Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.39 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Giáo viên : Mai Thị Phụng. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Tập đọc – Kể chuyện : ( Tiết 27- 14 ) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu : A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài học : Kim Đồng là người liên lạc nhỏ rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. - Trả lời được câu hỏi SGK. B. Kể chuyện : - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa .(HS K- G kể lại toàn bộ câu chuyện). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi bài:'' Cửa - 3 đọc, trả lời. Tùng''. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và giới thiệu bài: - Ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc - HS nhắc. a. Đọc mẫu: - GV đọc toàn bài một lượt, chú ý thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu - Theo dõi giáo viên đọc mẫu chuyện. + Đoạn 1: Giọng kể thong thả + Đoạn 2: Giọng hồi hộp khi bác cháu gặp Tây đồn. + Đoạn 3: Giọng Kim Đồng bình thản, tự nhiên. + Đoạn 4: Giọng vui khi nguy hiểm đã qua. - HS nối tiếp đọc từng câu. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Cho HS luyện đọc từng câu và luyện phát - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - HS đọc : Kim Đồng, ông ké,... âm từ khó. - Cho HS luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa - Mỗi nhóm 4 HS lần lượt từng HS đọc một đoạn theo nhóm. từ khó. - Gọi HS đọc phần chú giải (sgk) để hiểu - 2 nhóm thi đọc tiếp nối nghĩa các từ khó. - Cho HS luyện đọc theo nhóm. Giáo viên : Mai Thị Phụng. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Cho lớp đọc cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Cho HS đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi sgk: - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? - ...bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa - Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của điểm mới. bác cán bộ ? - Bác cán bộ đóng vai … đi cào cỏ lúa. - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông - ...Vì đây là vùng …. địa phương và già Nùng ? - Cách đi đường của hai bác cháu như thế không nghi ngờ. - Kim Đồng đi đằng trước bác cán bộ nào ? * Giảng: Vào năm 1941, các chiến sĩ cách lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng mạng của ta đang …., dũng cảm. ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi - Hãy nêu nội dung chính của bài? sau tránh vào ven đường. - 4. Luyện đọc lại bài: - GV hướng dẫn HS cách đọc sau đó cho HS thi đọc diễn cảm theo CN, nhóm,... - GV nhận xét, ghi điểm. - HS luyện đọc. KỂ CHUYỆN 1. Xác định yêu cầu và kể mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. + Tranh 1 minh hoạ điều gì ? - HS đọc y/c. - Hai bác cháu đi đường như thế nào ? + Tranh 1: Minh hoạ cảnh đi đường - Hãy kể lại nội dung của tranh 2. của hai bác cháu. - Cho HS quan sát tranh 3 và hỏi: Tây đồn - Kim Đồng đi trước, bác cán bộ đi hỏi Kim Đồng điều gì ? Anh đã trả lời chúng sau. ... - 1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận ra sao ? - Kết thúc của câu chuyện như thế nào? xét: 2. Kể theo nhóm - Tây đồn hỏi Kim Đồng đi đâu, anh - Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể trả lời chúng là đi mời thầy mo về chuyện theo nhóm. cúng cho mẹ đang bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn. 3. Kể trước lớp - Cho một số nhóm thi kể trước lớp. - Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an - Tuyên dương học sinh kể tốt. toàn. Bọn Tây đồn có mắt mà như C. Củng cố - dặn dò: thong manh nên không nhận ra bác cán - Phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim bộ. - Mỗi nhóm 4 HS. HS chọn kể lại đoạn Đồng. truyện mà mình thích. HS trong nhóm - Nhận xét tiết học theo dõi và góp ý cho nhau. - Bài sau: Nhớ Việt Bắc. - 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. - HS tự nêu. Giáo viên : Mai Thị Phụng. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt một số vật lên cân. - Yêu cầu HS đọc số cân nặng của một số vật. - 3 HS đọc B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Viết lên bảng 744g....474 kg và yêu cầu HS so - 744g > 474kg sánh. - Vì sao em biết 744g > 474kg ? - Vì 744 > 474 - Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta 4 HS lên bảng làm bài tập : cũng so sánh như với các số tự nhiên. - Gọi 4 HS lên B làm 4 bài tiếp theo, lớp làm bảng 400g + 8g....480g; 305g..350g 1kg.....900g+5g; 450g...500g+40g con. Lớp làm b/c: 760g +240g...1kg Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài - HS đọc bài toán sgk. - Bài toán hỏi gì ? - Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ? - Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo - Ta phải lấy số gam kẹo cộng với và bánh ta phải làm thế nào ? số gam bánh - Số gam kẹo đã biết chưa ? - Chưa biết và phải đi tìm - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm - Thu chấm 10 bài. Sửa bài, nhận xét vào vở Bài giải Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là: 130 x 4 = 520 ( g ) Bài 3: Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã - GV h/d cho HS làm bài trên phiếu học tập. mua là : - Gv thu phiếu chấm, sửa bài trên bảng lớp. 175 + 520 = 695 ( g ) ĐS: 695 g - HS đọc bài toán - HS làm bài: Đổi: 1kg = 1000g Số gam đường còn lại sau khi dùng là: 1000 – 400 = 600(g) Mỗi túi có số gam đường là: Giáo viên : Mai Thị Phụng. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. 600 : 3 = 200 (g) Bài 4: ĐS: 200g - Cho HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm - Học sinh thực hành cân theo khoảng 6 HS, lần lượt các nhóm tự thực hành cân nhóm và ghi số đo vào vở. một số đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào vở bài tập. C. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố bài. Gọi 1 HS giải bài tập 2 - Bài sau: Bảng chia 9.. Giáo viên : Mai Thị Phụng. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Đạo đức : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu : Giúp HS: - Nêu được một số việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Đối với HS khá giỏi: Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. II. Đồ dùng dạy học : Nội dung bài dạy, tranh ảnh liên quan đén bài dạy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: B. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Giáo viên ghi đề lên bảng * Hoạt động 1: Xử lí tình huống và đóng vai. a. Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng ra quyết định và ứng xử đúng với hàng xóm, láng giềng qua một số tình huống phổ biến. b. Tiến hành: - GV treo bảng phụ ghi sẵn 4 tình huống. + Em đã làm gì trong mỗi tình huống - GV chỉ định mỗi tổ ( 1 tổ ) xử lí 1 tình huống: sau ? + Tình huống A ( tổ 1 ) Bác Hai ở cạnh nhà em bị cảm. Bác nhờ em đi gọi hộ cô con gái Bác đang làm việc ở nhà máy dệt. + Tình huống B ( tổ 2 ) Bác Nam có việc vội phải đi đâu đó, Bác nhờ em trông nhà giúp . + Tình huống C ( tổ 3 ) Các bạn đến nhà em chơi và cười đùa ầm ĩ, trong khi bà cụ hàng xóm đang ốm. + Tình huống D ( tổ 4 ) Khách của gia đình bác Hải đến chơi nhà mà cả nhà đi vắng hết. Người khách nhờ em chuyển giúp lá thư cho bác Hải. - Gọi 4 HS đọc lại 4 tình huống ở bảng phụ - 4 HS đọc - Các nhóm thảo luận và lên đóng vai - Nhận xét tuyên dương * Liên hệ: Lớp mình em nào làm được như thế - HS tự liên hệ. trong 2 tình huống A, B ? - Đã có lần nào em thực hiện như bạn trong tình huống C, D ? - Gv chốt ý chính. * Hoạt động 2: Đánh giá hành vi a. Mục tiêu: Học sinh biết đánh giá những hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng. b. Tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 4 và các việc làm a, b, c, d. - GV yêu cầu HS dùng bút chì ghi chữ đúng ( - HS đọc Đ ) trước việc nên làm, chữ sai ( S ) trước Giáo viên : Mai Thị Phụng. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. những việc không nên làm. * Trò chơi tiếp sức - GV treo 2 bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập 4 và phổ biến cách chơi. - GV cho cả lớp rà soát lại bài tập của HS ở vở bài tập đạo đức. - Nhận xét tuyên dương * Kết luận: Các việc làm a, d, e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm hàng xóm láng giềng. Việc b, c, đ là những việc làm không nên làm. * Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên - Phổ biến trò chơi: Các em sẽ xung phong làm phóng viên phỏng vấn một số bạn trong lớp theo gợi ý sau: a. Bạn hãy cho bạn biết đã làm gì để giúp đỡ hàng xóm láng giềng của mình? b. Theo bạn, bạn sẽ làm gì trước tình huống sau: + Đang ngồi học, bỗng bạn Lan nghe tiếng trẻ em khóc rất lâu ỏ nhà bên cạnh. Nếu bạn là Lan bạn sẽ làm gì ? + Khi gặp những người hàng xóm lớn tuổi, bạn sẽ làm gì ? + Theo bạn tình làng nghĩa xóm có gì đáng quý ? + Bạn cần làm gì để tình làng nghĩa xóm càng thêm gắn bó ? ( Có thể cho cả lớp bình chọn phóng viên hay ) - Nhận xét tuyên dương D. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương - Chuẩn bị tiết 2.. - HS thực hiện hoạt động cá nhân. - HS đọc y/c bài tập. - Cả lớp rà soát lại bài tập. - HS lắng nghe + Nhiều HS được phỏng vấn và trả lời. Giáo viên : Mai Thị Phụng. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 Tập đọc : ) NHỚ VIỆT BẮC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp, đánh giặc giỏi. - Trả lời được các câu hỏi SGK. Thuộc 10 dòng thơ đầu. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc ( phóng to ) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài - 3 HS đọc bài trả lời câu hỏi. tập đọc: Người liên lạc nhỏ. B. Dạy học bài mới 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng tha thiết, tình cảm và nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, thể hiện sự tự hào ở đoạn cuối khi nói về người Tây Bắc đánh giặc giỏi. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Cho HS nối tiếp đọc từng câu từ đầu cho đến hết. GV uốn nắn, sửa sai. Kết hợp cho HS đọc một số từ khó: thắt lưng, rừng phách, chuốt,... * Gv h/d HS luyện đọc từng đoạn. HS1: 4 dòng đầu. HS2: 6 dòng tiếp theo. HS3: khổ còn lại. - GV kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ khó: VB, đèo, giang, phách, ân tình, thủy chung,... * GV cho HS luyện đọc theo nhóm, mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau đọc. * Cho HS đọc cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV cho HS đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi sgk. - Trong bài thơ tác giả có sử dụng cách xưng hô rất thân thiết là “ ta” “ mình ” em hãy cho biết “ ta” chỉ ai, “ mình” chỉ ai ?. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ.. - HS luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn theo y/c của GV. - HS đọc chú giải sgk. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối - Cả lớp đọc đồng thanh - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.. +'' Ta'' trong bài thơ chính là tác giả, người sẽ về dưới xuôi. Còn “ - Khi về xuôi người cán bộ đã nhắn nhủ với người mình'' chỉ người Việt Bắc người ở Việt Bắc rằng '' Ta về ta nhớ những hoa cùng lại. - Khi về xuôi người cán bộ nhớ những gì ?. Giáo viên : Mai Thị Phụng. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. người”, “ hoa ” trong lời nhắn nhủ này chính là cảnh rừng Việt Bắc. Vậy cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp ? Hãy đọc thầm bài thơ và tìm những câu thơ nói nên vẻ đẹp của rừng Việt Bắc. 4. Học thuộc lòng bài thơ - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng 10 thơ đầu. - Cho HS thi đọc thuộc theo CN, nhóm, tổ. - GV nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố - dặn dò:. - Khi về xuôi người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc. - ...Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi ; Ngày xuân mơ nở trắng rừng ; Ve kêu rừng phách đổ vàng ; Rừng thu trắng rọi hoà bình. HS nêu nội dung.. - GV chốt bài, HS nhắc lại nội dung, GV liên hệ thực tế. - HS học thuộc theo y/c. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Bài sau: Hũ bạc của người cha. - 2 HS đọc thuộc, nhắc lại nội dung.. Giáo viên : Mai Thị Phụng. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Toán : BẢNG CHIA 9 I. Mục tiêu: Giúp HS : - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán ( có một phép chia 9) - Làm bài tập 1 ( cột 1,2,3 ), bài 2 ( cột 1,2,3 ), bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9. - HS đọc bảng nhân 9 - Nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Lập bảng chia 9 - Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi: - 9 lấy 1 lần bằng 9 Lấy một tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 lấy 1 được mấy lần ? - ...9 x 1 = 9 - Hãy viết phép tính tương ứng với “ 9 được lấy - ... 9 : 9 = 1 ( tấm bìa ) 1 lần bằng 9 ” - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa - 9 chia 9 được 1 - Vậy 9 chia cho 9 được mấy ? - Đọc. - Viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu cầu HS đọc - HS trả lời phép nhân và phép chia vừa lập được. - Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? - Phép tính 9 x 2 = 18 - Hãy lập phép tính để lập số chấm tròn có trong - Vì mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn, lấy cả hai tấm bìa. - Tại sao em lại lập được phép tính này? 2 tấm bìa tất cả. Vậy 9 được lấy 2 lần, nghiã là 9 x 2. - Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? - Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu ? - Vậy 18 chia cho 9 bằng mấy ? - Viết lên bảng phép tính: 18 : 9 = 2 lên bảng, sau đó HS cả lớp đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được. - GV tiến hành tương tự với một vài phép tính khác. * Lưu ý: Có thể xây dựng bảng chia 9 bằng cách cho phép nhân và yêu cầu HS viết phép chia dựa vào phép nhân đã cho nhưng có số chia là 9.. - Có tất cả 2 tấm bìa -... 18 : 9 = 2 ( tấm bìa ) - 18 chia cho 9 bằng 2 - Đọc phép tính. - HS lập bảng chia 9 - Tự học thuộc lòng bảng chia 9. - HS thi đọc cá nhân. Các tổ thi đọc theo tổ, các bàn thi đọc theo bàn. - Đồng thanh đọc thuộc lòng. Giáo viên : Mai Thị Phụng. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. 3. Học thuộc bảng chia 9 - GV h/d HS đọc thuộc lòng bảng chia. - Cho HS thi đọc thuộc theo CN- Nhóm. - Nhận xét, tuyên dương.. - Tính nhẩm - HS nối tiếp nhau nêu kết quả từng phép tính. - Tính nhẩm - Đại diện 3 tổ mỗi tổ 3 em lên thi. - ...có thể ghi ngay kết quả 45 : 9 = 5 và 45 : 5 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. 4. Luyện tập Bài 1: (cột 1,2,3) Cho HS nêu y/c: - GV ghi B cho HS làm bài M. - Nhận xét ghi kết quả. - GV cho HS thi tiếp sức giữa các tổ.. - HS đọc đề sgk Bài 2:(cột 1,2,3) cho HS nêu y/c. - ...có 45 kg gạo chia đều vào 9 túi. - ... Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo ? - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm + Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể ghi ngay kết quả bài vào vở . Bài giải của 45 : 9 và 45 : 5 được không ? Vì sao ? Mỗi túi có số kg gạo là: Bài 3: 45 : 9 = 5 (kg ) - Gọi HS đọc đề bài ĐS: 5 kg gạo - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - HS đọc bài sgk. - Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán. - HS làm bài. Bài 4: - Gv h/d HS làm tương tự bài 3 - Cho HS tự làm bài vào vở. - Chấm điểm 10 vở. nhận xét. Chữa bài. C. Củng cố - dặn dò: - Cho HS lập lại bảng chia 9. - Về nhà học thuộc lòng bảng chia. - Bài sau: Luyện tập. Giáo viên : Mai Thị Phụng. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Thủ công : CẮT, DÁN CHỮ U, H ( Tiết 2 ). I. Mục tiêu : - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - HS có thể cắt theo đường thẳng. HS khéo tay : Kẻ, cắt, dán được chữ H, U ; các nét thẳngvà đều nhau, chữ cắt phẳng. II. Chuẩn bị đồ dùng - Mẫu chữ U, H đã dán và chưa dán - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ U, H - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ học - HS để dụng cụ: Thước, chì, kéo, tập của HS. hồ, giấy thủ công trước mắt. * Nhận xét chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: GV cho HS quan sát mẫu chữ - HS q/s mẫu nhắc lại 3 bước. * Bước 1: Kẻ chữ H, U nhắc lại quy trình cắt, dán chữ chữ U, H.. * Hoạt động 2: HS thực hành. * Bước 2: Cắt chữ H, U * Bước 3: Dán chữ H,U - GV cho HS thực hành cắt, dán chữ U,H. - HS thực hành CN. - Quan sát, uốn nắn những HS còn lúng túng. * GV chấm đánh giá sản phẩm của HS. 3. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Bài sau: Cắt, dán, chữ V.. Giáo viên : Mai Thị Phụng. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Chính tả : Nghe - viết : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu: Giúp HS: - HS nghe – viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây ( BT2 ). - Làm đúng bài tập 3b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng lớp, b/c: quê hương, mãi - 3 HS lên viết trên bảng, lớp viết vào gọi, tha thiết, phe phẩy, huýt sáo, hít thở. bảng con. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn viết: - Giáo viên đọc đoạn viết lần 1 + Đoạn văn có những nhân vật nào? - ... Đức Thanh, Kim Đồng và ông ké. b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn viết có mấy câu ? - ...có 6 câu - Trong đoạn viết có những chữ nào phải viết - Tên riêng phải viết hoa: Đức Thanh, hoa ? Vì sao ? Kim Đồng, Nùng , Hà Quảng. Các chữ đầu câu: Sáng, Một, Ông, Nào, Trông - Lời của nhân vật phải viết như thế nào? phải viết hoa. - Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch - Nêu những dấu câu nào được sử dụng trong ngang đầu dòng. - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, đoạn văn ? c. Hướng dẫn viết từ khó dấu chấm than. - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết - điểm hẹn, mỉm cười, rửa tay, Hà chính tả. Quảng, lững thững,… - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - 3 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp. d. Viết chính tả - GV đọc chậm cho HS viết bài. - HS viết bài. e. Soát lỗi - HS tự soát lỗi bằng bút chì g. Chấm bài - GV chấm 7 - 8 bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào - Gọi HS lên Bảng làm, lớp làm vào vở bài vở bài tập. tập. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng: cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy, đòn b. Tìm nước – dìm chết – chim gáy – bẩy. Giáo viên : Mai Thị Phụng. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Bài 3: Điền vào chỗ trống: b. i hay iê ? - Tiến hành tương tự như bài 2 - HS làm ở nhà câu b. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Trả vở, nhận xét bài viết của HS. - Bài sau : Nghe Viết : Nhớ Việt Bắc.. thoát hiểm. Giáo viên : Mai Thị Phụng. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2010. Toán : LUYỆN TẬP ( trang 69 ) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9). - Làm bài tập 1, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài dạy III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT về nhà của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Cho HS làm bài miệng. - HS nêu miệng kết quả. (Gv có thể gọi một số HS nêu cách nhẩm) - Cho HS tự làm tiếp phần b. - HS làm câu b tương tự. Bài 2: Số ? - HS nêu y/c. - Gọi HS nêu cách tìm số bị chia, thương rồi - HS nêu - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài làm bài. - Sửa bài và ghi điểm. vào SGK. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề - Bài toán cho biết những gì ? - Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà. + Số nhà xây được là. 1 số nhà. 9. - Bài tóan hỏi số nhà còn phải xây - Giải bài toán bằng hai phép tính - Tìm số ngôi nhà đã xây được - Tìm số ngôi nhà còn phải xây Bài giải Số ngôi nhà đã xây được là: 36 : 9 = 4 ( nhà ) Số ngôi nhà còn phải xây là: 36 - 4 = 32 ( nhà ) ĐS: 32 ngôi nhà. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán này giải bằng mấy phép tính? - Phép tính thứ nhất đi tìm gì ? - Phép tính thứ hai đi tìm gì ? - Cho HS làm bài vào vở.. - Chấm vở 10 HS Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Hình a có tất cả bao nhiêu ô vuông ? - Muốn tìm một phần chín số ô vuông có trong hình a ta phải làm thế nào ? - Hướng dẫn HS tô màu ( đánh dấu ) vào 2 hình vuông trong hình a. - Tiến hành tương tự với phần b. C. Củng cố - dặn dò:. - Tìm một phần chín số ô vuông có trong hình. - Hình a có tất cả 18 hình vuông - Một phần chín số ô vuông trong hình a là: 18 : 9 = 2 ( ô vuông ). Giáo viên : Mai Thị Phụng. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. - Gọi HS nêu cách tìm số bị chia, thương - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 9 - Bài sau: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.. Giáo viên : Mai Thị Phụng. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Luyện từ và câu : ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU : AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ ( Bài tập 1 ). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào ( Bài tập 2 ) - Tìm đứng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi : Ai ( con gì, cái gì ) ? Thế nào ? ( BT3 ). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi câu văn, câu thơ trong bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài miệng bài tập - 1 HS lên bảng, cả lớp theo dõi 3 của tiết luyện từ và câu tuần 13. và nhận xét bài làm của các 2. Dạy học bài mới bạn. 1 Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Giới thiệu về từ chỉ đặc điểm : Khi nói đến mỗi người, mỗi vật, mỗi hiện tượng - 1 học sinh đọc trước lớp ,,,xung quanh chúng ta đều có thể nói kèm - Nghe giảng cả đặc điểm của chúng. Ví dụ : đường ngọt, muối mặn, nước trong, hoa đỏ, chạy nhanh thì các từ ngọt, mặn, trong, đỏ, nhanh chính là các từ chỉ đặc điểm của các sự vật vừa nêu. - Yêu cầu HS suy nghĩ và gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ trên. - 1 hs lên bảng làm bài tập , cả lớp - Chữa bài tập và cho điểm . làm vào vở bài tập. Đáp án : xanh, * Bài 2 : xanh mát, bát ngát, xanh ngắt. - Gọi 1 HS đọc đề . - Yêu cầu HS đọc câu thơ a. - Trong câu thơ trên, các sự vật nào được so - Tiếng suối được so sánh với tiếng sánh với nhau ? - Tiếng suối được so sánh với tiếng hát ở hát. đặc điểm nào ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần còn - Tiếng suối trong như tiếng hát. lại. - Nhận xét và cho điểm. * Tương tự hướng dẫn HS làm bài tập b, b. Ông hiền nhue hạt gạo. Bà hiền như suối trong. c. c. Giọt nước cam Xã Đoài vàng như giọt mật. * Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. - Anh Kim Đồng rất nhanh trí và. Giáo viên : Mai Thị Phụng. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. - Ai rất nhanh trí và dũng cảm ? - Bộ phận nào trong câu : Anh Kim Đồng rất dũng cảm trả lời câu hỏi Ai ? - Anh Kim Đồng như thế nào ? - Vậy bộ phận nào trong câu Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm trả lời câu hỏi như thế nào ? - Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại . - Chữa bài tập và cho điểm.. dũng cảm. - Bộ phận : Anh Kim Đồng. - Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm - Bộ phận : rất nhanh trí và dũng cảm. - 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào vở . Đáp án : b. Những hạt sương sớm ( Cái gì ) / long lanh như những bóng đèn pha lê ( như thế nào ). c. Chợ hoa ( Cái gì ) trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người ( như thế nào ) .. * Mở rộng : - Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào ? trong các câu - Bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào thơ trên là nói về đặc điểm hay hoạt động ? cho biết về đặc điểm của bộ phận của bộ phận ai ( cái gì , con gì ) ? trả lời câu hỏi ai ( cái gì , con gì ) - Gọi một số HS đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì , con gì ) như thế nào ? 3. Củng cố - dặn dò: * GV nhận xét tiết học * Dặn dò : - HS về nhà ôn lại các bài tập, tìm các từ chỉ đặc điểm của các vật , con vật xung quanh em và đặt câu với mỗi từ em tìm được theo mẫu I ( cái gì , con gì ? ) như thế nào ? - Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh.. Giáo viên : Mai Thị Phụng. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Tự nhiên và xã hội : TỈNH ( THÀNH PHỐ ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế,...ở địa phương. - Đối với HS khá, giỏi nói về một danh làm thắng cảnh, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Không chơi các trò chơi nguy hiểm. + Sau giờ giải lao hay giờ ra chơi em nên làm gì - HS trả lời. để khoẻ người, vui vẻ ? + Những trò chơi nào có tính chất nguy hiểm có hại ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. a. Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh. b. Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc theo nhóm - Học sinh lấy SGK / 52, 53 - GV chia lớp 6 nhóm, phát phiếu giao nhiệm vụ - Đại diện các nhóm nhận phiếu học cho các nhóm. tập, thảo luận. + Nhóm 1 + 2: Quan sát tranh trang 52, 53 cho - Tranh vẽ cảnh nhà máy, trường biết tranh vẽ những hình ảnh gì ? học bên rừng cây, có bệnh viện để chữa bệnh, có công an tỉnh, có đài truyền hình, bưu điện và sở giáo dục đào tạo. + Nhóm 3: Tranh 1/54 vẽ cảnh gì ? - Vẽ cảnh trụ sở của uỷ ban nhân + Nhóm 4: Quan sát tranh 2/54 cho biết tranh vẽ dân Thành phố Hồ Chí Minh - Vẽ cảnh viện bảo tàng lịch sử Việt cảnh gì ? + Nhóm 5: Tranh 3/55 cho biết tranh vẽ cảnh gì Nam ở Hà Nội - Vẽ cảnh Công Viên Hồ Tây ? + Nhóm 6: Tranh 4/55 cho biết tranh vẽ cảnh gì - Vẽ cảnh trường cao đẳng Sư phạm ? Nghệ An. * Bước 2: HS các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên kể tên cơ - Kết luận: Ở mỗi tỉnh ( thành phố ) đếu có cơ quan mà quan sát được trong nhóm. quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,…. để - Các nhóm khác bổ sung. điều hành công việc, tinh thần cho nhân dân. * Hoạt động 2: Nói về tỉnh, thành phố nơi bạn đang sinh sống. a. Mục tiêu: - HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, ý tế ở tỉnh nơi đang sống. b. Cách tiến hành: Giáo viên : Mai Thị Phụng. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. - Cho một số HS khá (G) kể về một vài cảnh đẹp nơi em ở hoặc đặc sản nơi em sống. * Bước 1: - Một số HS trình bày. - GV cho HS xung phong nói tự do. * Bước 2: - Cho HS nói trước lớp. C. Củng cố - dặn dò - GV củng cố bài. - Nhận xét tiết học.. Giáo viên : Mai Thị Phụng. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>