Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn Ngữ văn 6 kì 2 - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.08 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI SOẠN VĂN 6. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI PHÚ NINH- QUẢNG NAM. Tuần 20 Tiết 73.74 : Văn bản:. Ngày soạn :01/01/2010. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( Trích : “ Dế mèn phiêu lưu kí “ – Tô Hoài ) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Hiểu được nội dung, ý nghĩa “ Bài học đường đời đầu tiên”. - Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn . II. CHUẨN Bị : - Học sinh : Soạn bài - Giáo viên : Tích hợp với Tiếng Việt bài “ Phó từ” , với tập làm văn bài “ Tìm hiểu chung về văn miêu tả”. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC : 1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ :Kiểm tra bài soạn của học sinh 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : “ Dế mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm nổi tiếng của Tô Hoài viết về loài vật dành cho thiếu nhi . Truyện viết về thế giới loài vật nhỏ bé ở đồng quê rất sinh động, đồng thời cũng gợi ra những hình ảnh của xã hội con người và những khát vọng của tuổi trẻ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về điều đó . Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu chung - GV giới thiệu một số nét cơ bản về tác giả và tác phẩm. - HS: Lắng nghe, thêm mục chú thích phần dấu sao. - GV tóm tắt toàn bộ nội dung của truyện ? + Truyện gồm 10 chương kể về cuộc phiêu lưu của dế mèn. + Phần trích được trích ở chương I của truyện. - GV hướng dẫn cách đọc (chú ý đoạn đối thoại) và kể tóm tắt. - HS đọc sau khi GV đọc mẫu và kể tóm tắt. - GV nhận xét. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? Nội dung chính của từng đoạn? + Đoạn 1 : Từ đầu đến “ thiên hạ” + Đoạn 2 : Còn lại - HS trao đổi, trình bày. NGƯỜI SOẠN: ĐINH THI KHIỂM Trang 1. Lop6.net. I/ Đọc và tìm hiểu chung : 1/ Tác giả, tác phẩm: ( SGK ). 2/ Đọc và tìm hiểu từ khó: 3/ Bố cục : - Đọan 1: Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn. - Đoạn 2:Kể về bài học đường đời đầu tiên..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÀI SOẠN VĂN 6. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI PHÚ NINH- QUẢNG NAM. Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản: - GV: Khi xuất hiện ở đầu câu chuyện, Dế Mèn là một “chàng dế thanh niên cường tráng” Chàng dế ấy đã hiện lên qua những nét cụ thể nào về hình dáng ? Về hành động? - HS thảo luận theo nhóm nhỏ và trình bày. -GV: Qua đó,em nhận xét gì về cách dùng từ miêu tả và trình tự miêu tả của tác giả ? - GV: Qua đó thấy được tính cách của Dế Mèn như thế nào? ? Tìm chi tiết miêu tả thể hiện điều đó? -GV:Dế Mèn tự nhận mình là “tợn lắm” và “tưởng mình sắp đứng dầu thiên hạ” em hiểu lời đó của Dế Mèn như thế nào ? - Từ đó, em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn ? - HS suy luận, trả lời. Như vậy, việc miêu tả ngoại hình đã bộc lộ được tính nết, thái độ của nhân vật, các chi tiết đều thể hiện được vè đẹp cường tráng, trẻ trung.Chứa đầy sức sống của tuổi trẻ. Nhưng tính cách còn hung hăng, xốc nổi . - GV: Em hãy tóm tắt các sự việc chính trong đọan 2? - HS trao đổi, thực hiện. + Dế mèn coi thường dế choắt . + Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế choắt. + Dế Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên . -GV: Hãy tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh, tính nết của Dế Choắt? - Lời Dế Mèn xưng hô với Dế choắt có gì đặc biệt ? - Như vậy , dưới con mắt Dế mèn, Dế Choắt hiện ra như thế nào ? -GV: Vì tính hung hăng Dế Mèn đã gây ra điều gì? - HS: Phát hiện, trả lời. ? Thái độ đó tô đậm thêm tính cách gì của Dế Mèn ? -GV: Thái độ của Dế Mèn thay đổi như thế NGƯỜI SOẠN: ĐINH THI KHIỂM Trang 2. Lop6.net. II. Đọc- Hiểu văn bản: 1/ Hình ảnh Dế Mèn . - Hình dáng Cường tráng, càng mẫm bóng, vuốt nhọn hoắt, cánh dài, đầu to, răng đen, râu dài . => Tả khái quát đến cụ thể, tả hình dáng, hành động làm nổi bật lên vẻ đẹp hùng dũng, hấp dẫn . - Tính cách oai vệ, cà khịa, quát nạt tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ .. => Hung hăng, hống hách, kiêu căng, tự phụ .. b/ Câu chuyện. Về bài học đường đời đầu tiên : - Tả Dế choắt: Người gầy gò, cánh ngắn củn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ, hôi, có lớn mà không có khôn . => Yếu ớt, xấu xí, đáng khinh. - Trêu chị Cốc: Muốn ra oai với Dế choắt . => Xấc xược, ác ý , ngông cuồng . - Khi Dế choắt chết : Dế Mèn hối hận và xót thương . => Dế Mèn đã biết ăn năn hối lỗi, xót thương Dế choắt và nghĩ đến việc thay đổi cách sống của mình ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> BÀI SOẠN VĂN 6. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI PHÚ NINH- QUẢNG NAM. nào khi Dế Choắt chết ? Thái độ ấy cho ta * Bài học về thói kiêu căng, bài học về hiểu thêm gì về Dế Mèn ? - HS: Suy nghĩ, trình bày. tình thân ái . -GV: Theo em sự ăn năn của Dế Mèn có cần thiết không ? Có thể tha thứ được không ? - HS phát biểu suy nghĩ của mình. -GV: Cuối truyện là hình ảnh Dế Mèn đứng lặng giờ lâu trước nấm mồ bạn . Em thử hình dung tâm trạng của Dế Mèn lúc này ? - HS tưởng tượng, liên tưởng, trình bày. - Bài học rút ra của Dế Mèn là gì ? - Học sinh đọc lời khuyên của Dế choắt đối với Dế Mèn. Như vậy, qua câu chuyện trêu Cốc để rồi Dế Choắt phải chết oan. Dế Mèn đã rút ra được bài học : kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác khiến phải hận suốt đời . Nên biết sống đoàn kết, có tình thân ái . Hoạt động 3: Tổng kêt -GV chia nhóm HS thảo luận theo yêu cầu câu 5(sgk) -HS thảo luận cử đại diện nhóm trả lời – Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét . + Dế Mèn: kiêu căng nhưng biết hối lỗi . + Dế Choắt: yếu đuối nhưng biết tha thứ . +Cốc : tự ái, nóng nảy . - Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả của tác giả trong văn bản này ? - Học sinh đọc mục ghi nhớ. - Phần luyện tập : HS đọc đoạn Dế mèn trêu Cốc gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt ( Đọc phân vai) IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: ? Nêu ý nghĩa của văn bản ? - Luyện tập theo yêu cầu. - Chuẩn bị bài : Phó từ. NGƯỜI SOẠN: ĐINH THI KHIỂM Trang 3. Lop6.net. III/ Tổng kết . 1. Nội dung. 2. Nghệ thuật. * Ghi nhớ (sgk) IV/ Luyện tập ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BÀI SOẠN VĂN 6. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI PHÚ NINH- QUẢNG NAM. Tuần 20 Tiết 75 :. Ngày soạn : /01/2010 PHÓ TỪ. I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - nắm được khái niệm phó từ . - Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ . - Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau . II. CHUẨN Bị : - Giáo viên : Sgk, Sgv, tranh ảnh minh hoạ nếu có. - Học sinh : Soạn bài III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số . 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài soạn của học sinh 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Trong cụm động từ, các từ làm phụ ngữ trước thường bổ sung ý nghĩa cho động từ các phụ ngữ đó được gọi là phó từ . Vậy phótừ là gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ . Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phó từ. I/ Phó từ là gì ? - Học sinh đọc ví dụ . 1/ Ví dụ : -GV:Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho a/ Đã đi nhiều nơi - Cũng ra những câu đố . những từ nào ? -HS: Trả lời. - Vẫn chưa thấy có người -GV: Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc nào . - Thật lỗi lạc loại từ loại nào ? -HS: Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho - Rất ưa nhìn . động từ, tính từ . - Rất bướng - GV: Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong - Soi ( gương ) được - To ra cụm từ . - HS: Đứng trước hoặc sau động từ, tính từ . => phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, Các từ in đậm đó là phó từ . Vậy phó từ là tính từ . 2/ Ghi nhớ : (SGK) gì ? -HS: Tổng hợp, trình bày. II/ Các loại phó từ : Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại phó từ. 1/ Ví dụ : -GV: Yêu cầu hs đọc ví dụ sgk. a/ Tìm phó từ : - HS: Đọc ví dụ - lắm, đừng, vào, không, đã, đang . -GV: Hãy tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa b/ Bảng phân loại phó từ . - Chỉ quan hệ thời gian: Đã, đang cho động từ, tính từ in đậm ? - GV: Kẻ bảng phân loại phó từ lên bảng . - Chỉ mức độ: Thật, rất, lắm - Học sinh lên điền vào . - Chỉ sự tiếp diễn tương tự:Cũng, vẫn Học sinh thảo luận nhóm : làm vào bảng - Chỉ sự phủ định: Không, chưa NGƯỜI SOẠN: ĐINH THI KHIỂM Trang 4. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BÀI SOẠN VĂN 6. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI PHÚ NINH- QUẢNG NAM. phụ . - Học sinh tìm thêm những phó từ khác thuộc mỗi loại nói trên . + Chỉ quan hệ thời gian : sẽ, vừa, mới.. + Chỉ mức độ : lắm, hơi. +Chỉ sự tiếp diễn tương tự : cứ, lại + Chỉ sự phủ định : chẳng + Chỉ sự cầu khiến : hãy, chớ. - Học sinh đọc mục ghi nhớ . Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. - GV hướng dẫn học sinh về nhà làm bài 1 và bài 2 . -HS: Tự làm. - GV đọc – HS viết - GV chia nhóm : 2 em trao đổi bài cho nhau rồi sửa lỗi. - GV nhận xét. - Chỉ sự cầu khiến: Đừng - Chỉ kết quả, hướng: Vào, ra - Chỉ khả năng: được *Ghi nhớ: (sgk) III/ Luyện tập . Bài 1,2 ( làm ở nhà ) Bài 3 : Viết chính tả .. IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ. ? Thế nào là phó từ ? Các loại phó từ ? - Làm bài tập ở nhà. - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả. Tuần 20 Tiết 76 :. Ngày soạn : 01/01/2010 TÌM HIỂU CHUNG VÊ VĂN MIÊU TẢ. I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả . - Nhận biết được những đoạn văn, bài văn miêu tả . - Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả . II. CHUẨN BỊ: - Học sinh : Soạn bài - Giáo viên : Tích hợp với văn bài “ bài học đường đời dầu tiên”, với Tiếng Việt bài “ Phó từ” III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: : 1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ : Giáo viên kiểmtra bài soạn của học sinh 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Hình thức vấn đáp : NGƯỜI SOẠN: ĐINH THI KHIỂM Trang 5. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> BÀI SOẠN VĂN 6. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI PHÚ NINH- QUẢNG NAM. - GV : ở bậc tiểu học, các em đã được học các thể loại văn nào ? - HS : Văn miêu tả, văn kể chuyện . - GV : Về văn miêu tả, các em đã được tìm hiểu . Lên cấp 2, các em sẽ tìm hiểu tiếp về văn miêu tả . Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là văn I/ Thế nào là văn miêu tả . 1/ a. Tìm hiểu các tình huống miêu tả. - Học sinh đọc các tình huống - Tình huống 1 : Tả ngôi nhà - GV: Nêu yêu cầu để HS thảo luận, trình - Tình huống 2 : Tả chiếc áo . - Tình huống 3 : Tả người lực sĩ . bày. + Nhóm 1, 2 : Tình huống 1. + Nhóm 3,4 : Tình huống 2 . + Nhóm 5,6 : Tình huống 3 . - Đại diện nhóm trả lời - GV: Nhận xét . -GV: Trong các tình huống trên, em đã phải dùng văn miêu tả . Hãy nêu lên một số tình huống khác tương tự ? - Vậy thế nào là văn miêu tả ? -HS: Trình bày. - HS: Đọc đoạn văn tả về hình dáng của Dế Mèn và Dế Choắt . -GV: Hai đoạn văn có giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú dế không ? -HS: Trao đổi, trình bày. -GV: Những chi tiết và hình ảnh nào đã giúp em hình dung được điều đó ? Giáo viên nhấn mạnh : Như vậy bằng sự quan sát, nhà văn Tô Hoài đã giúp các em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai con dế . Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất . - Học sinh đọc mục ghi nhớ . Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. - Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn - HS: Trao đổi, trình bày. -Gv: Nhận xét.. NGƯỜI SOẠN: ĐINH THI KHIỂM Trang 6. Lop6.net. b/ Đoạn văn miêu tả - Tả Dế Mèn -> vẻ đẹp cường tráng - Tả Dế Choắt -> Hình dáng gầy gò, ốm yếu .. 2/ Ghi nhớ : ( SGK ) II/ Luyện tập 1. Bài 1 : - Đoạn 1 : Tả hình dáng và hành động của Dế Mèn -> Chú dế to khỏe, mạnh mẽ . - Đoạn 2 : tả hình dáng chú bé liên lạc ( Lượm ).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀI SOẠN VĂN 6. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI PHÚ NINH- QUẢNG NAM. -> Chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên - Đoạn 3 : Tả cảnh vật sau cơn mưa . -Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập 2. => Thế giới sinh động, ồn ào, huyên -HS: Khuôn mặt mẹ luôn hiện lên trong náo tâm trí em, nếu tả khuôn mặt của mẹ thì em 2. Bài 2 : Tả khuôn mặt của mẹ em . chú ý tới đặc điểm nổi bật nào ? - HS làm bài – Gv gọi 3 em đọc . - Gv nhận xét . IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: ? Thế nào là văn miêu tả ? - Luyện tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài: Sông nước Cà Mau. Ký duyệt tuần 20 Ngày 01/2010 Tổ trưởng. Phan Văn Diên Tuần 21 Tiết 77 :. Ngày soạn : 05/01/2010 SÔNG NƯỚC CÀ MAU ( Trích “ Đất rừngPhương Nam” – Đòan Giỏi ). I. MỤC TIÊU: : Giúp học sinh : - Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau - Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả . II. CHUẨN BỊ: - Học sinh : Soạn bài - Giáo viên : Tích hợp với Tiếng Việt bài “ So sánh”, với tập làm văn bài “ Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: 1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ : - Nêu ý nghĩa của đoạn trích “ bài học đường đời đầu tiên” ? - Nhận xét về nghệ thuật miêu tả loài vật của tác giả qua đoạn trích ? 3. Bài mới : NGƯỜI SOẠN: ĐINH THI KHIỂM Trang 7. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> BÀI SOẠN VĂN 6. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI PHÚ NINH- QUẢNG NAM. * Giới thiệu bài : “ Sông nước Cà Mau” là đoạn trích từ chương XVIII trong truyện” Đất rừng Phương Nam” của Đoàn Giỏi. Qua câu chuyện lưu lạc của một thiếu niên vào rừng U Minh trong thời kì kháng chiến chống Pháp, tác giả đã đưa người đọc đến với cảnh thiên nhiên hoang dã mà rất phong phú, độc đáo và cuộc sống con người với hình ảnh kháng chiến ở vùng đất cực Nam của Tổ Quốc . Tác phẩm đã được dựng thành phim “ Đất phương Nam”. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó . Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. I/ Giới thiệu chung - GV: Giớ thiệu một số nét cơ bản về tác giả 1/ Tác giả, tác phẩm : - Tác giả: Tô Hoài và tác phẩm. - HS: Đọc mục chú thích ( dấu sao ) Viết năm 1957 -GV: Hướng dẫn cách đọc. Đoạn trích từ chương XVIII của truyện . - HS: Đọc. - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa các 2/ Đọc và tìm hiểu chú thích từ khó ở mục chú thích . -HS: Ghi nhớ 3/ Bố cục -GV: Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - Đoạn 1: Ấn tượng chung về thiên nhiên Hãy nêu ý chính của từng đoạn ? vùng Cà Mau . -HS: Nêu cách chia bố cục. -Đoạn 2: Cảnh sông ngòi, kênh rạch ở Cà Đoạn 1 : Từ đầu đến “ đơn điệu” Mau . Đoạn 2 : Tiếp đó đến “ ban mai” - Đoạn 3: Tả cảnh chợ Năm Căn . Đoạn 3 : Còn lại II/ Đọc – Hiểu văn bản Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản. 1/Ấn tượng chung về thiên nhiên vùng -GV: Những dấu hiện nào của thiên nhiên Cà Mau Cà Mau gợi cho con người nhiều ấn tượng - Sông ngòi, kêng rạch chi chít như mạng khi đi qua vùng đất này? nhện . -HS: Trao đổi, trình bày. - Màu sắc :màu xanh đơn điệu. -GV: Ấn tượng ấy được cảm nhận qua các - Am thanh : tiếng sóng biển rì rào . => Tả xen kẽ lẫn kể, liệt kê gợi cảnh thiên giác quan nào ? -HS: Phát biểu. nhiên mênh mông, hùng vĩ, đầy sức sống . -GV: Em có thể hình dung một cảnh tượng thiên nhiên như thế nào ? Tác giả tập trung miêu tả cảnh thiên nhiên qua sự cảm nhận của thị giác và thính giác. Đặc biệt là cảm giác màu xanh bao trùm của b/ Cảnh sông ngòi, kêng rạch ở Cà Mau . trời, của cây, của nước. Cảnh thiên nhiên - Cách đặt tên các con sông, con kênh: dân dã, mộc mạc . thật là mênh mông hùng vĩ . -GV: Em có nhận xét gì về cách đặt tên các - Dòng sông NămCăn + Rộng lớn, hùng vị con sông, con kênh ở nơi đây ? -HS : Nêu nhận xét. + Rừng được hai bên bờ dựng lên cao NGƯỜI SOẠN: ĐINH THI KHIỂM Trang 8. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> BÀI SOẠN VĂN 6. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI PHÚ NINH- QUẢNG NAM. - Dòng sông Năm Căn được tác giả miêu tả như thế nào? -HS: Nước ầm ầm đổ ra biển, cá bơi hàng đàn đen trũi , rừng đước hai bên bờ . -GV: Theo em, cách tả cảnh ở đây có gì độc đáo, tác dụng ? -HS: Trình bày. -GV: Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh thiên nhiên mà còn hấp dẫn ở cảnh sinh hoạt Quang cảnh chợ Năm Căn được tác giả miêu tả như thế nào ? -GV: Ở đoạn trước, tác giả chú ý miêu tả cảnh, ở đoạn này tác giả chú ý tả cảnh sinh hoạt. Em hình dung như thế nào về chợ Năm Căn ? - HS:Tác giả đã quan sát kỹ lưỡng vừa bao quát vừa cụ thể, chú ý cả hình khối, màu sắc, âm thanh làm nổi rõ được sự độc đáo của chợ Năm Căn. Hoạt động 3: Tổng kết. Học sinh thảo luận nhóm : - Qua bài văn này, em cảm nhận được gì về vùng Cà Mau cực Nam của Tổ quốc . - Đại diện nhóm trả lời . - GV: Nhận xét - Phần luyện tập – GV hướng dẫn học sinh về nhà làm . - HS: Lắng nghe, thực hiện ở nhà.. ngất. => Thiên nhiên hùng vĩ, nên thơ, đầy sức sống . c/ Cảnh chợ Năm Căn - Họp trên sông như một khu phố nổi . - Tấp nập , hàng hoá phong phú . - Đa dạng về máu sắc, trang phục, tiếng nói của nhiều dân tộc . => tả bao quát đến cụ thể gợi cảnh tượng đông vui, tấp nập, trù phú của chợ Năm căn . III/ Tổng kết * ghi nhớ (sgk). IV / Luyện tập .. IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ. ? Nêu ý nghĩa của văn bản ? - Học bài, luyện tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài: So sánh. Tuần 21 Tiết 78. Ngày soạn : 10/01/2010 SO SÁNH. I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh . - Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật . NGƯỜI SOẠN: ĐINH THI KHIỂM Trang 9. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> BÀI SOẠN VĂN 6. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI PHÚ NINH- QUẢNG NAM. II. CHUẨN Bị : - Giáo viên : Sgk, sgv, tích hợp với văn bài “ Sông nước Cà Mau” với tập làm Văn “ Quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả” . - Học sinh : Soạn bài III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC : 1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ : - Phó từ là gì ? Đặt câu có dùng phó từ ? - Nêu ý nghĩa chính của phó từ ? Cho ví dụ ? 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Trong khi nói và viết muốn giúp người đọc, người nghe hiểu sự vật, sự vi một cách cụ thể thì người nói, người viết đã dùng phép tu từ so sánh . Vật so sánh là gì ? Các e sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay . Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm so sánh. I/ So sánh là gì ? - GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ sgk. 1/ Ví dụ - HS: đọc ví dụ . a/ Trẻ em ( như) búp trên cành -GV: Hãy tìm tập hợp từ chứa hình ảnh so b/ Rừng đước dựng lên cao ngất ( như) hai dãy trường thành vô tận . sánh trong các ví dụ ? -HS: Phát hiện, trả lời. -> giữa các sự vật có những điểm giống -GV: Trong mỗi phép so sánh trên, những nhau . sự vật, sự việc nào được so sánh như vậy ? -GV: So sánh các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì ? -HS: Trao đổi, trình bày. - GV: Trong khi nói và viết dùng phép so sánh để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt . - HS: Đọc ví dụ ở mục 3 . So sánh ở các câu trên có gì khác với cách so sánh ở câu trong mục 3 . - So sánh là gì ? Cho ví dụ - HS: Rút ra kết luận. -GV: Tổng kết qua ghi nhớ. 2/ Ghi nhớ ( SGK ) Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phép so II/ Cấu tạo của phép so sánh 1/ Sơ đồ cấu tạo : sánh. - HS đọc ví dụ - GV kẻ bảng - HS lên bảng điền vào . - GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng các yếu tốt trong bảng cấu tạo của phép so sánh . - Hãy tìm các từ so sánh : ( là : y , y như, NGƯỜI SOẠN: ĐINH THI KHIỂM Trang 10. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> BÀI SOẠN VĂN 6. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI PHÚ NINH- QUẢNG NAM. giống như, như là , tựa như, như, hơn, bằng …) Giáo viên nhấn mạnh : cấu tạo đầy đủ của phép so sánh có bốn phần. Khi sử dụng có thể lược bỏ yếu tố : phương diện so sánh hoặc từ so sánh . - Học sinh đọc mục ghi nhớ .. Hoạt động 2: hướng dẫn luyện tập. - GV: Hướng dẫn HS làm các bài tập. -HS: Lắng nghe, làm việc theo nhóm, trình bày kết quả. - GV: Cùng cả lớp nhận xét. - Học sinh làm bài 2 – Giáo viên gọi một học sinh lên bảng làm . - GV nhận xét . - Bài 3 : GV hướng dẫn – HS về nhà làm . - GV đọc – HS viết bài tập 4(nếu còn thời gian) - Hai em đổi bài cho nhau để sửa lỗi .. Vế A (sự vật được so sánh) Trẻ em. Phươn Từ so g diện sánh so sánh như. Rừng đước. dựng như lên cao ngất. Vế B (sự vật so sánh) búp trên cành Hai dãy trường thành vô tận. 2/ Ghi nhớ ( SGK ) III/ Luyện tập : Bài 1 : Tìm ví dụ về phép so sánh : Bài 2 : Điền vào chỗ trống để tạo thành phép so sánh : - Khoẻ như voi( trâu ) - Đen như cột nhà cháy . - Trắng như bông ( tuyêt. - Cao như núi Bài 4: Viết chính tả. IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ. ? Thế nào là phép so sánh ? Cấu tạo của phép so sánh - Học bài, làm các bài tập còn lại - Soạn bài : “ Quan sát , tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Ký duyệt tuần 21 Ngày 01/ 20101 Tổ trưởng. Phan Văn Diên. NGƯỜI SOẠN: ĐINH THI KHIỂM Trang 11. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> BÀI SOẠN VĂN 6. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI PHÚ NINH- QUẢNG NAM. Tuần 21 Tiết 79 - 80. Ngày soạn: 10/01/2010 QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ .. I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả . - Bước đầu hình thành cho học sinh kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả . II. CHUẨN BỊ : - Học sinh : Soạn bài - Giáo viên : Tích hợp với văn bài “ Sông nước Cà Mau” với Tiếng Việt bài “ So sánh” III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC : 1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ : Thế nào là văn miêu tả ? 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Trong văn miêu tả, năng lực quan sát là quan trọng nhất . Ngoài muốn quan sát, còn phải biết tưởng tượng, so sánh và nhận xét . Vậy bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về điều đó . Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về quan sát, tưởng I/ Quan sát, tưởng tưởng, so sánh và tưởng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả . nhận xét trong văn miêu tả . -GV: Yêu cầu hs đọc các đoạn văn sgk 1/ Tìm hiểu các đoạn văn . - HS: đọc đoạn văn . a/ Tả dế choắt -GV: Chia nhóm hs thảo luận. - Dùng phép so sánh . Đoạn 1(1,2 ), Đoạn 2 ( 3,4 ) , Đoạn 3 ( 5,6) . - Sự liên tưởng và nhận xét . - Đoạn văn 1 có giúp các em hình dung được đặc -> Hình dáng gầy gò, ốm yếu . điểm nổi bật của Dế choắt không ? ? Đặc điểm nổi bật đó thể hiện ở những từ ngữ và hình ảnh nào ? + Người gầy gò và dài lêu nghêu như gã nghiện thuốc phiện . + Cánh ngắn củn, càng bè bè, nặng nề, râu cụt, mặt ngẩn ngơ . - Đoạn 2 : Tả cảnh gì ? b/ Tả cảnh sông nước vùng Cà Mau - Đoạn văn có giúp em hình dung được cảnh - phép so sánh sông nước vùng Cà Mau không? - Sự liên tưởng phong ? Đặc điểm nổi bật của cảnh thiên nhiên nơi đây phú . - Lời nhận xét về cảnh là gì ? Hãy tìm các câu văn có sự liên tưởng và -> Cảnh thiên nhiên mênh mông, so sánh ? NGƯỜI SOẠN: ĐINH THI KHIỂM Trang 12. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> BÀI SOẠN VĂN 6. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI PHÚ NINH- QUẢNG NAM. -HS: Thảo luận, trình bày.. hùng vĩ .. -GV: Đoạn 3 tả cảnh gì ? Đặc điểm nổi bật của cảnh cây gạo khi mùa xuân đến là gì ? Hãy tìm các câu văn có sự liên tưởng, so sánh vàlời nhận xét ? - Đại diện nhóm trả lời . – Học sinh nhận xét . - Sự liên tưởng, so sánh và nhận xét trong cả ba đoạn văn có gì độc đáo ? -GV: Để tả sự vật, phong cảnh, người viết cần biết quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét độc đáo tạo nên sự sinh động, giàu hình tượng mang lại cho người đọc nhiều thú vị . - HS: Đọc đoạn văn ở ví dụ 3 . - Hãy tìm các chữ bị lược bỏ. Nhận xét những chữ bị lược ấy thực chất là bỏ đi những gì của đoạn văn miêu tả . -GV: Tổng hợp qua ghi nhớ. - HS: Đọc mục ghi nhớ . Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. -GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 1. - HS: Thực hiện. - GV: Nhận xét, hướng dẫn hs làm bài tập 2 -HS: Làm bài tập 2. c/ Tả cảnh cây gạo khi mùa xuân đến . - Phép so sánh, phép nhân hoá . - Lời nhận xét về cảnh . - Sự tưởng tượng phong phú . -> Cảnh thiên nhiên đẹp, đầy sức sống .. 2/Ghi nhớ ( SGK ). III/ Luyện tập . Bài 1 : Điền từ : Gương bầu dục, uốn, cong cong, cổ kính, xám xịt, xanh um . Bài 2 : Tả chú Dế Mèn - GV: Hướng dẫn hs viết đoạn văn. Có thân hình đẹp, cường tráng nhưng - HS: Viết, một số em đọc trước lớp. tính tình rất ương bướng , kiêu căng . - Học sinh nhận xét - Phép so sánh - GV: Nhận xét - Các từ ngữ miêu tả, nhận xét . ( GV lưu ý học sinh chỉ nêu những hình ảnh tiêu biểu, nổi bật nhất và vì sao đó lại là đặc điểm Bài 3 : Nêu đặc điểm nổi bật của nổi bật ) căn phòng hoặc nhà em đang ở . - GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 4 và 5. - HS: Lắng nghe, thực hiện. - Mặt trời như chiếc mâm lửa từ từ nhô lên khỏi rặng tre . - Bầu trời như một chiếc lồng bàn khổng lồ . Bài 4 : Tìm các so sánh - Hàng cây dựng lên như một bức tường thành - Mặt trời như chiếc mâm lửa từ từ bao quanh làng . nhô lên khỏi rặng tre . - Núi nhấp nhô như những chiếc bát úp . - Bầu trời như một chiếc lồng bàn NGƯỜI SOẠN: ĐINH THI KHIỂM Trang 13. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> BÀI SOẠN VĂN 6. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI PHÚ NINH- QUẢNG NAM. khổng lồ . - Hàng cây dựng lên như một bức tường thành bao quanh làng . - Núi nhấp nhô như những chiếc bát úp . IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ. ? Vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả? - Xem lại các đoạn văn tả cảnh, tả vật trong hai văn bản đã học . - Sọan bài : Bức tranh của em gái tôi .. Tuần 22 Tiết 81, 82 :. Ngày soạn : 15/01/2010 BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI. I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện. Tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của người em gái đã giúp người anh nhận ra phần hạn chế của mình . Từ đó hình thành thái độ và cách ứng xử đúng đắn . - Nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân vật trong tác phẩm . II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên Giáo án, sgk, sgv, tranh ảnh minh họa( nếu có) - Học sinh : Soạn bài III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ : - Cảnh sông nước vùng Cà Mau có nét gì độc đáo ? - ý nghĩa của đoạn trích “ Sông nước Cà Mau” 3. Bài mới : *Giới thiệu bài : Hình thức vấn đáp - Đã bao giờ em ân hận, ăn năn vì thái độ, cách cư xử của mình với người thân trong gia đình chưa ? Đã bao giờ em cảm thấy mình rất tồi tệ, xấu xa không xứng đáng với những người thân trong gia đình chưa ? - Có những lúc ân hận, hối lỗi làm cho tâm hồn ta thoải mái hơn. Truyện ngắn Bức tranh của em gái tôi, đã thể hiện chủ đề đó . Các em sẽ tìm hiểu truyện. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. I/ Giới thiệu chung - Học sinh đọc mục chú thích phần dấu sao . 1/ Tác giả, tác phẩm : - Nêu hiểu biết của em về tác giả ? về tác 2/ Đọc và tìm hiểu chú thích: phẩm ? NGƯỜI SOẠN: ĐINH THI KHIỂM Trang 14. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> BÀI SOẠN VĂN 6. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI PHÚ NINH- QUẢNG NAM. - GV: Hướng dẫn cách đọc. - HS: Đọc 1- 3 em. - GV: Văn bản có thể chia làm mấy đoạn ? + Đoạn 1 : Từ đầu đến “ vui lắm” + Đoạn 2 : Tiếp đến “ thở dài” + Đoạn 3 : Còn lại . - GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó ở mục chú thích . - Học sinh tóm tắt truyện. Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản. - GV: Truyện được kể theo lời của nhân vật nào ? Theo ngôi thứ máy ? -HS: Truyện được kể bằng lời kể của người anh phù hợp với chủ đề của truyện: Sự tự đánh giá, tự nhận thức bản thân mình để vươn lên trong cuộc sống . -GV: Nhân vật nào là nhân vật chính ? Nhân vật trung tâm? - HS: Phát hiện, trình bày. - GV: Nhân vật người anh được miêu tả chủ yếu qua tâm trạng . Đọc truyện, em thấy tâm trạng của người anh diễn biến trong các thời điểm nào ? -HS: Trao đổi, trình bày. -GV: Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ người anh nghĩ gì ? Thái độ của người anh lúc ấy như thế nào ? - HS: Suy nghĩ, phát biểu. ? Khi tài năng của em gái được phát hiện thái độ của người anh như thế nào ? tại sao người anh không thể thân với em gái như trước được nữa ? -HS: Thảo luận, trình bày kết quả. ?Người anh nói với mẹ điều gì ? Câu nói đó gợi cho em những suy nghĩ gì về người anh ? - HS: Suy nghĩ, giải thích. ?Tại sao” Bức tranh”có sức cảm hoá người anh đến thế ? Tình huống quan trọng được thể hiện ở cuối truyện, khi người anh đứng trước bức tranh .Tâm trạng người anh từ ngạc nhiên đến hãnh diện rồi xấu hổ. Như vậy người NGƯỜI SOẠN: ĐINH THI KHIỂM Trang 15. 3/ Bố cục: + Đoạn 1 : Từ đầu đến “ vui lắm” + Đoạn 2 : Tiếp đến “ thở dài” + Đoạn 3 : Còn lại .. II/ Đọc – Hiểu văn bản 1/ Phương thức kể truyện . - Truyện được kể bằng ngôi thứ nhất-> nhân vật tự soi xét tình cảm, ý nghĩa của mình để vượt lên . - Nhân vật chính : người anh và người em . - Nhận vật trung tâm : người anh 2/ Nhân vật người anh : - Khi phát hiện ra em gái chế thuốc vẽ. Người anh ngạc nhiên, xem thường, vui vẻ . - Khi tài năng hội hoạ của em gái được phát hiện người anh cảm thấy mình bất tài nên ghen ghét, đố kị với người em . - Khi đi xem tranh của em: ngạc nhiên -> hãnh diện -> xấu hổ -> ăn năn, hối hận nhận ra lỗi lầm của mình . => Kể diễn biến tâm trạng nhân vật tự nhiên , người anh đã hiểu được tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của người em .. 3/ Nhân vật người em : - Ngoại hình : mặt luôn bị bôibẩn .. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> BÀI SOẠN VĂN 6. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI PHÚ NINH- QUẢNG NAM. anh đã nhận ra được phần hạn chế ở chính mình để từ đó vượt lên. ? Nhân vật cô em gái đã được tác giả miêu tả về các phương diện nào ? -HS: Tìm dẫn chứng trong truyện . ? Theo em tài năng hay tấm lòng của người em gái đã cảm hoá được người anh ? - HS: Phát biểu.. - Cử chỉ và hành động : tò mò, hiếu động. - tài năng : tài hội hoạ -> Hồn nhiên, hiếu động, tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu .. ? Ở bé Kiều Phương, điều gì khiến em cảm mến nhất ? Nhân vật người em gái luôn hiện lên với những nét đáng yêu, đáng quý. Chính tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của người em đã giúp ngừơi anh nhận rõ hơn về mình để vượt lên những hạn chế của lòng tự ái và tự ti . Hoạt động 3: Tổng kết. III/ Tổng kết -GV: Nêu ý nghĩa của truyện và rút ra bài học về thái độ ứng xử trước tài năng hay thành công của người khác ? -HS: Rút ra ý nghĩa. - GV nhận xét - HS: Đọc mục ghi nhớ . * Ghi nhớ - Phần luyện tập, GV hướng dẫn HS về nhà IV/ Luyện tập . làm . - GV giải thích hai câu châm ngôn ở phần đọc thêm . IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: ? Nội dung, ý nghĩa của truyện ? - Học bài, luyện tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị : Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả ( soạn kỉ bài 1,2 ,3,4,5 trang 35, 36 ) Tuần 22 Tiết 83, 84 :. Ngày soạn : 10/01/2010. LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT TƯỞNG TƯỢNG , SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : NGƯỜI SOẠN: ĐINH THI KHIỂM Trang 16. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> BÀI SOẠN VĂN 6. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI PHÚ NINH- QUẢNG NAM. Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể. Qua đó nắm vững hơn kỹ năng quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả . II. CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, sgk, sgv, nhắc nhở hs chuẩn bị. - HS: Soạn kỹ các bài tập . III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ : Kết hợp khi luyện nói 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Khi nói hoặc phát biểu một vấn đề nào đó trước một tập thể, để giúp người nghe hiểu rõ thì cần nói một cách ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng nói đó . Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Chuẩn bị - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh . -HS: Trình bày kết quả. -GV: Nhận xét, giới thiệu về vai trò, ý nghĩa của tiết luyên nói. -HS: Lắng nghe, ghi nhớ. -GV: Nhắc nhở thêm một số yêu cầu cơ bản trong khi luyện nói như: Thái đọ, nét mặt, cử chỉ… -HS: Lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động 2: Luyện nói trên lớp. -GV: Chia nhóm, hướng dẫn hs luyện nói trong nhóm. - Học sinh thảo luận, chọn bài làm tốt, luyện nói ở nhóm . -GV: Cho luyện nói trước lớp theo tinh thần xung phong hoạc thi giữa các tổ. - Mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày bài 1 ( tả về nhận vật Kiều Phương hoặc người anh ) -GV: Gợi ý thêm nội dung cho hs tìm hiểu. - Các nhóm trình bày xong, GV cho HS nhận xét - GV nhận xét về cách nói, về nội dung bài nói .. NGƯỜI SOẠN: ĐINH THI KHIỂM Trang 17. Lop6.net. Nội dung I/ Chuẩn bị : Các bài tập trong SGK. II/ Luyện nói trên lớp 1. Bài 1 : * Tả về nhân vật Kiều Phương : - Là cô bé khoảng 10 tuổi . - Hình dáng : Vóc người nhỏ nhắn, cân đối , khuôn mặt bầu bĩnh, mái tóc mượt , đôi mắt tròn to . - Cử chỉ và hành động : tò mò, tự chế màu vẽ, ham học vẽ - Tính tình : Hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu . * Tả về người anh : - Người anh khoảng 15 tuổi . - Hình dáng : Đẹp trai,.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> BÀI SOẠN VĂN 6. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI PHÚ NINH- QUẢNG NAM. -Bài tập 2 : Gv cho HS xem lại bài của mình . - GV gọi HS lên bảng trình bày nói của mình ( 2 em ) - GV: Cho HS nhận xét - GV: Nhận xét rồi củng cố lại tiết học và nhắc nhở học sinh chuẩn bị các bài tập còn lại .. - GV gợi ý về dàn ý của bài tập 3 . Tả về một đêm trăng ở quê em . Học sinh thảo luận nhóm : - Mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng trình bày .. sáng sủa. - Cử chỉ, hành động: Tò mò xem người em chế màu vẽ, xem lén tranh của em, buồn cảm thấy mình bất tài. Hay gắt gỏng với em . Khi đi xem tranh của em vẽ thì ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ . 2. Bài tập 2 : Giới thiệu về anh ( chị ) hoặc em của mình . - Giới thiệu về tuổi, hình dáng, tính tình , công việc . - Chú ý hình ảnh so sánh, nhận xét, tưởng tượng trong khi miêu tả . 3. Bài tập 3 : Tả một đêm trăng ở quê em . *Dàn ý : - Mở bài : Ngắm trăng vào dịp nào ? Đó là một đêm trăng như thế nào ?. - HS: Nhận xét - GV: Nhận xét về cách nói về nội dung bài - Thân bài : nói . + Lúc trăng chưa lên : Thấy bầu trời như thế nào ? Thấy cảnh vật, không gian ra - GV: hướng dẫn hs làm bài tập 3 và 4. sao ? -HS: Làm trên lớp nếu còn thời gian. + Lúc trăng bắt đầu lên : Thấy gì trên sân, ngoài vườn, trên bầu trời phía đông, trăng xuất hiện như thế nào ? + Lúc trăng lên cao: thấy gì trên sân, ngoài vườn, ngoài đường. Bầu trời, ánh trăng như thế nào ? Nghe thấy gì ? Ngửi thấy gì ? - Kết bài : Cảm nghĩ về đêm trăng . IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ. - Xem lại các kiến thức về: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Xem lại các bài tập . - Soạn : Vượt thác.. NGƯỜI SOẠN: ĐINH THI KHIỂM Trang 18. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> BÀI SOẠN VĂN 6. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI PHÚ NINH- QUẢNG NAM. Ký duyệt tuần 22 Ngày /01 /2010 Tổ trưởng. Phan Văn Diên. NGƯỜI SOẠN: ĐINH THI KHIỂM Trang 19. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> BÀI SOẠN VĂN 6. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI PHÚ NINH- QUẢNG NAM. Tuần 23 Tiết 85. Ngày sọan : /01/2010 VƯỢT THÁC. I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú , hùng vĩ của thiên nhiên trên sống Thu Bồn và vẻ đẹp của ngưới lao động . - Nắm được nghệ thuật phối hợp tả khung cảnh thiên nhiên và họat động của con người. II. CHUẨN BỊ : - GV : Tích hợp với Tiếng Việt bài “ So sánh “, với tập làm văn bài “ Phương pháp tả cảnh “ . - HS : Sọan bài, SGK… III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ : - Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của người anh trong truyện “ Bức tranh người em gái tôi” - Đọc truyện em thấy kiều Phương có những đức tính gì đáng quý? Bài học rút ra từ truyện ? 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Nếu như trong “ Sông Nước Cà Mau” Đòan Giỏi đã đưa người đọc tham quan cảnh sắc phong phú, tươi đẹp vùng đất cực Nam của Tổ Quốc thì trong “ Vượt thác” trích tác phẩm” Quê Nội” của Võ Quảng lại dẫn chúng ta ngược dòng sông Thu Bồn thuộc Miền Trung. Bức tranh phong cảnh sông nước và đôi bờ miền Trung này cũng không kém phần kỳ thú . Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về vẻ đẹp đó . Họat động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. I. Giới thiệu chung -GV: Giới thiệu một số nét cơ bản về tác giả và tác 1. Tác giả, tác phẩm: - Võ Quảng (1920) quê ở phẩm. - HS: Đọc mục chú thích mục dấu sao. Quảng Nam - Võ Quảng (1920) quê ở Quảng Nam Quê Nội (1974) viết về cuộc Quê Nội (1974) viết về cuộc sống ở một làng quê sống ở một làng quê ven sông Thu Bồn – Quảng Nam . ven sông Thu Bồn – Quảng Nam . - Đọan Trích: “Vượt thác” trích từ chương XI của - Đọan Trích: “Vượt thác” trích truyện . từ chương XI của truyện . -GV: Hướng dẫn hs đọc văn bản và tìm hiểu một số 2. Đọc – tìm hiểu chú thích từ khó. -HS: Đọc 1- 3 em. - GV: Văn bản có thể chia mấy đọan. 3. Bố cục. NGƯỜI SOẠN: ĐINH THI KHIỂM Trang 20. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×