Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.29 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 Tiết 4: Ngày dạy:. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. 1. Mục tiêu: Giúp HS: a. Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ: Giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục ích gico tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính – công vụ. b. Kĩ năng: - Bườc đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể. c. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết trau chuốt ngôn ngữ để đạt mục đích giao tiếp. - Liên hệ, dùng văn bản nghị luận thuyết minh về môi trường 2. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giấy Ao. - Học sinh: Đọc, tìm hiểu văn bản, bảng nhóm, bút lông. 3. Phương pháp : Rèn luyện theo mẫu, phân tích ngôn ngữ, định hướng giao tiếp, hợp tác. 4. Tiến trình lên lớp: 4.1. Ổn định tổ chức: 4.2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs ở nhà 4.3. Giảng bài mới. Trong đời sống xã hội, quan hệ giữa người với người thì giao tiếp luôn đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Ngôn ngữ là phương tiện quan trọng nhất trong quá trình giao tiếp. Qua giao tiếp hình thành các kiểu văn bản khác nhau. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn bản và I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt. phương thức biểu đạt Khi đi đường, thấy một việc gì, muốn cho mẹ 1. Văn bản và mục đích giao tiếp biết em làm thế nào? Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trò chuyện thì em làm thế nào? * GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mẹ hiểu được điều em muốn nói, bạn nhận được những tình cảm mà em gửi gắm. Đó chính là giao tiếp. Giaùo vieân: Löông Thò Phöông. 1 Lop6.net. Trường trung học cơ sở Trà Vong.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp? * GV chốt: Đó là mối quan hệ hai chiều giữa người truyền đạt và người tiếp nhận. Việc em đọc báo và xem truyền hình có phải là giao tiếp không? Vì sao? Muốn cho người khác hiểu một cách đầy đủ tư tưởng, tình cảm thì em phải làm gì? Phải lập văn bản (bằng nói hoặc viết) có chủ đề, liên kết, mạch lạc, vận dụng cách biểu đạt phù hợp. Vậy thế nào là văn bản? Hs: Dựa vào phần ghi nhớ để trả lời. GV cho HS đọc, ghi nhớ ý 1 và ý 2. HS vận dụng ghi nhớ giải quyết các câu hỏi còn lại. HS đọc câu ca dao và trả lời câu hỏi. Câu ca dao này được sáng tác ra để làm gì? ( Muốn nói đến vấn đề (chủ đề) gì? “Giữ chí cho bền” nghĩa là gì? ) - Dùng để khuyên. - Chủ đề: Giữ chí cho bền, không dao động khi người khác thay đổi chí hướng. Hai câu 6, 8 liên kết với nhau như thế nào? Đây là hai câu thơ lục bát liên kết. + Về vần: “bền” và “nền” + Về ý: Quan hệ nhượng bộ “Dù… nhưng” Hai câu biểu đạt trọn vẹn một ý chưa? Hai câu biểu đạt trọn vẹn một ý Đây là một văn bản. Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học có phải là một văn bản không? Vì sao? Là một văn bản vì: - Có chủ đề: nói về khai giảng. - Có liên kết, bố cục rõ ràng, mạch lạc. - Có cách diễn đạt phù hợp đề HS, GV và các đại biểu dễ nghe, dễ hiểu Đây là văn bản nói. Bức thư em viết gửi cho bạn bè có phải là một văn bản không? Bức thư là một văn bản vì có thể thức, chủ đề. Các đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích có phải là văn bản không? Đều là văn bản vì chúng có mục đích, yêu cầu Giaùo vieân: Löông Thò Phöông. 2 Lop6.net. - Giao tiếp: truyền đạt - tiếp nhận tư tưởng, tình cảm.. - Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề, có liên kết, mạch lạc. - Mục đích giao tiếp là đích giao tiếp. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản Ví dụ: a. Câu ca dao: dùng để khuyên, không dao động khi nguời khác thay dổi chí hướng. Đây là một văn bản. b. Lời phát biểu của Thầy là môt văn bản vì : Có chủ đề, có liên kết , bố cục rõ ràng, cách diễn đạt dễ nghe , dễ hiểu Văn bản nói. Trường trung học cơ sở Trà Vong.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 thông tin và có thể thức nhất định.. c. Bức thư , đơn xin nghỉ học, bài thơ , truyện cổ tích là văn bản.. - GV nêu tên và các phương thức biểu đạt cho HS hiểu đầy đủ. - Yêu cầu HS nêu ví dụ về các kiểu văn bản. Kiểu văn bản Mục đích giao TT phương Ví dụ tiếp thức biểu đạt Trình bày diễn Truyện: Tấm 1 Tự sự biến sự việc Cám + Miêu tả Tái hiện trạng cảnh 2 Miêu tả thái sự vật, + Cảnh sinh con người hoạt Bày tỏ tình 3 Biểu cảm cảm, cảm xúc. + Tục ngữ: Bàn luận: Nêu Tay làm... 4 Nghị luận ý kiến đánh + Làm ý giá. nghị luận Từ đơn Giới thiệu đặc thuốc chữa Thuyết điểm, tính bệnh, thuyết 5 minh chất, phương minh thí pháp. nghiệm Trình bày ý mới quyết định Đơn từ, báo thể hiện, Hành cáo, thông quyền hạn 6 chính báo, giấy trách nhiệm công vụ mời. giữa người và người. - Các tình huống, giáo viên yêu cầu HS lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp: Muốn xin phép sử dụng sân vận động ? Muốn tường thuật trận bóng đá? Tả lại pha bóng đá đẹp? Giới thiệu về dòng sông uqê em GDMT * Bài tập: - Dùng văn bản hành chính – công cụ. - Dùng văn bản tự sự. - Miêu tả Giaùo vieân: Löông Thò Phöông. 3 Lop6.net. - Tuỳ theo mục đích giao tiếp cụ thể mà người ta sử dụng các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp.. * Ghi nhớ Trường trung học cơ sở Trà Vong.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - HS đọc ghi nhớ SGK. - GV giải thích thêm, yêu cầu HS đọc thuộc. II. Luyện tập BT 1: Hoạt động 2: Luyện tập Đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt HS đọc bài tập và trả lời các câu hỏi. a) Tự sự. nào? b) Miêu tả. c) Nghị luận. d) Biểu cảm. đ) Thuyết minh. BT 2: - Thuộc kiểu văn bản tự sự vì trình bày Truyện “Con Rồng cháu Tiên” thuộc kiểu diễn biến sự việc. văn bản nào? Vì sao? Hs : 4.4. Củng cố và luyện tập: Hãy đánh dấu (X) vào trước câu trả lời đúng. Câu 1: Nhận định nào dưới đây nêu đúng nhất về chức năng của văn bản? a. Trò chuyện. b. Ra lệnh. c. Dạy học. d. Giao tiếp. (X) Câu 2: Tại sao khẳng định câu ca dao sau đây là một văn bản? “ Gió mùa thu mẹ ru con ngủ Năm canh chầy mẹ thức đủ vừa năm.” a. Có hình thức câu chữ rõ ràng. b. Có nội dung thông báo đầy đủ. c. Có hình thức và nội dung thông báo hoàn chỉnh. (X) d. Được in trong sách. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Xác định phương thức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học. - Chuẩn bị: Soạn bài: “Tìm hiểu chung về văn tự sự” Trả lời các câu hỏi trong SGK. 5. Rút kinh nghiệm. .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... Giaùo vieân: Löông Thò Phöông. 4 Lop6.net. Trường trung học cơ sở Trà Vong.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 Tiết 37 - 38 Ngày soạn:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. 1. Mục tiêu: Giúp HS: a. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá kiến thức của học sinh về văn tự sự. b. Kĩ năng: viết một bài văn tự sự hoàn chỉnh thể hiện được ngôi kể, thứ tự kể. c. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chu đáo. 2. Chuẩn bị: Giáo viên: Đề, đáp án. Học sinh: Giấy, bút. 3. Phương pháp : Nêu vấn đề, tái tạo, định hướng giao tiếp, thực hành theo mẫu, tái tạo. 4. Tiến trình lên lớp: 4.1. Ổn định tổ chức: 4.2. KTBC: Không. 4.3. Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học GV ghi đề lên bảng. Kể về một thầy giáo hay cô giáo em quý *Yêu cầu: mến - Xác định kĩ yêu cầu đề ra - Chọn đối tượng người kể - Chú ý tới cảm xúc của bản thân ( ưu tiên cho cảm xúc thật). * Đáp án và thang điểm MB (1đ) - Giới thiệu chung về thầy (cô) giáo mà em quý mến TB (7 đ) - Tuổi tác - Ngoại hình - Tính tình: cử chỉ, lời nói, thái độ với HS - Đối với HS cô như thế nào, quan hệ với mọi người ra sao? - Kể về những kỉ niệm đáng nhớ - Sự quan tâm ân cần, những lời động viên, giúp đỡ…ảnh hưởng đến em - Sự biết ơn KB (1 đ) - Nêu cảm nghĩ về thầy cô đó - Lời hứa quyết tâm rèn luyện tu dưỡng. * Lưu ý: Giaùo vieân: Löông Thò Phöông. 5 Lop6.net. Trường trung học cơ sở Trà Vong.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - Hình thức (1 đ) Trình bày sạch sẽ, bố cục rõ ràng, văn phong trong sáng, giàu cảm xúc - Nội dung: Kể được, làm nổi bật yêu cầu của đề, kể về thầy cô mà em yêu quý… 4.4. Củng cố và luyện tập: Thu bài 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài. - Xem lại các bài đã học. - Thực hiện lập dàn bài với đề bài kiểm tra. 5. Rút kinh nghiệm. .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ...................................................................................................................................................... Tiết 39 Ngày soạn:. ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG. 1. Mục tiêu: Giúp HS: a. Kiến thức: - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn.. - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn. - Nghệ thuật đặc sắc của truyện: Mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, ẩn bài học triết lí; tình huống bất ngờ, hài hước, độc đáo. b. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. - Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. - Kể lại được truyện. c. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính khiêm tốn. - Kĩ năng: Tự nhận thức giá trị của cách ứng xử khiêm tốn, biết học hỏi trong cuộc sống. - Môi trường: Liên hệ sự thay đổi môi trường. 2. Chuẩn bị: Giáo viên: Giấy Ao. Học sinh: Đọc, tìm hiểu văn bản, bảng nhóm, bút lông. 3. Phương pháp : Giaùo vieân: Löông Thò Phöông. 6 Lop6.net. Trường trung học cơ sở Trà Vong.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 Nêu vấn đề, vấn đáp gợi tìm, dùng lời có nghệ thuật, đọc sáng tạo, trực quan, thực hành theo mẫu, hợp tác. 4. Tiến trình lên lớp: 4.1. Ổn định tổ chức: 4.2. KTBC: GV sử dụng bảng phụ. Hãy chọn câu trả lời đúng: (2đ) Câu 1: Theo em, với hoàn cảnh như đã xảy ra trong truyện, lời khuyện nào sau đây phù hợp nhất đối với những người như mụ vợ ông lão đánh cá? a. Phải biết ước mơ. b. Biết hành động để đạt ước mơ. c. Đừng tham lam, bội bạc, phải biết sống nhân hậu. d. Hãy bằng lòng với những gì mình có. Câu 2: Điều gì cần tránh trong cuộc sống được rút ra từ câu chuyện của vợ chồng ông lão đánh cá? a. Phải có ước mơ, và hãy biến ước mơ thành hiện thực dẫu phải trải qua nhiều khó khăn, thử thách. b. Đừng tham lam vô độ, vô ơn bạc nghĩa vì điều đó có thể biến một con người hiền lành thành một kẻ nhẫn tâm, độc ác. c. Không nên để tình nghĩa, sự thủy chung và lòng nhân hậu thay đổi theo hoàn cảnh sống. d. Hãy sống và hành động theo tham vọng của mình, dẫu tham vọng đó không phù hợp với khả năng của mình. Ý nghĩa văn bản: Truyện ca ngợi lòng biết ơn đối với những người nhân hậuvà nêu bài học đích đáng cho những kẻ tham lam bội bạc. Nghệ thuật: - Tạo nên sự hấp dẫn cho truyện bằng các yếu tố tưởng tượng hoang đường qua hình tượng cá vàng. - Có kết cấu sự kiện vừa lặp lại vừa tăng tiến. - Xây dựng hình tượng nhân vật đối lập, mang nhiều ý nghĩa. - Kết thúc truyện. 4.3. Giảng bài mới. Cùng với truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn cũng là một loại truyện cổ dân gian được mọi người rất ưa thích. Truyện ngụ ngôn được mọi người ưa thích không chỉ vì nội dung, ý nghĩa giáo huấn sâu sắc, mà còn vì cách giáo huấn rất tự nhiên, độc đáo của nó Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 I Đọc - Tìm hiểu chú thích GV hướng dẫn đọc: giọng vui tươi, hóm hỉnh 1. Đọc và giải thích từ khó - Chúa tể : Gv yêu cầu hs giải thích một số từ ngữ: - Dềnh lên : Chúa tể, nhâng nháo, dềnh lên...? - Nhâng nháo: 2. Thể loại Văn bản này thuộc thể loại nào? Truyện ngụ ngôn là loại truyện kể bằng Truyện ngụ ngôn văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài Giaùo vieân: Löông Thò Phöông. 7 Lop6.net. Trường trung học cơ sở Trà Vong.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 Thế nào là truyện ngụ ngôn? + Ngụ: kín đáo lời nói có ngụ ý +Ngôn: lời nói kín đáo. Hãy kể lại câu chuyện? Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản. Nêu sự việc chính của truyện?. Nhân vật trong truyện là ai? Một con Ếch sống lâu ngày trong cái giếng GV cho học sinh thảo luận nhóm nhỏ (3 phút) Em có nhận xét gì về chú ếch trong truyện? - Sống lâu ngày trong một giếng nọ. - Xung quanh ếch chỉ có một số loài vật bé nhỏ - Ếch kêu làm các con vật khiếp sợ. Ếch nghĩ mình là chúa tể. Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của ếch? (Êch bị trâu giẫm bẹp trong hoàn cảnh nào?) - Hoàn cảnh: Trời mưa, nước dềnh lên tràn bờ, đưa ếch ra ngoài. - Ếch đi lại nghênh ngang, không thèm để ý đến xung quanh. - Ếch bị trâu giẫm bẹp Chủ quan, kiêu ngạo.. vật, đồ vật hoặc chuyện về chính con người để nói bóng gió, kín đáo khuyên nhủ, răn dạy con người một bài học nào đó trong cuộc sống. 3. Kể chuyện. II Tìm hiểu văn bản 1. Sự việc chính của truyện: - Ếch sống trong giếng lâu ngày, nó cứ nghĩ mình là chúa tể. - Trời mưa to, nước dềnh lên đưa ếch ra ngoài. - Nó đi lại nghênh ngang, cuối cùng bị trâu giẫm bẹp. 2. Nhân vật Ếch. - Thế giới sống nhỏ bé, tầm nhìn hạn hẹp, ít hiểu biết chủ quan, kiêu ngạo bị trâu giẫm bẹp.. 3. Bài học nhận thức: - Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh hưởng đến nhận thức về chính mình và thế giới xung quanh. - Không được chủ quan, kiêu ngạo, coi GV cho học sinh thảo luận nhóm ( 5 phút). thường người khác bởi những kẻ đó sẽ bị trả Qua câu chuyện, em rút ra được điều gì? giá đắt, có khi bằng cả mạng sống. - Phải biết hạn chế của mình và phải mở rộng tầm hiểu biết bằng nhiều hình thức khác nhau. 4. Ý nghĩa của truyện - Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà hênh hoang. Truyện nhằm phê phán và khuyên nhủ - Khuyên chúng ta phải mở rộng tầm hiểu người ta điều gì? biết, không chủ quan, kiêu ngạo. Nêu một số hiện tượng trong cuộc sống Giaùo vieân: Löông Thò Phöông. 8 Lop6.net. Trường trung học cơ sở Trà Vong.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 ứng với thành ngữ “ Ếch ngồi đáy giếng” Dù môi trường, hoàn cảnh sống có hạn hẹp, khó khăn, vẫn phải cố gắng mở rộng sự hiểu biết của mình bằng nhiều hình thức khác nhau. Phải biết những hạn chế của mình và phải cố gắng, biết nhìn xa trông rộng. 5. Nghệ thuật: Truyện có sức hút nhờ vào yếu tố nào? - Xây dựng hình tượng gần gũi với đời sống. - Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn tự nhiên, đặc sắc. - Cách kể bất ngờ, hài hước kín đáo. II. Luyện tập: Hoạt động 3: Luyện tập. - Ếch cứ tưởng … vị chúa tể. Em hãy gạch chân hai câu quan trọng nhất - Nó nhâng nháo … đi qua giẫm bẹp. trong văn bản? 4.4. Củng cố và luyện tập: Hãy đánh dấu (X) vào trước câu trả lời đúng. Câu 1: Tính chất nổi bật nhất của truyện ngụ ngôn là gì? a. Ẩn dụ và kịch tính. b. Lãng mạn. c. Gắn với hiện thực. d. Tưởng tượng kì ảo. Câu 2: Những đối tượng nào có thể trở thành nhân vật trong truyện ngụ ngôn? a. Con người. b. Con vật. c. Đồ vật. d. cả ba đối tượng trên. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài. - Đọc kĩ truyện, tập kể diển cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc. - Tìm hai câu văn trong văn bản mà em cho là quan trọng nhất trong việc thể hiện nội dung, ý nghĩa của truyện. - Đọc thêm các truyện ngụ ngôn khác. - Chuẩn bị: “Thầy bói xem voi” 5. Rút kinh nghiệm. .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... Giaùo vieân: Löông Thò Phöông. 9 Lop6.net. Trường trung học cơ sở Trà Vong.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 Tiết 40: THẦY BÓI XEM VOI Ngày soạn: 1. Mục tiêu: Giúp HS: a. Kiến thức: - Đăc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn. - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn. - Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo. b. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. - Liên hệ được các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. - Kể diễn cảm truyện. c. Thái độ: - Giáo dục học sinh lắng nghe ý kiến của người khác. - Kĩ năng: Giao tiếp: phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung, nghệ thuật và bài học của truyện ngụ ngôn. 2. Chuẩn bị: Giáo viên: Giấy Ao. Học sinh: Đọc, tìm hiểu văn bản, bảng nhóm, bút lông. 3. Phương pháp : Nêu vấn đề, vấn đáp gợi tìm, dùng lời có nghệ thuật, thực hành theo mẫu, hợp tác. 4. Tiến trình lên lớp: 4.1. Ổn định tổ chức: 4.2. KTBC: Hãy đánh dấu (X) vào trước câu trả lời đúng. (2đ) Câu 1: Tính chất nổi bật nhất của truyện ngụ ngôn là gì? a. Ẩn dụ và kịch tính. b. Lãng mạn. c. Gắn với hiện thực. d. Tưởng tượng kì ảo. Câu 2: Những đối tượng nào có thể trở thành nhân vật trong truyện ngụ ngôn? a. Con người. b. Con vật. c. Đồ vật. d. cả ba đối tượng trên. Thế nào là truyện ngụ ngôn? (3đ) Em nhận thức được gì sau khi học xong truyện ngụ ngôn “ Ếch ngồi đáy giếng” ? (3đ) Truyện ngụ ngôn là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chuyện về chính con người để nói bóng gió, kín đáo khuyên nhủ, răn dạy con người một bài học nào đó trong cuộc sống. - Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh hưởng đến nhận thức về chính mình và thế giới xung quanh. - Không được chủ quan, kiêu ngạo, coi thường người khác bởi những kẻ đó sẽ bị trả giá đắt, có khi bằng cả mạng sống. - Phải biết hạn chế của mình và phải mở rộng tầm hiểu biết bằng nhiều hình thức khác nhau. GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh (2đ). 4.3. Giảng bài mới. Giaùo vieân: Löông Thò Phöông. 10 Lop6.net. Trường trung học cơ sở Trà Vong.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 Cùng với truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn cũng là một loại truyện cổ dân gian được mọi người rất ưa thích. Truyện ngụ ngôn, được mọi người ưa thích không chỉ vì nội dung, ý nghĩa giáo huấn sâu sắc mà còn vì cách giáo huấn tự nhiên, độc đáo của nó. Hoạt động của thầy , trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: I. Đọc - Tìm hiểu chú thích: GV hướng dẫn hs đọc to, rõ ràng thể hiện 1. Đọc: giọng điệu của nhân vật. GV cho học sinh đọc phân vai. Chú ý một số chú thích. 2. Chú thích: - Phàn nàn : - Hình thù - Quản voi Em hãy kể diễn cảm câu chuyện? 3. Kể chuyện: Văn bản này chia làm mấy phần? 4. Bố cục : - Đoạn 1: từ đầu đến sờ đuôi: Các thầy bói cùng xem voi. - Đoạn 2: tiếp đến chổi xể cùn: Các thầy họp nhau, cùng bàn luận. - Đoạn 3: còn lại: Kết cục Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản. II. Tìm hiểu văn bản: a. Cách các thầy bói xem voi: Các thầy bói xem voi trong hoàn cảnh - Hoàn cảnh: Mắt hỏng, ế khách, rỗi việc. nào? - Mỗi thầy xem được một bộ phận: Các thầy có được xem đầy đủ con voi + Người sờ vòi. không? + Người sờ ngà. Không, mỗi thầy chỉ sờ được một bộ phận + Người sờ tai. của voi + Người sờ chân. + Người sờ đuôi. Phán đúng được bộ phận nhưng không Sự miêu tả có chính xác với từng bộ phận đúng về bản chất và toàn thể. không? Và có đúng thực tế với cả con voi không? - Các thầy phán :+ Sờ vòi sun sun như con đĩa + Ngà :Chần chẫn như cái đòn càn + Tai :bè bè như cái quạt + Chân : sừng sừng như cái cột nhà + Đuôi : tun tủn như cái chổi sể cùn Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để miêu tả voi ? Nhằm tác dụng gì? Hình thức so sánh, ví von và từ láy đặc tả 2. Thái độ của mỗi thầy bói với ý kiến hình thù con voi => Câu chuyện trở nên sinh của các thầy bói khác: - Lời nói thiếu khách quan: động , tô đậm cái sai lầm của 5 ông thầy bói + Phản bác ý kiến của người khác. Thái độ của các thầy bói khi miêu tả như + Khẳng định ý kiến của mình. Giaùo vieân: Löông Thò Phöông. 11 Lop6.net. Trường trung học cơ sở Trà Vong.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 thế nào? Thái độ của các thầy bói rất tự tin vì mỗi thầy đã sờ tận tay, vì thế, thầy sau bác bỏ thầy trước khi thấy họ không tả đúng như mình biết. Thái độ chủ quan sai lầm. Thái độ đó dẫn đến kết quả ra sao? Cách xem voi của các thầy sai ở chỗ nào? Thể hiện điều gì? Cách xem phiến diện: dùng bộ phận để chỉ toàn thể Thể hiện mù nhận thức và mù phương pháp nhận thức. GV cho học sinh thực hiện thảo luận nhóm ( kĩ thuật ‘khăn phủ bàn” ) Qua truyện, em rút ra bài học gì cho bản thân ?. Nét đặc sắc nghệ thuật?. Hoạt động 3: Luyện tập. Nêu điểm chung và khác nhau của bài học trong 2 truyện :Ếch ngồi đấy giếng và Thầy bói xem voi ? Hs: Thảo luận theo bàn Sau đó cử đại diện trình bày. - Hành động sai lầm: xô xát, đánh nhau toác đầu, chảy máu. 3. Bài học: - Muốn hiểu biết sự vật phaỉ xem xét chúng một cách toàn diện. - Lắng nghe ý kiến của người khác và xem lại ý kiến của mình, không nên chủ quan, tự tin quá mức trở thành bảo thủ. 4. Nghệ thuật: - Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn tự nhiên, sâu sắc: - Dựng đối thoại, tạo nên tiếng cười hài hước, kín đáo. - Lặp lại các sự việc. - Nghệ thuật phóng đại. III. Luyện tập: * Điểm chung: Đều ra những bài học về nhận thức , nhắc con người không đựợc chủ quan trong việc nhìn nhận sự vật, hiện tượng xung quanh *Điểm riêng: - Ếch ngồi đáy giếng: Nhắc nhở con người phải biết mở rộng tầm hiểu biết của mình không được kiêu ngạo, coi thường đối tượng xung quanh - Thầy bói xem voi: là phương pháp tìm hiểu sự vật => Bổ trợ cho nhau trong bài học về nhận thức.. 4.4. Củng cố và luyện tập: Sau khi học xong văn bản này, em rút ra được bài học gì cho bản thân để ứng dụng vào trong cuộc sống? 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài. - Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc. Giaùo vieân: Löông Thò Phöông. 12 Lop6.net. Trường trung học cơ sở Trà Vong.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - Nêu ví dụ về trường hợp đã nhận định, đánh giá sự vật hay con người một cách sai lầm theo kiểu “ thầy bói xem voi” và hậu quả của việc đánh giá sai lầm này. - Xem lại bài tập. - Chuẩn bị: “Hướng dẫn đọc thêm: Chân, tay, Tai, Mắt, Miệng” 5. Rút kinh nghiệm. .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ...................................................................................................................................................... Tiết 41 Ngày soạn:. DANH TỪ ( TT ). 1. Mục tiêu: Giúp HS: a. Kiến thức: - Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: Danh từ chung và danh từ riêng. - Quy tắc viết hoa danh từ riêng. b. Kĩ năng: - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng. - Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc. c. Thái độ: Giáo dục học sinh viết đúng chính tả.. 2. Chuẩn bị: Giáo viên: Giấy Ao. Học sinh: Bảng nhóm, bút lông. 3. Phương pháp : Nêu vấn đề, vấn đáp gợi tìm, định hướng giao tiếp, thực hành theo mẫu, hợp tác. 4. Tiến trình lên lớp: 4.1. Ổn định tổ chức: 4.2. KTBC: Hãy chọn câu trả lời đúng: (2đ) Hoàn thành sơ đồ sau: Giaùo vieân: Löông Thò Phöông. 13 Lop6.net. Trường trung học cơ sở Trà Vong.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 Danh từ. Danh từ chỉ sự vật Đơn vị tự nhiên. Tự luận ( 6đ) Thế nào là danh từ? Danh từ chỉ sự vật, danh từ chỉ đơn vị là gì? Cho ví dụ? Danh từ đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc cá thể người, vật… GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. (2đ) 4.3. Giảng bài mới. Danh từ có 2 loại: danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ chung và danh từ riêng, khi viết danh từ riêng phải viết hoa Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Danh từ chung và danh từ I Danh từ chung và danh từ riêng riêng 1. Ví dụ ( Sgk) HS đọc ví dụ SGK 2. Nhận xét Dựa vào kiến thức đã học, hãy tìm danh từ Danh từ chung Vua, công ơn, tráng sĩ, đền các ví dụ trên? thờ, làng, huyện xã. Hs:Vua, tráng sĩ, đền thờ, làng, xã , huyện… Danh từ riêng Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, Phù Đổng, Gia Lâm, Trong các loại danh từ trên: Danh từ nào chỉ Hà Nội. chung cho các sự vật? Danh từ nào gọi tên riêng cho người, vùng, đất? Định nghĩa: - Danh từ chung: là tên gọi một loại sự vật. Thế nào là danh từ chung? Danh từ riêng? - Danh từ riêng: là tên riêng của từng người, vật, từng địa phương,… II. Cách viết danh từ riêng Hoạt động 2: Cách viết hoa danh từ riêng. - Với tên người, tên địa lí Việt Nam và tên GV sử dụng bảng phụ ghi các ví dụ: Nguyễn người, tên địa lí nước ngoài phiên âm qua âm Văn Trỗi, Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bắc Kinh, Ấn Hán Việt: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi Độ, Trường THCS Trà Vong, Phòng Giáo dục tiếng. & Đào tạo Tân Biên, Chiến sĩ thi đua, Vich-to- - Với tên người, tên địa lí nước ngoài phiên Giaùo vieân: Löông Thò Phöông. 14 Lop6.net. Trường trung học cơ sở Trà Vong.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 Huy-gô, Mat-xcơ-va, I-răc, Pa-kit-tăng,… âm trực tiếp: Viết hoa chữ cái đầu tiên của Qua các ví dụ trên, em hãy rút ra cách viết hoa mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó, nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng nữa thì giữa các về tên người, tên địa lí cho từng trường hợp? tiếng cần có gạch nối. - Với tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huân chương,…(thường là cụm từ): Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. * Ghi nhớ: sgk Gv gọi hs đọc ghi nhớ III Luyện tập Hoạt động 3: Luyện tập BT1 BT1 HS làm độc lập, gọi lên bảng làm. - Danh từ chung: ngày xưa, miền, đất, nước, Tìm danh từ chung và danh từ riêngcó trong thần, nòi, rồng, con, trai, tên. - Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, đoạn văn Lạc Long Quân. BT2 Thảo luận theo bàn 3p BT2 Các từ in đậm dưới đây có phải là DTR không? Các từ in đậm: Sau 3’ gọi đại diện các bàn trình bày a. Chim, Mây, Nước, Hoa, Họa Mi Gv nhận xét, chốt ý b. Út c. Cháy => Đều là danh từ riêng, chúng được dùng để gọi tên riêng của một sự vật cá biệt. BT3 BT3 GV hướng dẫn HS làm - Tiền Giang, Hậu Giang, Thành phố, Đồng Tháp, Pháp, Khánh Hoà, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc. 4.4. Củng cố và luyện tập: Trong câu sau từ nào viết sai? Em hãy chữa lại cho đúng “Ca ngợi Hồ Chí Minh, Bảo Định giang viết: Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt nam đẹp nhất có tên bác Hồ” Hồ Chí Minh, Bảo Định Giang, Việt Nam, Bác Hồ 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài. - Xem lại bài tập. - Đặt câu có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng. - luyện cách viết danh từ riêng. - Chuẩn bị: “Cụm danh từ” 5. Rút kinh nghiệm. .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... Giaùo vieân: Löông Thò Phöông. 15 Lop6.net. Trường trung học cơ sở Trà Vong.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 Tiết 43 Ngày soạn:. LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN. 1. Mục tiêu: Giúp HS: a. Kiến thức: - Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. - Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân. b. Kĩ năng: Lập dàn ý trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp. c. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính mạnh dạn. - Kĩ năng: Giao tiếp, ứng xử: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng để kể các câu chuyện phù hợp với mục đích giao tiếp. 2. Chuẩn bị: Giáo viên: Giấy Ao. Học sinh: Đọc, tìm hiểu văn bản, bảng nhóm, bút lông. 3. Phương pháp : Nêu vấn đề, vấn đáp gợi tìm, định hướng giao tiếp, thực hành theo mẫu, hợp tác. 4. Tiến trình lên lớp: 4.1. Ổn định tổ chức: 4.2. KTBC: Hãy chọn câu trả lời đúng (1đ) Nhận định nào không đúng với trình tự thời gian của văn kể chuyện? a. Khi kể chuyện người kể có thể kể các sự việc theo trình tự câu chuyện đã diễn ra. b. Để tạo sức hấp dẫn cho câu chuyện, người kể có thể đảo trật tự thời gian, diễn biến của sự việc. c. Không thể đảo trình tự thời gian, trật tự sự việc của câu chuyện. d. Đảo trật tự sự kiện, trình tự thời gian là nghệ thuật kể chuyện thường thấy trong văn chương hiện đại. Thứ tự kể trong văn bản tự sự là gì? Kể “xuôi” và kể “ngược” có gì khác nhau? (7đ) - Thứ tự kể trong văn tự sự là trình tự kể các sự việc, bao gồm kể “ xuôi” và kể “ ngược”. - Sự khác biệt của hai cách kể “xuôi” và kể “ngược”: + Kể “xuôi”: là kể các sự việc liên tiếp nhau theo trình tự trước sau, việc gì xảy ra trước kể trước, việc gì xảy ra sau kể sau, cho đến hết. + Kể “ngược”: Là kể các sự việc theo trình tự không gian, đem kết quả hoặc sự việc hiện tại kể ra trước, sau đó mới dùng cách kể bổ sung hoặc để nhân vật nhớ lại mà kể tiếp các sự việcđã xảy ra trước đó để gây bất ngờ, gây chú ý hoặc để thể hiện tình cảm nhân vật. GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học singh (2đ) 4.3. Giảng bài mới. Nói là hoạt động phát tin nhờ sử dụng bộ máy phát âm. Nó có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống. Vì vậy muốn nói đúng, nói hay thì phải chuẩn bị thật chu đáo, luyện nói thường xuyên sẽ giúp con người tự tin hơn mạnh dạn hơn trong giao tiếp Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 I Thảo luận dàn bài Giaùo vieân: Löông Thò Phöông. 16 Lop6.net. Trường trung học cơ sở Trà Vong.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 GV yêu HS lên bảng trình bày dàn ý đã làm Lớp góp ý, GV bổ sung hoàn chỉnh dàn bài. 1 Đề ra: Kể về một lần đi chơi xa 2. Dàn bài: MB: Gv có thể yêu cầu cả lớp chỉnh sữa một dàn bài - Kể về một chuyến đi chơi vào dịp nào, ai cuả một đề đưa đi TB: - Cảm xúc, tâm trạng như thế nào? + Háo hức, hồi hộp chờ đợi, mông trời mau sáng… + Chuẩn bị hành lí, đồ đạc - Đến nơi thấy cảnh ở đó như thế nào: + Phố phường nhộn nhịp, đông vui… + Đẹp, lạ lẫm - Kỉ niệm gì đáng nhớ KB: - Cảm nghĩ, dư âm của chuyến đi chơi: + Được thăm thú nhiều nơi + Mở mang hiểu biết, tầm nhìn Hoạt động 2 HS thảo luận trong tổ, tập kể II Luyện nói Các thành viên trong tổ nhận xét, chỉnh sữa cho 1. Tập kể trong tổ nhau từng người luân phiên Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét, GV đánh giá. Hướng dẫn cách kể chuyện: - Bám vào đề yêu cầu - Đủ các ý chính, đảm bảo các sự kiện - Tránh đọc lại dàn bài - Có ngữ điệu - Chọn ngôi kể thích hợp Gv cho hs đọc một số bài tham khảo mẫu có trong sgk Hs đọc, rút kinh nghiệm Gv nhấn mạnh một số ý. 2. Luyện nói trước lớp Yêu cầu khi nói - Nói to để mọi người đều nghe. - Tự tin, tự nhiên, đàng hoàng, mắt nhìn vào mọi người. - Xác định rõ nội dung cần nói, tránh lan man, rườm rà, xa rời nội dung. - Ngôn ngữ nói sinh động, linh hoạt, gần gũi với người nghe. Tránh dùng từ quá trau chuốt, bóng bẩy, văn chương. - Giọng nói: bình tĩnh, tự tin, đàng hoàng, giàu ngữ điệu, có cảm xúc. III. Tham khảo bài nói mẫu: -Bài 1: Kể về cuộc tham hỏi gia đình neo đơn -Bài 2:Kể một cuộc đi thăm di tích lịch sữ. 4.4. Củng cố và luyện tập: Gọi học sinh đọc bài văn mẫu. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài. - Xem lại bài tập. Giaùo vieân: Löông Thò Phöông. 17 Lop6.net. Trường trung học cơ sở Trà Vong.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - Dựa vào bài tham khảo để điều chỉnh bài nói của mình. - Chuẩn bị: “Luyện tập xây dựng bài văn tự sự - kể chuyện đời thường.” 5. Rút kinh nghiệm. .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... .. ..................................................................................................................................................... Tiết 44 CỤM DANH TỪ Ngày soạn: 1. Mục tiêu: Giúp HS: a. Kiến thức: - Nghĩa của cụm danh từ. - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ. - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ. - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ. b. Kĩ năng: Đặt câu có sử dụng cụm danh từ. c. Thái độ: Giáo dục học sinh giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 2. Chuẩn bị: Giáo viên: Giấy Ao. Học sinh: Bảng nhóm, bút lông. 3. Phương pháp : Nêu vấn đề, vấn đáp gợi tìm, định hướng giao tiếp, thực hành theo mẫu, hợp tác. 4. Tiến trình lên lớp: 4.1. Ổn định tổ chức: 4.2. KTBC: Hãy chọn câu trả lời đúng: (1đ) Tên người, tên địa danh Việt Nam được viết hoa như thế nào? a. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. b. Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ. c. Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng. d. Không viết hoa tên đệm của người. Thế nào là danh từ chung? Danh từ riêng? Nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng? - Danh từ chung: là tên gọi một loại sự vật. (1đ) - Danh từ riêng: là tên riêng của từng người, vật, từng địa phương,… (1đ) Quy tắc viết hoa danh từ riêng: (5đ) - Với tên người, tên địa lí Việt Nam và tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm qua âm Hán Việt: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. Giaùo vieân: Löông Thò Phöông. 18 Lop6.net. Trường trung học cơ sở Trà Vong.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - Với tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó, nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng nữa thì giữa các tiếng cần có gạch nối. - Với tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huân chương,…(thường là cụm từ): Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. GV kiểm tra vở chuẩn bị ở nhà của học sinh. (2đ) 4.3. Giảng bài mới. Danh từ kết hợp vơí một số thành phần phụ trước và phụ sau lập thành cụm Danh từ. Vậy Cụm danh từ có chức năng gì trong câu?Thì tiết học sẽ cho các em câu trả lời Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Cụm danh từ là gì? I Cụm danh từ là gì? HS đọc ví dụ Sgk. VD1: Các từ in đậm trong câu sau bổ sung ý Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ớ nghĩa cho những từ nào? với nhau trong một túp lều nát bên bờ biển. - Từ in đậm bổ sung cho từ: ngày, vợ chồng, túp lều thành phần trung tâm của cụm. Những từ đó thuộc từ loại nào? Danh từ. - Xưa, hai, ông lão đánh cá, một, nát trên bờ Từ in đậm đóng vai trò gì? biển. phụ ngữ phụ ngữ. ( các phụ ngữ bổ sung cho danh từ tạo nên cụm danh từ). Cụm danh từ là gì? Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thánh. So sánh các cách nói rồi rút ra nhận xét 2. Đặc điểm nghĩa của cụm danh từ: về nghĩa của cụm danh từ với nghĩa của + Túp lều /Một túp lều: xác đinh số lượng + Một ..lều / một...nát: xác định số lượng, đặc một danh từ? Số lượng phụ ngữ càng tăng, phức tạp thì điểm của túp lều cụm danh từ càng đầy đủ hơn. + Một...nát/bờ biển: xđ số lượng, đặc điểm, vị trí trong không gian. Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa GV cho sẵn một câu, yêu cầu HS xác của một danh từ. định cụm danh từ, cụm đó làm chức năng 3. Chức năng ngữ -pháp của cụm danh từ: Những bông hoa này /rất đẹp gì trong câu? Những bông hoa này /rất đẹp Chúng em /là những hs giỏi Chúng em /là những hs giỏi Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ trong câu giống như danh từ. CN, VN Cụm danh từ hoạt động trong câu như một danh từ: chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ... Nhận xét đặc điểm ngữ pháp của cụm danh từ? HS đọc ghi nhớ 3. Ghi nhớ Sgk Hoạt động 2: Cấu tạo của cụm danh từ. II Cấu tạo của cụm danh từ GV treo bảng phụ VD. GV cho học sinh thảo luận nhóm. (5 phút) Phần trước Phần trung Phần sau Tìm cụm danh từ trong đoạn trích? (Xác tâm Giaùo vieân: Löông Thò Phöông. 19 Lop6.net. Trường trung học cơ sở Trà Vong.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 định danh từ, các phụ ngữ…). Cho biết vị trí của từng bộ phận? Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau danh từ trong các cụm danh từ vừa tìm? Các nhóm trình bày – học sinh nhận xét – bổ sung – GV nhận xét – Ghi bảng. Các phụ ngữ phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa gì? Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng. Phụ ngữ đứng trước hai loại: + Cả ( số lượng ước phỏng) + Ba, chín ( số lượng chính xác) Các phụ ngữ phần sau bổ sung cho danh từ các ý nghĩa gì? Phụ ngữ đứng sau: hai loại: + Nếp, đực ( đặc điểm) + Ấy, sau ( vị trí để phân biệt) Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian. ( có thể là danh từ, động từ, tính từ,chỉ từ). Mô hình đầy đủ của cụm danh từ gồm có mấy phần? Ba phần: phần trước, phần trung tâm, phần sau. Cấu tạo của cụm danh từ có thể có đầy đủ cả ba phần, có thể vắng phần trước hoặc phần sau, nhưng phần trung tâm bao giờ cũng phải có. Hoạt động 3: Luyện tập BT1 gọi HS lên bảng làm. T2. T1. ba ba ba chín. thúng con con con. Năm Làng. cả. T1. T2 âý. nếp đực ấy sau. Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ gồm 3 phần: + Phần trước: bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng. + Phần trung tâm: luôn là danh từ. + Phần sau: nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian. * Ghi nhớ: III Luyện tập BT1 Cụm danh từ có trong câu a, một người chồng thật xứng đáng b, một lưỡi búa của cha để lại c, một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ BT2 Phụ trước TT Phụ sau T1. Giaùo vieân: Löông Thò Phöông. T2 Làng Gạo Trâu Trâu. 20 Lop6.net. T2 Một. T1 T2 S1 Người Chồng Thật. Trường trung học cơ sở Trà Vong. S2 Xứng.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>