Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.52 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7. Ngày soạn:. / /. Ngày dạy:. Tiết 35:. Ôn tập chương II 1.Mục tiêu. a) Về kiến thức. - Học sinh được ôn lại các kiến thức lí thuyết trọng tâm của chương II (đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, khái niệm về hàm số, mặt phẳng tọa độ, đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax). Được làm các bài tập cơ bản của chương - Giúp học sinh củng cố khắc sâu kiến thức lí thuyết của chương làm tiền đề để học hàm số và đồ thị tiếp theo. - Trang bị có học sinh đủ lựơng kiến thức để làm bài kiểm tra học kì I đạt kết quả cao. b) Về kĩ năng. - Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức. c) Về thái độ. - Học sinh yêu thích môn học 2.Chuẩn bị của GV&HS. a) Chuẩn bị của GV. Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b) Chuẩn bị của HS. Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3.Tiến trình bài dạy. a) Kiểm tra bài cũ. ( Kết hợp trong lúc ôn tập ) * Đặt vấn đề (1’): Trong chương II chúng ta đã được học về hàm số và đồ thị đây là một chương quan trọng. Để hiểu rõ hơn về kiến thức của chương chúng ta vào tiết ôn tập hôm nay. b) Bài mới. Hoạt động của thầy - trò Học sinh ghi * Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết của I. Lý Thuyết 1. Đại lượng tỉ lệ thuận: chương (20') Tb? Phát biểu khái niệm về hai đại lượng tỉ - Công thức liên hệ: y = ax(a 0); a là hệ số tỉ lệ lệ thuận (viết công thức liên hệ)? Tb? Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ - Tính chất lệ thuận? Hs Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ thì: thuận thì: - Tỷ số hai giá trị tương ứng của chúng + y1 y2 y3 …= a x1 x2 x3 luôn không đổi - Tỉ số hai giá trị bất kì bằng tỉ số hai y y + x1 1 ; x 2 2 ;..... giá trị tương ứng của đại lượng kia.. x. ? ?. 2. y x 2. 3. y. 3. Phát biểu khái niệm về hai đại lượng tỉ 2. Đại lượng tỉ lệ nghịch lệ nghịch (viết công thức liên hệ)? Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ - Công thức liên hệ: a lệ nghịch? y hoặc (x.y = a) x. 130 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7. Hs Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì: - Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi - Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại kượng kia. K? Hàm số là gì? Hs Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x thay đổi sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x là biến số. - Tính chất: Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch thì: + x1. y1, x2.y2, không đổi +. x1 y2 x1 y , 3 , .... x2 y1 x3 y1. 3. Hàm số - mặt phẳng tọa độ a. Khái niệm hàm số: y b. Hệ trục tọa độ Ox - Ox là trục hoành x - Oy là trục tung O. c. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ. Trong mặt phẳng tọa độ mỗi cặp số (x, y) được biểu diễn bởi một điểm. ? é? th? hàm s? là gì? 4. Đồ thị hàm số y = ax (a 0) Hs Là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn cặp a. K/n đồ thị hàm số b. Đồ thị HS y = ax (a 0) là giá trị x, y trên mặt phẳng tọa độ đường thẳng đi qua gốc tọa độ c. Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0) + Xác định thêm một điểm A (x; y) + Nối O với A ta được đồ thị hàm số y = ax Hoạt động 2: Ôn tập bài tập ( 21') II. Bài tập ? Lượng nước biển và lượng muối có mối Bài 48 (Sgk - 76) Đổi: 25 kg = 25000gam quan hệ gì? Hs Tỉ lệ thuận. Gọi lượng muối trong 250 gam nước biển là x Hs Hoạt động cá nhân trong 3 phút, lên Vì lượng nước và lượng muối là bảng trình bày hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: Gv Chú ý cho học sinh khi giải bài tập dạng 250 1000000 40 x = 6,25g x 25000 này cần: - Xác định xem thuộc bài toán tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch. - Đưa về cùng đơn vị đo. Gv Bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch : Bài tập: Ba đội lao động làm việc như nhau. Đội Giải thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 Gọi số máy của ba đội theo thứ tự ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, đội thứ 3 là x, y, z. Vì năng suất của mỗi 131 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7. trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy làm việc (có cùng năng suất), biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy. Gv Treo bảng phụ đề bài toán K? Hs. máy là như nhau nên số máy và số ngày sản xuất là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có: 4x = 6y = 8z. x y z x y 2 24 1 1 1 1 1 1 4 6 8 4 6 12 x Hãy xác định dạng của bài toán 24 x 6 Vậy 1 4 y z Đây là bài toán tỉ lệ nghịch vì số máy 24 y 4 ; 24 z 3 1 1 (năng suất) tỉ lệ nghịch với thời gian. 6 8. hay:. Gv Cho học sinh hoạt động nhóm trong 5 Vậy số máy của ba đội là: 6, 4, 3 phút máy c. Củng cố - luyện tập. (2') Qua bài ôn tập các em cần chú ý đến 2 dạng bài toán: đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. Công thức biểu diễn đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Mặt phẳng toạ độ, đồ thị hàm số. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (2’) - Học lí thuyết như phần ôn tập - Làm bài tập: 51, 52, 54, 55 (Sgk - 77) - Hướng dẫn bài tập 55: Để biết một điểm có thuộc đồ thị hàm số hay không ta thay toạ độ (x; y) vào hàm số nếu thoả mãn (hai vế bằng nhau) thì thuộc đồ thị hàm số nếu không thoả mãn thì không thuộc đồ thị hàm số. - Chuẩn bị bài sau: ôn tập nội dung. 132 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>