Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 1 đến 7 - Trường Tiểu học Diễn Tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.16 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Diễn Tân. TuÇn 1 TIẾT 1: TIẾT 2:. Thứ 2 ngày 20 tháng 8 năm 2012 SHTT TOÁN ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I.Mục tiêu:. - Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có ghi nội dung BT 1. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: ( 3’) Kiểm tra dụng cụ học tập toán. - Học sinh báo cáo. 2. Bài mới: A. Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay, các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số. B Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS làm BT 1 trong SGK gv theo dõi giúp đỡ hs yếu, sau đó 2 HS ngồi -HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của vào chỗ chấm. nhau. Bài 2: Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung - 2HS TB lên bảng làm bài, cả lớp làm BT 2 trên bảng, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ bài vào vở. -Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319. và tìm số thích hợp điền vào các ô trống. -Cho HS nhận xét các số trong dãy số a. -Các số giảm liên tiếp từ 400 đến 391. -Cho HS nhận xét các số trong dãy số b. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề và cho biết yêu - Hs nêu: So sánh các số. -2 HS TB lên bảng làm bài, cả lớp làm cầu của BT. -Yêu cầu HS tự làm bài. bài vào vở. -Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -HS nhận xét bài làm của bạn. -Cho HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ -HS nêu cách so sánh. số. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc -Các số: 375, 421, 573, 241, 735, 142. -HS cả lớp làm bài vào vở dãy số của bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Số lớn nhất là 735. +Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? -Vì số 735 có số trăm lớn nhất. +Vì sao số 735 là số lớn nhất trong các số -Số bé nhất là 142. Vì: số 142 có số trên? +Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì trăm bé nhất -HS đổi vở kiểm tra bài sao? -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5: ( HSKG ) -Viết các số 537, 162, 830, 241, 519, -Gọi 1 HS đọc đề bài. 425. -Yêu cầu HS tự làm bài. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.. Hoµng ThÞ T­ Lop3.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Diễn Tân -Cho HS chữa bài. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé. 4-Củng cố:- Dặn dò: 2’ -HS làm miệng. Chữa bài. -Cho HS đọc các số trong BT 1 -Cho HS xếp các số ở cột giữa trong BT 1 theo thứ tự tăng dần. -Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. TIẾT 3;4:. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CẬU BÉ THÔNG MINH. I. Mục tiêu: A- Tập đọc: 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các các từ ngữ: đẻ trứng, bình tĩnh, ầm ĩ, đuổi, chim sẻ, sứ giả, xẻ… 2-Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Hiểu các từ ngữ mới: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng. -Hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. B- Kể chuyện: 1-Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Cậu bé thông minh một cách tự nhiên. 2-Rèn kỹ năng nghe: -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK (Phóng to)-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HS luyện đọc thi. III: Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) GV giới thiệu khái quát nội dung chương - Hs nghe- nhớ. trình phân môn tập đọc của HKI lớp 3. GV yêu cầu HS mở mục lục TV3 tập 1 và đọc tên các chủ điểm của chương trình. 2. Bài mới: - Hs quan sát tranh nêu. *Giới thiệu bài: Treo tranh minh họa cho HS quan sát và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì, muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì, chúng ta cùng đọc bài hôm nay: Cậu bé thông minh. *Luyện đọc: (15-20’) .-Lắng nghe, theo dõi. a-GV đọc diễn cảm toàn bài: b-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. *Đọc từng câu. -Thực hiện -Cho HS đọc nối tiếp từng câu. -Thực hiện -Luyện đọc từ khó: đẻ trứng, bình tĩnh, ầm ĩ, sẻ, sứ giả… *Đọc từng đoạn trước lớp. -Cho HS đọc nối tiếp. -Thực hiện -Giải nghĩa từ ngữ: bình tĩnh, kinh đô, om -Chú ý lắng nghe sòm, sứ giả, trọng thưởng.. Hoµng ThÞ T­ Lop3.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Diễn Tân *Đọc từng đoạn trong nhóm. -Cho HS chia nhóm 2. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. *Đọc đồng thanh. c-Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10-15’) - Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? + Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận được lệnh của nhà vua? + Vì sao họ lo sợ? - Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: + Cậu bé làm thế nào để gặp được vua? + Cậu bé đã làm cách nào để thấy lệnh của ngài là vô lý?. -Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời: +Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? +Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? -Cho HS đọc cả bài, thảo luận nhóm và trả lời: +Câu chuyện này nói lên điều gì? d-Luyện đọc lại: (10-15’) -GV đọc mẫu đoạn 2 của bài. -Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu HS luyện đọc theo hình thức phân vai. -Tổ chức cho một số nhóm HS thi đọc trước lớp. B. Kể chuyện: 20’ 1-GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay, các em dựa vào nội dung BT đọc và quan sát tranh minh họa để kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh. 2-Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh: +Cho HS quan sát lần lượt 3 tranh minh họa 3 đoạn của câu chuyện. +Cho HS tập kể: GV mời 3 HS tiếp nối nhau, quan sát tranh và kể lại 3 đoạn của câu chuyện.. -Đọc theo cặp, mỗi em lần lượt đọc 1 đoạn.. -Thực hiện -Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống. -Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua. -Vì gà trống không đẻ được trứng mà nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng. -Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. -Cậu kể 1 câu chuyện khiến vua cho là vô lý ( bố đẻ em bé), từ đó làm cho vua phải thừa nhận: lệnh của ngài là vô lý. - hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: -Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. -Yêu cầu một việc vua không thể làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua. -Thực hiện. -Ca ngợi tài trí của cậu bé. -Chú ý lắng nghe. -Luyện đọc trong nhóm theo vai: người dẫn chuyện, cậu bé, nhà vua. -3 đến 4 nhóm thi đọc. Cả lớp theo dõi và nhận xét. -Chú ý lắng nghe.. -HS cả lớp quan sát tranh. -HS tập kể.. Hoµng ThÞ T­ Lop3.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Diễn Tân *Kể lại câu chuyện: -1 HS khá, giỏi kể trước lớp. -Yêu cầu 1 HS kể mẫu. -Kể trong nhóm: -HS chia nhóm 3, tập kể. +Yêu cầu HS kể cho bạn trong nhóm nghe. -3 HS tiếp nối nhau thi kể mỗi em kể một -Kể trước lớp: đoạn. Cả lớp theo dõi nhận xét và bình +Cho HS thi kể. chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất. -Nhận xét và ghi điểm cho HS. -Tuyên dương HS kể tốt. 4-Củng cố- dặn dò: ( 2’) Em có suy nghĩ gì về đức vua trong câu chuyện vừa học? (Đức vua trong câu chuyện là một ông vua tốt, biết trọng dụng người tài, nghĩ ra cách hay để tìm được người tài) Về nhà tiếp tục kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người thân nghe. BUỔI CHIỀU: TIẾT 1:. ANH VĂN Cô Nga lên lớp TIẾT 2;3: BỒI DƯỠNG TOÁN Nghĩ chưa học TIẾT 4: TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA A I. Mục tiêu: Củng cố: Cách viết chữ hoa A (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) qua BT ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: -Viết tên riêng Vừ A Dính -Viết câu ứng dụng: “Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần”. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa A - Các chữ Vừ A Dính và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô ly -Vở Tập viết 3-T1 III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 2’) -GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3. - Hs nghe- báo cáo đồ -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. dùng học tập trong tổ 2. Bài mới: 33’ mình. *Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết hôm nay, các em sẽ được ôn lại cách viết chữ viết hoa A trong tên riêng và câu ứng dụng. *Hướng dẫn viết trên bảng con: a-Luyện viết chữ hoa: + Treo chữ A mẫu, hỏi: A Vừ A Dính -Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? -Có các chữ hoa A, V, D, -Treo các chữ hoa A, V, D, R và gọi HS nhắc lại quy trình R. -2 HS nhắc lại quy trình viết. -GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. viết, cả lớp theo dõi. -Yêu cầu HS tập viết chữ A, V, D, R vào bảng con. -Chú ý theo dõi, quan sát. b-Luyện viết từ ứng dụng: -2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. -Gọi HS đọc từ ứng dụng.. Hoµng ThÞ T­ Lop3.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Diễn Tân -Giới thiệu Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc -HS đọc: Vừ A Dính. Hmông, anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. -Chú ý lắng nghe. -GV viết mẫu, lưu ý cách viết. -Yêu cầu HS viết lên bảng từ ứng dụng. -HS theo dõi, quan sát. c-Luyện viết câu ứng dụng: -2 HS viết bảng, cả lớp -Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. viết bảng con, từ Vừ A -GV giải thích: Câu tục ngữ này muốn nói anh em thân Dính. thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. -Yêu cầu HS viết chữ Anh, Rách. -Thực hiện. *Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: (15’) -Chú ý lắng nghe -GV yêu cầu HS viết: -HS lên bảng viết, cả lớp +Viết chữ A: 1 dòng. viết bảng con. +Viết chữ D, V: 1 dòng -Chú ý lắng nghe thực +Viết tên Vừ A Dính: 2 dòng. hiện. +Viết câu tục ngữ: 2 lần -Yêu cầu HS viết vào vở. GV chú ý hướng dẫn HS viết -Viết bài vào vở theo yêu đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ. cầu của GV. *Chấm chữa bài: ( 3-5’) -GV chấm nhanh từ 5 đến 7 bài. -Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4-Củng cố - Dặn dò: ( 2’) - Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Cho HS nêu lại cách viết hoa chữ A. - Yêu cầu HS về nhà luyện viết thêm. Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng. TIẾT 1:. Thứ 3 ngày 21 tháng 8 năm 2012 TOÁN CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Không nhớ). I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số. - Củng cố giải bài toán ( có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn. - Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có ghi nội dung BT 5 ( HSKG ) III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 3-5’ - Gv kiểm tra bài tập về nhà của hs. - 1 hs thực hiện trên bảng, lớp làm giấy -Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số nháp, chữa bài. sau: 537, 162, 830, 241, 519, 425. -Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. - Chưa bài, chốt lại cách làm. - Cho điểm hs. 2. Bài mới: 33’ *Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay các em sẽ được ôn tập về cộng, trừ. Hoµng ThÞ T­ Lop3.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Diễn Tân (không nhớ)các số có 3 chữ số. * Hướng dẫn làm bài: Bài 1: BT yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính trong bài. -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. +Khối lớp 1 có bao nhiêu HS? +Số HS khối lớp 2 như thế nào so với số HS của khối lớp 1? +Muốn tính số HS khối lớp 2, ta làm thế nào? -Yêu cầu HS làm bài.. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. +Bài toán hỏi gì? +Gía tiền một tem thư như thế nào so với một phong bì? -Yêu cầu HS làm bài.. -Tính nhẩm -HS tự làm bài. -Thực hiện -Thực hiện. -Đặt tính rồi tính. -HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -Thực hiện. -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Có 245 HS -Khối lớp 2 ít hơn khối lớp 1: 32 HS. -Ta thực hiện phép trừ 245 – 32. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số HS khối lớp 2 có: 245 – 32 = 213 ( HS) Đáp số: 213 HS. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Gía tiền của một tem thư. -Gía tiền của một tem thư nhiều hơn một phong bì 200 đồng. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Gía tiền một tem thư là: 200 + 600 = 800 ( đồng) Đáp số: 800 đồng. -Với 3 số 315, 40, 355 và các dấu +, -, = em hãy lập các phép tính đúng: 315 + 40 = 355 355 - 315 = 40 40 + 315 = 355 355 – 40 = 315. Bài 5:( HSKG ) -Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu HS lập phép tính cộng trước, sau đó dựa vào phép cộng để lập phép tính trừ. 4-Củng cố - Dặn dò: 2’ - Một HS tính nhẩm lại BT 1. - Một HS nêu rõ cách tính BT 2. - Về nhà ôn tập thêm về cộng, trừ các số có 3 chữ số và giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. TIẾT 2:. TỰ NHIÊN – XÃ HỘI Cô Hà lên lớp. Hoµng ThÞ T­ Lop3.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Diễn Tân TIẾT 3:. TẬP ĐỌC HAI BÀN TAY EM. I. Mục tiêu: 1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các từ ngữ: ngủ, chải tóc, siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ… -Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 2- Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ. - Hiểu nội dung bài: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và rất đáng yêu. - Học thuộc lòng bài thơ. - Biết tự chăm sóc và bảo vệ hai bàn tay của mình. II. Đồ dùng daỵ học: Tranh minh họa bài thơ trong SGK. Bảng phụ viết sẵn nội dung hướng dẫn HS luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3-5’) - Yêu cầu hs kể lại câu chuyện “ Cậu bé - Hai HS nối tiếp nhau kể chuyện Cậu thông minh” và nêu nội dung bài. bé thông minh và trả lời câu hỏi: Câu 2.Bài mới: chuyện này nói lên điều gì? *Giới thiệu bài: Tiếp theo truyện đọc Cậu bé thông minh, hôm nay các em sẽ học một -Chú ý lắng nghe bài thơ về đôi bàn tay của em. Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu hai bàn tay đáng quý, đáng yêu và cần thết như thế nào đối với chúng ta. *Luyện đọc: (15-20’) -Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng. a- GV đọc diễn cảm toàn bài: với giọng vui -Mỗi HS đọc một khổ thơ, nối tiếp nhau tươi, dịu dàng, tình cảm. b-Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải đến hết bài. -1HS đọc chú giải trong SGK. nghĩa từ: *Đọc từng dòng thơ. -Cho HS đọc nối tiếp các dòng thơ. -Luyện đọc theo nhóm đôi. GV theo dõi, phát hiện và sửa lỗi phát âm -Thực hiện cho HS. *Đọc từng khổ thơ trước lớp. -Cho HS đọc nối tiếp các dòng thơ, kết hợp -Hai bàn tay của bé với những nụ hoa nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên. -GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó được hồng, những ngón tay xinh xinh như chú giải trong bài: siêng năng, giăng giăng, những cánh hoa. -Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu. thủ thỉ. *Đọc từng khổ thơ trong nhóm. Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé. -Cho HS chia nhóm 2 để đọc nối tiếp. Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải *Đọc đồng thanh: Cho HS đọc đồng thanh. tóc. c-Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10-15’) Khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho -Cho HS đọc thầm khổ thơ đầu, trả lời: những hàng chữ nở hoa trên giấy. +Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự +Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của bé với đôi bàn tay như với bạn.. Hoµng ThÞ T­ Lop3.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Diễn Tân qua hình ảnh so sánh trên? -Cho HS đọc thầm các khổ thơ còn lại, trả lời: +Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?. -HS tự do phát biểu ý kiến. -1 HS đọc to cho cả lớp nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV. -HS thi đọc -Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, đọc thuộc nhất. +Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? d- Luyện đọc lại: (10-15’) -GV cho HS đọc lại bài thơ. -Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ theo cách xóa dần bảng, đọc nối tiếp. -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. -GV nhận xét tuyên dương những HS thuộc bài, đọc hay. 4-Củng cố - Dặn dò: 2’ - Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? (Ví dụ: Thích khổ thơ 1 vì hai bàn tay được tả đẹp như nụ hoa đầu cành.) - Học qua bài thơ em tháy hai bàn tay như thế nào? - Em cần làm gì để bảo vệ và chăm sóc hai bàn tay của mình? - Về nhà tiếp tục HTL bài thơ. TIẾT 4:. CHÍNH TẢ (Tập chép) CẬU BÉ THÔNG MINH. I. Mục tiêu: * Rèn kỹ năng viết chính tả: -Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh. -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn: an/ ang. * Ôn bảng chữ: -Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng. Thuộc lòng tên 10 chữ trong bảng. -Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, có óc thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 2’) -GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu - Hs báo cáo đồ dùng học tập của của giờ học Chính tả, việc chuẩn bị cho giờ học, mình. nhằm củng cố nền nếp học tập. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ tập chép một đoạn trong BT đọc mới học, sau đó làm BT chính tả phân biệt vần an/ ang và ôn lại bảng chữ cái. *Hướng dẫn HS viết chính tả: 10’ a-Hướng dẫn HS chuẩn bị: -GV đọc một lần bài chính tả. -Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét chính -HS theo dõi SGK, 1 HS đọc lại. tả.. Hoµng ThÞ T­ Lop3.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Diễn Tân +Đoạn này chép từ bài nào? +Đoạn chép có mấy câu? -Bài:Cậu bé thông minh. +Chữ đầu câu viết như thế nào? -Đoạn chép có 3 câu. +Luyện viết từ ngữ khó: chim sẻ, kim khâu, cỗ, -Chữ đầu câu viết hoa. xẻ thịt. -HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. b-Viết chính tả: ( 15’) -GV nhắc HS về tư thế ngồi viết. -Chú ý lắng nghe. -Cho HS chép bài vào vở. -Thực hiện. c-Chấm, chữa bài: (3-5’) -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng -Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để khó cho HS chữa. soát lỗi, chữa bài. -Chấm 5 đến 7 bài. Nhận xét. -Nộp bài *Hướng dẫn HS làm BT chính tả: (7-10’) Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu BT 2b. GV nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu các em -1HS đọc yêu cầu trong SGK. điền vần an hay ang vào chỗ chấm. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -Cho HS làm bài. -Yêu cầu HS chữa bài. -1HS nhận xét, cả lớp theo dõi và tự Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT. chữa bài của mình. -GV nhắc lại yêu cầu. -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Cho HS làm bài -Chú ý lắng nghe. -Gọi HS lên bảng làm bài đã chuẩn bị trước -HS làm bài cá nhân. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm -Cho HS học thuộc thứ tự của 10 chữ và tên chữ bài vào vở. Lớp nhận xét. -HS chữa bài theo lời giải đúng. tại lớp. 4-Củng cố- dặn dò:( 2’) -Yêu cầu HS đọc kết quả của BT 2b và đọc thuộc lòng 10 tên chữ đã học. - Nhắc những HS viết chính tả còn mắc lỗi, về nhà viết lại cho đúng Thứ Tư ngày 22 tháng 8 năm 2012 Nghỉ chuyên môn TIẾT 1:. Thứ 5 ngày 23 tháng 8 năm 2012. TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: -Giúp HS củng cố kỹ năng tính cộng, trừ ( không nhớ) các số có 3 chữ số. -Củng cố, ôn tập bài toán về tìm x, giải toán có lời văn và xếp ghép hình. -Giáo dục HS tính cẩn thận và hứng thú trong học tập toán. II. Đồ dùng: 4 hình tam giác vuông cân như BT 4. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:( 3-5’ ) - 2 hs thực hiện yêu cầu bài tập 1; 1 hs khá 1HS đặt tính rồi tính 352 + 416, 732 – thực hiện bài 5, lớp theo dõi nhận xét bổ 511. 1HS lập các phép tính đúng ở BT 5. sung thêm. - Nhận xét đánh giá hs. 2. Bài mới:. Hoµng ThÞ T­ Lop3.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Diễn Tân *Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay, các em sẽ củng cố kỹ năng tính cộng, trừ các số có 3 chữ số và giải bài toán có lời văn. Bài1: BT yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. -Cho HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau, rồi chữa bài. Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng.. -Đặt tính rồi tính. -HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -Thực hiện. -HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. x – 125 = 344 x = 125 = 266 x = 344 + 125 x = 266 - 125 x = 469 x= 141 Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK +Đội đồng diễn thể dục có bao nhiêu -Có 285 người. -Trong đó có 140 nam. người? +Trong đó có bao nhiêu nam? -Ta thực hiện phép trừ 285 – 140. +Muốn tính số nữ ta làm thế nào? -HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào -Yêu cầu HS làm bài. vở. Bài 4: Bài giải: -Tổ chức cho HS thi ghép hình giữa các Số nữ có trong đội đồng diễn là: 285 – 140 = 145 ( người) tổ. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 2’ ) Đáp số: 145 người Gọi HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng. -Thực hiện Về nhà làm thêm BT về cộng, trừ các số có 3 chữ số. TIẾT 2: TIẾT 3:. THỦ CÔNG Cô Ngân lên lớp LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH. I. Mục tiêu: - Ôn về từ chỉ sự vật. - Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ: So sánh. - Giúp cho HS có thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung BT1. Bảng lớp viết nội dung BT2. SGK, Vở LT&C. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: ( 2’ ) GV nêu về tác dụng của tiết LT&C mà HS đã - Hs nghe- ghi nhớ được làm quen từ lớp 2, tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết học LT&C hôm nay, các em sẽ ôn về các từ ngữ chỉ sự vật. Sau đó sẽ bắt đầu làm quen với những hình. Hoµng ThÞ T­ Lop3.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Diễn Tân ảnh so sánh đẹp trong thơ văn, qua đó rèn luyện óc quan sát. Ai có óc quan sát tốt, người ấy sẽ biết cách so sánh hay. Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 -GV nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu các em tìm các từ chỉ sự vật trong khổ thơ. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV nhắc lại yêu cầu của BT. -Hướng dẫn HS làm bài mẫu. +Cho HS đọc lại câu thơ trong phần a. +Tìm các từ chỉ sự vật trong câu thơ trên. +Hai bàn tay em được so sánh với gì? +Vì sao hai bàn tay em bé lại được so sánh với hoa đầu cành? -Hướng dẫn làm các phần còn lại -Yêu cầu HS cả lớp làm bài. -Yêu cầu HS trình bày bài làm. -Tổ chức cho HS nhận xét bài làm trên bảng. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng.. -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Chú ý lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -HS lên bảng trình bày, cả lớp theo dõi nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở. Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài. Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -2HS đọc: Hai bàn tay em Như hoa đầu cành. -Hai bàn tay em và hoa đầu cành. -Được so sánh với hoa đầu cành. -Vì hai bàn tay của bé nhỏ, xinh như một bông hoa. -HS làm bài cá nhân. -Thực hiện. -Thực hiện. -Chú ý lắng nghe.Chữa bài vào vở. *Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ. Cánh diều được so sánh với dấu á. Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ. -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Chú ý lắng nghe. -HS tự do phát biểu theo suy nghĩ của mình.. Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV nhắc lại yêu cầu của BT. -Động viên HS phát biểu ý kiến. 4.Củng cố- Dặn dò:( 2’ ) -Em thích hình ảnh so sánh nào ở BT 2? Vì sao? HS có thể phát biểu: VD: Em thích hình ảnh so sánh b vì cảnh biển đẹp và êm như một tấm thảm khổng lồ màu xanh ngọc thạch. Về nhà ôn lại những từ chỉ sự vật và các hình ảnh so sánh vừa học. TIẾT 4:. BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT Học bù Tập đọc thứ 3 Nghỉ chưa học. BUỔI CHIỀU: TIẾT 1:. TOÁN. CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần). I.Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần) - Củng cố biểu tượng về độ dài đường gấp khúc, kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc. - Củng cố biểu tượng về tiền Việt Nam.. Hoµng ThÞ T­ Lop3.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Diễn Tân - Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, phấn màu -SGK, Vở toán tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:( 3-5’ ) 2. Bài mới: Một HS nêu lại kết quả BT1 *Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết Một HS nêu lại kết quả BT2. thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số và ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam. 1. Giới thiệu phép cộng 435 + 127: -GV nêu phép tính 435 + 127 và yêu cầu HS đặt tính -Chú ý lắng nghe thực hiện. theo cột dọc. -Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. -Thực hiện -GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước như phần bài -Chú ý lắng nghe học của SGK. Lưu ý: phép cộng có nhớ sang hàng chục. 2. Giới thiệu phép cộng 256 + 162: -Chú ý -Thực hiện tương tự như trên -Chú ý thực hiện Lưu ý: ở hàng đơn vị không nhớ, ở hàng chục có nhớ 1 trăm sang hàng trăm. 3. Thực hành: 22’ -1HS nêu, cả lớp theo dõi Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán. SGK. -Hướng dẫn HS làm bài vào phiếu học tập. -HS lên bảng làm bài, cả lớp Bài 2: làm bài vào phiếu học tập. -Hướng dẫn HS làm tương tự như BT 1. -Thực hiện Bài 3: -BT yêu cầu chúng ta làm gì? -Đặt tính và tính. -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính. -HS nêu cách đặt tính. -Thực hiện tính như thế nào? -Thực hiện tính từ phải sang -Yêu cầu HS làm bài. trái. -Cho HS nhận xét và chữa bài. -HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài 4: Nêu yêu cầu của bài. -Chú ý lắng nghe. +Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế -Tính tổng độ dài các đoạn nào? thẳng của đường gấp khúc đó. +Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào? -Đoạn thẳng AB = 126 cm, -Đoạn thẳng BC = 137 cm, Nêu độ dài mỗi đoạn. -Yêu cầu HS làm bài. -1HS lên bảng làm bài, cả lớp Bài 5: ( HSKG ) làm bài vào vở. -Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào chỗ chấm, Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABC sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 4.Củng cố- Dặn dò: 2’ là Cho HS nêu lại cách thực hiện 2 phép tính trong phần 126 + 137 = 263 (cm) Đáp số: 263 cm bài học. Về nhà luyện tập thêm về cộng các số có 3 chữ số. -Thực hiện TIẾT 2:. ANH VĂN. Hoµng ThÞ T­ Lop3.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Diễn Tân Cô Nga lên lớp TIẾT 3:. CHÍNH TẢ (nghe viết): CHƠI CHUYỀN. I. Mục tiêu: *Rèn kỹ năng viết chính tả: -Nghe – viết chính xác bài thơ Chơi chuyền ( 56 tiếng). -Làm đúng các BT phân biệt các chữ có vần ao/ oao. Tìm đúng tiếng có vần an/ ang theo nghĩa cho trước. -Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, thẩm mỹ. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2 -SGK, Vở chính tả. III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: ( 3-5’ ) 2 hs yếu lên bảng, cả lớp viết bảng con. -Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: dân làng, làn - 2 hs thực hiện yêu cầu gv. gió, tiếng đàn, đàng hoàng, -2HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự 10 tên chữ đã học. - Nhận xét đánh giá hs. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Trong giờ học chính tả hôm nay, các em nghe – viết một bài thơ tả trò chơi rất quen thuộc của các bạn gái qua bài Chơi chuyền. Sau đó các em làm một số BT. *Hướng dẫn HS viết chính tả:( 25’ ) a-Hướng dẫn HS chuẩn bị: (10’) -1 HS đọc. Cả lớp theo dõi SGK. -GV đọc bài thơ một lần. -Tả các bạn chơi chuyền: mắt nhìn, tay +Khổ thơ thứ nhất nói điều gì? chuyền, miệng nói. -Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn +Khổ thơ thứ hai nói điều gì? lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy. -Có 3 chữ. +Mỗi dòng thơ có mấy chữ? “ Chuyền chuyền một …Hai hai đôi” vì +Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc đó là những câu các bạn nói khi chơi trò kép? Vì sao? chơi này. -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: -HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con. chuyền, sáng, mềm mại, dây, mỏi. b-Cho HS viết bài vào vở: ( 15’ ) -GV nhắc HS tư thế ngồi viết. -Chú ý lắng nghe. -GV đọc chậm từng câu hoặc từng cụm từ cho -Viết bài vào vở. HS viết. c-Chấm, chữa bài: Cho HS chữa lỗi chính tả. -HS chữa lỗi bằng bút chì. *Hướng dẫn HS làm BT:( 5-7’ ) Bài 2: 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Cho HS đọc yêu cầu BT. -Chú ý lắng nghe. -GV nhắc lại -HS làm bài cá nhân. -Cho HS làm bài. -HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp nhận. Hoµng ThÞ T­ Lop3.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Diễn Tân -Cho HS thi làm BT đã chép sẵn ở bảng phụ. -GV nhận xét và chốt lời giải đúng. Bài 3: Câu b: -Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV nhắc lại yêu cầu. -Cho HS làm bài ( GV phát 3 tờ giấy cho 3 HS) -Cho HS lên trình bày -GV nhận xét và chốt lời giải đúng. 4-Củng cố - Dặn dò: ( 2’ ) - 2 HS đọc lại kết quả BT vừa làm. - Về nhà học thuộc lòng câu đố. TIẾT 4:. TIẾT 1:. xét. -HS chép lời giải đúng vào vở, Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao. Ngao ngán. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -HS làm bài cá nhân. -3HS dán bài làm trên bảng -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở: Ngang – hạn – đàn.. BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT Học bù Tập viết ngày thứ 2 Thứ 6 ngày 24 tháng 8 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin, hứng thú với giờ học toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu - SGK, Vở toán tập. III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:( 3-5’ ) 2HS lên bảng đặt tính rồi tính: - Yêu cầu hs làm bài tập về nhà tiết trước. 235 + 417; 333 + 47; 256 + 70; - Nhận xét chữa bài. 60 + 360. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em củng cố kỹ năng thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số. Bài 1: -HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu từng Hvừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. Bài 2: BT yêu cầu chúng ta làm gì? -Đặt tính rồi tính. -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện -HS thực hiện theo yêu cầu của phép tính, rồi làm bài. GV. -Gọi HS nhận xét bài của bạn. -Thực hiện. Bài 3: Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán. -1 HS đọc +Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu? -Có 125 lít dầu +Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? -Có 135 lít dầu. +Bài toán hỏi gì? -Hỏi cả 2 thùng có bao nhiêu lít -Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc đề toán. dầu? -Yêu cầu HS làm bài. -Vài HS đọc.. Hoµng ThÞ T­ Lop3.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Diễn Tân -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số lít dầu cả 2 thùng là: 125 + 135 = 260 ( lít) Đáp số: 260 lít dầu -Tự làm bài vào vở -Thực hiện. Bài 4: -Cho HS xác định yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài. -Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trong bài. -Yêu cầu HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. Bài 5: ( HSKG ) -Xem hình vẽ trang 6 SGK Cho HS quan sát, không vẽ. 4-Củng cố- Dặn dò: - Cho HS nêu kết quả BT 1, 2 - Về nhà luyện tập thêm về cộng các số có ba chữ số. TIẾT 2:. ANH VĂN Cô Nga lên lớp. TIẾT 3:. TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN I. Mục tiêu: *Rèn kỹ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. *Rèn kỹ năng viết: Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: -Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách - SGK, Vở tập làm văn. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:( 2’ ) GV nêu yêu cầu và cách học tiết Tập làm văn để củng - nghe, nhớ. cố nền nếp học tập cho HS. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ - hs nghe- nhớ. nói những điều em đã biết về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh. Sau đó các em sẽ tập điền đúng nội dung vào một mẫu đơn in sẵn – Đơn xin cấp thẻ đọc sách. *Hướng dẫn HS nghe nói: Bài tập 1: (GV có thể nói một số thông tin về Đội -1 HS đọc, cả lớp theo dõi TNTP Hồ Chí Minh cho HS biết) -Cho HS đọc yêu cầu của BT. SGK. -GV: Tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em -HS chú ý lắng nghe. thuộc cả độ tuổi nhi đồng ( sinh hoạt trong các Sao -Thực hiện. Nhi đồng) lẫn thiếu niên ( sinh hoạt trong các chi đội -Thực hiện TNTP) -Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm. -Chú ý lắng nghe. -Yêu cầu HS trình bày trước lớp. -GV nhận xét, bổ sung tuyên dương HS am hiểu, diễn đạt tự nhiên trôi chảy về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí. Hoµng ThÞ T­ Lop3.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Diễn Tân Minh. Bài tập 2: -Cho HS nêu yêu cầu của BT. -GV giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn Xin cấp thẻ đọc sách. +Phần đầu đơn gồm những nội dung gì? -Phần thứ hai của đơn, từ Em tên là đến Em trân trọng cảm ơn, gồm những nội dung gì? -Phần cuối đơn gồm những nội dung gì? -Yêu cầu HS làm bài. -Cho HS trình bày bài trước lớp. -GV cho HS nhận xét, bình chọn những HS ghi chép tốt nhất. 4-Củng cố- Dặn dò: ( 2’) - Cho vài HS đọc lại bài làm của mình. - Ghi nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác vào mẫu đơn in sẵn để xin cấp thẻ đọc sách khi tới các thư viện. -1HS đọc, cả lớp theo dỏi SGK -Tên nước và tiêu ngữ -Địa điểm, ngày tháng nămviết -Tên đơn -Địa chỉ nhận đơn -Phần thứ hai của đơn gồm: -Họ tên ngày sinh, địa chỉ của người viết đơn. -Nguyện vọng và lời hứa. -Tên và chữ ký của người làm đơn. -HS làm bài cá nhân. -Thực hiện. TIẾT 4:. SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT KẾT QUẢ TUẦN 1, PHỔ BIẾN CÔNG VIỆC TUẦN 2 I. Mục tiêu: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được: - Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp. - Những khuyết điểm, tồn tại, hạn chế còn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt. Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra. - Giúp hs thấy được những việc đã làm được và chưa làm được trong tuần qua. - Có ý thức thực hiện tốt những quy định của lớp, của trường. - Giáo dục cho hs thói quen tốt. II. Đồ dùng dạy học: Hoa điểm 10 - Các tổ trưởng tổng hợp thi đua của tổ mình để chuẩn bị đánh giá trước lớp. - Lớp trưởng tổng hợp chung của lớp. - Gv chuẩn bị nội dung . III. Nội dung cụ thể: 1. Đánh giá hoạt động trong tuần 1: * Lớp trưởng điều hành lớp. Yêu cầu các tổ trưởng đánh giá hoạt động của tổ mình trong tuần qua, nhận xét những ưu điểm và đưa ra những khuyết điểm của các bạn. * Đánh giá chung của lớp trưởng. * Gv tổng hợp chung - Nhìn chung các tổ thực hiện khá nghiêm túc các hoạt động của lớp, Đội đề ra, trong giờ học chăm chú nghe côc giáo giảng bài, đi học chuyên cần, đồ dùng học taaph khá đầy đủ, có ý thức xây dựng bài như Trần Ánh, Vinh, Nguyễn Tuấn, Nguyệt, Hoài, Hạnh, Đăng.... Tồn tại:. Hoµng ThÞ T­ Lop3.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Diễn Tân - Hầu hết các tổ chưa làm tốt nhiệm vụ trực nhật. Các em chưa có ý thức giữ gìn lớp học, còn hay xé giấy vứt bừa bãi. - Một số em đi học còn quên đồ dùng , sách vở học tập. - Một số em còn nghĩ học nhiều như Kiên. - Một số em trong giờ học còn làm việc riêng, nói chuyện riêng. - Một số em bài tập về nhà chưa làm đầy đủ, chưa học bài cũ. 2. Triển khai kế hoạch tuần 2: - Khắc phục tồn tại tuần 1. - Chấm dứt tình trạng nghỉ học không có giấy xin phép. - Thực hiện nghiêm túc nề nếp lớp như: Xếp hàng ra vào lớp, vệ sinh lớp học, trong giờ học bỏ chuyện riêng, tích cực xây dựng bài. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Soạn sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ đúng theo thời khóa biểu. - Học thuộc lòng bảng nhân chia đã học. - Làm tốt nhiệm vụ trực tuần. BUỔI CHIỀU:. DẠY HỌC PHÂN HÓA HỌC BÙ CHƯƠNG TRÌNH SÁNG NGÀY THỨ 2. Hoµng ThÞ T­ Lop3.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Diễn Tân. TuÇn 2 TIẾT 1: TIẾT 2:. Thứ 2 ngày 27 tháng 8 năm 2012 SHTT TOÁN TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Có nhớ một lần). I. Mục tiêu: -Giúp HS biết cách tính trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). -Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ. -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ có ghi nội dung BT4 -SGK, Vở toán tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3-5’ ) - Yêu cầu hs trung thực hiện bài tập về nhà ở -Một HS nêu kết quả nhẩm BT4 ( Tiết VBT tiết 5. 5) - Nhận xét đánh giá học sinh. -Một HS đặt tính rồi tính: 367 + 125; 487 + 130. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay, các em sẽ biết cách tính trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần và giải toán có lời văn về phép trừ. -Một HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp 1-Giới thiệu phép trừ 432 – 215: thực hiện đặt tính vào giấy nháp. -GV nêu phép tính 432 – 215 =? 432 2 không trừ được 5, lấy Yêu cầu HS đặt tính dọc, rồi thực hiện phép 215 217 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 tính. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, sau đó GV nhắc lại để HS ghi nhớ. -Yêu cầu HS thực hiện lại từng bước của 3 trừ 2 bằng 1, viết 1, phép trừ trên. 4 trừ 2 bằng 2, viết 2. 2-Giới thiệu phép trừ 627 – 143: -Hướng dẫn HS thực hiện tương tự như trên, 627 lưu ý ở hàng đơn vị: 7 trừ 3 bằng 4 (không - 143 484 nhớ) nhưng ở hàng chục: 2 chục không trừ được cho 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8 (có nhớ 1 ở -1 HS nêu, cả lớp theo dõi SGK. -HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài hàng trăm). 3. Thực hành: ( 22’ ) vào bảng con. Bài tập 1: -1 HS nêu, cả lớp theo dõi SGK. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài -Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vào bảng con. bảng con. Bài tập 2: -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Có 335 con tem -Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào -Bạn Bình có 128 con tem. bảng con: Lưu ý BTcó nhớ 1 lần ở hàng -Tìm số tem của bạn Hoa. trăm. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài. Hoµng ThÞ T­ Lop3.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Diễn Tân vào vở. Bài giải: Số tem bạn Hoa sưu tầm được là 335 -128 = 207 ( con tem) Đáp số: 207 con tem. -HS đọc thầm. -Đoạn dây dài 243 cm. -Đã cắt đi 27 cm. -Còn lại bao nhiêu cm?. Bài tập 3: Gọi HS đọc đề bài: +Tổng số tem của 2 bạn là bao nhiêu? +Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem? +Bài toán yêu cầu ta tìm gì? -Yêu cầu HS làm bài. Bài tập 4: -Yêu cầu HS đọc phần tóm tắt bài toán. -2 HS đọc trước lớp. +Đoạn dây dài bao nhiêu? - Hs nêu. +Đã cắt đi bao nhiêu? -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài +Bài toán hỏi gì? vào vở -Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đọc đề toán. Bài giải: -Yêu cầu HS làm bài. Đoạn dây còn lại là: 4.Củng cố- Dặn dò: ( 2’ ) 243 – 27 = 216 ( cm) -Một HS nêu lại cách thực hiện phép tính Đáp số: 216 cm. 432 – 215. -Một HS nêu lại cách thực hiện phép tính 627 – 143. Về nhà luyện tập thêm về phép trừ các số có ba chữ số. TIẾT 3,4:. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN AI CÓ LỖI?. I. Mục tiêu: A- Tập đọc: 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các từ ngữ: khuỷu tay, nguệch ra, nổi giận, phần thưởng, cổng, Cô-rét-ti, En-ri-cô - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. 2-Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu các từ ngữ mới: kiêu căng, hối hận, can đảm - Hiểu nội dung bài: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. B-Kể chuyện: 1-Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2-Rèn kỹ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể chuyện - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HS luyện đọc thi - SGK, đọc trước bài Ai có lỗi? III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: ( 3-5’ ) - Hai HS đọc bài Hai bàn tay em và trả 2 hs thực hiện yêu cầu, lớp theo dõi nhận lời câu hỏi: xét. - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? 2.Bài mới:. Hoµng ThÞ T­ Lop3.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Diễn Tân *Giới thiệu bài: Truyện đọc mở đầu tuần 2 kể cho các em câu chyuện về hai bạn Cô-rét-ti và En-ri-cô. Hai bạn chỉ vì một chuyện nhỏ mà cáu giận nhau, nhưng lại sớm làm lành với nhau, giữ được tình bạn? Đọc truyện này các em sẽ hiểu điều đó. *Luyện đọc: 10-15’ a-GV đọc diễn cảm toàn bài: b-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. +Đọc từng câu. -GV viết lên bảng tên HS: Cô-rét-ti, En-ri-cô. -Cho HS đọc nối tiếp từng câu. +Đọc từng đoạn trước lớp. -Cho HS đọc nối tiếp. -Giải nghĩa từ ngữ: kiêu căng, hối hận, can đảm. -Cho HS đặt câu với từ: ngây. +Đọc từng đoạn trong nhóm. -Cho HS chia nhóm 2. -GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. +Đọc đồng thanh. -Cho HS đọc đồng thanh các đoạn 1, 2, 3. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn 4, 5. *Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 15-20’) -Cho HS đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời: +Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì? +Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?. - Hs nghe- nhớ.. - Theo dõi gv đọc -Chú ý theo dõi -HS đọc từ khó. -Thực hiện -Thực hiện -Chú ý lắng nghe -Thực hiện -HS đọc theo cặp, mỗi em lần lượt đọc 1 đoạn. -Cả lớp đồng thanh. -2HS nối tiếp nhau đọc đoạn 4, 5. - hs đọc thầm và trả lời câu hỏi: -En-ri-cô và Cô-rét-ti. -Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ricô làm En-ri-cô viết hỏng. En-ri-cô giận bạn để trả thù đã đẩy Cô-rét-ti, làm hỏng hết trang viết của Cô-rét-ti. Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời: -Sau cơn giận, En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ +Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi là Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay Cô-rét-ti? mình. Nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm. -Cho HS đọc thầm đoạn 4, trả lời: -Tan học, thấy Cô-rét-ti đi theo mình, En+Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? ri-cô nghĩ là bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay, nhưng Cô-rét-ti cười hiền hậu làm lành. En-ri-cô ngạc nhiên, rồi vui mừng ôm chầm lấy bạn vì cậu rất muốn -Cho HS đọc thầm đoạn 5, trả lời: làm lành với bạn. +Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế -En-ri-cô là người có lỗi, đã không chủ. Hoµng ThÞ T­ Lop3.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×