Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 31 - Tiết 113 đến 116

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.29 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 31 Tiết : 113. Ngày soạn : Ngày dạy :. LAO XAO -Duy KhánI/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim. Thấy được tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả. - Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động hấp dẫn về các loài chim ở làng quê trong văn bản 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích văn bản. 3.Tình cảm: - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước. II/. PHƯƠNG PHÁP-ĐDDH : + Phương pháp: ĐST, GT, NVĐ, PT. + ĐDDH: Tranh ảnh. III/. CHUẨN BỊ : + Giáo viên : Soạn giáo án, sưu tầm bài đồng dao. + Học sinh : Đọc vb, trả lời câu hỏi. IV/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Qua vb :”Lòng yêu nước “ đã nói lên nội dung gì ?  Học sinh trả lời theo phần ghi nhớ sgk. 3.Bài mới: Ca dao cổ Việt Nam có câu: “Trên rừng ba mươi sáu thứ chim Có chim chèo bẻo, có chim ác là….” Thế còn ở đồng bằng, ở các vùng quê Việt Nam thì sao ? Cũng là cả một thế giới các loài chim lao xao trong một buổi sớm mùa hè qua hồi tưởng một thời tuổi thơ im lặng của nhà văn Duy Khán. Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò *Hoạt động 1: *Mục tiêu : Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, đại ý, bố cục. HS: Trả lời theo chú thích GV :Qua việc đọc chú thích (*) - sgk.Gv bổ sung thêm (*), em hãy trình bày những về tác giả Duy Khán. Lop6.net. Nội Dung I/. Tìm hiểu chung : 1.Tác giả: Duy Khán (1934-1995), quê ở huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hiểu biết của em về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Duy Khán ? GV: Hãy cho biết xuất xứ của vb ? GV: Hướng dẫn Hs đọc vb. - Cần đọc giọng chậm rãi, tâm tình, kể lại những kỷ niệm tuổi thơ ở quê hương. GV: Đọc mẫu-Hs đọc tiếp. GV: Kết hợp giải thích từ khó. GV: Vb thuộc thể loại gì ? GV: Qua việc đọc em nhận thấy vb miêu tả điều gì ? Từ việc miêu tả gợi cho em có suy nghĩ gì về tác giả ? GV: Vb có thể chia làm mấy phần ? Ý chính của mỗi phần ? Để tìm hiểu quang cảnh thiên nhiên ở làng quê được tác giả miêu tả như thế nào?Chúng ta cùng nhau phân tích vb. *Hoạt động 2: *Mục tiêu : Cảm nhận quang cảnh thiên nhiên được miêu tả vào mùa hè của tác giả. GV: Gọi Hs đọc phần (1) GV: Giải thích cho Hs hiểu Giời chớm hè ở miền quê tác giả thuộc miền bắc có khác miền Nam. Miền Bắc có bốn mùa rõ rệt, đầu mùa hè chuẩn bị thu hoạch vụ mùa. GV: Cảnh buổi sớm chớm hè tác giả tập trung miêu tả những hình ảnh nào nổi bật? Hình ảnh ấy được thể hiện qua những từ,cụm từ nào, liệt kê ra ?. + Trích từ tác phẩm “Tuồi thơ im lặng” của Duy Khán. HS: Lắng nghe. HS: Nghe - đọc. 2.Tác phẩm: a/. Xuất xứ: HS: Thể loại ký : hồi Trích từ tác phẩm “Tuổi tưởng của bản thân tác thơ im lặng”. b.Thể loại: giả. +Vb miêu tả phong cảnh Ký : Hồi tưởng của tác thiên nhiên và thế giới loài giả. c.Đại ý: chim. Thông qua đó thể Vb miêu tả phong cảnh hiện tình cảm yêu mến thiên nhiên và thế giới cảnh sắc quê hương. loài chim.Thông qua đó + Chia làm 2 phần. - P1 : “Từ đầu…..bay đi” thể hiện tình cảm yêu mến cảnh sắc quê  Cảnh buổi sớm chớm hương. hè ở làng quê. - P2: Phần còn lại. d.Bố cục:  Thế giới các loài chim. Chia làm 2 phần. HS: Nghe. II.Phân tích: 1.Cảnh buổi sớm chớm hè ở làng quê qua sự HS: Suy nghĩ trả lời. hồi tưởng của tác giả: - Cây cối um tùm Khung cảnh làng quê - Cây hoa lan nở hoa trắng vào lúc chớm hè với xoá những màu sắc, hương - Hoa giẻ từng chùm mảnh thơm các loài hoa quen thuộc cùng với vẻ rộn dẻ - Hoa mống rồng bụ bẫm rịp xôn xao của ong, bướm. - Ong đánh nhau - Bướm hiền lành  Tác giả sử dụng nghệ thuật miêu tả, nhân hoá, so sánh làm cho quang cảnh tươi đẹp và sinh động. + Từ láy tượng thanh gợi 2.Thế giới các loài lên một âm thanh rất khẻ, chim: Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV:Trong đoạn văn trên,tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? Tác dụng của nghệ thuật đó GV: Từ “lao xao” thuyộc từ loại gì ? Có tác dụng ra sao? GV: Qua các hình ảnh, từ tượng thanh gợi cho em cảm nhận như thế nào về cảnh này ? *Hoạt động 3: *Mục tiêu : Tìm hiểu thế giới loài chim được tác giả miêu tả trong vb. GV: Bài văn tả và kể về các loài chim ở làng quê có theo một trình tự nào không hay hoàn toàn tự do ? a. Thống kê theo trình tự tên các loài chim được nói đến ? b. Tìm xem các loài chim được sắp xếp theo từng nhóm loài gần nhau hay không ? c. Tìm hiểu cách dẫn dắt lời kể, cách tả, cách xâu chuỗi hình ảnh, chi tiết? Để thấy được đặc điểm của từng nhóm, ta tìm hiểu nhóm chim hiền. GV: Ở nhóm chim hiền, tác giả tập trung miêu tả những phương diện nào nổi bật ? Được thể hiện qua từ, cụm từ nào ? GV: Những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở đây ? tác dụng của nghệ thuật đó ? GV: Vì sao gọi đó là chim hiền ?. rất nhẹ. + Khung cảnh làng quê vào lúc chớm hè với những màu sắc, hương thơm các loài hoa quen thuộc cùng với vẻ rộn rịp xôn xao của ong, bướm. + Bồ các, chim ri, sáo sậu, tu hú, chim ngói,.. + Các loài chim được sắp xếp thành hai nhóm: chim hiền và chim ác. + Tác giả kết hợp giữa tả, kể, nhận xét và bình luận. + Tác giả miêu tả tiếng kêu, tiếng hót, hình dáng, màu sắc của từng loài…. - Nghệ thuật: miêu tả, kể, so sánh, nhân hoá, từ láy tượng thanh làm cho thế giới loài chim thêm sinh động. - Chúng thường xuyên mang niềm vui đến cho con người nông dân, cho thiên nhiên đất trời.. 4.Củng cố: Lop6.net. a.Nhóm chim hiền: Bồ các, chim ri, sáo sậu, tu hú, chim ngói,..chúng là những loài chim hiền vì thường xuyên mang niềm vui đến cho người nông dân, cho thiên nhiên đất trời..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Quang cảnh thiên nhiên vào buổi sớm chớm hè được miêu tả như thế nào ?  Quang cảnh thiên hiên được miêu tả với những màu sắc, hương thơm của hoa, cảnh nhộn nhịp của ong, bướm. - Hãy kể tên các loài chim hiền ? Vì sao gọi chúng là chim hiền ?  Bồ các, sáo, tu hú…vì chúng đem niềm vui đến cho con người. 5.Dặn dò: - Đọc lại vb, trả lời câu hỏi tiếp theo. - Nhận xét tiết học: Tuần : 31 Tiết : 114. Ngày soạn : Ngày dạy :. LAO XAO -Duy KhánI/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim. Thấy được tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả. - Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động hấp dẫn về các loài chim ở làng quê trong văn bản 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích văn bản. 3.Tình cảm: - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước. II/. PHƯƠNG PHÁP-ĐDDH : + Phương pháp: ĐST, GT, NVĐ, PT. + ĐDDH: Tranh ảnh. III/. CHUẨN BỊ : + Giáo viên : Soạn giáo án, sưu tầm bài đồng dao. + Học sinh : Đọc vb, trả lời câu hỏi. IV/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Kể tên các loài chim hiền ? Giải thích tại sao gọi là nhóm chim hiền ?  Bồ các, chim ri, sáo sậu, tu hú, chim ngói,… chúng là những loài chim hiền vì thường xuyên mang niềm vui đến cho người nông dân, cho thiên nhiên đất trời. 3.Bài mới: Song song với nhóm chim hiền, tác giả miêu tả nhóm chim ác. Vậy nhóm chim ác được miêu tả như thế nào ? Ta tìm hiểu phần tiếp theo. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt Động Của Thầy *Hoạt động 1: *Mục tiêu : Tìm hiểu nhóm chim ác. GV: Kể tên các loài chim ác được miêu tả trong bài ? GV: Liệu đó đã phải là tất cả các loài chim ác không ?. Hoạt Động Của Trò. +Bìm bịp, diều hâu, quạ, chèo bẻo, cắt… + Đó là các loài chim dữ thường gặp ở nông thôn chứ chưa phải là tất cả các loài chim ác, dữ chẳng hạn : chim lợn, đại bàng, chim ưng…… GV: Chim bìm bịp được + Miêu tả tiếng kêu;câu miêu tả qua những đặc điểm chuyện cổ tích về nguồn nào nổi bật ? gốc của chim bìm bịp, màu lông,tập tính…. GV: Em có suy nghĩ gì qua + Bìm bịp - sự lừa bịp, tiếng kêu của chim bìm bịp? gian xảo….. GV: Qua những đặc điểm trên đã thể hiện thái độ gì  Thể hiện sự căm ghét của nhân dân ? cái xấu, cái ác, kẻ bịp Bên cạnh bìm bịp thì có bợm… diều hâu. GV: Y/c Hs quan sát đoạn miêu tả diều hâu. GV: Diều hâu được miêu tả + Mắt tinh, mũi khoằm, với những nét nào đặc sắc ? tai thính, tiếng rú ra oai GV: Cảnh chèo bẻo bất ngờ khủng khiếp…. đánh túi bụi diều hâu…gợi + Sự hấp dẫn, thú vị ở tuổi thơ. cho em cảm xúc gì? GV: So với diều hâu, chèo + Chèo bẻo cũng là giống bẻo là giống chim như thế chim ác. nào ? GV: Thái độ của tác giả đối + Có những điểm đồng với chèo bẻo ra sao ? tình: đem cái ác để trị cái GV: Câu tục ngữ: “Lia lia ác khác là điều tốt. láo láo như quạ dòm chuồnglợn” có ý nghĩa gì ? - Kẻ gian xảo, hèn hạ bẩn GV: Chim cắt có những đặc thỉu và thể hiện thái độ khinh thường. điểm gì riêng biệt ? + Cánh nhọn như dao bầu chọc tiết lợn.  Chúng là loài quỷ đen, GV: Cảnh chim cắt xỉa chết vụt đến, vụt biến….cho chèo bẻo rồi lại bị đàn chèo đến nay chưa có loài chim bẻo phục kích trả thù, đánh nào trị được nó. Lop6.net. Nội Dung. b.Nhóm chim ác, dữ: Nhóm chim ác được miêu tả rất sinh động, hấp dẫn. Thông qua đó thể hiện tính biểu tượng về những hạng người xấu, ác, dữ trong xã hội..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cho ngấp ngoái trong sự chứng kiến của lũ trẻ làng được miêu tả như thế nào và có ý nghĩa gì ?. - Cuộc trị tội của đàn chèo bẻo đánh tập kích con chim cắt được miêu tả rất sinh động như đang diễn ra. - Dù có mạnh, giỏi đến đâu mà gây tội ác thì nhất định sẽ bị trừng trị, bị thất bại. Sức mạnh của tinh thần đoàn kết, cộng đồng sẽ làm nên gấp bội, biến GV: hãy tìm câu tục ngữ, III. Tổng kết : yếu thành mạnh và giành (Theo phần ghi nhớ sgk) thành ngữ nào có ý nghĩa chiến thắng. Đó không chỉ gần gũi với bài học trên ? GV :Em nhận thấy tác giả là quy luật của tự nhiên, miêu tả nhóm chim ác như của các loài chim mà của thế nào ? Thông qua đó chính con người. muốn nói lên điều gì ? - “Ở hiền gặp lành, ở ác *Hoạt động 2: gặp ác” *Mục tiêu : Củng cố lại - “Ác giả ác báo” nghệ thuật và nội dung vb. - “Gieo gió gặt bão” GV: Hãy tìm trong vb  Nhóm chim ác được những câu thành ngữ, tục miêu tả rất sinh động, hấp ngữ, đồng dao…truyện cổ dẫn.Thông qua đó thể hiện tích….? tính biểu tượng về những hạng người xấu, ác, dữ GV: Trong vb có những yếu trong xã hội. tố văn hoá dân gian gợi cho em có suy nghĩ gì về tác - Đồng dao: Bồ các là bác giả? chim….. - Thành ngữ, tục ngữ :Dây mơ rể má; kẻ cắp gặp bà già; lia lia láo láo…… GV: Qua hành động đặc - Truyện cổ tích : Sự tích tính của nhóm chim bìm bịp, diều hâu, cú mèo, quạ... con bìm bịp.  Thể hiện cách nhìn, mà gán cho chúng là loài cách cảm riêng sâu lắng chim ác, xấu, dữ, em có đồng ý như thế hay không ? và trữ tình đầy mến yêu tha thiết của nhà văn với Vì sao ? thiên nhiên, với chim muông, cây cỏ, với trẻ con làng quê.  Thể hiện quan niệm sống hồn nhiên, ngây thơ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> của nhân dân, của con người nông dân Việt nam. - Không đồng tình. Đó chỉ là bản năng sống của sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và bí ẩn. Đó cũng là cách nhìn mang tính định kiến, thiếu căn cứ khoa học. 4/. Củng cố: +Qua vb “Lao Xao”, em có suy nghĩ gì về tác giả Duy Khán ?  Tác giả Duy Khán bộc lộ tình yêu thiên nhiên qua thế giới các loài chim. + Yêu cầu Hs làm bài tập - sgk (Viết đoạn văn miêu tả một loài chim quen thuộc ở quê em)?  Học sinh thực hiện viết. Giáo viên thu bài về nhà sửa chữa. 5.Dặn dò: + Đọc vb và học thuộc lòng phần ghi nhớ. + Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về thế giới loài chim. + Chuẩn bị kiến thức về tiếng việt tiết sau kiểm tra 1 tiết. + Nhận xét tiết học: Tuần : 31 Tiết : 115. Ngày soạn : Ngày dạy. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: + Củng cố lại kiến thức về cụm DT, cụm ĐT, cụm TT, câu trần thuật đơn, các thành phần câu, các biện pháp tu từ. 2.Kỹ năng: + Vận dụng kiến thức để làm bài…. 3.Tình cảm : + Giáo dục tính trung thực cho học sinh. II/. PHƯƠNG PHÁP-ĐDDH : + Phương pháp: Trực quan. + ĐDDH: Đề kiển tra. III/. CHUẨN BỊ : + Giáo viên: Ra đề kiểm tra. + Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> IV/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: + Kiểm tra khâu chuẩn bị giấy - bút của học sinh. 3.Phát đề: Trường THCS Mỹ Chánh Họ tên………………………lớp 6/4 Điểm. Đề kiểm tra Tiếng Việt Thời gian : 45 phút. Lời phê của giáo viên. I/. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3 ĐIỂM) Khoanh tròn câu trả lời đúng. Câu 1: Các từ sau đây thuộc từ loại nào ? (0.25đ) (cường tráng, mẫm bóng, cứng, nhọn hoắt, ngắn hủn hoẳn, phành phạch, giòn giả..) a. Danh từ. b. Động từ c.Tính từ d. Số từ. Câu 2: Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào trong câu văn sau ? (0.25đ) “Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.” A. Nói quá B. So sánh C. Nhân hoá D. Ẩn dụ Câu 3: Những từ in đậm trong ví dụ sau thuộc từ loại nào ? (0.25đ) “Đã tan tác những bóng thù hắc ám Đã sáng lại trời thu tháng tám Trên đường ta về lại với thủ đô Cờ đỏ bay quanh tóc Bác Hồ” (Tố Hữu) A.Danh từ B. Phó từ C. Động từ D. Tính từ Câu 4: Các từ sau thuộc loại từ nào ? (0.25đ) (Mênh mông, ầm ầm, tăm tắp..) A. Từ đơn B. Từ láy C. Từ đẳng lập. D. Từ ghép chính phụ. Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn sau đây ? (0.25đ) “Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mảnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước.” (Vượt Thác) A. Nhân hoá B. Điệp ngữ C. So sánh D.Ẩn dụ Câu 6: Bốn cụm từ sau đây thuộc cụm từ nào ? (0.25đ) - Các bắp thịt - Hai hàm răng Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Quay hàm bạnh ra - Những nữ sinh trường đại học A. Cụm danh từ C. Cụm tính từ. B. Cụm động từ D. Không phải cụm từ.. Câu 7 : Câu văn : “Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa” (0.25đ) (Cô Tô - Nguyễn Tuân) - Chủ ngữ : Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô - Vị ngữ : Là một ngày trong trẻo, sáng sủa A. Đúng B. Sai. Câu 8 : Câu nào không phải là câu trần thuật đơn ? (0.25đ) A. Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình. B. Để trở thành người có ích, em sẽ gắng công học tập. C. Em Tâm thích môn toán, Khang lại thích môn Vật lí. D. Tre sáo diều tre cao vút mãi. Câu 9 : Thành phần chính của câu là: (0.25đ) A. Trạng ngữ B. Chủ ngữ C. Vị ngữ. D. Chủ ngữ và vị ngữ.. Câu 10 : Điền các từ thích hợp vào chổ trống: (0.75đ) Câu trần thuật đơn là loại câu do ……………………… tạo thành, dùng để ……….., tả hoặc kể về …………. …, sự vật hay nêu một ý kiến. II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 ĐIỂM) Câu 1: Ẩn dụ là gì ? Cho ví dụ. (2đ) Câu 2: Như thế nào gọi là phép tu từ hoán dụ ? Cho ví dụ. (2đ) Câu 3: Nhân hoá là gì ? Cho ví dụ. (2đ) Câu 4: Cho biết các kiểu câu trần thuật đơn có từ là. (1đ) 4.Thu Bài: + Gv tiến hành thu bài. + Hs nộp bài. 5.Dặn dò: + Xem lại lý thuyết phần tiếng việt đã học.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần : 31 Tiết : 116. Ngày soạn : Ngày dạy TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức: 2.Kỹ năng: 3.Tình cảm: II/. PHƯƠNG PHÁP-ĐDDH : + Phương pháp: + ĐDDH: III/. CHUẨN BỊ : + Giáo viên: + Học sinh: IV/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Bài văn tả người - Phát bài kiểm tra cho HS xem. Đề bài : Tả lại một người thân mà em quí mến (Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em,…)  Đáp án : 1/. Mở bài : (2đ) Giới thiệu được người HS tả (Lôi cuốn, sinh động) 2/. Thân bài : (5đ) - Miêu tả chi tiết những nét đặc sắc về ngoại hình. - Miêu tả được vài hoạt động của người mình quí mến. - Có kết hợp nhiều biện pháp tu từ trong dùng từ, đặt câu (vận dụng kiến thức Tiếng Việt đã học : So sánh, ẩn dụ, …) - Các chi tiết được miêu tả được sắp xếp rõ ràng, khoa học. 3/. Kết bài : (2đ) - Nhắc lại sơ nét những điều vừa miêu tả về người HS vừa tả. - Phát biểu cảm nghĩ, tình cảm của HS qua người thân vừa miêu tả. 4/. Trình bày sạch đẹp, bố cục rõ ràng (1đ) TỔNG HỢP CHẤT LƯỢNG Lớp 6/4. SS. Giỏi SL TL. Khá SL TL. T.Bình SL TL. 30 Lop6.net. Yếu SL TL. Kém SL TL. Trên Tb SL TL.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  Nhận xét phần bài viết của HS : Ưu điểm : ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………… Khuyết điểm : ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………… 4.Củng cố: 5.Dặn dò: Về nhà xem lại tất cả các bài giảng văn bằng văn xuôi (Từ bài “Bài học đường đời đầu tiên” đến bài “Lao xao” để tiết sau tiến hành ôn tập về thể loại truyện và kí.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×