Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.36 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Sáng:. Thứ hai ngày 04 tháng 02 năm 2013 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ ……………………………………… Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ……………………………………… Tập đọc BÀI: TRƯỜNG EM. I. Mục tiêu: -Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường -Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó , thân thiết với bạn học sinh -Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài :Trường em thành thạo . - Giáo dục HS biết yêu quý Ngôi trường của mình. *Ghi chú: HS khỏ giỏi tìm được tiếng ,nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay , II. Đồ dùng dạy- học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng con. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy- học: 1.Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các em đó biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm Học sinh lắng nghe giáo viên dặn dò về nay các em sẽ bước sang giai đoạn mới: học tập môn tập đọc. giai đoạn luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm: Nhà trường, Gia đình, Thiên nhiên, Đất nước. Ở giai đoạn này các em sẽ học được các bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện viết những bài chữ nhiều hơn. 2.Bài mới: - GV giới thiệu tranh, chủ đề. Tranh vẽ những gì? -Ngôi trường, thầy cô giáo và học sinh. Đó chính là bài học tập đọc đầu tiên về chủ đề nhà trường qua bài “Trường em”. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn (giọng chậm rãi, nhẹ Lắng nghe. nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. từ ngữ các nhóm đã nêu. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải 5, 6 em đọc các từ trên bảng, giáo viên nghĩa từ. giải nghĩa từ. Thứ hai: ai ay Học sinh giải nghĩa: Vì trường học Giảng từ: Trường học là ngôi nhà thứ hai giống như một ngôi nhà, ở đây có những của em: … 753 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Cô giáo: (gi d) Điều hay: (ai ay) Mái trường: (ương ươn) Các em hiểu thế nào là thân thiết ? Gọi đọc lại các từ đã nêu trên bảng. + Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? - Gọi đọc từ đầu - > của em. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn,bài: Yêu cầu từng nhóm 3 học sinh (mổi em đọc 1 đoạn) Yêu cầu đọc cả bài Luyện tập: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ai, vần ay ? Giái viên nhận xét. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay ? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Cùng học sinh nhận xét 3.Củng cố tiết 1:. người gần gũi thân yêu. 3, 4 em đọc, học sinh khác nhận xét bạn đọc. Rất thân, rất gần gủi. Có 5 câu. 2 em đọc.Lớp đọc đồng thanh Mỗi dãy : 5 em đọc. Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 em đọc cả bài Đọc đồng thanh theo tổ, lớp. Hai, mai, dạy, hay. Bài, thái, thay, chạy … Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ai, ay. Hoa mai vàng rất đẹp… TIẾT 2. 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: Trong bài, trường học được gọi là gì? Nhận xét học sinh trả lời. Cho học sinh đọc lại bài và nêu câu hỏi 2: Nói tiếp : Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì … Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài Yêu cầu học sinh thi đọc diễn cảm Luyện nói: Nội dung luyện nói: GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Hỏi nhau về trường lớp” 5.Củng cố,dặn dò Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đó học. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Trường em. 2 em đọc Ngôi nhà thứ hai của em. 1 em đọc Vì ở trường … thành người tốt. 3 em đại diện 3 tổ thi đọc Hỏi nhau về trường lớp Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hiện đọc, viết bài ở nhà thành thạo.. 754 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chiều: Tự nhiên xã hội CON CÁ I.Mục tiêu: - Kể được tên và nêu ích lợi của cá ; chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật -Giúp cho HS nắm chắc tên và ích lợi của cá. - Giáo dục HS biết cá là con vật có ích . *Ghi chú: Kể tên một số loài cá sống ở nước ngọt và nước mặn. II.Đồ dùng dạy-học: -Một con cá thật -Hình ảnh bài 25 SGK. -Bút màu, bộ đồ chơi câu cá (cá bìa hoặc nhựa, cần câu). III.Các hoạt động dạy- học : 1.KTBC: Hỏi tên bài. Hãy nêu lợi ích của cây gỗ? Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu một số thức ăn hằng ngày trong gia đình trong đó có cá. Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng đầu bài bài. Hoạt động 1 : Quan sát con cá. Mục đích: Học sinh biết tên con cá mà cô và các bạn mang đến lớp. Chỉ được các bộ phận của con cá. Mô tả được con cá bơi và thở. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát con cá và trả lời các câu hỏi sau: - Tên của con cá? - Tên các bộ phận mà đã quan sát được? - Cá sống ở đâu? Nó bơi bằng cách nào? - Cá thở như thế nào? Học sinh thực hành quan sát theo nhóm. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi mỗi học sinh trả lời một câu. Giáo viên kết luận: - Cá có đầu, mình, vây, đuôi. Cá bơi. Học sinh nêu tên bài học. 3 học sinh trả lời câu hỏi trên.. Học sinh nghe giáo viên nói và bổ sung thêm một số thức ăn mà trong đó có cá. Học sinh nhắc tựa.. Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1: Quan sát con cá của nhóm mang đến lớp và trả lời các câu hỏi. Nhóm 2: Quan sát con cá của nhóm và trả lời các câu hỏi. Các nhóm: các em lần lượt trả lời các câu hỏi nêu trên và bổ sung cho nhau, mỗi em trả lời một câu, nhóm này bổ sung cho nhóm kia Học sinh lắng nghe và nhắc lại.. 755 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> bằng đuôi, bằng vây và thở bằng mang Hoạt động 2: Làm việc với SGK: : Học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK. + Biết một số cách bắt cá. + Biết ích lợi của cá Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện: Chia nhóm 2 học sinh. Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi trong SGK. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi học sinh nêu nội dung để thảo luận, một em nêu câu hỏi, một em trả lời. Bước 3: Cả lớp suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau: + Người ta dùng gì để bắt cá ở trong hình trang 53 ? + Con biết những cách nào để bắt cá? + Con biết những loại cá nào? + Con thích ăn những loại cá nào? + Ăn cá có lợi ích gì? Gọi học sinh trả lời học sinh khác bổ sung. Giáo viên kết luận:Có rất nhiều cách bắt cá: đánh cá bằng lưới hoặc câu (không đánh cá bằng cách nổ mìn làm chết nhiều loại sinh vật dưới nước). Ăn cá có rất nhiều ích lợi, rất tốt cho sức khỏe, giúp cho xương phát triển. 3.Củng cố : Trò chơi đi câu cá: GV đưa ra một số con cá và 4 cần câu. Hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho các em chơi trong thời gian 3 phút. Giáo viên hệ thống nội dung bài học. Giáo dục các em có ý thức ăn cá để xương phát triển tốt Nhận xét. Tuyên dương. 4.Củng cố, dăn dò: Học bài, xem bài mới. Nhận xét giờ học. Học sinh hoạt động cá nhân, lớp để hoàn thành các câu hỏi trên. Học sinh lắng nghe và nhắc lại.. Học sinh nêu tên bài.. Các em chơi câu cá tiếp sức, mỗi em chỉ được câu 1 con cá và giao cần câu cho bạn câu tiếp. Trong thời gian 3 phút đội nào câu được nhiều cá hơn đội đó sẽ thắng cuộc. Vỗ tay tuyên dương nhóm thắng cuộc. Học sinh nhắc lại. Thực hành ở nhà.. -Học sinh hoạt động cá nhân. -Học sinh lắng nghe. 756 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiếng việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài trường em . -Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài. -Giáo dục HS yêu trường lớp. II.Các hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: Đọc bài vần uynh , uych và tìm tiếng có chứa vần uynh , uych trong câu ứng dụng. 2 em đọc bài , lớp lắng nghe nhận xét Cùng HS nhận xét bổ sung. 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc. +Mục tiêu: Luyện cho HS đọc thành thạo , diễn cảm bài Trường em Đọc đồng thanh 2 lần Đọc đồng thanh theo dãy bàn , đọc cả lớp Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá HS nối tiếp đọc từng câu. nhân. Đọc theo nhóm 4 ( 5 phút) Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm HS thi đọc đoạn trong nhóm , lớp nhận Cùng HS nhận xét , khen nhóm đọc to , xét nhóm đọc hay diễn cảm . trôi chảy , hay. Thi đọc cá nhân. Trường học dạy em những gì? Dạy em điều tốt , điều hay..... *Hoạt động 2: +Mục tiêu : HS làm đúng các dạng bài tập Nêu yêu cầu -.Bài 1: Viết tiếng trong bài có chứa vần lớp làm VBT , 1 em lên bảng làm ai , ay. +Vần ai: thứ hai , mái trường Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm trong bài +Vần ay: dạy em , điều hay có tiếng chứa vần ai , ay Cùng HS nhận xét bổ sung Nêu yêu cầu -Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có chứa vần +ai: áo dài , học bài , cái chai.... ai , ay +ay: máy bay , chạy nhảy.... Cùng HS nhận xét bổ sung + Nêu yêu cầu -Bài 3: Trong bài Trường học được gọi là lớp làm VBT, 1 em lên bảng làm gì?Ghi dấu x vào trước câu trả lời đúng. đọc lại bài trường em Cùng HS nhận xét bổ sung Chấm 1/3 lớp nhận xét sửa sai 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Đọc trước bài Tặng cháu.. 757 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI: TÂNG CẦU BẰNG TAY, BẰNG BẢNG I.Mục tiêu: - Nhằm rèn luyện sự khéo léo của tay, khả năng định hướng của HS - HS biết ước lượng khoảng cách vật bay trong không gian - Lòng say mê môn học II. Đồ dùng dạy-học: - Quả cầu, bảng con hoặc vợt bóng bàn III.Các hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra GV kiểm tra sân bãi, dụng cụ học tập -HS lấy dụng cụ ra -Cho HS tập các động tác khởi động -HS tập các động tác khởi động 2. Bài mới -GV gọi tên trò chơi -Giới thiệu quả cầu, bảng con Làm mẫu cho HS xem -HS nghe Cho các em tập từ động tác đơn giản: -HS quan sát tâng cầu cá nhân tại chỗ, sau đó tâng cầu -HS theo dõi cá nhân di động (đi), tâng cầu đôi cho -HS tập theo hướng dẫn của GV nhau, tâng cầu vòng tay qua khoeo chân.. * Cách chơi: + Từng em một dùng bảng con, vợt bóng -HS làm thử bàn hay lòng bàn tay để tâng cầu lên. + Tâng cầu bằng cách luồn tay qua khoeo -HS làm thật chân. + Đứng theo từng đôi một tâng cầu cho nhau bằng tay hoặc bằng bảng Tổ chức thi đấu theo nhiều hình thức -HS tập theo đôi khác nhau. + Thi tâng cầu nhanh trong vòng 1 phút, -HS thi đua thi tâng cầu tối đa xem trong 1 lượt ai tâng được số lần nhiều nhất. Hướng dẫn cho HS tự tập tự chơi ngoài giờ GV cùng HS chấm điểm phân thắng thua. 3. Củng cố - dặn dò: -HS tập động tác hồi tĩnh -Cho HS tập các động tác hồi tĩnh -Nhận xét tiết học -Tập chơi vào giờ ra chơi và ở nhà 758 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sáng. Thứ ba ngày 05 tháng 02 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: -Biết đặt tính, làm tính trừ nhẩm các số tròn chục , biết giải toán có phép cộng. - Rèn cho HS đặt tính, làm tính, giải toán có lời văn thành thạo -Học sinh ham thích học toán. II. Đồ dùng dạy-học: -Các số tròn chục từ 10 đến 90. -Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy -học : 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Gọi học sinh làm bài 2 và 4 SGK. 4 học sinh thực hiện các bài tập, mỗi em Nhận xét về kiểm tra bài cũ. làm 2 cột. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp. 3. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Các em đặt tính và nêu kết quả (viết các Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: số cùng hàng thẳng cột với nhau). Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm và Hai nhóm thi đua nhau, mỗi nhóm 4 học điền kết quả vào ô trống trên hai bảng phụ sinh chơi tiếp sức để hoàn thành bài tập cho 2 nhóm. của nhóm mình. 30 - 20 = 20 + 10 = Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. 60 cm – 10 cm = 50 60 cm – 10 cm = 50 cm 60 cm – 10 cm = 40 cm Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên gợi ý học sinh nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán theo tóm tắt. Chấm ở lớp, nhận xét, sửa sai 3.Củng cố, dặn dò: Trò chơi: Thi tìm nhanh kết quả: Tổ chức cho 2 nhóm chơi tiếp sức thi tìm nhanh kết quả, trong thời gian 3 phút nhóm nào nêu đúng các kết quả nhóm đó thắng cuộc. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. 759 Lop1.net. Giải Đổi 1 chục cái bát = 10 (cái bát) Số bát nhà Lan có là: 20 + 10 = 30 (cái bát) Đáp số : 30 cái bát 1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở ô li 90 – 20 = , 20 – 10 = , 50 + 30 = 80 – 40 = , 60 – 30 = , 70 + 20 = 40 – 10 = , 90 – 50 = , 90 – 40 =.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Chính tả TRƯỜNG EM I. Mục tiêu: -Nhìn bảng chép đúng đoạn: “Trường học ….anh em”:26 chữ trong khoảng 15 phút. -Điền đúng vần ai, ay, chữ c,k vào chỗ trống, Làm được bài tập 2, 3 - Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ đoạn “ Trường học là ….anh em” - Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ, bảng nam châm. III. Các hoạt động dạy - học: 1.KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Học sinh để lên bàn: vở tập chép (vở Nhận xét chung về sự chuẩn bị của học sinh. trắng), vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ để giáo viên kiểm tra. 2.Bài mới : Giới thiệu bài -Học sinh lắng nghe. HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em. -Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép Học sinh nhắc lại. Giáo viên chỉ thước cho các em đọc các chữ -2 học sinh đọc, học sinh khác dõi theo các em thường viết sai. bài bạn đọc trên bảng từ. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của Học sinh đọc các tiếng: trường, ngôi, hai, học sinh. giáo, hiền, nhiều, thiết … -Thực hành bài viết (chép chính tả). Học sinh viết vào bảng con các tiếng trên. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: +Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. -Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần ai hoặc ay.Điền chữ c hoặc k Học sinh làm bài vào vở Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.. .+Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ 760 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. - Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài BT Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Gà mái, máy cày Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc Cá vàng, thước kẻ, lá cọ 5.Nhận xét, dặn dò: Lắng nghe Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. …………………………………………………………. Tập viết TÔ CÁC CHỮ HOA: A, Ă, Â, B I. Mục tiêu: -Tô được các chữ hoa:A,Ă,Â,B - Viết đúng các vần:ai, ay, ao, au; các từ ngữ:mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết1,tập 2(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) -Bảng phụ viết sẵn: -Các chữ hoa: A, Ă, Â,B đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần: ai, ay; ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau. -Rèn cho HS chữ hoa và viết các vần ,từ ngữ thành thạo - Giáo dục HS tính cẩn thận. *Ghi chú: HS khá giỏi viết đều nét dần,đúng khoảng cách và viết đủ số dòng,số chữ quy định trong vở tập viết 1tập 2. II.Chuẩn bị: Phiếu ghi chữ mẫu III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Giáo viên nêu những yêu cầu cần có đối với học sinh để học tốt các tiết tập viết trong chương trình tập viết lớp 1 tập 2: tập viết chữ thường, cỡ vừa và nhỏ, cần có bảng con, phấn, khăn lau … . Cần cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn trong khi viết. 761 Lop1.net. Học sinh mang những dụng cụ cần cho học môn tập viết để trên bàn để giáo viên kiểm tra. Học sinh lắng nghe yêu cầu của giáo viên về học môn tập viết tập 2.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tên bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đó học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ, chữ A, Ă, Â, B Chữ Ăvà chữ Â chỉ khác chữ A ở hai dấu phụ đặt trên đỉnh. Chữ B gồm 2 nét: nét móc, nét thắt giữa Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên viết mẫu, nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ A, Ă, Â, B hoa trên bảng phụ Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Học sinh nhận xét khác nhau giữa A, Ă và Â. Quan sát chữ B Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng . Viết bảng con các vần và từ ứng dụng Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào vở tập viết. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ A. Ă. Â,B … Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà mỗi chữ 2 dòng, xem bài mới.. Cả lớp viết bài vào vở. 2 em đọc lại vần, từ ngữ vừa viết. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. 762 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thủ công CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: -Giúp HS kẻ được hình chữ nhật. -Kẻ,cắt ,dán được hình chữ nhật .Có thể kẻ,cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản -Đường cắt tương đối thẳng , hình dán tương đối phẳng. - Rèn cho HS kẻ, cắt ,dán hình chữ nhật thành thạo. - Giáo dục HS tính cẩn thận *Rèn HS khéo tay: Kẻ và cắt dán được hình chữ nhật theo hai cách, đường cắt thẳng, hình dán phẳng II.Đồ dùng dạy-học: -Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, úỳt chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy - học : 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học giáo viên kểm tra. sinh. 2.Bài mới:Giới thiệu bài - Giáo viên nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật theo 2 cách. Gọi học sinh nhắc lại lần nữa. Vài HS nêu lại Hướng dẫn học sinh thực hành cắt và dán vào Học sinh quan sát hình mẫu trên bảng, nêu vở thủ công. lại cách kẻ hình, cắt và dán. Dặn học sinh ướm thử cho vừa số ô trong vở thủ công, tránh tình trạng hình chữ nhật quá A B lớn không dán được vào vở thủ công. Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán vào vở thủ công. Giáo viên theo dõi, uốn nắn giúp đỡ các em yếu, giúp các em hoàn thành sản phẩm tại D C lớp.. Thu vở, chấm một số em. 3.Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng. - Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô. 763 Lop1.net. Học sinh thực hành trên giấy màu. Cắt và dán hình chữ nhật. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. -Lắng nghe để chuẩn bị đồ dùng học tập tiết sau..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chiều. Toán ÔN TẬP. I. Mục tiêu: :Củng cố cho HS cách thực hiện phép cộng , trừ các số tròn chục , tính nhẩm các số tròn chục , giải toán có lời văn. -Rèn cho HS thực hành phép cộng , trừ các số tròn chục thành thạo. -Giáo dục HS tính cẩn thận . II. Đồ dùng dạy-học: Tranh vẽ VBTT.phiếu học tập Vở bài tập toán. Bảng con II. Các hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: tính. 70 - 10 = 50 - 30 = 90 - 70 = 2 em lên bảng làm , lớp bảng con GVCùng HS nhận xét sửa sai 2. Bài mới: Bài 1: Đặt tính rồi tính. Nêu yêu cầu 70-20 90-60 50-10 80-20 70-60 2 em lên bảng làm , lớp làm VBT Hướng dẫn HS cách đặt tính và cách thực hiện 70 90 50 80 70 20 60 10 20 60 phép tính. Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính? 50 30 40 60 10 Cùng HS nhận xét sửa sai Bài 2: Số? Thực hiện từ phải sang trái . Nêu yêu cầu 90 -20 1 em lên bảng làm , lớp làm VBT -20 +10 -30 Nhận xét sửa sai Hướng dẫn HS thực hiện từ trái sang phải Bài 3: Đúng ghi đ , sai ghi s a) 70cm - 30cm = 40cm. Nêu yêu cầu thực hiện phép tính vào vở nháp 2 phút rồi 3 em lên bảng , lớp làm VBT Lớp nhận xét sửa sai. b) 70cm - 30cm = 40 c) 70cm - 30m = 30cm Hướng dẫn HS thực hiện phép tính xem phép tính nào có kết quả đúng và có kèm theo đơn vị thì điền đ còn lại điền s Cùng HS nhận xét sửa sai Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài toán và hướng dẫn HS đổi 2 chục nhãn vở = 20 nhãn vở Chấm 1/3 lớp , nhận xét Cùng HS nhận xét sửa sai IV.Củng cố dăn dò: Ôn lại phép cộng , trừ các số tròn chục .. 2 em đọc bài toán , lớp lắng nghe và phân tích bài toán 1 em lên bảng giải , lớp giải VBT. 764 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiếng việt LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Hiểu và làm được bài tập trong VBT - Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. - Yêu quí trường học. II. Đồ dùng dạy-học: - Một số từ ngữ khó viết; bảng phụ: lòng, gọi là, nước non,… III.Các hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra -Gọi HS đọc bài: Trường em -2 HS đọc bài -GV nhận xét – cho điểm 2. Bài mới -Gv gọi một HS khá đọc lại bài văn: -1 HS đọc bài Trường em -Hướng dẫn HS làm bài tập -Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài -HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài -HS tìm từ Gọi 1 số HS nêu kết quả tìm được -HS nêu các tiếng vừa tìm được: GV nhận xét – chốt bài – yêu cầu HS -HS khác nhận xét – bổ sung viết vào VBT -HS viết vào VBT -HS nghe Bài 2: GV nêu yêu cầu -HS tìm các tiếng có vần ai và ay ngoài Hướng dẫn HS làm bài -HS nêu kết quả tìm được -HS khác nhận xét bổ sung -HS làm VBT -HS nêu yêu cầu Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài HS đọc kĩ và nối rồi viết lại xuống dòng -GV hướng dẫn HS nối để thành câu và dưới để tạo thành câu: viết lại câu đó xuống dưới Bạn trai, bạn gái Trên vai -GV thu chấm một số bài -Nhận xét bài làm của HS Các bạn đều đeo cặp Rủ nhau đi học Bài 4. Điền c hay k Hướng dẫn HS làm bài Thầy cô dạy bài học mới GV chữa bài -HS làm vở ô ly kẻ vở , kê tủ, kí tên Kéo co, bày cỗ, nhổ củ 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học -Về nhà ôn bài và xem trước bài sau.. 765 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tự nhiên – xã hội LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS hiểu về một số loài cá và nơi sống của chúng, ăn cá giúp cơ thể khoẻ mạnh và phát triển, cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xương. - Biết kể tên một số loài cá và nơi sống của chúng, nói tên và phân biệt một số bộ phận bên ngoài của cá, nêu được một số cách bắt cá. - Yêu thích con cá, bồi dưỡng tính yêu loài vật. II.Chuẩn bị: - Trang ảnh về các loài cá - Vở bài tập tự nhiên và xã hội III.Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ -Con cá gồm có bộ phận nào? -Cá thường sống ở đâu? 2.Bài mới Nêu yêu cầu bài học – ghi đầu bài -HS đọc đầu bài HĐ1 Trưng bày tranh ảnh về cá Cho HS trưng bày tranh ảnh về các -Hoạt động nhóm loại cá do nhóm mình sưu tầm, sau đó -Giới thiệu về các loại cá, nhóm khác lên giới thiệu trước lớp theo dõi. Chốt: Có nhiều loại cá khác nhau, loại cá nước ngọt, nước lợ, nước mặn, loại cá thể sống trên cạn một thời gian… HĐ2 Trả lời câu hỏi Cá có ích hay có hại? -Con cá nói chung là có lợi Ăn cá có lợi gì cho cơ thể? -Làm cho cơ thể bổ chất, thông minh… Khi ăn cá em cần chú ý điều gì? Vì sao? -Cần cẩn thận xương cá không hóc.. Chốt: Ăn cá rất tốt cho cơ thể, cần phải ăn cá 2 bữa/1 tuần mới đủ chất cho cơ thể. 3.Củng cố - dặn dò: Chơi đoán tên cá nhanh Nhận xét giờ học. 766 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ tư ngày 06 tháng 02 năm 2013 Toán ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH. Sáng:. I. Mục tiêu: -Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình , biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình; biết cộng ,trừ số tròn chục giải bài toán có phép cộng. - Rèn cho HS nhận biết và vẽ được điểm ở trong và điểm ở ngoài một hình thành thạo *Ghi chú: Làm bài tập1,2,3,4 II. Đồ dùng dạy-học: -Mô hình như SGK. Bộ đồ dùng toán 1 III.Các hoạt động dạy- học : 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Gọi học sinh làm bài tập trên bảng bài 2, 5. 2 học sinh làm bài tập trên bảng. Một học sinh làm bài tập số 2, một học sinh làm bài tập số 5, cả lớp theo dõi nhận xét bạn làm. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài. Học sinh nhắc lại. - Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình: + Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông: + Giáo viên vẽ hình vuông và các điểm A, N Học sinh theo dõi và lắng nghe. như sau. A . N. . Giáo viên chỉ vào điểm A và nói: Điểm A nằm trong hình vuông. Giáo viên chỉ vào điểm N và nói: Điểm N nằm ngoài hình vuông. Gọi học sinh nhắc lại. + Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn: + Giáo viên vẽ hình tròn và các điểm O, P như sau. O. . P. . 767 Lop1.net. Học sinh nhắc lại: Điểm A nằm trong hình vuông. Điểm N nằm ngoài hình vuông.. Học sinh theo dõi và lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo viên chỉ vào điểm O và nói: Điểm O nằm trong hình tròn. Giáo viên chỉ vào điểm P và nói: Điểm P nằm ngoài hình tròn. Gọi học sinh nhắc lại. 3.Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài. Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Yêu cầu học sinh chỉ vẽ được điểm, chưa yêu cầu học sinh ghi tên điểm, nếu học sinh nào ghi tên điểm thì càng tốt. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập.. Bài 4: Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán.. Hỏi: Muốn tính Hoa có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm thế nào? Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.. Học sinh nhắc lại: Điểm O nằm trong hình tròn. Điểm P nằm ngoài hình tròn. Học sinh làm vở nháp và nêu kết quả. Những điểm A, B, I nằm trong hình tam giác, những điểm C, D, E nằm ngoài hình tam giác. Vẽ điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình Học sinh thực hành ở bảng con. Tính Muốn tính 20 +10 + 10 thì ta phải lấy 20 cộng 10 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 10. Thực hành bảng con và nêu kết quả. 2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu tóm tắt bài toán trên bảng. Tóm tắt: Hoa có : 10 nhãn vở. Mua thêm : 20 nhãn vở. Có tất cả : ….nhãn vở? Ta lấy số nhãn vở Hoa có cộng với số nhãn vở mua thêm. Giải Hoa có tất cả là: 10 + 20 = 30 (nhãn vở) Đáp số: 30 nhãn vở Học sinh nêu lại tên bài học, khắc sâu kiến thức bài học.. 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 768 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ………………………………………………….. Tập đọc( 2 tiết) TẶNG CHÁU I. Mục tiêu: -Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :Tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non -Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. -Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK) ; Học thuộc lòng bài thơ -Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Tặng cháu thành thạo . -Giáo dục HS biết yêu quý Bác Hồ và vâng lời Bác Hồ dạy. *Ghi chú: HS khá giỏi tìm được tiếng ,nói được câu chứa tiếng có vần ao, au , II. Đồ dùng dạy-học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy- học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả hỏi. Trong bài trường học được gọi là gì? lời các câu hỏi. Vì sao nói: “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” ? GV nhận xét chung. 2.Bài mới: - GV giới thiệu tranh, giới thiệu về Bác Nhắc lại đề bài Hồ và ghi bảng. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Lắng nghe. + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên rói, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh bảng. hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân 5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo các từ ngữ các nhóm đã nêu. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp viên giải nghĩa từ. giải nghĩa từ. Vở: (vở vỡ)Gọi là: (là: l n)Nước non: (n Giảng từ: Nước non, đất nước, non sông Học sinh nhắc lại. Có 4 câu. Việt Nam 3 em đọc Luyện đọc câu: 769 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Câu 1: Dòng thơ 1 Câu 2: Dòng thơ 2 Câu 3: Dòng thơ 3 Câu 4: Dòng thơ 4 Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn,bài: Cho học sinh đọc liền 2 câu thơ. Đọc cả bài.. 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. Mỗi dãy : 4 em đọc. Mỗi đoạn đọc 2 em, tiếp nối nhau đọc 4 em đọc bài thơ. Tổ, lớp đồng thanh.. Nghỉ giữa tiết. Luyện tập: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần au ? Giáo viên nhận xét. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au ? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ao, au. 3.Củng cố tiết 1:. Cháu, sau. Đọc từ trong bài: Tặng cháu Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần ao, au -Học sinh tiếp nối nhau nói câu chứa tiếng có vần ao, au.. TIẾT 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: 1. Bác Hồ tặng vở cho ai? 2. Bác mong các cháu điều gì? Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Yêu cầu học sinh thi đọc bài thơ Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. Tổ chức cho các em tìm bài hát và thi hát bài hát về Bác Hồ. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. 2 em. -Cho các cháu thiếu nhi. Ra công mà học tập, mai sau giúp nước non nhà.3 em đại diện 3 tổ thi đọc Học sinh đọc thuộc bài thơ Học sinh hát bài: Em yêu Bác Hồ, Ai yêu Bác Hồ Chí Minh.. Nhắc tên bài và nội dung bài học. Đọc thuộc lòng bài thơ ở nhà.. 770 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chiều. Toán ÔN TẬP. I.Mục tiêu: -Củng cố cho HS cách thực hiện phép trừ cỏc số tròn chục , tính nhẩm các số tròn chục , giải toán có lời văn. -Rèn cho HS thực hành phép trừ các số tròn chục thành thạo. -Giáo dục HS tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy-học: Các bó chục que tính Vở bài tập toán III.Các hoạt động dạy - học: 1.Bài cũ: Đặt tính và tính 20 + 30 50 + 40 60 + 30 2 em lên bảng, lớp làm bảng con Nhận xét sửa sai 2. Bài mới: Nêu yêu cầu Bài 1: Tính. 3 em lên bảng làm , lớp làm VBT 80 60 90 70 40 50 80 60 90 70 40 50 70 30 50 10 40 20 70 30 50 10 40 20 10 30 40 60 0 30 Hướng dẫn HS thực hiện từ phải sang trái Nêu yêu cầu Bài 2: Tính nhẩm: Nhẩm 2 phút nối tiếp đọc kết quả 40 - 20 =... 50 - 40 =..... 60 - 40 =.. Lớp đọc lại 2 lần 70 - 30 =... 60 - 60 =..... 80 - 20 = . -Nhận xét sửa sai Bài 3: Tổ 1 gấp được 20 cái thuyền , tổ 2 2 em đọc bài toán gấp được 30 cái thuyền .Hỏi cả hai tổ gấp Tóm tắt bài toán 1 em , lớp tóm tắt vở được bao nhiêu cái thuyền ? nháp. HD HS đọc đề toán rồi tóm tắt bài toán Hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán Bài toán cho biết gì? Tổ 1 gấp được 20 cái thuyền , tổ 2 gấp Bài toán hỏi gì? được 30 cái thuyền Muốn biết Bình có tất cả bao nhiêu viên cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền ? Làm phép tính cộng bi ta làm thế nào? Theo dõi giúp đỡ em còn chậm. 1 em lên bảng giải , lớp giải VBT Chấm 1/3 lớp nhận xét sửa sai. Bài giải : Cả hai tổ gấp được số thuyền là: Bài 4 : Nối với số thích hợp(HS giỏi) 20 + 30 = 50 ( cái thuyền) 60 - 30 < 30 Đáp số: 50 cái thuyền Nêu yêu cầu 50 1 em lên bảng làm , lớp làm VBT 90 - 40 > 70 4.Củng cố dặn dò: Ôn lại các phép tính trừ các số tròn chục , Nhận xét giờ học. Thực hiện ở nhà 771. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiếng việt LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Hiểu và làm được bài tập trong VBT - Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. - Yêu quí trường học. II. Đồ dùng dạy-học: - Một số từ ngữ khó viết; bảng phụ: lòng, gọi là, nước non,… III.Các hoạt động dạy- học : 1.Kiểm tra -Gọi HS đọc bài: Tặng cháu -2 HS đọc bài -GV nhận xét – cho điểm 2.Bài mới -Gv gọi một HS khá đọc lại bài thơ: Tặng -1 HS đọc bài cháu -Hướng dẫn HS làm bài tập -Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài -HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài -HS tìm từ Gọi 1 số HS nêu kết quả tìm được -HS nêu các tiếng vừa tìm được: cháu, GV nhận xét – chốt bài – yêu cầu HS viết sau -HS khác nhận xét – bổ sung vào VBT -HS viết vào VBT Bài 2: GV nêu yêu cầu -HS nghe Hướng dẫn HS làm -HS tìm các tiếng có vần ao và au ngoài bài -HS nêu kết quả tìm được -HS khác nhận xét bổ sung -HS làm VBT Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài -HS nêu yêu cầu -GV hướng dẫn HS nối để thành câu và HS đọc kĩ và nối rồi viết lại xuống dòng viết lại câu đó xuống dưới dưới để tạo thành câu: -GV thu chấm một số bài Bác Hồ mong bạn học sinh ra công học tập để lớn lên giúp nước nhà. -Nhận xét bài làm của HS -GV đọc cho HS viết một số từ khó: -HS viết bảng con Lòng, gọi là, nước non.. 3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học -Về nhà ôn bài và xem trước bài sau. 772 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>