Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.07 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn – Giáo án lớp 4B – Năm học 2012 - 2013. Tuần 22 Tiết 2. Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số, qui đồng mẫu số 2. Kỹ năng: Biết cách rút gọn phân số và qui đồng mẫu số 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng nhóm - Học sinh: Giấy nháp, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tính - 2 học sinh làm trên bảng, còn lại làm ra bảng con 45 6 6 8 11 ? ? 12 15 9 33 16 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài: Bài 1: Rút gọn các phân số - Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 - Yêu cầu lớp làm bài vào bảng con - 1 học sinh nêu yêu cầu - Gọi học sinh lần lượt làm bài trên bảng lớp - Làm bài vào bảng con - Chốt kết quả đúng: - 4 học sinh làm trên bảng lớp 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 - Theo dõi ; 30 30 : 6 5 45 45 : 5 9 28 28 : 14 2 34 34 : 17 2 ; 70 70 : 14 5 51 51 : 17 3 * Củng cố cách rút gọn phân số Bài tập 2: - Cho học sinh nêu yêu cầu - Cho học sinh rút gọn các phân số rồi so sánh với - 1 học sinh nêu yêu cầu 2 - Rút gọn phân số và nêu 9 nhận xét (Yêu cầu lớp làm bài vào nháp) - Gọi học sinh làm bài trên bảng lớp - Làm bài trên bảng lớp - Nhận xét, chốt lời giải đúng: - Theo dõi 5 không rút gọn được 18. 6 6:3 2 ; 27 27 : 3 9. 14 14 : 7 2 ; 63 63 : 7 9. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn – Giáo án lớp 4B – Năm học 2012 - 2013. 6 14 2 bằng bằng 27 63 9 Bài tập 3: Qui đồng mẫu số các phân số - Nêu yêu cầu bài tập - Cho cả lớp làm bài vào vở - Chấm, chữa bài 4 5 a) và 3 8 4 4 8 32 5 5 3 15 ; 3 3 8 24 8 8 3 24 4 5 b) và 5 9 4 4 9 36 5 5 5 25 ; 5 5 9 45 9 9 5 45 1 1 7 d) , và 2 3 12 7 1 1 6 6 1 1 4 4 ; ; giữ nguyên 12 2 2 6 12 3 3 4 12 * Củng cố cách quy đồng MS các phân số 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài 3c, bài 4 Vậy các phân số. Tiết 2. - Lắng nghe - Làm bài vào vở - Theo dõi. - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài. Tập đọc SẦU RIÊNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, hiểu giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng. 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh họa ở SGK - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh cây, quả sầu riêng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi - 2 học sinh sông La. Trả lời câu hỏi về nội dung bài? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - Cho học sinh đọc toàn bài, chia đoạn - 1 học sinh khá đọc, chia đoạn - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn - Nối tiếp đọc đoạn. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn – Giáo án lớp 4B – Năm học 2012 - 2013. - Sửa lỗi phát âm, giúp học sinh hiểu nghĩa các từ được chú giải - Cho học sinh đọc trong nhóm - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài * Tìm hiểu nội dung bài: - Cho học sinh đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? (của miền Nam) - Cho học sinh đọc toàn bài + Dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc sắc của hoa quả, dáng cây sầu riêng? (Hoa thơm ngát, đậu từng chùm, màu trắng, cánh hoa nhỏ hao giống cánh sen con lác đác nhụy li ti. Quả: lủng lẳng dưới cành như những tổ kiến; mùi thơm đậm, thơm của mít chín quện hương bưởi, béo cái béo của trứng gà… Dáng cây: Thân khẳng khiu cao vút cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng hơi khép lại tưởng như héo) - Cho học sinh đọc lại toàn bài + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? (Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam. Hương vị quyến rũ đến kỳ lạ …) - Gợi ý cho học sinh nêu ý chính của bài - Nhận xét, chốt ý chính: Bài văn cho ta thấy giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng * Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: - Cho học sinh đọc lại toàn bài, nhắc lại giọng đọc - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm - Tuyên dương các em đọc tốt 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài. Tiết 5. - Lắng nghe, ghi nhớ - Luyện đọc theo nhóm 2 - 2 – 3 học sinh đọc toàn bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - Suy nghĩ, trả lời - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - Suy nghĩ, trả lời. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - Suy nghĩ, trả lời - Vài học sinh nêu ý chính - Theo dõi, ghi nhớ - 1 học sinh đọc, nêu lại giọng đọc - Đọc diễn cảm toàn bài - 2 học sinh thi đọc trước lớp - Theo dõi - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài. Toán ( ôn ) ÔN PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: - Ôn tập và củng cố cho HS khái niệm về phân số và phép chia số tự nhiên. - Rèn kĩ năng đọc, viết phân số và kĩ năng chia số tự nhiên. - HS có tính cẩn thận khi làn bài. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung ôn - HS : Ôn lại kiến thức đã học III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn – Giáo án lớp 4B – Năm học 2012 - 2013. A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu: GV vào bài trực tiếp. 2. Nội dung: - GV chép bài tập lên bảng, hướng dẫn HS làm bài và chữa bài, củng cố kiến thức cho HS. Bài 1: a, Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 4 có tử số là.......; mẫu số là..... 9 4 + Phân số có tử số là......; mẫu số là..... 9. + Phân số. b, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.. - HS đọc YC bài, 2 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài ra vở nhận xét chữa bài. - Nêu lại cách đọc, viết phân số.. 3 , 3 là.....; 10 là........ 10 10 - Trong phân số , 3 là.....; 10 là........ 3. - Trong phân số. c, Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: - Phân số......Có tử số là 5, mẫu số là 11 - Pân số........Có mẫu số là 5, tử số là 11 Bài 2: Tức bài 84 ( 19 ) sách trắc nghiệm toán 4 - GV chép bài tập và vẽ hình lên bảng. Bài 3: Thương của phép chia 5 : 8 có thể viết thành: a.. 5 8. b.. 8 5. c.. 5 1. d.. 8 1. * Bài giành cho HS khá, giỏi. Bài 4: Số thích hợp để viết vào ô trống của 12 = 30 5. - HS đọc YC bài, quan sát hình, làm bài ra nháp chữa bài. - Hs đọc Yc bài, làm bài cá nhân nêu kết quả.. là:. a. 4 b. 3 c. 6 d. 2 Bài 5: Số thích hợp để viết vào ô trốngcủa 4 = là: 9 45. - HS trao đổi làm bài, 2 em lên bảng làm bài 4; 5 các em khác nhận xét bổ sung.. a, 5 b, 36 c, 20 d, 9 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài nhận xét tiết học. - YC HS về nhà ôn lại bài. Tiết 7. Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được vai trò của âm thanh trong cuộc sống 2. Kỹ năng: Biết ích lợi của việc ghi lại âm thanh trong cuộc sống 3. Thái độ: Yêu thích môn học, thích khám phá tự nhiên II. Chuẩn bị: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn – Giáo án lớp 4B – Năm học 2012 - 2013. - Giáo viên: Đài, băng cát sét, 1 số chai thủy tinh - Học sinh: 1 số chai thủy tinh III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn? - Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống - Cho học sinh quan sát hình vẽ trong SGK trang 86 và nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống: - Nhận xét, chốt lại: + Âm thanh cần cho con người + Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện, thưởng thức âm nhạc, báo hiệu … * Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích - Cho học sinh làm việc cá nhân - Gọi học sinh nêu ý kiến của mình về những âm thanh em ưa thích hoặc không ưa thích kết hợp giải thích * Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh - Bật băng cát sét cho học sinh nghe 1 số bài hát ưa thích - Yêu cầu học sinh thảo luận về việc ghi lại âm thanh và ích lợi của nó - Giới thiệu về phát minh của Ê-đi-xơn trong việc ghi lại âm thanh - Tổ chức cho học sinh thảo luận về cách ghi lại âm thanh hiện nay * Hoạt động 4: Trò chơi: Làm nhạc cụ - Cho học sinh đổ nước vào chai từ vơi đến đầy rồi so sánh âm thanh phát ra khi gõ vào chai - Cung cấp thêm thông tin cho học sinh: Khi gõ, chai rung động phát ra âm thanh, chai nhiều nước khối lượng lớn sẽ phát ra âm thanh trầm hơn. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài Lop4.com. Hoạt động học - 2 học sinh. - Quan sát, nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống - Lắng nghe. - Làm việc cá nhân - Nêu ý kiến. - Lắng nghe - Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ghi lại âm thanh - Lắng nghe - Thảo luận về cách ghi lại âm thanh hiện nay - Chơi trò chơi, nêu nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn – Giáo án lớp 4B – Năm học 2012 - 2013. Tiết 1. Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 Tập đọc CHỢ TẾT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu ý nghĩa của bài 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc của một phiên chợ Tết vùng trung du. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, tự hào về đất nước, con người Việt Nam. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc bài “Sầu riêng”, - 2 học sinh trả lời câu hỏi về nội dung bài 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: * Luyện đọc: - Cho học sinh đọc toàn bài, chia đoạn - Đọc bài, chia đoạn - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi - Nối tiếp đọc đoạn phát âm, giúp học sinh hiểu nghĩa các từ khó được - Luyện đọc theo nhóm đôi chú giải - Cho học sinh luyện đọc theo nhóm - 3 – 4 học sinh đọc toàn bài - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài trước lớp - Theo dõi, nhận xét - Cùng cả lớp theo dõi, nhận xét - Lắng nghe, ghi nhớ giọng - Đọc mẫu toàn bài đọc * Tìm hiểu nội dung bài - Cho học sinh đọc toàn bài, trả lời câu hỏi - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm + Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như - Trả lời thế nào? (Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi cũng như làm duyên, núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa …) + Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ ra sao? (Những - Trả lời thằng cu áo đỏ chạy lon xon; cụ già chống gậy bước lom khom, cô gái mặc yếm đỏ thắm, che đôi môi cười lặng lẽ … Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh đi theo họ) + Bên cạnh dáng vẻ riêng những người đi chợ tết có - Trả lời đặc điểm gì chung? (Ai ai cũng vui vẻ, tưng bừng kéo hàng trên cỏ biếc) + Bài thơ là bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em - Trả lời Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn – Giáo án lớp 4B – Năm học 2012 - 2013. hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy? (Màu trắng, đỏ, hồng, lam, xanh biếc, thắm, vàng, tía, son) - Bài thơ muốn nói lên điều gì? (Ý chính: Bài thơ là - Vài học sinh nêu ý chính một bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động) * Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Cho học sinh đọc toàn bài thơ, nêu lại giọng đọc - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm nêu giọng đọc - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - Lắng nghe, nhớ cách đọc - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm - Luyện đọc theo nhóm đôi - Gọi học sinh đọc trước lớp - Vài học sinh đọc trước lớp - Cùng cả lớp nhận xét - Theo dõi, nhận xét Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng: - Cho cả lớp đọc thuộc lòng - Tự nhẩm đọc thuộc từng khổ - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ - 3 – 4 học sinh thi đọc trước thơ và cả bài thơ lớp - Cho điểm học sinh đọc tốt 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Về học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 2. Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. Củng cố cách nhận biết một phân số lớn hơn, bé hơn 1 2. Kỹ năng: Làm được các bài toán liên quan 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK - Học sinh: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Qui đồng mẫu số các phân số - 2 học sinh 3 5 4 5 và ; và 4 8 5 9 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh so sánh hai phân số cùng mẫu số: * Ví dụ: - Quan sát - Giới thiệu hình vẽ như SGK Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn – Giáo án lớp 4B – Năm học 2012 - 2013. - Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần độ dài đoạn 2 thẳng AB? (Độ dài đoạn thẳng AC bằng độ dài 5 đoạn thẳng AB) - Yêu cầu học sinh so sánh độ dài đoạn thẳng AD 3 bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB? (Bằng ) 5 - Yêu cầu học sinh so sánh độ dài đoạn thẳng AC và 3 2 AD từ đó so sánh hai phân số và (Đoạn thẳng 5 5 3 2 2 3 AC ngắn hơn đoạn thẳng AD < hay > ) 5 5 5 5 - Gợi ý cho học sinh nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số (như SGK trang 119) c) Luyện tập: Bài tập 1: So sánh hai phân số - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con, Gọi học sinh làm bài trên bảng lớp, kết hợp giải thích cách làm - Nhận xét, chốt đáp án đúng: 2 7 5 9 c) > d) < 11 11 8 8 Bài tập 2: 2 5 - Cho học sinh so sánh hai phân số và để học 5 5 2 5 2 sinh tự nhận ra được tức là 1 5 5 5 5 (Vì 1) từ đó yêu cầu học sinh rút ra nhận xét: 5 Nếu tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số nhỏ hơn 1 - Hướng dẫn học sinh làm tương tự đối với trường 8 5 8 5 5 hợp và ( mà 1) 5 5 5 5 5 yêu cầu học sinh rút ra nhận xét: Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1 b) So sánh các phân số sau với 1 - Cho học sinh làm vào bảng con ý b - Gọi học sinh làm trên bảng lớp - Nhận xét, chốt kết quả đúng: 1 4 7 6 9 12 1; 1; 1; 1; 1; 1 2 5 3 5 9 7 Bài tập 3: Viết các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 Lop4.com. - Nêu nhận xét. - So sánh nêu kết quả. - So sánh nêu kết quả. - Lắng nghe, nêu nhận xét. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài vào bảng con, 2 học sinh làm trên bảng lớp - Theo dõi. - So sánh, nêu nhận xét. - Lắng nghe thực hiện tương tự - Nêu nhận xét - Làm bài vào bảng con - Vài học sinh làm trên bảng lớp.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn – Giáo án lớp 4B – Năm học 2012 - 2013. và tử số khác 0 - Cho 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập - Cho cả lớp làm bài vào vở - Gọi học sinh làm trên bảng lớp 1 2 3 4 - Chữa bài: ; ; ; ; 5 5 5 5 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài. Tiết 3. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài vào vở - vài học sinh làm trên bảng lớp - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài. Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (Tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học học sinh nhận biết được một số loại tiếng ồn. 2. Kỹ năng: Nêu được tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. 3. Thái độ: Có ý thức chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và cho mọi người. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh ảnh ở SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh + Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của chúng ta như thế nào? + Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra tiếng ồn - Cho học sinh quan sát hình vẽ SGK trang 88, yêu - Quan sát, vài học sinh nêu cầu học sinh nêu các nguồn phát ra tiếng ồn - Yêu cầu học sinh nêu thêm các loại tiếng ồn có ở - Nối tiếp kể trường em và nơi em sinh sống? - Kết luận: Hầu hết tiếng ồn đều do con người gây - Lắng nghe ra * Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và - Quan sát, đọc SGK cách phòng chống - Cho học sinh quan sát hình vẽ, kết hợp đọc thông - Thảo luận nhóm, trả lời câu tin ở SGK - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về tác hại của hỏi ở SGK âm thanh và cách phòng chống tiếng ồn. Trả lời các - Đại diện nhóm trình bày câu hỏi trong SGK - Gọi vài học sinh trình bày - Lắng nghe - Kết luận như mục Bạn cần biết - 2 học sinh đọc lại Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn – Giáo án lớp 4B – Năm học 2012 - 2013. - Gọi học sinh đọc lại kết luận * Hoạt động 3: Nói về việc nên và không nên làm để phòng chống tiếng ồn cho bản thân và cho người xung quanh - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, làm bài - Gọi học sinh trình bày - Nhận xét, chốt ý đúng 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài Tiết 4. - Thảo luận nhóm, làm bài - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài. Kể chuyện CON VỊT XẤU XÍ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh họa trong SGK, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, biết phối hợp với điệu bộ, cử chỉ. Hiểu được lời khuyên của câu chuyện 2. Kỹ năng: Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện 3. Thái độ: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh phóng to minh họa truyện III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể câu chuyện về một người có - 2 học sinh khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giáo viên kể chuyện 2 lần: c) Hướng dẫn học sinh thực hiện các yêu cầu của bài tập: * Sắp xếp lại các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập - 1 học sinh nêu yêu cầu - Cho học sinh sắp xếp lại tranh theo thứ tự - Sắp xếp tranh trong SGK - Gắn tranh lên bảng gọi 1 học sinh lên bảng xếp lại - 1 học sinh thực hiện trên tranh bảng lớp - Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng: thứ tự - Theo dõi, nhận xét sắp xếp là: 2 – 1 – 3 – 4 * Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu 2, 3, 4 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm - Kể chuyện theo nhóm đôi - Cho học sinh kể theo nhóm trước lớp - Các nhóm kể trước lớp - Cho 2 học sinh thi kể chuyện trước lớp kết hợp trả - Kể trước lớp, trao đổi về ý Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn – Giáo án lớp 4B – Năm học 2012 - 2013. lời câu hỏi: Nhà văn An-đéc-xen muốn nói gì với các em qua câu chuyện này? (Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, phải biết yêu thương người khác, không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác) - Cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể hay và nắm được ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện, xem trước bài Tiết 1. nghĩa câu chuyện - 1 học sinh nhắc lại ý nghĩa. - Theo dõi, bình chọn - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài.. Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh về so sánh hai phân số có cùng mẫu số, so sánh phân số với 1 2. Kỹ năng: Thực hành sắp xếp 3 phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng nhóm - Học sinh: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: So sánh hai phân số - 2 học sinh 3 5 4 2 a) và ; b) và 7 7 3 3 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: So sánh hai phân số - Lắng nghe - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào bảng con, 2 học - Cho cả lớp làm bài vào bảng con, gọi 2 học sinh sinh làm trên bảng lớp làm trên bảng lớp - Theo dõi - Nhận xét, chốt đáp án đúng: 3 1 9 11 13 15 a) b) c) ; 5 5 10 10 17 17 * Củng cố so sánh hai phân số cùng MS Bài tập 2: So sánh các phân số sau với 1 - 1 học sinh nêu yêu cầu - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập - Làm tương tự bài 1 - Tiến hành như bài 1 - Đáp án:. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn – Giáo án lớp 4B – Năm học 2012 - 2013. 1 9 7 14 16 3 1 ; < 1; > 1; > 1; < 1; =1 4 7 5 3 15 16 * Củng cố so sánh phân số với 1 Bài tập 3: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn - Cho 1 học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Chấm, chữa bài: 1 3 4 a) ; ; (vì 1 < 3; 3 < 4) 5 5 5 5 6 8 b) ; ; 7 7 7 5 7 8 c) ; ; 9 9 9 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài 1d, 3d Tiết 3. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài vào vở - Theo dõi. - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài. Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? 2. Kỹ năng: Xác định đúng chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào? 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Chép sẵn nội dung đoạn văn ở phần nhận xét và nội dung bài 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh - Nhắc lại phần ghi nhớ tiết LTVC giờ trước - Làm lại bài tập 2 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Phần nhận xét: 1. Tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn sau: - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu, nội dung ý 1 phần - 1 học sinh đọc nhận xét - Yêu cầu lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm các câu kể - Lớp đọc thầm, làm bài Ai thế nào?. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn – Giáo án lớp 4B – Năm học 2012 - 2013. - Gọi học sinh phát biểu - Nhận xét, kết luận: Các câu sau là câu kể Ai thế nào Hà Nội / tưng bừng màu đỏ Cả một vùng trời / bát ngát cờ đèn và hoa Các cụ già/ vẻ mặt nghiêm trang Những cô gái thủ đô / hớn hở áo màu rực rỡ 2. Xác định chủ ngữ (CN) của những câu vừa tìm được - Nêu yêu cầu 2 - Cho học sinh làm bài tập vào vở bài tập - Gọi học sinh làm trên bảng lớp 3. Chủ ngữ trong các câu kể trên biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ nào tạo thành? - Nêu yêu cầu - Gợi ý cho học sinh trả lời miệng, - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: + Chủ ngữ các câu trên thông báo đặc điểm, tính chất ở Việt Nam + Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành, CN của các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành. * Ghi nhớ (SGK) - Chốt lại như nội dung ghi nhớ - Cho 2 học sinh đọc lại ghi nhớ và lấy ví dụ minh họa * Luyện tập: Bài tập 1: Tìm chủ ngữ (CN) của các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn dưới đây? - Cho 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 - Yêu cầu lớp đọc thầm, làm bài vào vở bài tập - Gọi 1 số học sinh phát biểu ý kiến, xác định các câu kể Ai thế nào? - Gọi học sinh lên bảng xác định CN trong các câu kể vừa tìm được (gạch chân dưới chủ ngữ) - Nhận xét, chốt đáp án đúng: + Các câu 3, 4, 5, 6, 8 là các câu kể Ai thế nào? + C3: Màu vàng trên lưng chú / lấp lánh C4: Bốn cái cánh / mỏng như giấy bong C5: Cái đầu và hai con mắt / tròn long lanh như thủy tinh C6: Chân chú / nhỏ và thon vàng … nắng thu C8: Bốn cánh / khẽ rung … phân vân Bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập Lop4.com. - Vài học sinh nối tiếp nêu - Theo dõi. - Lắng nghe - Làm bài vào vở bài tập - 1 học sinh làm trên bảng lớp - Lắng nghe - Nêu miệng bài làm - Theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe - 2 học sinh đọc, lấy ví dụ minh họa. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Đọc thầm, làm bài vào vở - Vài học sinh phát biểu - 4 học sinh lên bảng xác định - Theo dõi. - Lắng nghe - Làm bài vào vở bài tập.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn – Giáo án lớp 4B – Năm học 2012 - 2013. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở bài tập - Gọi 1 số học sinh nối tiếp nhau đọc bài và nói rõ các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn vừa đọc - Cùng cả lớp nhận xét, khen ngợi học sinh viết hay 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài tập Tiết 4. - Nối tiếp đọc bài, xác định câu kể trong bài làm của mình - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài. Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát, nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với một cái cây 2. Kỹ năng: Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ thể 3. Thái độ: Biết cách quan sát tự nhiên, viết lại dưới dạng bài văn hoàn chỉnh. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Viết sẵn lời giải bài tập 1 ý d, e - Học sinh: Quan sát cây cối ghi những ý quan sát được. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc dàn ý tả cây ăn quả theo 1 - 2 học sinh trong 2 cách đã học. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Trình tự quan sát - Cho học sinh đọc nội dung bài tập 1 - 1 học sinh đọc nội dung - Yêu cầu lớp theo dõi SGK làm bài - Đọc SGK, làm bài - Gọi học sinh trình bày bài làm - 1 số học sinh trình bày bài - Chốt lời giải đúng: - Theo dõi Quan sát từng Quan sát từng thời kì Bài văn bộ phận của cây phát triển của cây Sầu riêng + Bãi ngô + Cây gạo + b) Các giác quan: chi tiết được quan sát + Thị giác: cây, lá, búp, hoa, bắp, ngô, bướm trắng, bướm vàng (bãi ngô) Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim choc (cây gạo) + Khứu giác (mũi): hương thơm trái sầu riêng + Vị giác (lưỡi): vị ngọt của trái sầu riêng + Thính giác (tai): tiếng chim hót (cây gạo) tiếng tu Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn – Giáo án lớp 4B – Năm học 2012 - 2013. hú (bãi ngô) c) So sánh: - Hoa sầu riêng ngan ngát như hương cau hương bưởi - Hoa ngô xơ xác như cỏ may * Nhân hóa: Búp ngô non núp trong cuống lá - Cây gạo trở về với dáng trầm tư d) Bài Sầu riêng, Bãi ngô miêu tả một loài cây, bài Cây gạo miêu tả 1 cái cây cụ thể e) Điểm giống nhau và khác nhau - Giống nhau: Đều phải quan sát kĩ sử dụng nhiều giác quan, tả các bộ phận của cây, tả khung cảnh xung quanh cây, dùng biện pháp so sánh, nhân hóa, bộc lộ tình cảm của người miêu tả - Khác nhau: Tả loài cây cần chú ý phân biệt loài cây này với loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm của cây đó Bài tập 2: Quan sát một cây em thích trong khu vực trường em (hoặc nơi em ở) và ghi lại những gì em quan sát được. Chú ý kiểm tra xem: a) Trình tự quan sát có hợp lí không? b) Em đã quan sát bằng giác quan nào? c) Cái cây em quan sát có gì đặc biệt so với các cây khác cùng loài? - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Lưu ý cho học sinh: Quan sát cái cây cụ thể - Yêu cầu học sinh ghi lại kết quả quan sát vào giấy - Gọi học sinh trình bày - Cùng cả lớp nhận xét, ghi điểm bài làm tốt 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem hoàn chỉnh bài 2. Tiết 1. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Lắng nghe, ghi nhớ - Quan sát, làm bài - 3 – 4 học sinh trình bày - Theo dõi, nhận xét - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài. Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013 Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về so sánh hai phân số khác mẫu số 2. Kỹ năng: Biết so sánh hai phân số khác mẫu số 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hình vẽ như SGK - Học sinh: Giấy nháp III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn – Giáo án lớp 4B – Năm học 2012 - 2013. 2. Kiểm tra bài cũ: So sánh hai phân số 3 1 9 11 và và 5 5 10 10 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh so sánh hai phân số khác mẫu số: 2 3 * Ví dụ: So sánh hai phân số và 3 4 - Hướng dẫn theo 2 phương án - Cho học sinh làm việc theo nhóm bàn - Hướng dẫn học sinh thực hiện - Cho học sinh so sánh hai đoạn băng giấy đã lấy đi rồi nêu kết quả 2 3 3 2 - Kết luận: ; 3 4 4 3 - Hướng dẫn học sinh qui đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh + Yêu cầu học sinh cả lớp tiến hành qui đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh + Gọi học sinh thực hiện trên bảng lớp + Nhận xét, chốt lại: 2 2 4 8 3 3 3 9 ; 3 3 4 12 4 4 3 12 8 9 12 12 - Gợi ý cho học sinh nêu kết luận từ đó rút ra cách so sánh hai phân số khác mẫu số (như SGK) c) Luyện tập: Bài tập 1: So sánh hai phân số - Cho 1 học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu lớp làm bài ra nháp - Gọi học sinh làm bài trên bảng lớp - Kiểm tra, nhận xét, chốt bài làm đúng: 3 4 a) và 4 5 3 3 5 15 4 4 4 16 ; 4 4 5 20 5 5 4 20 15 16 3 4 vậy 20 20 4 5 2 3 c) và 5 10. Lop4.com. - 2 học sinh. - Lắng nghe - Các bàn tiến hành trên 2 băng giấy theo hướng dẫn - So sánh nêu kết quả. - Lắng nghe, thực hiện và nêu kết quả. - Lắng nghe, nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài ra nháp - 2 học sinh làm bài trên bảng - Theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn – Giáo án lớp 4B – Năm học 2012 - 2013. 2 2 2 4 3 giữ nguyên ; 5 5 2 10 10 4 3 2 3 vậy 10 10 5 10 * Củng cố cách so sánh 2 phân số khác MS Bài tập 2: Rút gọn rồi so sánh hai phân số - Tiến hành như bài 1 6 4 a) và 10 5 6 6:2 3 4 là phân số tối giản ; 10 10 : 2 5 5 3 4 6 4 vậy 5 5 10 5 Bài tập 3: Nêu yêu cầu bài tập - Cho học sinh tự giải bài ra nháp - Gọi học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, chốt kết quả 3 15 Mai ăn cái bánh tức là cái bánh 8 40 2 16 Hoa ăn cái bánh tức là cái bánh 5 40 16 15 Vì > nên Hoa ăn nhiều bánh hơn 40 40 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài 1b, 2b Tiết 2. - Làm tương tự bài 1. - Lắng nghe - Làm bài ra nháp - 1 học sinh trình bày bài làm - Theo dõi. - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài. Chính tả (Nghe – viết) SẦU RIÊNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài: “Sầu riêng” 2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: l/n; ut/uc 3. Thái độ: Yêu thích môn học, nhận thấy sự cần thiết phải viết đúng chính tả. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Viết sẵn bài tập 2a, 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc cho học sinh viết trên bảng - 2 học sinh viết trên bảng, lớp, cả lớp viết ra nháp các từ ngữ ở bài tập 3 tiết lớp viết ra nháp. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn – Giáo án lớp 4B – Năm học 2012 - 2013. chính tả giờ trước 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh nghe, viết - Cho học sinh đọc nội dung đoạn cần viết - Yêu cầu học sinh nêu nội dung đoạn cần viết (giá trị vẻ đẹp đặc sắc của hoa, quả, cây sầu riêng) - Đọc cho học sinh viết các từ ngữ khó (trổ, cánh sen, nhụy li ti) - Lưu ý học sinh cách trình bày - Đọc từng câu cho học sinh viết - Đọc lại đoạn viết - Chấm 5 – 7 bài, nhận xét từng bài c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n? - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ, làm bài vào vở bài tập - Gọi học sinh làm bài trên bảng lớp - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: Nên bé nào thấy đau Bé òa lên nức nở Bài tập 3: Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn - Tiến hành như bài tập 2a - Lời giải đúng: Nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài Tiết 3. - 1 học sinh đọc - Nêu nội dung đoạn cần viết - Viết vào bảng con - Lắng nghe, ghi nhớ - Lắng nghe, viết bài - Nghe – soát lỗi - Theo dõi - Lắng nghe - Đọc thầm, làm vào vở - 1 học sinh làm trên bảng lớp - Theo dõi. - Làm tương tự bài 2. - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp 2. Kỹ năng: Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu 3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Việt Nam. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Một số phiếu khổ to để làm bài tập 1, 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn văn kể về một loại - 2 học sinh trái cây em thích có dùng câu kể Ai thế nào? Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn – Giáo án lớp 4B – Năm học 2012 - 2013. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1: Bài tập 1: - Cho học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bài vào phiếu - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Cùng học sinh cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xinh, tươi tắn, rực rỡ, lộng lẫy … b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người: thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đôn hậu, nết na … Bài tập 2: - Tiến hành như bài tập 1 - Lời giải đúng: a) Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hoành tráng, … b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh tươi, xinh đẹp, lộng lẫy, duyên dáng, thướt tha … Bài tập 3: Đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2 - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Gọi học sinh đọc câu vừa đặt được - Cùng cả lớp nhận xét Bài tập 4: Nối các thành ngữ hoặc cụm từ ở cột A với các từ ở cột B - Cho học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu lớp làm bài vào vở bài tập. - Gọi học sinh làm trên bảng lớp - Nhận xét, chốt đáp án đúng: + Mặt tươi như hoa em mỉm cười chào mọi người + Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài tập. Lop4.com. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm làm bài - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi, nhận xét. - Làm tương tự bài tập 1 - Theo dõi. - Lắng nghe - Làm bài vào vở bài tập - Nối tiếp đọc câu vừa đặt - Theo dõi, nhận xét - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài vào vở bài tập - Vài học sinh làm trên bảng - Theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn – Giáo án lớp 4B – Năm học 2012 - 2013. Tiết 4. Lịch sử TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết nhà Hậu Lê rất quan tâm đến việc giáo dục: tổ chức dạy học, thi cử nội dung dạy học. Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có qui củ, nền nếp hơn 2. Kỹ năng: Biết tìm hiểu lịch sử, truyền thống qua sách vở, báo chí, tranh ảnh 3. Thái độ: Coi trọng sự tự học. II. Chuẩn bị: Giáo án điện tử III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Những sự việc nào trong bài thể hiện quyền tối cao - 2 học sinh của vua? - Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Cho học sinh đọc thông tin trong SGK - Đọc SGK - Yêu cầu học sinh mô tả việc tổ chức giáo dục dưới - Mô tả việc tổ chức giáo dục thời Hậu Lê. dưới thời Hậu Lê - Chốt lại ý kiến đúng (Thời Hậu Lê giáo dục được - Lắng nghe phát triển; nhà Hậu Lê cho dựng nhà Thái Học, dựng lại Quốc Tử Giám thu nhận cả con em thường dân vào học. + Trường có lớp học, chỗ ở, kho chứa sách. Dạy học nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc. + Cứ ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của quan lại) - Khẳng định: Giáo dục dưới thời Hậu Lê có tổ chức, có qui củ, nội dung học tập là nho giáo * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Cho học sinh đọc thông tin ở SGK - 1 học sinh đọc - Nêu câu hỏi: Nhà Hậu Lê làm gì để khuyến khích học tập? - Yêu cầu học sinh thảo luận để đi đến thống nhất - Thảo luận nhóm, trả lời - Nhận xét, chốt lại: Nhà Hậu Lê tổ chức ra lễ - Theo dõi xướng danh (lễ đọc tên) những người đỗ, lễ vinh qui (lễ đón rước) người đỗ cao về làng. Và khắc tên người đỗ cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh những người có tài. * Ghi nhớ (SGK) - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - 2 học sinh đọc 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Về học bài, chuẩn bị bài sau Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>