Hoà. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Biết kể 1 câu chuyện đời thường có ý nghĩa - Biết viết bài theo bố cục, đúng văn phạm B - Tiến hành: 1) Ổn định lớp: 2) Giáo viên ghi đề bài; Em hãy kể chuyện về người bà của em * Yêu cầu: Học sinh phải định hướng được các nội dung sau: - Chuyện kể về ai? Bài làm giới thiệu nhân vật đã đủ rõ chưa? - Sự việc được lựa chọn có ý nghĩa thú vị như thế nào? Có chứng tỏ là em đã chịu khó quan sát và suy nghĩ không? Có gợi lên không khí sinh hoạt và tính nết con người không? - Các phần của bài có cân đối không, phần mở bài có gây được chú ý, kết bài có lamg cho ý nghĩa bài viết thêm nổi bật không? 3) Đáp án - Biểu điểm: - Điểm 8, 9: Bài viết đủ 3 phần của bài văn kể chuyện. văn viết mạch lạc, lời lẽ trong sáng giàu cảm xúc, sự việc có ý nghĩa thú vị, giới thiệu nhân vật rõ, gây chú ý, câu chuyện có ý nghĩa, không quá 3 lỗi chính tả - Điểm 6, 7: Bài viết đủ bố cục. Văn viết mạch lạc, lời lẽ trong sáng giàu cảm xúc, sự việc có ý nghĩa nhưng mới ở mức tương đối, giới thiệu nhân vật rõ, có gây hứng thú nhưng chưa cao, không quá 5 lỗi chính tả - Điểm 4, 5: Có trình bày đủ bố cục. Văn viết tương đối, lừoi lẽ còn đơn điệu ít gây cảm xúc, có sự việc nhưng chưa hay, câu chuyện chưa nêu bật ý nghĩa, không quá 6 lỗi chính tả - Điểm 2, 3: Có đủ các phần của bài kể chuyện, văn viết chưa mạch lạc, lời lẽ còn khô cứng, chưa có ý nghĩa của câu chuyện hoặc có nhưng chưa rõ, lỗi chính tả còn nhiều - Điểm 1: Có nội dung bài kể chuyện, chi tiết còn lộn xộn, lời lẽ sơ sài. diễn đạt vụng về, dùng từ chưa thật chính xác, lỗi chính tả quá nhiều - Điểm 0; Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng - Cộng 0,5 đến 1 điểm đối với bài viết gây cảm xúc thật sự, dùng từ hay, lời lẽ diễn đạt tốt 4) Củng cố: Thu bài, kiểm tra số lượng bài. 5) Dặn dò: - Học lại lý thuyết văn kể chuyện - Chuẩn bị “ Kể chuyện tưởng tượng” F – Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. 10 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Mai Thị Ánh Trinh. Tuần: 13 Tiết : 51. Ngữ Văn 6. Trường THCS Mỹ Hoà. VĂN BẢN : TREO BIỂN. LỢN CƯỚI, ÁO MỚI. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu được thế nào là truyện cười - Hiểu nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong 2 truyện “ Treo biển” và “ Lợn cưới, áo mới” - Kể lại được 2 truyện này B - Trọng tâm: Định nghĩa truyện cười, nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của 2 truyện. C - Phương pháp: Hỏi đáp D - Chuẩn bị: Hs đọc, soạn trước văn bản ở nhà E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện Chân. Tay, Tai, Mắt, Miệng? Nêu bài học của truyện? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Giáo viên HD học sinh đọc văn bản - Em có nhận xét gì về các chi tiết được kể trong truyện? - Tiếng cười ở đây có tác dụng gì? - Phê phàn điều gì ở nhân vật? - Vậy truyện cười là gì? - giáo viên HD học sinh tìm hiểu chú thích - tấm biển treo lên có tác dụng gì? - Tấm biển treo ở cửa hàng có mấy yếu tố, mỗi yếu tố thông báo nội dung gì?. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh đọc văn bản - Đáng cười tạo ra tiếng cười A - Định nghĩa truyện cười: SGK - Mua vui, phê phán. B – Văn bản: “Treo biển” - Thông báo, quảng cáo. I - Đọc, chú thích:. - 4 yếu tố: II – Tìm hiểu văn bản: + Ở đây: địa điểm + Có bán: Hoạt động của cửa 1 – Các yếu tố và nội dung hàng thông báo của tầm biển: + Cá: Loại mặt hàng + Tươi: Chất lượng hàng - Ở đây: Địa điểm - 4 yếu tố mang 4 nội dung - Có - Có bán: Hoạt động đó có cần thiết cho 1 tấm biển - Cá: Mặt hàng - Tươi: Chất lượng quảng cáo bằng ngôn ngữ không? Đủ thông tin cần thiết cho 1 - Vậy nguyên nhân nào có sự - Có người đi qua xem biển và biển quảng cáo bằng ngôn ngữ - Bốn người góp ý bỏ bốn thay đổi tấm biển/ góp ý về nó nội dung thông báo Nhà - Có mấy người góp ý? Lần - 4 người - Góp ý bỏ bớt từng yếu tố của hàng cất nốt tấm biển: bật cười lượt họ góp ý như thế nào/ - Ý kiến của từng người đưa 4 nội dung thông báo trên ra thoạt đầu nghe đều như thế - đều có lý 3 – Ý nghĩa truyện: SGK nào? 11 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Mai Thị Ánh Trinh. - Nhưng xét về chức năng và ý nghĩa của yếu tố mà họ cho là thừa thì có đúng không? - Vì sao? - Vậy họ sai lầm ở chỗ nào? - Đọc truyện mỗi lần có người góp ý, ông chủ lại bỏ ngay yếu tố đó, ta thấy thế nào? - Ta cười vì sao?. - Cái cười bộc lộ rõ nhất ở đâu? - Đó là cười sự việc nào? - truyện mượn câu chuyện này để làm gì? - HD học sinh làm luyện tập - HD học sinh đọc văn bản, chú thích - Đọc truyện em hiểu thế nào là tính khoe của? - Đó là đức tính gì? Biểu hiện ở mặt nào. - Mỗi anh có gì để khoe? - Theo em 2 thứ ấy có đáng để khoe không? - Vậy điều đó đáng cười không? Vì sao? - Anh có Lợn khoe trong tình trạng như thế nào? - Đó có phải là hoàn cảnh để khoe Lợn không? Vì sao? - Cái cách khoe Lợn diễn ra như thế nào? - Bình thường chỉ cần hỏi như thế nào? - Vậy câu nói của anh có Lợn bị thừa từ nào? - Việc đó vô ý hay cố tình? Vì sao như vậy? - Anh áo mới có cách khoe khác với anh Lợn cưới chỗ nào? - Cảnh chờ đợi để khoe áo diễn ra như thế nào?. Ngữ Văn 6. Trường THCS Mỹ Hoà. - không? III - Luyện tập: - các yếu tố đó có mối quan hệ với nhau - Chỉ thấy, quan tâm đến 1 số hoặc 1 thành phần của câu mà họ cho là quan trọng - không thấy ý nghĩa, tầm quan trọng của thành phần khác - bật cười - Vì sự không suy xét, ngẫm nghĩ, nghe theo 1 cách mù quáng, không hiểu ý nghĩa của biển và treo để làm gì? - Cuối truyện. C – Văn bản “Lợn cưới, áo mới” I - Đọc, chú thích: II – Tìm hiểu văn bản:. 1 - Những của được đem khoe: - Anh thứ nhất: Áo mới - Nhà hàng bỏ luôn biển - Anh thứ hai: Con Lợn cưới - Phê phán những người thiếu Rất bình thường Lố bịch, chủ kiến tính xấu: Đáng cười - học sinh đọc. - Xấu, ăn mặc, nói năng… - Cái áo mới may, lợn cưới - không - đáng cười vì lố bịch. 2 – Cách khoe của: - Anh có Lợn “ Tất tưởi’ chạy tìm Lợn sổng có Lợn cưới của tôi qua đây không? mục đích khoe Lợn - Anh áo mới: Chờ từ sáng đến chiều Từ lúc tôi mặc áo mới này biến điều người ta không hỏi thành nội dung thông báo. Cả 2 đều lố bịch, đáng cười. - Tất tưởi chạy đi tìm 3 – Ý nghĩa truyện: - không, vì việc tìm lợn sổng SGK khác với việc khe Lợn - Hỏi to: “Bác… Đây không” III - luyện tập: - Có thấy con Lợn nào chạy qua đây không? - “ lợn cưới” “của tôi” - Ví mục đích khoe chứ không cố tình tìm Lợn - Kiên trì đợi dịp được khoe, khoe rất cụ thể - Mặc áo mới, đứng trước cửa từ sáng đến chiều, không thấy ai khen, bực tức - Trò trẻ con. 12 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Mai Thị Ánh Trinh. Ngữ Văn 6. Trường THCS Mỹ Hoà. - Cách khoe đó đáng cười chỗ nào? - Giơ vạt áo ra, “ Từ lúc tôi.. - Điệu bộ lời nói của anh có Mới này” gì khác thường? Khác chỗ nào? - không, tôi không thấy con - Lẽ ra anh ta trả lời người Lợn nào qua đây tìm Lợn như thế nào? - Cả 2, anh áo mới lố bịch hơn - 2 cách khoe, cách nào lố bịch đáng cười hơn? - Chế giễu người có tính khoe - truyện nhằm mục đích gì? của 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập ở sách bài tập - chuẩn bị “Ôn tập truyện dân gian”. Tìm đọc 1 số truyện cười F – Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. 13 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Mai Thị Ánh Trinh. Tuần: 13 Tiết : 52. Ngữ Văn 6. SỐ TỪ và LƯỢNG TỪ. Trường THCS Mỹ Hoà. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ - Biết dùng số từ và lượng từ khi nói, viết B - Trọng tâm: Ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ C - Phương pháp: Tích hợp, hỏi đáp D - Chuẩn bị: bảng phụ E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Thế nào cụm Danh từ? cho ví dụ? - Xác định cụm danh từ và điền vào mô hình cấu tạo: “Vua Lê Lợi nâng thanh gươm thần hướng về phía một con Rùa Vàng. Nhanh như cắt, con Rùa ấy há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn xuống nước 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Giáo viên đưa ví dụ lên bảng phụ - Gọi học sinh đọc đoạn văn a, b - Các từ in đậm trong những câu trên bổ xung ý nghĩa cho từ nào trong câu?. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh đọc 2 đoạn văn. I – Bài học: - Hai -> chàng, một trăm -> ván cơm nếp, một trăm -> nệp 1 - Số từ: bánh chưng, chín -> ngà, chín > cựa, chín -. hồng mao, một -> Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật đôi, sáu -> thứ - Các từ in đậm đó có ý - Chỉ số lượng, chỉ thứ tự - Vị trí: nghĩa chỉ gì? + Đứng trước danh từ: khi biểu - Xác định cụm danh từ có - học sinh xác định thị số lượng sự vật + Đứng sau danh từ khi: Biểu chứa từ in đậm? - những từ in đậm đó nằm ở - đứng trước cụm từ, đứng sau thị thứ tự vị trí nào trong cụm từ? ví dụ: Năm học sinh - khi chỉ lượng thì từ đó nằm Tuần thứ 12 * Chú ý: Cần phân biệt số từ ở vị trí nào so với danh từ? khi với những danh từ chỉ đơn vị chỉ thứ tự thì nằm ở đâu so với gắn với ý nghĩa số lượng danh từ? - vậy số từ là gì? Vị trí? - Cho ví dụ về số từ? - một, hai, năm 2 - Lượng từ: - Xét ví dụ: Một đôi áo mới Áo mới một cái Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật 1 đôi cái áo mới - Từ “Đôi” trong ví dụ có - không. Vì nó mang ý nghĩa - Lượng từ chia thành 2 nhóm: phải là số từ không? Vì sao? đơn vị và đứng ở vị trí của + Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: - Điền các cụm trên vào mô danh từ chỉ đơn vị cả, tất thảy. vv… 14 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Mai Thị Ánh Trinh. hình cụm danh từ? Tìm thêm các từ có ý nghĩa và công dụng như từ “Đôi” - Giáo viên rút ra kết luận mục chú ý - Gọi học sinh đọc đoạn văn ở phần 2 - Phân biệt những từ in đậm đó có gì giống và khác nghĩa của số từ ( Vị trí, Ý nghĩa). Ngữ Văn 6. - Chục, tá, cặp. Trường THCS Mỹ Hoà. + Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: Các, mỗi, mọi, từng.. ví dụ: Cả hai người đều vừa ý ta. - học sinh đọc đoạn văn P2. II - Luyện tập: - Giống: đứng trước danh từ - Khác: + số từ chỉ số lượng hoặc thứ tự + những từ in đậm đó chỉ lượng ít hay nhiều - Từ in đậm gọi là lượng từ. - Là từ chỉ lượng ít hay nhiều Vậy lượng từ là gì? của sự vật - Xếp các từ in đậm trên vào - học sinh lên điền vào mô hình - 2 nhóm: chỉ ý nghĩa toàn thể; mô hình cụm danh từ - dựa vào mô hình, cho biết ý nghĩa tập hợp hay phân phối lượng từ gồm mấy nhóm? - Ý nghĩa mỗi nhóm - Tìm 1 số lượng từ chỉ ý - Cả, tất cả… nghĩa toàn thể, tập hợp, phân - Mọi, mỗi, từng…. phối? Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Số từ: Một, hai, ba, năm canh Chỉ số lượng - Bốn, năm Chỉ thứ tự Bài 2: Trăm, ngàn, muôn: đều được dùng để chỉ số lượng nhiều, rất nhiều Bài 3: - Giống nhau của “ Từng”, “ Mỗi”: Tách ra từng sự vật, từng cá thể - Khác nhau: + Từng mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác + Mỗi mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt 4) Củng cố: Thế nào là số từ? Cho ví dụ? Lượng từ là gì? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 4 - Chuẩn bị: “ Trả bài kiểm tra tiếng Việt” F – Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. 15 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Mai Thị Ánh Trinh. Tuần: 14 Tiết : 53. Ngữ Văn 6. Trường THCS Mỹ Hoà. S: G:. KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu sức tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự - Điểm lại 1 bài kể chuyện tưởng tượng đã học và phân tích vai trò của tưởng tượng trong 1 số bài văn B - Trọng tâm: Cho học sinh nhận ra sự tưởng tượng sáng tạo tron tự sự C - Phương pháp: Tích hợp D - Chuẩn bị: học sinh tóm tắc lại truyện: “Chân, Tay, Tai, Mắt. Miệng” E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Dàn bài của bài văn kể chuyện đời thường gồm mấy phần? Nội dung mỗi phần 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Gọi học sinh tóm tắt truyện - học sinh tóm tắt truyện “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” - Trong truyện này người ta - Các bộ phận của cơ thể được đã tưởng tượng những gì? tưởng tượng thành những nhân vật riêng biệt gọi là bác, cô, cậu, lão, mỗi nhân vật có nhà - Trong truyện này chi tiết riêng nào dựa vào sự thật, chi tiết nào - Các nhân vật có sự thật là từ được tưởng tượng ra? các bộ phận của cơ thể con người. chi tiết các nhân vật đó so bì, tị nạnh là được tưởng - tưởng tượng trong tự sự có tượng ra phải tuỳ tiện không hay là - không tùy tiện mà dựa vào lôgic tự nhiên, nhằm thể hiện 1 tư nhằm mục đích gì? tưởng, khẳng định cái lô-gic tự - Gọi học sinh đọc truyện nhiên không thể thay đổi được - học sinh đọc “Lục súc tranh công” - Gọi học sinh tóm tắt lại truyện - Tóm tắt truyện - Trong truyện, người ta tưởng tượng ra những gì? - Sáu con gia súc nói được tiếng người. sáu con gia súc kể - những tưởng tượng ấy dựa công và khổ. trên sự thật nào Sự thật về cuộc sống và công - tưởng tượng như vậy nhằm việc của mỗi giống vật mục đích gì? - Thể hiện tư tưởng: các giống vật tuy khác nhau nhưng đều có ích cho con người, không nên - Từ 2 câu chuyện và sự phân so bì 16 Lop6.net. Ghi bảng. I – Bài học: 1 – Khái niệm truyện tưởng tượng: Là những truyện do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình, không có sẵn trong thực tế, hay trong sách vở nhưng có 1 ý nghĩa nào đó * Chú ý: tưởng tượng trong tự sự không được tuỳ tiện và phải nhằm thể hiện 1 tư tưởng 2 - Mục đích: Truyện tưởng tượng được kể ra 1 phần dựa vào những điều có thật, có ý nghĩa, rồi tưởng tượng thêm cho thú vị và làm cho ý nghĩa thêm nổi bật II - Luyện tập: học sinh tìm ý và lập dàn bài.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Mai Thị Ánh Trinh. Ngữ Văn 6. Trường THCS Mỹ Hoà. tích trên, em hiểu thế nào là - Do người kể nghĩ ra bằng trí cho đề số 2 truyện tưởng tượng? tưởng tượng của mình, không - Truyện tưởng tượng được có sẵn trong sách vở hay trong kể ra như thế nào? thực tế nhưng có ý nghĩa - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - Gọi học sinh đọc truyện: - học sinh đoch ghi nhớ “Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu” - học sinh đọc truyện - Hãy tóm tắt truyện? - Trong truyện trên, chỗ nào - học sinh tóm tắt truyện có thật, chỗ nào người ta tưởng - Lang Liêu tượng ra? - Ý nghĩa của sự việc ấy là - học sinh chuẩn bị dàn ý gì? - Giáo viên hd học sinh chuẩn bị dàn ý và lập dàn ý cho các đề bài ở phần Luyện tập. 4) Củng cố: - Kể chuyện tưởng tượng trong tự sự dựa vào đâu? - Câu chuyện tưởng tượng ra phải như thế nào? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập phần Luyện tập - Chuẩn bị: “Luyện tập kể chuyện tưởng tượng” F – Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tuần: 14 T : 54+55. ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN. 17 Lop6.net. S: G:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Mai Thị Ánh Trinh. Ngữ Văn 6. Trường THCS Mỹ Hoà. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học - Kể và hiểu được nội dung, ý nghĩa của các truyện đã học B - Trọng tâm: những đặc điểm của các thể loại truyện dân gian C - Phương pháp: Hỏi - đáp D - Chuẩn bị: học sinh đọc lại tất cả các truyện dân gian đã học E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Cho biết em đã học được các thể loại truyện dân gian nào? Kể tên 1 số truyện đã học? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài - Giáo viên cho học sinh chép lại vào vở các định nghĩa của các thể loại truyện dân gian đã học: Nhóm 1, 2: Truyện truyền thuyết; Nhóm 3,4: truyện cổ tích; nhóm 5, 6: Truyện ngụ ngôn; Nhóm 7, 8: truyện cười - Gọi các nhóm lần lượt trình bày lại các định nghĩa đó - Yêu cầu về nhà, các nhóm ghi đầy đủ các thể loại truyện dân gian phần định nghĩa vào vở bài tập - Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các truyện dân gian đã học và xếp vào bảng phân loại: Đại diện 4 nhóm lên điền vào bảng - Gọi 1, 2 học sinh kể tóm tắt lại 1, 2 truyện - Giáo viên hd học sinh nêu và minh hoạ 1 số đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian - hướng dẫn học sinh thảo luận: so sánh sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích, truyện cười và truyện ngụ ngôn I - Nội dung ôn tập: 1 – Các định nghĩa của các thể loại truyện dân gian đã học: a) Truyện truyền thuyết b) Truyện cổ tích c) Truyện ngụ ngôn d) Truyện cười 2 - Kể tên các truyện dân gian đã học: Truyện truyền thuyết 1) 2) 3) 4) 5). con Rồng bánh chưng B. giầy Thánh Gióng S. Tinh, T. Tinh Sự tích hồ Gươm. Truyện cổ tích. Truyện ngụ ngôn. 1) Sọ Dừa 2) Thạch sanh 3) Em bé thông minh 4) Cây bút thần 5) Ông lão đánh cá và con cá vàng. Truyện cười. 1) Ếch ngồi đáy giếng 1) Treo biển 2) Thầy bói xem Voi 2) Lợn cưới, áo mới 3) Đeo nhạc cho Mèo 4) Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. 3 - Những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện kể dân gian đã học: Truyện truyền thuyết. Truyện cổ tích. Truyện ngụ ngôn. Truyện cười. - Là truyện kể về các - Là truyện kể về - Là truyện kể mượn - Là truyện kể về nhân vật và sự kiện cuộc đời, số phận của chuyện về loài vật, đồ những hiện tượng đáng lịch sử trong quá khứ 1 số kiểu nhân vật hoặc chính con người cười trong cuộc sống 18 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Mai Thị Ánh Trinh. Ngữ Văn 6. Trường THCS Mỹ Hoà. - Có nhiều chi tiết quen thuộc: Người mồ để nói bóng gió để những hiện tượng tưởng tượng kỳ ảo côi, xấu xí… chuyện con người này phơi bày ra và người nghe phát hiện - Có cơ sở lịch sử, - Có nhiều chi tiết cốt lõi sự thật lịch sử tưởng tượng ký ảo thấy - Người nghe, người - người kể, người - Có ý nghĩa ẩn dụ, - Có yếu tố gây cười kể tin câu chuyện như nghe không tin câu ngụ ý - Nhằm gây cười, có thật, dù chuyện có chuyện là có thật mua vui hoặc phê chi tiết tưởng tượng ký - Thể hiện ước mơ, phán, châm biếm thói niềm tin của nhân dân - Nêu bài học để hư tật xấu hướng ảo - Thể hiện thái độ và về chiến thắng cuối khuyên nhủ, răn dạy con người tới cái tốt cách đánh giá của cùng của lẽ phải đẹp người dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử * Hướng dẫn học sinh thảo luận: So sánh sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích, truyện cười với truyện ngụ ngôn 4 – So sánh truyện ngụ ngôn và truyện cười: Giống: Truyện ngụ ngôn thường chế giễu, phê phán hành động, cách ứng xử trái với điều truyện muốn răn dạy người ta. Vì thế truyện ngụ ngôn giống như truyện cười, cũng thường gây cười Khác: Mục đích của truyện cười là gây cười, để mua vui hoặc phê phán, châm biếm. còn mục đích của truyện ngụ ngôn là khuyên nhủ, răn đe 1 bài học nào đó II - Luyện tập: học sinh so sánh truyện truyền thuyết với truỵện cổ tích 4) Củng cố: Gọi học sinh cho biết, trong các thể loại trên, thể loại truyện nào gây cho em ấn tượng nhất? Vì sao? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SBT - Chuẩn bị “Con Hổ có nghĩa” F – Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tuần: 15 Tiết : 57. CHỈ TỪ. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ - Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói, viết 19 Lop6.net. S: G:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Mai Thị Ánh Trinh. Ngữ Văn 6. Trường THCS Mỹ Hoà. B - Trọng tâm: ý nghĩa của chỉ từ C - Phương pháp: Tích hợp D - Chuẩn bị: Đọc lại truyện “Em bé thông minh” E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là số từ? cho ví dụ? Đặt câu? - Thế nào là lượng từ? Nó có mấy nhóm? Kể tên? Cho ví dụ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đọc đoạn truyện “ Em bé thông minh” - Giáo viên đưa ví dụ lên bảng phụ ( Từ in đậm viết phấn màu) - Các từ in đậm đó bổ xung ý nghĩa cho từ nào? - So sánh nghĩa của các cặp từ: ông vua/ Ông vua nọ, Viên quan/ Viên quan ấy, Làng/ Làng kia, Nhà/ nhà nọ. Từ nào, cụm từ nào rõ nghĩa hơn - Nó rõ nghĩa là nhờ từ nào? - Từ đó cho ta biết xác định được điều gì? - So sánh các cặp từ: Viên quan ấy/ Hồi ấy, nhà nọ/ đêm nọ, - Nó khác nhau ở chổ nào? những từ đó gọi là chỉ từ - Vậy chỉ từ là gì? - Cho ví dụ? - Gọi học sinh lên bảng điền các cụm danh từ có chứa chỉ từ ở phần đoạn truyện 1 vào mô hình cụm danh từ - Các chỉ từ đó nằm ở vị trí nào trong cụm danh từ? Vậy nó làm chức vụ gì trong cụm danh từ? Xét ví dụ: Đó là kết quả của sự kiên trì, nhẫn nại - Câu đó có chỉ từ không? Xác định chỉ từ? Cho biết nó giữ chức vụ gì? - Gọi học sinh đọc phần 2 trong mục II. Hoạt động của trò - học sinh đọc truyện - học sinh quan sát ví dụ - Viên quan. -> ấy, nọ-> ông kia, kia-> 1 cánh đồng làng; nọ-> 2 cha con nhà - Cụm từ đứng sau rõ nghĩa hơn, cụ thể hoá. - Nọ, kia, ấy - Thời gian, không gian - 1 bên là chỉ không gian, 1 bên là chỉ thời gian. - đêm ấy. trời mưa - học sinh lên điền vào mô hình cụm danh từ - Phụ ngữ sau của cụm danh từ. - Có - Đó làm CN hoặc Trạng ngữ - học sinh đọc ví dụ. 20 Lop6.net. Ghi bảng I – Bài học: 1 – Khái niệm: Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian ví dụ: Thanh gươm thần ấy 2 - Hoạt động của chỉ từ trong câu: - Thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ ví dụ: Cái áo mới này - Có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu ví dụ: Đó là kết quả tốt của việc siêng năng. Chăm chỉ II - Luyện tập: Bài 1: a) Hai thứ bánh chưng ấy: - Định vị sự vật trong không gian - Làm phụ ngữ trong cụm danh từ b) Đấy, đây: - Định vị sự vật trong không gian - Làm chủ ngữ c) Nay: - Định vị sự vật trong không gian - Làm trạng ngữ Bài 2: a) Đến chân núi Sóc = đến đấy b) Làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy Thay như vậy để khỏi lặp từ Bài 3:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>