Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 5 - Trường tiểu học Vĩnh Thạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.81 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Vĩnh Thạch. TUẦN 5 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 - Tập đọc. NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (Truyện dân gian Khmer) I. Mục đích yêu cầu - Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (trả lời dược các câu hỏi 1,2,3) II. Kỹ năng sống: Kĩ Năng tự nhận thức Kĩ Năng kiên định Kĩ Năng đảm nhận trách nhiệm III. Đồ dùng D-H - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK IV. Các hoạt động D - H. A. Bài cũ: - 3 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi: + Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non? + Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của ai? - GV: nhận xét, đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - GV: chia đoạn bài văn. + Đoạn 1: Ngày xưa…bị trừng phạt. + Đoạn 2: Có chú bé… nảy mầm được. + Đoạn 3: Mọi người … của ta. + Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS: nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của truyện (4 lượt) + Lượt 1: GV kết hợp nhắc nhở nếu HS phát âm sai, + Lượt 2: GV kết hợp hướng dẫn, ngắt nghỉ hơi đúng, tìm giọng đọc phù hợp. + Lượt 3: GV kết hợp nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng những câu hỏi, câu cảm, nghỉ hơi đúng tự nhiên trong câu văn: “Vua ra lệnh …sẽ bị trừng phạt”. + Lượt 4: GV yêu cầu HS đọc mục chú giải tìm hiểu nghĩa các từ khó. - HS: luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - GV: đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV: yêu cầu HS thành lập nhóm 4 và thực hiện nhiệm vụ sau: Đọc thầm từng đoạn, cả bài, trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi SGK. (Các nhóm có thể đưa thêm câu hỏi để tìm hiểu bài). Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. GV quan sát chỉ dẫn thêm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV: tổ chức HS trình bày kết quả. Đoạn 1: - HS: lần lượt nêu câu hỏi 1, 2 SGK. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV: nhận xét và hỏi thêm: Theo em thóc đã luộc chính còn nãy mầm được không? - HS: nêu ý kiến. GV giảng bài và chuyển ý. Đoạn 2: GV nêu câu hỏi + Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? - HS: trả lời các câu hỏi - GV: nhận xét. - HS: đọc câu hỏi 3 SGK. - Đại diện các nhóm trả lời. - GV: giảng bài và chuyển ý. Đoạn 3: GV nêu câu hỏi + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói? - HS: trả lời. - GV: giảng bài và chuyển ý. Đoạn 4: GV nêu câu hỏi + Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua khen cậu bé chôm những gì? + Cậu bé Chôm đã được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? - HS: trả lời. GV giảng bài và yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 SGK. - Đại diện các nhóm trả lời. c. Luyện đọc diễn cảm - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. Lớp theo dõi phát hiện giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn. - GV: hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn đối thoại sau theo cách phân vai: “Chôm lo lắng … thóc giống của ta” + HS: Tìm hiểu và thống nhất cách đọc phù hợp đoạn văn, nhắc lại giọng đọc các nhân vật. + GV: đọc mẫu. + HS: luyện đọc theo nhóm 3- tự phân vai. + Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay . 3. Củng cố dặn dò + Bài tập đọc ca ngợi ai, ca ngợi điều gì? (Ca ngợi chú bé Chôm trung thực,dũng cảm, dám nói lên sự thật) + Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? - HS: trả lời. GV nhắc HS luôn trung thực trong cuộc sống. - GV: nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch Tiết 2 - Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. Các hoạt động D-H A. Bài cũ - GV: dán phiếu học tập lên bảng, gọi 2 HS lên bảng làm. + Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 ngày = … giờ; 1 tháng = …ngày (hoặc … ngày) 1 năm = … tháng; 1 thế kỉ = năm B. Luyện tập *Bài 1: a ) GV nhắc lại cho HS cách nhớ số ngày trong mỗi tháng trên mu bàn tay: - Nắm hai bàn tay trái và phải thành nắm đấm để trước mặt rồi tính từ phải qua trái: Chỗ lồi của đốt xương ngón tay út chỉ tháng 1 có 31 ngày(chỗ lồi của đốt xương các ngón tay tiếp theo chỉ các tháng 3,5,7,8,10,12 có 31 ngày)chỗ lõm giữa hai chỗ lồi đó chỉ tháng hai có 28 hoặc 29 ngày hoặc 30 ngày( tháng 4,6,9,11) b ) GV hỏi HS năm nhuận tháng hai có bao nhiêu ngày và năm thường tháng hai có bao nhiêu ngày (Nếu HS trả lời không được GV giới thiệu). * Bài 2: HS làm bài vào bảng con: Điền số thích hợp vào ô trống - GV: Kiểm tra và hỏi HS về cách tính VD: 4 ngày = ...giờ Vì 1 ngày có 24 giờ nên nên 4 ngày = 24 giờ x 4 = 96 giờ. Vật ta viết 96 vào chỗ chấm 1 1 phút = ... giây. Vì 1 phút = 60 giây nên phút = 60giây x 1: 2 = 30 giây 2 2. Vậy ta viết 30 giây vào chỗ chấm. * Bài 3: HS làm miệng - HS tự suy nghĩ và nêu câu trả lời - GV: Nhấn mạnh lại cách tính mốc thế kỉ * Bài 4: HS đọc bài toán - GV: Hướng dẫn cách làm bài: Để biết ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu, cần xác định thời gian chạy của mỗi người - HS: Làm bài vào vở - GV: Tổ chức chữa bài, chốt kết quả đúng Bài giải 1 1 phút = 15 giây phút = 12 giây 4 5 Ta có 12 giây < 15 giây. Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 15 – 12 = 3 (giây) Đáp số: 3 giây C. Củng cố dặn dò: + Tháng hai có bao nhiêu ngày? + Tháng 7 có bao nhiêu ngày? Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch + Tháng 12 có bao nhiêu ngày? + Năm thường có bao nhiêu ngày, năm nhuận có bao nhiêu ngày? - GV: nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau ---------------------------------------------------------------Tiết 3 – Lịch sử NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. Mục tiêu - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 983. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán). + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ dưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. II. Đồ dùng D- H - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ - 2H: lên bảng trả lời câu hỏi: + Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà lại thất bại? + Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc? - GV: nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: làm việc cá nhân - GV: đưa bảng so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đai phong kiến phương Bắc đô hộ: - GV: giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hóa. - HS: điền nội dung vào các ô trống. - HS: báo cáo kết quả. - GV: nhận xét, kết luận. Thời gian Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm Các mặt 938 Chủ quyền Là một nước độc lập Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc Kinh tế Độc lập và tự chủ Bị phụ thuộc Văn hóa. Có phong tục tập quán riêng.. Phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán, nhưng nhân dân ta vẫn gữ gìn bản sắc dân tộc.. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch 3. Hoạt động 1: làm việc theo cặp - GV: đưa ra bảng thống kê có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa. Yêu cầu HS điền tên các cuộc khởi nghĩa. - HS: thảo luận làm bài. - Đại diện nhóm báo các kết quả. Các nhóm khác theo dõi nhận xét. - GV: nhận xét kết luận. Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu Năm 542 Khởi nghĩa Lý Bí Năm 550 Khởi nghĩa Triệu Quang Phục Năm 722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Năm 766 Khởi nghĩa Phùng Hưng Năm 905 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ Năm 931 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ Năm 938 Chiến thắng Bạch Đằng 4.Củng cố, dặn dò - HS: đọc nội dung ghi nhớ SGK. - GV: nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------Tiết 4 - Đạo đức BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1) I. Mục tiêu - Biết được: trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. -Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. II. Kỹ năng sống: Kĩ Năng lắng nghe tích cực Kĩ Năng kiên định Kĩ Năng đảm nhận trách nhiệm III. Đồ dùng D-H - Thẻ màu của HS IV. Các hoạt động D-H Khởi động: Trò chơi: Diễn tả - GV: nêu cách chơi. - HS: tham gia chơi và thảo luận: Ý kiến của cả nhóm về đồ vật có giống nhau không? - GV: nêu kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật - GV: giới thiệu đề và ghi bảng. 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Kĩ thuật “Khăn trải bàn”) - GV: chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở mục tình huống SGK - HS: thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - GV nêu câu hỏi: Điều giảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em lớp em? - HS: nêu ý kiến.GV kết luận. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi: Bài tập 1 SGK - HS: đọc nội dung bài tập 1 SGK. - HS: thảo luận nhóm đôi. - Một vài nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV: nêu két luận về việc làm của mỗi bạn: Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng. 3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến – BT2, SGK - GV: phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: - GV: Đính chính - ý a: Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em. - ý b. Bỏ cụm từ: Cách chia sẻ. + Màu đỏ: tán thành + Màu trắng: phân vân, lưỡng lự + Màu xanh: Phản đối - GV: lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2. HS bày tỏ thái độ theo cách đã quy ước. - GV: yêu cầu HS giải thích lí do. Thảo kuận chung cả lớp. - GV: kết luận về các ý kiến. - 2 HS đọc kết luận SGK. 4.Hoạt động tiếp nối - Thực hiện yêu cầu bài tập 4 SGK. Một số HS tập tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa. - GV: nhận xét chung giờ học. ---------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 - Chính tả Nghe viết: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục đích yêu cầu - Nghe viết đúng và trình bày chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật . - Làm đúng bài tập 2/b. II. Kỹ năng sống: Kĩ Năng quản lí thời gian Kĩ Năng xác định giá trị Kĩ Năng kiên định III. Đồ dùng D-H - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b IV. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: GV: giao nhiệm vụ: Hãy viết 3 tiếng bắt đầu bằng d/ gi và 2 tiếng có vần ân/ âng. - 2 HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - GV: nhận xét, tuyên dương HS tìm được từ nhanh đúng. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe - viết - HS: đọc đoạn văn, lớp theo dõi SGK GV: hỏi + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? + Vì sao người trung thực lại là người đáng quý? - HS: trả lời, GV nhận xét. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, chú ý những tiếng mình dễ viết sai chính tả, luyện viết vào vở nháp. - GV: nhắc HS một số diểm về cách trình bày và cách ghi lời nói của nhân vật. - GV đọc cho HS viết. - GV đọc từng câu cho HS soát bài. - GV: chấm một số bài và nhận xét. Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét chung. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Bài 2 b - HS: đọc yêu cầu của BT 2 b - HS: làm bài vào vở BT. - GV: dán phiếu lên bảng gọi 4 nhóm HS lên bảng thi làm bài tiếp sức. Đại diện các nhóm đọc lại đoạn văn dã điền đầy đủ. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc - Cả lớp sửa bài theo kết quả đúng. * Bài 3 - H:S nêu yêu cầu của bài - HS: đọc các câu thơ, viết nhanh ra nháp lời giải đố. Ai viết xong trước chạy nhanh lên bảng đọc lời giải đố - GV và lớp chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố dặn dò + Qua bài chính tả em cần ghi nhớ điều gì? - GV: nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ để không viết sai từ vừa học. HTL 2 câu đố để đố người thân. ---------------------------------------------------------------Tiết 2- Toán TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I.Mục tiêu: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng cuả 2, 3, 4 số. II. Đồ dùng D-H - Sử dụng hình vẽ ở SGK III. Các hoạt động D-H 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng Bài toán 1: - GV dán đề toán (đã chuẩn bị) lên bảng. Yêu cầu HS đọc đề toán - GV: nêu câu hỏi phân tích bài toán, Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - HS trả lời, GV tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - HS: nêu cách giải bài toán, 1 HS trình bày bài giải lên bảng. - GV hỏi: + Số lít dầu được rót vào mỗi can được tính như thế nào? - GV: ghi bảng: (6+ 4): 2 = 5 (l) và giới thiệu như phần nhận xét SGK. - GV yêu cầu HS nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 4 và 6. - HS nêu. GV ghi bảng: (6+ 4): 2 = 5 - GV hỏi: Vậy muốn tìm số trung bình cộng của hai số ta làm như thế nào? - HS: nêu kết luận như SGK. Nhiều HS nhắc lại. Bài toán 2: - GV: tổ chức hoạt động như trên, giúp HS trả lời được các câu hỏi sau: + Muốn tìm trung bình cộng của ba số ta làm như thế nào? + Muốn tìm trung bình cộng của bốn số ta làm như thế nào? + Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? (HS nêu kết luận như SGK). Nhiều HS nhắc lại. 3. Luyện tập * Bài 1: - GV: Cùng HS làm câu 1d: Tìm số trung bình cộng của các số: 20;35;37;65 và 73 Ta có: (20 + 35 + 37 + 65 + 73):5 = 46 - HS: Tự làm phần còn lại vào vở, một số em chữa bài bảng lớp * Bài 2:HS đọc bài toán - HS: Tự giải vào vở, 1 em làm bảng lớp, lớp cùng GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài giải Trung bình mỗi em cân nặng là: 36 + 38 + 40 + 34 = 37 (kg) Đáp số: 37 kg 4. Củng cố dặn dò: - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? - GV: Nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------------------Tiết 3 - Thể dục (Giáo viên bộ môn dạy) ---------------------------------------------------------------Tiết 4 - Khoa học SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. Mục tiêu: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nói về lợi ích của muối i- ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). II. Đồ dùng D-H - Hình trang 20,21 SGK - Sưu tầm các thông tin nói về vai trò của i-ốt đối với sức khoẻ. III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - HS: trả lời câu hỏi: + Kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm + Vì sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? - GV: nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Trò chơi: Thi kể tên các thức ăn cung cấp nhiều chất béo - GV: Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử đội trưởng bốc thăm lượt chơi - GV: Phổ biến cách chơi: Lần lượt từng đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo. Thời gian chơi tối đa là 10 phút - HS: Chơi theo hướng dẫn - GV: Bấm đồng hồ và và theo dõi diễn biến cuộc chơi, tuyên dương đội thắng cuộc: Kể đúng và được nhiều món ăn chứa nhiều chất đạm. 2. Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - HS: Một số em nhắc lại tên các món ăn chứa nhiều chất béo các em vừa tìm ra ở trò chơi trên . - GV: Món ăn nào vừa chứa chất đạm động vật, vừa chứa chất đạm thực vật? - HS: Lần lượt nêu ý kiến (dựa vào mục Bạn cần biết ở SGK) - HS: Đọc mục Bạn cần biết ở SGK 3. Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và tác hại của việc ăn mặn - GV: Giới thiệu những tư liệu nói về vai trò của i-ốt đối với sức khoẻ con người - GV: Giúp HS hiểu: Khi thiếu i-ốt, tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ nên hình thành bướu cổ. Thiếu i-ốt gây nhiều rối loạn chức năng trong cơ thể và làm ảnh hưởng đến sức khoẻ, trẻ em bị kém phát triển cả về thể chất lẫn trí tuệ. - HS: Làm thế nào để bổ sung muối cho cơ thể? - Tại sao không nên ăn mặn?( ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao) 4. Hoạt động tiếp nối: - GV: Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật? - GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------Tiết 5- Kĩ thuật KHÂU THƯỜNG I. Mục tiêu - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. Đồ dùng D-H - Mẫu khâu thường bằng len trên bìa. - Mảnh vải,len khác màu với vải, kim khâu len III Các hoạt động D-H 1. Hoạt động 1: HS thực hành khâu thường - HS: Nhắc lại kĩ thuật khâu thường - HS: 2em lên bảng thực hiện 1 vài mũi khâu thường Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - GV: Nhận xét thao tác của HS và sử dụng tranh qui trình để nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường theo các bước: Bước 1: Vạch dấu đường khâu Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - GV: Nhắc lại và hướng dẫn them cách kết thúc đường khâu - GV: Nêu thời gian và yêu cầu thực hiện: Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu. Khâu xong đường thứ nhất có thể khâu tiếp dường thứ hai. - HS:Thực hành khâu mũi thường trên vải. GV theo dõi, uốn nắn cho những HS còn lúng túng 2. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS - HS: Trình bày sản phẩm - GV: Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Đường vạch dấu thẳng và cách đều canh dài của mảnh vải. + Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu. + Hoàn thành đúng thời gian qui định. - HS: Tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên - GV: Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS 3 . Nhận xét, dặn dò - GV: Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS - Dặn HS đọc trước bài hôm sau và chuẩn bị vật liệu. ----------------------------------------------------------------. Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 - Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. Mục đích yêu cầu - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng BT4; tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3) II. Kỹ năng sống: Kĩ Năng Kĩ năng tự nhận thức, tự trọng và tự tin bản thân, xác định giá trị Kĩ Năng kiên định Kĩ Năng đảm nhận trách nhiệm III. Đồ dùng D-H - Phiếu học tập - Từ điển tiếng Việt IV. Các hoạt động D-H A/ Bài cũ: - GV: dán bài tập 1,2 lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài. - GV và lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - Một HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu. - GV: phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi làm bài. - Các nhóm trình bày. Lớp và GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. - HS làm bài vào vở theo kết quả đúng. * Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu của bài. - HS: suy nghĩ mỗi em đặt một câu với một từ cùng nghĩa với từ trung thực, một câu với một từ trái nghĩa với từ trung thực. - HS: nối tiếp nhau đọc những câu mình đã đặt. - GV: nhận xét, chữa những câu chưa phù hợp. * Bài tập 3: - HS: đọc nội dung bài tập 3.Từng cặp HS trao đổi. - GV: dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: + Đáp án C đúng: Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. * Bài tập 4: - HS: đọc yêu cầu của bài. Từng cặp HS trao đổi và nêu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: + Các thành ngữ a, c, d nói về tính trung thực + Các thành ngữ b, e nói về lòng tự trọng. 3. Củng cố dặn dò: + Em thích nhất câu thành ngữ, tục ngữ nào trong bài? Vì sao? - GV: nhận xét giờ học, tuyên dương những HS làm bài tốt. Dặn : HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được, tục ngữ, thành ngữ trong bài. Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------. Tiết 2 - Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về số trung bình cộng. II. Đồ dùng D-H - Bảng phụ viết đề toán. III. Các hoạt động D-H. A. Bài cũ + Muốn tìm số trung bình cộng của hai hay nhiều số ta làm thế nào? - HS: trả lời. GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập * Bài 1: - HS: đọc đề toán. - GV: hướng dẫn HS phân tích đề toán a ) Số trung bình cộng của 96; 121 và 143 là: (96 + 121 + 143) : 3 = 120 Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch. b ) Số trung bình cộng của 35; 12; 24; 21 và 43 là: (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 * Bài 2: - HS: thảo luận nhóm, - Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét chữa bài. Bài giải Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số của xã tăng thêm là: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người * Bài 3: - HS: tự làm bài rồi chữa bài trên bảng. Bài giải Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là: 138 + 132 + 130 +136 + 134 = 670 (cm) Trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là: 670 : 5 = 134 (cm) Đáp số: 134 cm. 3. Củng cố dặn dò - GV: nhận xét tiết học. tuyên dương HS làm bài tốt. Dặn: HS về nhà làm bài vào VBT ---------------------------------------------------------------Tiết 3 - Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục đích yêu cầu - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Kỹ năng sống: Kĩ Năng tư duy phê phán Kĩ Năng xác định giá trị Kĩ Năng kiên định III. Đồ dùng D- H - Một số truyện về tính trung thực - Bảng lớp viết đề bài. IV. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện Một nhà thơ chân chính và nêu nội dung,ý nghĩa câu chuyện. - GV; nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài + Chủ điểm mà các em đang học là gì? - HS: trả lời, GV giớ thiệu bài và ghi đề. 12 Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch 2. Hướng dẫn HS kể chuyện. - GV: kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS. a. Tìm hiểu đề bài - 1 HS đọc đề bài. - GV: Gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng trong đề bài * Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về tính trung thực. + Đề bài yêu cầu kể lại câu chuyện như thế nào? - HS: trả lời GV gạch chân dưới những từ nghe được, đọc được, tính trung thực. + Tính trung thực được biểu hiện như thế nào? Lấy ví dụ một truyện về tính trung thực mà em biết. - Một số HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện của mình. - GV: dán lên bảng dàn ý bài kể chuyện. Mời một số HS đọc. cả lớp đọc thầm - GV: dán tiêu chí đánh giá bài kể chuyện. + Nội dung câu chuyện có hay không, có mới không? + Cách kể. + Khả năng hiểu chuỵên của người kể. - GV: nhắc nhở HS trước khi kể. b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Nhóm 2 bạn kể cho nhau nghe. - GV theo dõi nhắc nhở HS kể đúng dàn ý bài kể chuyện * HS thi kể chuyện trước lớp: + HS xung phong kể chuyện trước lớp. trao đổi cùng bạn về ý nghĩa câu chuyện mà mình kể. + Lớp dựa vào tiêu chuẩn nhận xét, đánh giá các bạn.Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn, lựa chọn chuyện hay nhất. 3. Củng cố dặn dò. - GV: nhận xét tiết học. Biểu dương những HS chăm chú nghe kể nên có lời nhận xét chính xác. Biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở HS kể chuyện chưa đạt tiếp tục luyện tập. * Dặn: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tìm một câu chuyện em dã được nghe, được đọc về lòng tự trọng. ---------------------------------------------------------------Tiết 4 - Địa lí TRUNG DU BẮC BỘ I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh - Nêu tác dụng của việc trông rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. II. Đồ dùng D-H - Bản đồ Hành chính Việt Nam. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động D-H. A. Bài cũ: - 2 HS trả lời các câu hỏi: + khi nói đến một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn là nói đến sản phẩm thủ công nổi tiếng nào? + Tại sao chúng ta phải giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí? - GV: nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải - GV: tổ chức HS làm việc cá nhân: Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK, kết hợp quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ, trả lời các câu hỏi sau: + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? + Các đồi ở đây như thế nào? Mô tả sơ lược vùng trung du? + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? - Một vài HS trả lời .GV sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. - GV: treo bản đồ hành chính lên bảng, HS lên chỉ trên bản đồ các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang. - GV: tổng kết phần 1 và chuyển ý 2. Chè và cây ăn quả ở trung du - GV: treo tranh ảnh đồi trọc cho HS quan sát. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? + Để khắc phục tình trạnh này người dân nơi đây đã trồng các loại cây gì? + Dựa vào bảng số liệu nhận xét về diện tích trừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây. - GV: Hỏi thêm để GDBVMT + Việc trồng rừng có ích lợi gì? + Em cần làm gì để rừng luôn phát triển tốt? - GV: liên hệ thực tế giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng rừng. 3. Củng cố dặn dò - HS: nêu những đặc điểm tiêu biểu về địa hình và HĐSX vùng trung du Bắc Bộ. - GV: nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------. Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 - Tập đọc GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết đọc một đoạn thư lục bát với giọng vui, dí dỏm . - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. ( Trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng). II. Kỹ năng sống: Kĩ Năng xác định giá trị Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch Kĩ Năng lắng nghe tích cực Kĩ Năng Suy nghĩ, Tư duy,Phê phán III. Đồ dùng D-H - Tranh minh họa SGK. IV. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - Hai HS nối tiếp nhau đọc truyện Những hạt thóc giống và trả lòi các câu hỏi: + Cậu bé Chôm đã được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? + Ý nghĩa của câu chuyện là gì? - GV: nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV: gới thiệu bài – ghi bảng. 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài a ) Luyện đọc - GV: chia đoạn bài thơ. Đoạn 1: Mười dòng thơ đầu (từ đầu đến bày tỏ tình thân) Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (tiếp theo đến chắc loan tin này) Đoạn 3: Bốn dòng còn lại. - HS: nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ (4 Lượt) + Lượt 1: hướng dẫn tìm giọng đọc toàn bài. + Lượt 2: GV kết hợp nhắc nhở nếu HS phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp. + Lượt 3: GV hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ đúng tự nhiên + Lượt 4: GV yêu cầu HS đọc mục chú giải tìm hiểu nghĩa các từ khó trong bài (đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay). - HS: luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - GV: đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài Đoạn 1: - HS: đọc thầm 10 dòng thơ đầu trả lời câu hỏi sau: + Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu? + Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất? + Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa? - HS: nêu ý kiến. GV giảng bài và chuyển ý. Đoạn 2: GV nêu câu hỏi - HS: đọc thầm đoạn 2. GV nêu câu hỏi + Vì sao Gà không nghe lời Cáo? + Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì? - HS: trả lời các câu hỏi - GV: giảng bài và chuyển ý. Đoạn 3: GV nêu câu hỏi + Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe Gà nói? + Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra sao? Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch + Theo em Gà thông minh ở điểm nào? - HS: trả lời. GV giảng bài và yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 SGK. - HS: suy nghĩ trả lời, GV chốt lại ý trả lời đúng (khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào) c. Luyện đọc diễn cảm - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ. Lớp theo dõi phát hiện giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn. - GV: hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2 theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Gà Trống, Cáo) + GV: đọc mẫu. + HS: luyện đọc theo nhóm 3- tự phân vai. + Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay. 3. Củng cố dặn dò + Em có nhận xét gì về Cáo và Gà Trống? - HS: trả lời. GV nhắc HS luôn trung thực, thật thà, song củng phải biết xử lí thông minh hành động xấu của bọn lừa đảo. - GV: nhận xét giờ học, nhắc H về nhà HTL bài thơ, dặn chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------. Tiết 2 - Toán BIỂU ĐỒ I.Mục tiêu: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. II. Đồ dùng D-H - Biểu đồ tranh như SGK. III. Các hoạt động D-H. A. Bài cũ - HS: làm bài tập 3 bài luyện tập - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Làm quen với biểu đồ tranh - HS: quan sát biểu đồ “ các con của năm gia đình’’ và trả lời các câu hỏi sau: + Biểu đồ trên có mấy cột? Mấy hàng? + Cột bên trái cho ta biết điều gì? Cột bên phải cho ta biết điều gì? + Nhìn vào mỗi hàng cho ta biết điều gì? - HS: trả lời. GV giới thiệu. 3. Thực hành * Bài 1: - HS: quan sát biểu đồ “Các môn thể thao khối lớp 4 tham gia’’ - HS: thảo luận nhóm đôi làm bài - Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét - HS: làm bài vào vở * Bài 2: - HS: đọc yêu cầu của bài. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm câu a, một HS làm câu b. Cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét chữa bài: a ) Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được năm 2002 là: 10 x 5 = 50 (tạ) 50 tạ = 5 tấn 4. Củng cố dặn dò - GV: nhận xét tiết học. tuyên dương HS làm bài tốt. Dặn: HS về nhà làm bài vào VBT ---------------------------------------------------------------Tiết 3 - Tập làm văn VIẾT THƯ (kiểm tra ) I. Mục đích yêu cầu: - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư). II. Kỹ năng sống: Kĩ Năng Tư duy sáng tạo Kĩ Năng xác định giá trị Kĩ Năng quản lí thời gian III. Đồ dùng D-H - Gấy viết, phong bì, tem thư. - Giấy khổ to viết vắn tắt nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3. IV. Các hoạt động D-H 1. Giới thiệu mục đích, yêu cầu của giờ kiểm tra - GV: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư để tiếp tục rèn luyện và củng cố kĩ năng viết thư. Bài kiểm tra sẽ giúp cả lớp chúng ta biết bạn nào viết được lá thư đúng thể thức nhất, hay nhất, chân thành nhất. 2. Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài - GV: dán bảng nội dung ghi nhớ - HS: nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một là thư - GV: kiểm tra việc chuẩn bị cho giờ kiểm tra. - GV: đọc và viết đề lên bảng - HS: đọc đề - GV: nhắc các em chú ý: + Lời lẽ cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. +Viết xong thư, em cho thư vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi, tên, địa chỉ người nhận. - Một số HS nêu đối tượng em chọn viết thư. 3. HS thực hành viết thư - HS: viết thư. - Cuối giờ, HS đặt lá thư đã viết vào phong bì,viết địa chỉ người gửi , người nhận nộp cho GV (Thư không dán) 4. Củng cố, dặn dò - GV: thu bài của cả lớp; dặn một số HS kém, viết bài chưa đạt về nhà viết thêm một lá thư khác, nộp vào tiết tới. - GV: nhận xét tiết học. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch Tiết 4 - Khoa học ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN. I. Mục tiêu: - Biết được hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiểm khuẩn, hóa chất, không gây ngộ độc và gây hại cho sức khẻo lau dài của cơ thể con người). + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản dúng cách những thức ăn chưa dùng hết). II. Đồ dùng D-H - Hình trang 22, 23 SGK - Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17. III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ - 2 Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: + vì sao phải ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc từ động vật và chất béo có nguồn gốc từ thực vật? + Nêu ích lợi của muối I- ốt. - GV: nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau quả chín Bước 1: - GV: yêu cầu HS xem lại tháp sơ đồ dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một tháng đối với người lớn. - HS: trả lời. Bước 2: - HS: suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Kể tên các loại sau quả các em vẫn ăn hàng ngày. + Nêu lợi ích của việc ăn rau quả? - HS: trình bày . - GV: kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi –ta- min và chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. 3. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn Bước 1: - HS: Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: + Theo em thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? Bước 2: - Một số nhóm trình bày kết quả làm việc theo cặp. Các nhóm khác bổ sung. - GV: giúp các em phân tích được các ý sau: Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch + Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần dược nuôi tròng theo quy trình hợp vệ sinh. + Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh. + Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. + Không nhiễm hóa chất. + Không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe người sử dụng. 5. Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm (Kỉ thuật “Khăn trải bàn”) Bước 1: Thảo luận nhóm - GV: chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu HS thảo luận các nội dung sau: Nhóm 1: Thảo luận về: - cách chọn thức ăn tươi, sạch - Cách nhận ra thức ăn ôi, héo Nhóm 2: Thảo luận về: - Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói Nhóm 3: Thảo luận về: - Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, nấu ăn. - Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung. - GV: nhận xét, bổ sung hoàn thiện câu trả lời cho HS. 5.Củng cố , dặn dò - GV: nhận xét tiết học. - Dặn H về nhà nói lại cách chọn thực phẩm cho mọi người. Chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------Tiết 5 - Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn dạy) ---------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 Tiết 1- Luyện từ và câu DANH TỪ I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu (BT mục III). II. Kỹ năng sống: Kĩ Năng ứng phó với căng thẳng Kĩ Năng xác định giá trị Kĩ Năng Giao tiếp hiệu quả III. Đồ dùng D-H - Phiếu viết nội dung bài tập 1,2 (phần Nhận xét). - Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 1(phần Luyện tập). IV. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - 2 HS lên bảng. + HS1: viết trên bảng lớp những từ cùng nghĩa với từ trung thực, đặt một câu với từ 1 từ cùng nghĩa (làm miệng) + HS2: viết trên bảng lớp những từ trái nghĩa với từ trung thực, đặt một câu với từ 1 từ trái nghĩa (làm miệng) - GV: nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Phần Nhận xét Bài tập 1: - HS: đọc nội dung BT 1 cả lớp đọc thầm. - GV: phát phiếu cho các nhóm HS, hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu. - HS: trao đổi, thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Dòng 1: truyện cổ Dòng 1: đời ,cha ông Dòng 1: cuộc sống, tiếng xưa Dòng 1: con, sông, chân trời Dòng 1: cơn, nắng, mưa Dòng 1: truyện cổ Dòng 1: con, sông, rặng, dừa Dòng 1: ông cha Bài tập 2: - HS: đọc nội dung BT 1 cả lớp đọc thầm. - GV: phát phiếu cho các nhóm HS, hướng dẫn các em thực hiện yêu cầu bài tập. - HS: trao đổi, thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Từ chỉ người : ông cha, cha ông Từ chỉ vật : sông, dừa, chân trời Từ chỉ hiện tương : mưa, nắng Từ chỉ khái niệm : cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời Từ chỉ đơn vị : cơn, con, rặng - GV: giải thích thêm về danh từ chỉ khái niệm và danh từ chỉ đơn vị. 3. Phần Ghi nhớ -HS: tự nêu định nghĩa danh từ. - 2HS đọc nội dung cần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm lại. 4. Phần Luyện tập Bài tập 1: - HS: đọc yêu cầu của bài. Viết vào VBT những danh từ chỉ khái niệm. - HS: trình bày kết quả. - GV: nhận xét, chốt lại lời giải đúng: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. Bài tập 2: - HS: nêu yêu cầu của bài. - HS: trao đổi theo cặp đặt câu với danh từ chỉ khái niệm ở bài tập 1 - HS: nối tiếp nhau đọc câu mình vừa đặt. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận tổ làm bài tốt nhất: đặt được nhiều câu đúng. 5. Củng cố, dặn dò Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×