Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần số 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.61 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THỨ. HAI 28/ 11. BA 29/ 11. TÖ 30/ 11. NAÊM 01/ 12. SAÙU 2/ 12. Tieát 15:. MOÂN Chào cờ Tập đọc Chính taû Toán Lịch Sử Đạo đức Khoa hoïc Toán LTVC Theå duïc Keå chuyeän Khoa hoïc Myõ thuaät Tập đọc Toán Aâm nhaïc Toán Taäp laøm vaên Kyõ thuaät Theå duïc Toán LTVC Taäp laøm vaên Ñòa lyù Sinh hoạt. LÒCH BAÙO GIAÛNG TUAÀN 15 PPCT TEÂN BAØI 15 29 Buôn Chưa Lênh đón cô giáo. 15 Nghe - viết : Buôn Chưa Lênh đón cô giáo. 71 Luyeän taäp 15 Chiến thắng Biên giới thu đông 1950. 29 72 29. Thuyû tinh. Luyeän taäp chung. Mở rộng vốn từ : Hạnh phúc.. 15 29. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Cao su.. 30 73. Veà ngoâi nhaø ñang xaây. Luyeän taäp chung.. 74 29. Tìm tæ soá phaàn traêm. Luyện tập tả người(tả hoạt động).. 75 30 30 15 15. Giải toán về tỉ số phần trăm. Tổng kết vốn từ. Luyện tập tả người(tả hoạt động). Thöông maïi vaø du lòch Sinh hoạt cuối tuần Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 CHAØO CỜ ……………………………… Tập đọc: Buôn Chư Lênh đón cô giáo.. I. Muïc tieâu: 1- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn co em được học hành. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ). 2- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. 3- Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. II. Đồ dùng: Tranh SGK. Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TG Hoạt động của giáo viên 7' Hoạt động 1: TC HĐ nhóm, CN, - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi + Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân ? + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng” ? + Bài thơ cho em hiểu điều gì ? - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Giới thiệu bài : 10’ Hoạt động 2: TC HĐ nhóm, CN, GQMT 2. a/ Luyện đọc - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng đoạn của bài (2 lượt). - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - Hướng dẫn đọc các từ khó: chật ních, Chư Lênh, Rok, thật sâu - Gọi HS đọc phần Chú giải . - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau : + Toàn bài đọc với giọng kể chuyện. + Nhấn giọng ở những từ ngữ : như đi hội, vừa lùi, vừa trải, thẳng tắp. 12 Hoạt động 3: TC HĐ nhóm, CN, GQMT 1. - GV chia HS thành nhóm 4 HS, yêu cầu đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì ? + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa như thế nào ? + Cô Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cô viết chữ đó?. Hoạt động của học sinh - 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi.. - Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc bài theo trình tự : + HS 1 : Căn nhà sàn chật ... cho khách qúy. + HS 2 : Y Hoa đến ... chém nhát dao. + HS 3 : Già Rok xoa tay ... xem cái chữ nào ! + HS 4 : Y Hoa lấy trong túi ... chữ cô giáo - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn (đọc 2 vòng). - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Theo dõi GV đọc mẫu.. - Làm việc theo nhóm. + Để dạy học. + Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. + Cô viết chữ “Bác Hồ”. Hoï mong muoán cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuoäc soáng aám no haïnh phuùc. + Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo hức chờ đợi và yêu qúy “cái chữ” ? cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người + Cô giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở dân nơi đây như thế nào ? buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, + Cho thấy : với cái chữ nói lên điều gì ?  Người TN rất ham học, ham hiểu biết.  Người TN rất qúy người, yêu cái chữ.  Người Tây Nguyên hiểu rằng : chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người. 10’ Hoạt động 3: TC HĐ nhóm, CN, GQMT 1. - Lắng nghe. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3-4 - HS nhận xét + Treo bảng phụ có viết đoạn văn. + Theo dõi GV đọc mẫu + Đọc mẫu. + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc diễn cảm. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét, cho điểm HS. + Bài văn cho em biết điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. - 2 HS nhắc lại nội dung chính, ghi vào vở. - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Về ngôi - Nhận xét tiết học. nhà đang xây ChÝnh t¶ Nghe – vieỏt: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. Phân biệt ch / tr ; hỏi/ngã I Muïc tieâu: 1- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày dúng hình đoạn văn xuôi. 2- Làm được BT (2) b, hoặc BT (3) b. 3- Học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Chuaån bò: - Bảng nhóm. - Bảng phụ viết BT 2b. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6’ Hoạt động 1: TC HĐ nhóm, CN, - Gọi học sinh làm lại bài tập 2a của tiết trước. - HS lên sửa BT 2a. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . - Giới thiệu bài : - HS lắng nghe. 24’ Hoạt động 2: TC HĐ nhóm, CN, GQMT 1. - GV đọc đoạn văn cần viết - HS lắng nghe. - Cho học sinh đọc thầm lại đoạn văn. - HS đọc thầm. - Hướng dẫn học sinh viết các từ khó trong bài : - HS tìm và viết từ khó. buôn Chư Lênh, phăng phắc, quỳ xuống... - Gv đọc chính tả cho học sinh viết. - HS viết chính tả. - Gv đọc lại một lần để học sinh tự soát lỗi - Hs tự dò và soát lỗi - Gv chấm một số bài và nhận xét - Học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi. 10' Hoạt động 2: TC HĐ nhóm, CN, GQMT 3. Bài 2b:: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - HS đọc yêu cầu của BT2 - Cho học sinh thi đua làm theo trò chơi tiếp sức. - 4 nhóm tiếp sức lên tìm nhanh những - Gv dán 4 phiếu lên bảng và cho 4 nhóm thi đua tiếng chỉ khác nhau thanh hỏi và thanh làm. ngã. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng và tuyên dương  - VD:(vui) vẻ - (học )vẽ nhóm làm tốt. đổ (xe )- (thi ) đỗ mở (cửa )- (thịt ) mỡ - Lớp nhận xét Bài 3b: Gọi HS đọc yêu cầu của BT - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng có - GV theo dõi thanh hỏi hay ngã điền vào ô trống. - Hãy tưởng tượng xem ông sẽ nói gì sau lời bào - HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng có chữa của cháu ? thanh hỏi hay ngã điền vào ô trống. - Dặn HS kể lại mẩu chuyện cười ở BT 3b - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài “Về ngôi nhà đang xây “ To¸n: LuyÖn tËp I Muïc tieâu: 1- Bieát chia moät soá thaäp phaân cho moät soá thaäp phaân. 2- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. Làm được bài 1(a,b,c), bài 2(a) và bài 3.* Bài 4 3- GD HS tính toán cẩn thận, chính xác Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Chuaån bò: Phaán maøu, baûng phuï. bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên 6’ Hoạt động 1: TC HĐ nhóm, CN, Gọi 1 HS nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân. Gọi 1 học sinh thực hiện chia: 75,15 : 1,5 =...? - Giáo viên nhận xét ghi điểm . - Giới thiệu bài : 34’ Hoạt động 2: TC HĐ nhóm, CN, GQMT 1. Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho học sinh cả lớp làm vào bảng con. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 2: -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho học sinh tự làm bài và trình bày cách làm. - Học sinh làm bài vào vở và gọi 1hs lên bảng làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 3:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Học sinh tự tóm tắt bài và giải bài toán vào vở. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .. Hoạt động của học sinh - HS nêu quy tắc. - 1 HS lên bảng thưc hiện, cả lớp tính bảng con. - HS lắng nghe. Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm và trình bày cách làm.. Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài và trính bày cách làm. x  1,8 = 72 x = 72 : 1,8 x = 40 Cách làm : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm và trình bày cách làm. 1 em l àm bảng phụ. Bài giải Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả cân nặng là: 5,32 : 0,76 = 7 ( lít) Đáp số : 7 lít - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp - Chúng ta phải thực hiện phép chia 218 : 3,7 - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân - HS đặt tính và thực hiện phép tính - HS : Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033). - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . *Baøi 4 : SGK trang 72 - Yêu cầu Hs đọc đề .HD dành cho HS K-G - GV hỏi : Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào ? - GV yêu cầu HS đặt tính và tính. GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3/Củng cố dặn dò: - Học sinh nhắc lại quy tắc chia. - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chia. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm bài tập và chuẩn bị bài sau. LÞch sö: Chiến thắng Biên giới Thu- đông 1950 I.Muïc tieâu: 1- Nắm được nội dung chính của bài 2.1- Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới trên lược đồ. 2.2- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: 3- Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Đồ dùng: - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 - Bản đồ hành chính. - Các hình minh họa trong SGK. - Một số chấm tròn làm bằng bìa màu đỏ, đen (đủ dùng). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6’ Hoạt động 1: TC HĐ nhóm, CN, - Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi. - 2 học sinh lên bảng trả lời + Thực dân Pháp mở rộng cuộc tấn công lên Việt Bác nhằm âm mưu gì ? + Chiến thắng thu đông năm 1947 có ý nghĩa lịch lử như thế nào ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm . - Giới thiệu bài : 10' Hoạt động 2: TC HĐ nhóm, CN, GQMT 1. - HS lắng nghe. 1) Ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu đông 1950. GV cho học sinh đọc nội dung sách giáo khoa - HS đọc và trả lời câu hỏi. và trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch biên + Thực dân Pháp có âm mưu cô lập căn cứ địa giới? Việt Bắc. Chúng khoá chặt biên giới ViệtTrung. Trước âm mưu cô lập Việt Bắc, khoá chặt biên giới Việt Trung của địch, Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch biên giói thu đông 1950. + Vì sao địch âm mưu khoá chặt biên giới + Cô lập căn cứ địa Việt Bắc, làm cho ta không Việt- Trung? mở rộng được với quốc tế. + Nếu để pháp tiếp tục khoá chặt biên giới + Cuộc chiến của ta sẽ bị cô lập và dẫn đến thất Việt Trung thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến bại. cuộc chiến của quân ta ? + Ta quyết định mở chiến dịch biên giới nhằm + Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực của mục đích gì? địch, giải phóng một phần vùng biên giới, mở rộng củng cố vùng căn cứ địa Việt Bắc, đánh thông đường liên lạc với quốc tế và với các nước Xã hội Chủ nghĩa. 18’ Hoạt động 3: TC HĐ nhóm, CN, GQMT 2. 2)Diễn biến, kết quả của chiến dịch biên giới thu đông 1950. - Cho học sinh thảo luận theo nhóm đôi trả lời - HS thảo luận nhóm đôi - TG: 5 phút các câu hỏi sau. + Trận đánh mở màn chiến dịch là trận nào ? + Trận đánh mở màn chiến dịch biên giới thu Kể lại trận đánh đó.( có sử dụng lược đồ) đông 1950 là trận Đông Khê. Địch ra sức cố thủ trong các lô cốt và dùng máy bay bắn phá suốt ngày đêm. Với tinh thần quyết thắng bộ đội ta đã chiến đấu anh dũng và vào sáng 18/9/1950 quân ta đã chiếm được cứ điểm Đông Khê. + Nêu kết quả của chiến dịch biên giới thu + Qua 29 ngày đêm chiến đâu ta đã tiêu diệt và đông 1950. bắt sống được hơn 8000 tên địch, giải phóng một số thị xã và thị trấn, làm chu 750 km đường biên giới Việt –Trung. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. + Vì sao ta lại chọn Đông Khê là trân mở đầu + Đông Khê là vị trí quan trọng của địch trên Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> chiến dịch biên giới thu đông 1950. Học sinh thảo luận theo nhóm các câu hỏi. Nhóm 1: Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch biên giới thu đông 1950 và chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. Nhóm 2: Tấm gương chiến đấu của anh La Văn Cầu thể hiện điều gì? Nhóm 3: Hình ảnh của Bác Hồ trong chiến dịch biên giói gợi cho em suy nghĩ gì?. tuyến đường Cao Bằng- Lạng Sơn. Nếu mất Đông khê, địch buộc phải cho quân đi ứng cứu, ta có cơ hội thuận lợi để tiêu diệt chúng. - HS thảo luận nhóm 4. + Chiến dịch biên giới thu đông 1950 ta chủ động mở chiến dịch. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 địch tấn công ta đánh lại và giành chiến thắng. + Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu thể hiên tinh thần gan dạ dũng cảm. Đó là một niềm kiêu hãnh cho mọi người Việt Nam. + Hình ảnh Bác Hồ đang quan sát mặt trận biên giới ,xung quanh là các chiến sĩ cho chúng ta thấy Bác thật gần gũi với các chiến sĩ và sát sao trong kế hoạch chiến đấu. + Địch bị thiệt hại nặng nề. Hàng ngàn tên tù binh mệt mỏi, nhếch nhác lê bước trên đường. Trông chúng thật thảm hại. Đại diện nhóm báo cáo.. Nhóm 4: Hs quan sát ảnh tù binh Pháp bị bắt trong chiến dịch biên giới thu đông 1950 và nêu suy nghĩ của mình về hình ảnh đó. - Mời các nhóm báo cáo. Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . 6' Hoạt động 4 : Nêu ý nghĩa của chiến dịch biên giới thu đông 1950. - Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Chiến dịch biên giới thu đông 1950 có tác + Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở động ra sao đối với cuộc kháng chiến của rộng. Chiến thắng đã cổ vũ tinh thần chiến đấu nhân dân ta? của toàn dân. Từ đây ta nắm được thế chủ động trên chiến trường. - Gọi học sinh đọc phần tóm tắt - Học sinh đọc phần tóm tắt. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:. - Nhận xét tiết học. Thø ba ngµy 29 th¸ng 11 n¨m 2011 Khoa häc Thñy tinh. I. Muïc tieâu: 1 - Nhaän bieát moät soá tính chaát cuûa thuyû tinh. 2.1- Nêu được công dụng của thuỷ tinh. 2.1 - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. 3- GD ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà. II. Đồ dùng: - Hình veõ trong SGK trang 60, 61 - Vaät thaät laøm baèng thuûy tinh. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6’ Hoạt động 1 : TC làm việc CN +Kể tên các vật liệu được dùng đẻ sản - Hoïc sinh traû lời caù nhaân. xuaát ra xi maêng ? + Neâu tính chaát coâng duïng cuûa xi maêng ? - Nhận xét đánh giá ghi điểm - Lớp nhận xét. Giới thiệu bài : 20’ Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1) Nguoàn goác vaø tính chaát cuûa thuûy tinh. Cho hs quan sát cái li uống nước bằng thuyû tinh Cho HS thaûo luaän nhoùm: Thaûo luaän caùc caâu hoûi trang 61 SGK : -Tính chất của thuỷ tinh thông thường?. Nêu độ trong suốt của cái li. Đọc các thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời caùc caâu hoûi. -Trong suốt, không gỉ,cứng, dễ vở, không cháy, khoâng huùt aåm, khoâng bò a-xít aên moøn. - Rất trong; chịu được nóng lạnh ; bền; khó vỡ.. -Tính chất của thuỷ tinh chất lượng cao ? Caùch baûo quaûn ? -Yeâu caàu caùc nhoùm trình baøy. * Nhận xét , rút kết luận : Thuỷ tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác. Loại thuỷ tinh chất lượng cao ( rất trong; chịu được nóng lạnh ; bền; khó vỡ )được dùng làm các đồ dùng và các dụng cụ y tế, phòng thí nghiệm và những dụng cụ quang học chất lượng cao. 14' Hoạt động 2: TC HĐ nhóm, CN .GQMT 2 2). Coâng duïng vaø caùch baûo quaûn thuûy tinh Cho HS thaûo luaän caëp ñoâi: Quan saùt caùc Thaûo luaän theo nhoùm ñoâi caùc caâu hoûi SGK. hình 60 SGK đẻ trả lời các câu hỏi: - Nêu các đồ vật được làm từ thuỷ tinh ? -Li , cốc, bóng đèn, các loại kính,.. - Nêu lưu ý khi sử dụng đồ thuỷ tinh ? -Cần cẩn thận vì nó rất dễ vở. + Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. Lần lượt các nhóm lên trình bày. -GV hướng dẫn nhận xét rút ra kết luận . Nhận xét các nhóm. Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, -3,4 HS đọc lại kết luận. dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng,… -Liên hệ thực tế HS. - YC HS ruùt baøi hoïc - HS đọc nội dung bài học. - Chuaån bò: Cao su. -Nhaän xeùt tieát hoïc . To¸n LuyÖn tËp chung . I. Muïc tieâu: 1- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. 2- So sánh các số thập phân.Vận dụng để tìm x. Làm được bài 1(a,b,), bài 2(cột 1), bài và bài 4(a,c). *Bài 3 3- GD HS tính toán cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: TC HĐ nhóm, CN, 6' - Gọi HS nêu quy tắc chia số thập phân cho HS nêu quy tắc và làm bài tập. số thập phân. Gọi HS thực hiện chia: 75,15 : 1,5 =...? - Giáo viên nhận xét ghi điểm . - Giới thiệu bài : - HS lắng nghe. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 34’ Hoạt động 2:TC HĐ nhóm, CN, GQMT 1, 2 Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho học sinh làm bài theo cặp. - Gọi học sinh trình bày cách làm và kết quả. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.. Bài 1: HS đọc yêu cầu Đưa các phân số thập phân về số thập phân rồi tính. 400 + 50 + 0,07 = 450,07 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 100 + 7 + 0,08 = 107,08 Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Bài 2: HS đọc yêu cầu + Bài toán yêu cầu gì ? Viết hỗn số thành số thập phân rồi so sánh số thập phân. - Cho học sinh làm bài vào vở. - Gọi học sinh lần lượt trình bày kết quả và 3 3 4  4, 6 mà 4,6 > 4,35 vậy 4  4,35 và giải thích cách làm. 5 5 - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . 1 1 14,09 < 14 ( vì 14 = 14,1) 10 10 Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Bài 4: HS đọc yêu cầu - Gọi HS nêu cách tìm thành phần chưa biết. + Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào ? thương. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế + Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia nào? cho thừa số đã biết. - Học sinh dựa vào cách làm trên để làm bài. a/ 0,8 x = 1,2 10 b/ 25 : x = 16:10 - Học sinh làm bài vào vở. 0,8 x = 12 25 : x = 1,6 - Gv chấm một số em. x = 12 : 0,8 x = 25 : 1,6 - Nhận xét, chữa bài. x = 15 x = 15,625 HS đọc thầm đề bài toán *Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán - GV hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài toán như + Thực hiện phép chia đến khi lấy được hai chữ số ở phần thập phân của thương. thế nào ? + Xác định số dư của phép chia - GV yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở - GV chữa bài và cho điểm HS. - YCHS hệ thống lại nội dung đã luyện tập . bài tập. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm bài tập toán. CB bài Tieát 29: LUYỆN TỪ VAØ CÂU Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc. I.Muïc ñích 1- Hiểu nghiã từ hạnh phúc(BT1) 2- Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2, 3) 3- Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc(BT4) II.Chuaån bò. -Một vài phiếu khổ to để HS làm bài tập. -Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học. III.Lên lớp. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 7' Hoạt động 1 : TC làm việc CN - Tìm động từ, tính từ, QHT trong câu sau: A Cháng đẹp người thật. Mười tám tuổi, ngực -HS làm bài nở vòng cung, da đỏ như lim, …. -Nhận xét đánh giá và ghi điểm 10' Hoạt động 2 :Bài 1:TC nhóm, CN . GQMT 1 - Thảo luận nhóm đôi. - HS đọc đọc thầm . Cho HS đọc yêu cầu bài 1. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 15’. 8’. -Cho HS laøm baøi vaø trình baøy keát quaû. -GV nhaän xeùt. Hoạt động 3 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 2 Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài -Cho HS laøm baøi theo nhoùm GV phaùt phieáu cho caùc nhoùm trình baøy keát quaû. -GV nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu của bài -Cho HS laøm baøi vaø trình baøy keát quaû. -GV nhận xét và chốt lại ý đúng. Hoạt động 4 : TC cho HS làm CN. GQMT 3 -Cho HS laøm baøi CN vaøo phieáu - YC HS trình baøy vaø giaûi thích lí do - Nhaän xeùt ghi ñieåm. -HS phát biểu ý kiến.(Ý b là đúng nhất) -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to lớp đọc thầm. -Các nhóm làm bài nhóm tra từ điển để tìm nghĩa của từ ghi lên phiếu. -Đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng -Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc: Sung sướng, may mắn… -Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, khổ cực, cơ cực…. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS laøm baøi caù nhaân. -1 vaøi em phaùt bieåu yù kieán.. - HS laøm baøi trong phieáu - Dự kiến: Tất cả các yếu tố như giàu có, hoà thuận đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà thuận thì gia đình không có hạnh phúc. -Lớp nhận xét - Daën hoïc HS veà nhaø hoïc baøi. CB baøi sau. - Nhaän xeùt tieát hoïc. Thø t­ ngµy 30 th¸ng 11 n¨m 2011 KÓ chuyÖn Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I. Muïc tieâu: 1- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; 2-Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; 3- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng: - HS và GV chuẩn bị truyện, báo có nội dung như đề bài. - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7' Hoạt động 1: TC HĐ nhóm, CN, - Gọi HS kể lại 1-2 đoạn câu chuyện Pa-xtơ và em 2-3 HS lên kể bé - Giáo viên nhận xét ghi điểm . - Giới thiệu bài : - HS lắng nghe. 33' Hoạt động 2:TC HĐ nhóm, CN, GQMT 1, 2, 3 - GV ghi đề bài lên bảng. Đề: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp phần chống lại đói nghèo và lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. - Gọi 1 học sinh đọc lại đề bài. - Hs đọc lại đề. - GV gạch chân những từ ngữ chú ý, giúp học sinh Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> xác định đúng yêu cầu của đề bài, tránh kể chuyện lạc đề. - Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý trong sgk. * Bác Hồ chống giặc dốt, Bác Hồ tát nước khi về thăm bà con nông dân… - Gọi học sinh lần lượt nêu tên câu chuyện mình kể và nói rõ đó là chuyện nói về ai ? Họ đã làm gì để chống đói nghèo và lạc hậu.... - Học sinh đọc gợi ý sách giáo khoa .. - Hs lần lượt nêu tên câu chuyện mình chọn. Ví dụ : tôi sẽ kể câu chuyện “Người cha của hơn 8000 đứa trẻ” Đó là chuyện nói về một vị linh mục giàu lòng nhân ái đã nuôi hơn 8000 đứa trẻ mồ côi và trẻ nghèo... - Gv cho học sinh kể chuỵên theo cặp và trao đổi về - Các thành viên trong nhóm kể cho nhau ý nghĩa câu chuyện. nghe câu chuyện của mình và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Gọi học sinh thi kể chuyện. - Đại diện nhóm thi kể. - GV treo bảng phụ tiêu chuẩn đánh giá bài kể - Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay chuyện và nêu ý nghĩa đúng. - Sau mỗi lần học sinh kể, GV cho học sinh trong Ví dụ : +Bạn thích nhất hành động nào lớp trả lời câu hỏi mà do bạn vừa kể nêu. trong câu chuyện +Bạn thích nhất hành động nào của nhân 3/Củng cố dặn dò: vật trong câu chuyện tôi vừa kể? - Gọi học sinh nhắc lại những câu chuyện đã kể - Hs nhắc lại những câu chuyện đã kể. trong tiết học và nêu những câu chuyện đó nói về ai - GD lòng nhân ái biết giúp đỡ mọi người. - nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị tiết sau. Khoa häc Cao su. I. Mục tiêu: 1 - Nhận biết được một số tính chất của cao su. 2 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. 3- Có ý thức giữ gìn vật dụng làm bằng cao su. II. Đồdùng: - Hình minh hoạ trang 62, 63 SGK - Bóng cao su và dây chun. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7 Hoạt động 1: TC HĐ nhóm, CN, - HS trả lời. + Hãy kể tên một số đồ dùng bằng thuỷ tinh? + Nêu tính chất của thuỷ tinh. + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . - Giới thiệu bài : - HS lắng nghe. 10’ Hoạt động 2:TC HĐ nhóm, CN, GQMT 1)Một số đồ dùng được làm bằng cao su. - Hãy kể tên các đồ dùng làm bằng cao su - Tiếp nối nhau kể tên : Các đồ dùng được làm bằng mà em biết. cao su : ủng, tẩy, đệm, xăm xe, lốp xe, găng tay, - Dựa vào thhực tế em hãy cho biết cao su bóng đá, bóng chuyền ... có tính chất như thế nào? + Cao su dẻo bền, cũng bị mòn. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 13'. 10'. - GV nêu : Trong cuộc sống của chúng ta có rất nhiều đồ dùng được làm bằng cao su. Cao su có tính chất gì ? Các em cùng làm thí nghiệm để biết được điều đó. Hoạt động 3:TC HĐ nhóm, CN,GQMT 1 2)Tính chất của cao su - Cho học sinh hoạt động theo nhóm. - Mỗi nhóm có 1 quả bóng cao su, một dây chun và một bát nước. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV Nhóm 1: thí nghiệm 1 Ném quả bóng cao su xuống nền nhà .. - HS lắng nghe.. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, hoạt động dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.. - Học sinh làm thí nghiệm và quan sát sau đó mô tả hiện tượng của thí nghiệm trước lớp. Nhóm 1: Học sinh làm thí nghiệm và trình bày hiện tượng xảy ra: Khi ném quả bóng cao su xuống nền nhà thì quả bóng nẩy lên. Chỗ quả bóng bị đập xuống nền nhà bị lõm xuống một chút nhưng sau đó trở lại hình dáng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi. Nhóm 2 : Thí nghiệm 2 Nhóm 2: Học sinh làm thí nghiệm và trình bày hiện Kéo sợi dây chun hoặc sợi dây cao su rồi tượng xảy ra: thả ra. Dùng tay kéo căng sợi dây cao su ta thấy sợi dây giãn ra nhưng khi buông tay ra thì sợi dây trở lại hình dáng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi. Nhóm 3: Thí nghiệm 3 Nhóm 3: Học sinh làm thí nghiệm và trình bày hiện tượng xảy ra. Cho dây thun vào bát có nước. Thả sợi dây chun vào nước ta thấy không có hiện tượng gì xảy ra. Thí nghiệm chứng tỏ cao su không tan trong nước. Nhóm 4: Thí nghiệm 4 Nhóm 4: Học sinh làm thí nghiệm và trình bày hiện Đốt 1 đầu sợi dây cao su, tay cầm đầu dây tượng xảy ra. cao su không đốt. Khi đốt một đầu sợi dây, đầu kia tay cầm nhưng Qua các thí nghiệm trên em thấy cao su có không thấy bị nóng. Thí nghiệm cho thấy cao su những tính chất gì? dẫn nhiệt kém. Cao su có tính đàn hồi, không tan trong nước tan trong một số chất lỏng khác và dẫn nhiệt kém, ít bị Hoạt động 4:TC HĐ nhóm, CN,GQMT 2 biến đổi khi gặp nóng lạnh, cách điện. 3) Công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. + Có mấy loại cao su đó là những loại + Cao su tự nhiên được chế biến từ nhựa cây cao nào? su.Cao su nhân tạo được chế từ than đá và dầu mỏ. + Cao su được sử dụng để làm gì? + Săm xe, lốp xe, làm chi tiết một số đồ điện, máy móc, đồ dùng trong gia đình. + Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su cần + Không để nơi nhiệt độ cao vì cao su sẽ bị nóng bảo quản như thế nào? chảy, không để nhiệt độ thấp quá vì cao su sẽ bị cứng, giòn, không để hoá chất dính vào cao su. - Nhận xét chốt ý: Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tập đọc: VÒ ng«i nhµ ®ang x©y. I. Muïc tieâu: 1- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. ( Trả lời được các câu hoơc1, 2, 3 trong SGK). 2- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do. 3- Tự hào, yêu quý ngôi nhà mình II. Đồ dùng: Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7' Hoạt động 1: TC HĐ nhóm, CN, - Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội - 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài và lần lượt trả dung bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. lời các câu hỏi. + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo như thế nào ? + Bài tập đọc cho em biết điều gì ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm . - Nhận xét. - Giới thiệu bài : 10’ Hoạt động 2:TC HĐ nhóm, CN, GQMT 2 Gọi 1 hs đọc toàn bài. - Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - HS đọc bài theo trình tự : - HS đọc nối tiếp các khổ thơ, chú ý cách nghỉ thơ (2 lượt). - GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ: giàn hơi, nhấn giọng các từ ngữ: xây dở, nhú lên, huơ giáo, huơ huơ, sẫm biếc, trát vữa. huơ, tựa vào, nồng hăng - Giải thích từ: trát vữa - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc phần Chú giải. - HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bạn luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu. 12 Hoạt động 3:TC HĐ nhóm, CN, GQMT 1 - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các em đọc thầm, trao đổi trong nhóm để trả lời - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng đọc thầm và trả lời các câu hỏi của bài. các câu hỏi cuối bài. - GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn - 1 HS khá lên bảng điều khiển thảo luận. trao đổi trả lời từng câu hỏi. + Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà + Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây đang xây khi nào ? khi đi học về. + Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một + Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo như cái ngôi nhà đang xây ? lồng che chở, trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp + Những hình ảnh : của ngôi nhà.  Giàn giáo tựa cái lồng  Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây.  Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong.  Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch. Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi + Những hình ảnh : nhà được miêu tả sống động, gần gũi.  Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa.  Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 10’ Hoạt động 4:TC HĐ nhóm, CN, GQMT - Yêu cầu HS đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi tìm các đọc hay. - Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn thơ 1 - 2 - Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3- Củng cố - dặn dò : - Ghi nội dung chính của bài lên bảng - Dặn HS về nhà học bài và CB.  Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường chưa trát. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sau đó cùng trao đổi tìm giọng đọc hay. - Theo dõi GV đọc mẫu. - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - 3 HS thi đọc diễn cảm.. - 2 HS nhắc lại nội dung chính, HS cả lớp ghi nội dung của bài vào vở. - Nhận xét tiết học. To¸n LuyÖn tËp chung.. I Muïc tieâu: 1- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân 2- Vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. Làm được bài 1(a,b,c), bài 2(a), bài 3 *Bài 4 3- GD HS tính toán cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng: Phaán maøu, baûng phuï. bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: TC HĐ nhóm, CN, 6' -Gọi 1 HS nêu quy tắc cộng, trừ số thập phân. - HS nêu quy tắc. Thực hành tính : 234,5 + 67,8 = ... -Gọi 1 học sinh nêu quy tắc nhân số thập phân - HS tính bảng con. với số thập phân và thực hiện tính : 4,56  3,06 - HS nêu và thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét - Giáo viên nhận xét ghi điểm . - Giới thiệu bài : HS lắng nghe. 34’ Hoạt động 2:TC HĐ nhóm, CN, GQMT 1, 2, 3 Bài 1(a,b,c): Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Bài 1: Gọi 4 học sinh lên bảng làm. Gọi 4 học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con. Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Bài 2: -Gọi HS nêu cách thực hiện các phép tính trong Thực hiện trong dấu ngoặc đơn trước sau đó biểu thức. thực hiện phép chia đến phép trừ. -Cho HS làm vở và gọi 1 học sinh lên bảng làm. ( 128,4 – 73,2 ) : 2,4 – 18,32 -Gv nhận xét và chốt lại ý đúng = 55,2 : 2,4 – 18,32 Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . = 23 – 18,32 = 4,68 Bài toán hỏi gì ? Bài 3: Tóm tắt : Bài toán yêu cầu tính gì ? Bài giải Cho học sinh tự tóm tắt bài và giải bài vào vở. Có 120 lít dầu thì động cơ chạy trong thời Gọi 1 học sinh lên bảng tóm tắt và giải bài toán. gian là: 120 : 0,5 = 240 ( giờ) Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Đáp số : 240 giờ Củng cố dặn dò: - Học sinh sửa bài. Gv hệ thống lại nội dung đã luyện tập. - Lớp nhận xét tiết học.. Dặn học sinh về nhà làm bài tập toán.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thø n¨m ngµy 1 th¸ng 12 n¨m 2011 To¸n TØ sè phÇn tr¨m. I. Muïc tieâu: 1 - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. 2- Viết được một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. Làm được bài 1, bài 2; *bài 3 3- GD HS tính toán cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: TC HĐ nhóm, CN, 6' Gọi học sinh lên bảng làm: - HS thực hiện yêu cầu. Tìm tỉ số của hai số a và b biết a= 3 b = 5 ; b. A = 36 b = 54 - Giáo viên nhận xét ghi điểm . - Giới thiệu bài : - HS lắng nghe. 14’ Hoạt động 2:TC HĐ nhóm, CN, GQMT 1 Hình thành khái niệm tỉ số phần trăm. - Gv nêu bài toán ở ví dụ sgk trang 73 - Treo bảng phụ đó treo sẵn như sgk yờu cầu +Diện tích vườn hoa: 100 m2. +DiÖn tÝch trång hoa: 25 m2. học sinh quan sát hình vẽ và nhắc lại bài +T×m tØ sè diÖn tÝch trång hoa hång vµ diÖn tÝch toán. vườn hoa. - Gv giới thiệu hình vẽ trên bảng 25 - Häc sinh tr¶ lêi 25 : 100 hay +Tỉ số diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu? 100 +Tỉ số cho ta biết gì? - Tỉ số cho biết diện tích vườn hoa 100 phần thì diÖn tÝch trång hoa hång gåm 25 phÇn nh­ thÕ. Häc sinh ghi c¸ch viÕt - Gv giới thiệu cách viết mới . 25 25 25 : 100 = =25 % = 25 % 100 100 - Học sinh đọc: Hai mươi lăm phần trăm. Gọi đọc là Hai mươi lăm phần trăm. - Ta nãi tØ sè phÇn tr¨m diÖn tÝch trång hoa hång gv: Ta nãi 25 % lµ tØ sè phÇn tr¨m và diện tích vườn hoa là 25 % hay diện tích Gv giíi thiÖu: trồng hoa hồng chiếm 25 % diện tích vườn hoa . 2-3 häc sinh nh¾c l¹i kÕt luËn sgk/73. Gv gäi 2-3 häc sinh nh¾c l¹i kÕt luËn c/ H×nh thµnh ý nghÜa cña tØ sè phÇn tr¨m - Trường có: 400 học sinh . - Nªu vÝ dô 2 sgk - Häc sinh giái cã: 80 em - Gäi häc sinh tãm t¾t. - Học sinh thảo luận và tìm tỉ số của học sinh - Tìm tỉ số % HS giỏi và học sinh toàn trường. Tỉ số phần trăm HS gỏi và HS toàn trường là: giỏi và học sinh toàn trường. 80 20 - Häc sinh tr×nh bµy kÕt qu¶- Gv ghi b¶ng. 80:400 = = = 20% - H·y viÕt tØ sè thµnh ph©n sè thËp ph©n cã 400 100 mÉu sè lµ 100. 20 VËy : = 20 % - ViÕt thµnh tØ sè phÇn tr¨m. 100 Häc sinh nªu : Sè häc sinh giái chiÕm 20 % häc - ViÕt tiÕp vµo chç chÊm: Sè häc sinh giái sinh toàn trường. chiếm ... số học sinh toàn trường. Tỉ số đó cho biết cứ 100 học sinh trong trường - Gv giíi thiÖu ý nghÜa cña tØ sè phÇn tr¨m. th× cã 20 häc sinh giái. 20' Hoạt động 3:TC HĐ nhóm, CN, GQMT 2, 3 Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Bµi 1: -Häc sinh lµm theo cÆp. -Gäi häc sinh tr×nh bµy kÕt qu¶. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gv nhận xét chốt lại ý đúng. - Gv hướng dẫn bài mẫu trước khi làm.. Hs lµm vµ nªu kÕt qu¶. 60 12 = = 12 % 500 100. 60 15 = = 15% 400 100 96 32 = = 32 % 300 300. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho häc sinh lµm bµi vµo vë. - Gäi häc sinh lµm b¶ng phụ. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.. Bµi 2: - Häc sinh chữa bài. Bµi gi¶i: Tỉ số % của số sản phẩm đạt tiêu chuẩn và tổng s¶n phÈm lµ: 95 : 100 = 95% §¸p sè : 95% HS đọc đề *Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - HS trao đổi và phát biểu ý kiến - GV hỏi : Muốn biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn ta làm như thế nào ? - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. - Gäi HS nh¾c l¹i ý nghÜa cña tØ sè phÇn tr¨m - nhËn xÐt tiÕt häc. - DÆn häc sinh vÒ nhµ lµm bµi tËp to¸n vµ chuÈn bÞ bµi sau. TËp lµm v¨n Luyện tập tả người. ( Tả hoạt động ) I. Muïc tieâu: 1 - Biết được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài vaên (BT1). 2- Viết được một văn tả hoạt động của một người (BT2). 3- GD yêu mến mọi người xung quanh. II. Đồ dùng: - Ghi chép của HS về hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến - Bảng phụ ghi sẵn lời giải của BT 1b III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6' Hoạt động 1: TC HĐ nhóm, CN, - Học sinh đọc lại biên bản cuộc họp của - HS đọc biên bản ở tiết trước. tổ,lớp, chi đội. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . - Giới thiệu bài : - HS lắng nghe. 32' Hoạt động 2:TC HĐ nhóm, CN, GQMT 1 Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu. - Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1. Cho học sinh đọc toàn đoạn văn bài tập 1. Cho học sinh làm bài Gọi 1số học sinh phát biểu ý kiến. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp. - HS thảo luận nhóm cặp. - GV lần lượt nêu từng câu của bài và yêu câầ - Từng nhóm trình bày. HS trả lời. Chỉnh sửa câu trả lời của HS cho chính xác. - Gv nhận xét chốt lại ý đúng + Bài văn có mấy đoạn? - Bài văn có 3 đoạn. + Mỗi đoạn từ đâu đến đâu? - Đoạn1:Từ đầu đến...chỉ có mảng áo ướt đẫm mồ hôi ở lưng bác là cứ loang ra mãi. - Đoạn2:Tiếp theo đến...khéo như vá áo ấy. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đoạn 3 : Đoạn còn lại. + Đoạn 1 :Tả bác Tâm vá đường. + Nêu nội dung chính của từng đoạn. + Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm. + Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong. + Nêu những chi tiết tả hoạt động của bài làm. + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh. Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên và hạ xuống nhịp nhàng. Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. Cha, mẹ, thầy giáo.. Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài.. - GV yêu cầu : Hãy giới thiệu về người em - Tiếp nối nhau giới thiệu. định tả. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. Nhắc HS có thể - 1 HS viết vào baûng nhoùm, cả lớp viết vào vở dựa vào kết quả đã quan sát hoạt động của một người mà em đã ghi lại để viết - Gọi viết vào giấy dán bài lên bảng, đọc đoạn - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi văn. GV sửa chữa cho HS - Gv nhận xét và khen đoạn văn viết hay. 4’ 3. Củng cố dặn dò: - Gv hệ thống lại nội dung chính đã học. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau: Quan sát - nhận xét tiết học. hoạt động thể hiện tính tình của bạn hoặc em Thø s¸u ngµy 2 th¸ng 12 n¨m 2011 To¸n Gi¶ to¸n vÒ tØ sè phÇn tr¨m. I.Mục tiêu: 1 - Bieát caùch tìm tæ soá phaàn traêm cuûa hai soá. 2 - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. Làm được bài 1, bài 2(a,b) và bài 3 . 3- GD HS tính toán cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng: Bảng phụ, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6' Hoạt động 1: TC HĐ nhóm, CN, Gọi 2 học sinh lên bảng làm các bài sau. - 2 HS lên bảng tính. - Lớp làm vào bảng con 3 75 Viết thành tỉ số phần trăm. = = 75 % 4 100 35 600 60 = 35 % = = 60 % 100 1000 100 - Giáo viên nhận xét ghi điểm . - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài : Hoạt động 2:TC HĐ nhóm, CN, GQMT 1 14’ Hình thành cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. -Gọi học sinh nêu ví dụ 1 sách giáo khoa . - Học sinh trình bày kết quả như sau: - Gv ghi ví dụ lên bảng. + Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và học - Gv gọi HS tìm tỉ số học sinh nữ và số học sinh sinh toàn trường là: toàn trường. 315 : 600 = 0,525 - Tính ra kết quả dạng số thập phân. + Thực hiện phép chia để có kết quả dạng số - Yêu cầu HS đổi tỉ số tìm được ra dạng tỉ số %. thập phân 0,525 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gv giới thiệu : Ta viết gọn phép tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5 % - Gv gọi học sinh nêu: Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và học sinh toàn trường. + Vậy để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào? Hình thành kĩ năng giải toán về tìm tỉ số phần trăm. Bài toán : Gọi HS đọc bài toán sách giáo khoa. + Muốn tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển ta làm như thế nào ? Học sinh tự làm và trình bày kết quả.. sau đó lấy 0,525 nhân 100 và chia 100 ta có : 0,525  100 : 100 = 52,5 % + Tỷ số phần trăm nữ và học sinh toàn trường là : 52,5 % + Tìm thương của hai số.Chuyển dấu phẩy của thương tìm được sang phải 2 chữ số và viết thêm kí hiệu phần % vào bên phải.. - 1 học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm + Tìm thương của khối lượng muối và khối lượng nước biển dưới dạng số thập phân. Nhân nhẩm thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. Bài giải Tỷ số % khối lượng muối trong nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035 = 3,5 % 20' Hoạt động 3:TC HĐ nhóm, CN, GQMT 2, 3 Đáp số : 3,5 % Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh tự làm bài vào vở. Học sinh làm bài và trình bày kết quả. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. Lớp làm bảng con 0,3 = 30 %; 1,35 = 135 %; 0,234 = 23,4 % - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Cách làm : nhân nhẩm số đó với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Gv giới thiệu mẫu: Cho học sinh tính 19 : 30 - HS làm bài và trình bày kết quả như sau: - Thực hiện tìm kết quả dừng lại 4 chữ số sau dấu 45: 61 = 0,7377...= 73,77 % phẩy và viết : 19 : 30= 0,6333 = 63,33 % 1,2 : 26 = 0,0461...= 4,61 % - Cho học sinh tự làm vào bảng con. Cách làm : Tìm thương sau đó nhân nhẩm - Goị HS lên bảng làm và trình bày cách làm. thương với 100 và ghi kí hiệu % vào bên - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. phải tích vừa tìm được. Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh tự làm bài toán theo mẫu. - HS làm bài và trình bày kết quả như sau: - Gọi học sinh lên bảng làm. Bài giải - Cả lớp làm bài vào vở. Tỉ số % học sinh nữ và học sinh cả lớp là : - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . 13 : 25 = 0,52 = 52 % 4. Củng cố dặn dò: Đáp số : 52 % - Gọi học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm - Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. của hai số. - Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tieát 30: LUYỆN TỪ VAØ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ. IMuïc ñích – yeâu caàu: 1 -Nêu dược một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò , bạn bè theo y/c của BT1,2. 2 -Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo y/c BT3 ( Chọn 3 trong số 5 ý a,b,c,d,e.) 3 -Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo y/c BT4 II. Chuaån bò: -Bút dạ và 5,6 tờ phiếu giấy khổ to để HS làm bài tập. III. Lên lớp: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 7’ Hoạt động 1 : TC làm việc CN - HS neâu - Em hieåu theá naøo laø haïnh phuùc? Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 15’. 8’. 10’. - Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ haïnh phuùc? -Nhận xét đánh giá và ghi điểm . Thaûo luaän nhoùm Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm. GQMT 1 -Lieät keâ ra baûng nhoùm. Baøi 1:Cho Hs laøm nhoùm 4 -Moät vaøi nhoùm phaùt bieåu yù kieán. -Cho HS laøm baøi vaø trình baøy keát quaû. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét những từ HS tìm đúng. (GV đưa bảng phụ đã liệt kê các từ ngữ cần -1 HS đọc từ ngữ trên bảng. thieát leân) b)Từ ngữ chỉ người gần gũi trong trường a)Các từ ngữ chỉ người thân trong gia đình: hoïc: Thaày giaùo, coâ giaùo…. oâng, baø, cha meï, coâ chuù,…… d)Từ ngữ chỉ dân tộc anh em trên đất nước c)Từ ngữ chỉ các nghề ngiệp khác nhau: ta: kinh, taøy, nuøng, thaùi… Công nhân, nông dân,hoạ sĩ…. Baøi 2: TC cho HS HÑ nhoùm -Các nhóm ghi vào giấy những câu tục nữ, -Cho HS laøm baøi theo nhoùm GV phaùt giaáy thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình… khoå to cho caùc nhoùm. -Đại diện các nhóm trình bày KQ -YC HS trình baøy keát quaû. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. +Những câu nói về quan hệ thầy trò. +Những câu nói về quan hệ gia đình. -Không thầy đố mày làm nên. -Chò ngaõ, em naâng. -Kính thaáy yeâu baïn…. -Coâng cha nhö nuùi Thaùi Sôn. …. - Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. -Lớp nhận xét. ………. Hoạt động 3: TC HĐ nhóm, CN. GQMT 2 Thảo luận thi đua theo nhóm -HS trình bày kết quả đúng. Bài 3.GV cho hs làm bài tương tự bài 2. a)Từ ngữ miêu tả maí tóc: Đen nhánh, đen GV nhận xét những từ HS tìm đúng. mượt, óng mượt….. b)Từ ngữ chỉ khuôn mặt: Phục hậu, bầu bónh…. c)Từ ngữ chỉ đôi mắt: Đen nhánh, đen láy, mô maøng…. Hoạt động 4: TC làm việc CN. GQMT3 -Cho HS laøm vieäc vaø trình baøy keát quaû. -GV nhaän xeùt sửa bài. -HS làm việc cá nhân viết một đoạn văn có dùng một số từ ngữ ở bài 3. -Một số HS đọc đoạn văn. -Lớp nhận xét . - Nhaän xeùt tieát hoïc.. -Daën HS veà nhaøhoïc laïi baøi. Chuaån bò baøi sau. TËp lµm v¨n Luyện tập tả người. ( Tả hoạt động ) I.Muïc tieâu: 1- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). 2- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). 3- GD yêu mến mọi người xung quanh. II. Đồ dùng: - Một số tờ giấy khổ to cho 2-3 HS lập dàn ý làm mẫu Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7’ Hoạt động 1: TC HĐ nhóm, CN, - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn miêu tả của một - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của người đã làm vào tiết tập làm văn hôm trước. mình. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . - Nhận xét - Giới thiệu bài : 13’ Hoạt động 2:TC HĐ nhóm, CN, GQMT 1 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của BT - 2 HS nối tiếp nhau đọc - Yêu cầu HS tự lập dàn ý - 1 HS làm vào baûng nhoùm, HS cả lớp - GV nêu gợi ý làm vào vở. + Yêu cầu HS viết vào baûng nhoùm dán lên bảng. - Nhận xét, bổ sung.. GV cùng HS cả lớp đọc, nhận xét, bổ sung để thành một dàn ý hoàn chỉnh. - 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình - Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình. - Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu 20' Hoạt động 3:TC HĐ nhóm, CN, GQMT 2, 3 - 1 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp viết Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của BT vào vở. Yêu cầu HS tự làm bài. GV gợi ý - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo - Yêu cầu HS viết vào bảng nhóm dán lên bảng. dõi bổ sung sửa chữa cho bạn. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. - GV cùng HS bổ sung, sửa chữa - Cho điểm HS viết đạt yêu cầu. - Nhận xét tiết học. - Gọi HS nhắc lại dàn bài văn tả người - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết. §Þa lý Thương mại và du lịch. I. Muïc tieâu: 1 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta: 2- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vuõng Taøu,… 3- GD ý thức BV gìn giữ danh lam thắng cảnh II. Đồ dùng: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Tranh ảnh về các chợ, trung tâm thương mại, các siêu thị, các điểm du lịch, di tích lịch sử, ... - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7’ Hoạt động 1: TC HĐ nhóm, CN, - Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi. - HS trả lời. + Nước ta có những loại hình giao thông nào ? + Loại hình giao thông nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá? - Nhận xét ghi điểm . - Giới thiệu bài: HS lắng nghe. 15’ Hoạt động 2:TC HĐ nhóm, CN, GQMT 1 1) Hoạt động thương mại. - Cho học sinh làm việc nhóm đôi. - Học sinh dựa vào sách giáo khoa và vốn hiểu biết của mình thảo luận: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Thương mại gồm những hoạt động nào?. + Thương mại là nghành thực hiện mua bán hàng hoá bao gồm: Nội thương là buôn bán trong nước. Ngoại thương là buôn bán với nước ngoài. + Những địa phương nào có hoạt động thương + Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. mại lớn phát triển nhất cả nước? - Học sinh lên chỉ trên bản đồ các địa phương - Chỉ trên bản đồ thành phố Hà Nội, thành có trung tâm thương mại lớn. phố Hồ CHí Minh. + Nêu vai trò của ngành thương mại. + Cầu nối sản xuất với tiêu dùng. + Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu + Xuất khẩu các mặt hàng khoáng sản như của nước ta. than đá, dầu mỏ; các mặt hàng công nghiệp nhẹ như giày dép, quần áo; hàng thủ công như gốm sứ, mây tre đan; nông sản như gạo, hoa quả; thuỷ sản như tôm, cá hộp... Nhập khẩu các loại máy móc thiết bị, nguyên 18’ Hoạt động 3:TC HĐ nhóm, CN, GQMT 2 vật liệu nhiên liệu. 2) Hoạt động nghành du lịch. - Gv nêu YC, giao việc cho các nhóm. - HS thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm trình bày kết quả. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nhóm 1,2: Nhóm 1,2: Điều kiện để phát triển các ngành Nêu các điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp của nước ta là: nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. nghành công nghiệp nước ta. Nhiều lễ hội truyền thống. Có các di sản thế giới, có các vườn quốc gia. Có nhiều loại hình dịch vụ du lịch được cải thiện. Nhu cầu du lịch của nhân ngày càng tăn Nhóm 3: Nhóm 3: Do đời sống được nâng cao, các Cho biết những năm gần đây vì sao lượng dịch vụ du lịch phát tiển. Khách du lịch nước ngoài ngày càng tăng do nước ta có nhièu di khách du lịch đến nước ta ngày càng đông. sản thế giới, có nhiều lễ hội truyền thống, Việt Nam là điểm đến an toàn... Nhóm 4: Nhóm 4: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta. Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu. - GV cùng HS nhận xét sửa bài HS chỉ trên bản đồ các trung tâm du lịch lớn. - Gọi học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo khoa - 2- 3 HS đọc - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài. - nhận xét tiết học. SINH HOẠT TUẦN 14 GV. HS. 1. ổn định tổ chức - Chia tổ để sinh hoạt 2. Néi dung sinh ho¹t 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. - GV tæ chøc HS kiÓm ®iÓm theo tæ. - Tæ chøc sinh ho¹t c¶ líp. Lop3.net. - C¶ líp h¸t 1 bµi. * HS kiÓm ®iÓm theo tæ a/ C¸c tæ th¶o luËn, kiÓm ®iÓm ý thøc chÊp hµnh néi quy cña c¸c thµnh viªn trong tæ. -Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả - B×nh chän c¸ nh©n ( khen, chª) tiªu biÓu cña tæ. - §¸nh gi¸ xÕp lo¹i tæ. b/ Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×