Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 22, 23, 24 - Trường THCS TT Ba Tơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.83 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 22 Ngày soạn:. /02/2008. Tiết 85:. Ngày dạy:. /02/2008. Ngắm trăng - Đi đường ( Hồ Chí Minh ). A.Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: -Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, dù trong hoàn cảnh tù ngục, Người vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với vần trăng ngoài trời (Ngắm trăng). -Hiểu được ý nghĩa tư tưởng của bài thơ: từ việc đi đường gian lao mà nói lên bài học đường đời, đường cách mạng (Đi đường). -Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ : rất bình dị, tự nhiên, mà chặt chẽ, mang ý nghĩa sâu sắc. B.Chuẩn bị: -HS:đọc,soạn bài. -GV:giáo án. C.Lên lớp: I.Ổn định: (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài hs.(1phút) III.Bài mới: *Tiến trình tổ chức dạy và học: Hoạt động của Thầy. H. động của Trò. *HĐ1:(4) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản '' Ngắm trăng'' -Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích: -Gọi học sinh đọc văn bản. -Giáo viên nhấn mạnh chú thích dấu * *HĐ2:(15)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản: -Gọi học sinh đọc hai câu đầu. -Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? -Tại sao Bác lại nói ''Trong tù không rượu cũng không hoa'' ? -GV:giải thích cho học sinh.. -Câu thơ thứ nhất có ý nghĩa gì ?. -Đọc, nhận xét. -Chú ý các chú thích sgk tr 3837.. Nội dung A.Văn bản: '' NGẮM TRĂNG " I.Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích (sgk tr 37-38). 1.Đọc văn bản: 2.Chú thích: II.Tìm hiểu văn bản: 1.Tìm hiểu hai câu thơ đầu:. *Hoàn cảnh ngắm trăng: -Người ngắm trăng trong một trong tù ngục. hoàn cảnh đặc biệt: trong tù ngục (điều kiện sinh hoạt cực khổ, chế độ nhà tù tàn bạo, dã man, sống khác loài người, làm sao phù hợp vớí việc thưởng nguyệt, làm sao có rượu và hoa để thưởng trăng. -Trước cảnh trăng đẹp Bác khao khát được thưởng trăng *Trước cảnh trăng đẹp, Bác một cách trọn vẹn và thấy tiếc khao khát được thưởng thức Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Câu thơ thứ hai thể hiện tâm trạng gì ?. -Qua hai câu thơ đầu đã thể hiện tâm trạng gì của người tù cách mạng ?. -Gọi học sinh đọc -GV cho học sinh thảo luận câu hỏi 3 sgk tr 38. -GV: '' Chẳng được tự do mà thưởng nguyệt / Lòng theo vời vợi mảnh trăng thu ''. ....ở đây tác giả sử dụng biện pháp nhân hoá... *HĐ3: (2') Hướng dẫn tổng kết, củng cố. -Qua bài thơ, em thấy hình ảnh Bác Hồ hiện ra như thế nào ? -Gọi đọc ghi nhớ. *HĐ2: (18') Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản ''Đi Đường'': -GV: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu chú thích. -Gọi học sinh đọc phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ. -Gọi học sinh đọc chú thích. -HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản. GV lần lượt hướng dẫn học sinh tìm hiểu câu hỏi trong sách giáo khoa. -Kết cấu bài thơ chia mấy phần nội dung như thế nào ?. không có rượu và hoa trong điều kiện khắc nghiệt ấy cho thấy người tù này không hề vướng bận bởi những gánh nặng về vật chất, tâm hồn vẫn tự do, ung dung, vẫn thèm được tận hưởng cảnh trăng đẹp. -Thể hiện sự bối rối, xốn xang rất nghệ sĩ trước cảnh đêm trăng quá đẹp của Bác Hồ (Trong tù làm gì có cuộc ngắm trăng thực sự vẫn bứt rứt). -Thể hiện tình yêu thiên nhiên một cách say mê và hồn nhiên, đã rung động mãnh liệt trước cảnh trăng đẹp, dù đang là thân tù. -Đọc. -Học sinh thảo luận -Học sinh bộc lộ. -Nhận xét.. -Học sinh thảo luận. -Đại diện trả lời.. trăng một cách trọn vẹn và lấy tiếc không có rượu và hoa => không hề vướng bận bởi những gánh nặng vật chất, tâm hồn vẫn tự do, ung dung.. -"Cảnh đẹp...'' =>sự bối rối, xốn xang của một tâm hồn nghệ sĩ trước cảnh đêm trăng quá đẹp. => Thể hiện tình yêu thiên nhiên một cách say mê, rung động mãnh liệt trước cảnh trăng đẹp.., dù đang là thân tù. 2.Tìm hiểu hai câu thơ cuối: Nhân=>Song=>Khán... Nguyệt=>Song =>Khán.. =>qua song sắt ( song sắt nhà tù trở nên vô nghĩa bất lực)=>thể hiện sự giao hoà giữa Bác và trăng, sự gắn bó thân thiết, trở thành tri kỉ. III. Tổng kết. ( ghi nhớ sgk tr 38).. -Đọc. B.Văn bản :'' ĐI ĐƯỜNG'' I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích: ( sgk ) tr:39. 1.Đọc: -Đọc. 2.Chú thích: II. Tìm hiểu văn bản:. -Học sinh trả lời. -Học sinh nhận xét, bổ sung. Lop6.net. 1.Tìm hiểu kết cấu bài thơ: -Kết cấu: khai - thừa - chuyển - hợp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Việc sử dụng các điệp trong bài thơ có hiệu quả nghệ thuật như thế nào ? -Cho học sinh thảo luận câu hỏi 4 sgk. -Nội dung của câu 3 và 4 nói gì?. -Vẽ ra tư thế hiên ngang, đĩnh đạt.. -Ba câu đầu miêu tả sự gian nan => đúc kết tư tưởng ở câu: gian nan trở thành rèn luyện ý chí, tinh thần để đi đến thắng lợi. 2. Tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ: -Bài thơ sử dụng nhiều điệp ngữ => vẽ ra sự gian nan, trập trùng của đường đi => những nhọc nhằn chông gai mà người phải trải qua. 3. Phân tích câu 2,4: *Vẽ ra cảnh núi non trùng điệp kéo dài. *Vẽ ra tư thế đĩnh đạc, đường hoàng, vững chãi và kì vĩ giữa cái bao la của đất trời (đã vượt qua một chặng đường vất vả). =>Thể hiện chân lý: nếu kiên trì, chịu khó vượt qua gian lao chồng chất, nhất định sẽ thắng lợi vẻ vang. III. Tổng kết : (ghi nhớ sgk trang 40). *HĐ3: (1') Tổng kết, củng cố. -Hãy nêu nội dung ý nghĩa bài thơ. -Gọi học sinh đọc ghi nhớ. IV.Củng cố:(1') -GV: nhấn mạnh lại nội dung tư tưởng hai bài thơ V.Dặn dò:(2') -Học thuộc bài thơ. -Thực hiện câu hỏi 5 sgk tr 38 vào vở bài tập.Đọc phần đọc thêm sgk tr 40-41. -Chuẩn bị tiết ''Câu cảm thán''.. Ngày soạn:. Tiết 86:. /02/2006. Ngày dạy:. /02/2008.. Caâu caûm thaùn. A.Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: - Hiểu rõ đặc điểm hình thức câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nắm vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng thán phù hợp với tình huống giao tiếp. B.Chuẩn bị: -HS: Tìm hiểu trước bài ở nhà. -GV: giáo án, bảng phụ, phấn màu. C.Lên lớp: I.Ổn định: (1phút) II.Kiểm tra bài cũ: GV:Thế nào là câu cầu khiến ?Hãy cho ví dụ câu cầu khiến có chức năng khuyên bảo ? III.Bài mới 1. Giới thiệu bài.(1') 2.Tiến trình tổ chức dạy và học: Hoạt động của Thầy. H. động của Trò. Nội dung. *HĐ1:(14') Hướng dẫn học I.Đặc điểm hình thức và sinh tìm hiểu đặc điểm hình chức năng: thức và chức năng chính của 1.Tìm hiểu bài tập sgk trang 43-44: câu cảm thán: --Gọi học sinh đọc các đoạn -Đọc, nhận xét. trích 1a,b và hệ thống câu hỏi. -Hãy xác định câu cảm thán ? -Trả lời câu hỏi. a. ''Hỡi ơi lão Hạc! '' -Nhận xét. => bộc lộ cảm xúc. -Đặc điểm hình thức nào cho b.''Than ôi! '' biết đó là câu cảm thán ? => bộc lộ cảm xúc. -Câu cảm thán dùng để làm gì -Có từ cảm thán, có dấu chấm *Đặc điểm hình thức: có từ ? than. cảm thán: hỡi, than ôi. dấu chấm (!). -Khi viết đơn, hợp đồng, hay -Học sinh trả lời. trình bày kết quả giải một bài -Học sinh nhận xét, bổ sung. toán...có thể dùng câu cảm -Ngôn ngữ trong đơn từ, hợp đồng...là ngôn ngữ ''duy lí'', thán được không ? vì sao ? ngôn ngữ của tư duy logic và thuần tuý trí tuệ, nên không thích hợp với việc sử dụng -Gọi học sinh đọc ghi nhớ. những yếu tố ngôn ngữ biểu lộ rõ cảm xúc. *HĐ2:(26) Hướng dẫn học -Đọc sinh giải bài tập. -GV: hướng dẫn học sinh làm. -Học sinh xem bài tập 1 => gv 2. Kết luận: -Cho học sinh đọc bài tập1 => hướng dẫn, học sinh lên bảng ( ghi nhớ sgk tr 44). gv hướng dẫn => gọi học sinh làm. II. Luyện tập: lên bảng làm bài tập. -Học sinh nhận xét, sửa chữa. 1.BT1: -Trong các câu, đoạn trích a,b,c chỉ có các câu ''Than ôi!'' , ''Lo thay!'', ''Hỡi ơi!", ''chao ôi!'' là những câu -Đọc bài tập, hướng dẫn học cảm thán, vì chỉ có những câu sinh làm. này mới có những từ cảm thán. -Học sinh thảo luận theo nhóm. 2. BT2: -Nhận xét, bổ sung. a. Lời than thở, xót xa, thương cảm của người nông dân dưới Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ché độ phong kiến. b. Lời than thở, oán trách của người chinh phụ trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra. c. Tâm trạng buồn bã, bế tắc bi quan. d. Sự ân hận day dứt của Dế Mèn đây không phải là những câu cảm thán. Vì không có -Hướng dẫn học sinh thực hiện theo yêu cầu sgk.-GV: gọi học phương tiện đặc thù của câu sinh đọc hướng dẫn học sinh -Học sinh đọc yêu cầu,thảo cảm thán ( từ ngữ). 3.BT3: luận làm. +Đại diện trả lời *Đặt câu. -GV:Hướng dẫn học sinh làm. +nhận xét,bổ sung a. Mẹ ơi, tình yêu mà mẹ đã -Nhận xét, bổ sung. dành cho con thiêng liêng biết bao. b. Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình minh. IV.Củng cố: (2 phút) -Nhấn mạnh lại nội dung ghi nhớ sách giáo khoa trang 44 -Làm bài tập 4,5 V.Dăn dò: (1 phút) -Học bài -Chuẩn bị trước tiết tập làm văn kiểm tra hai tiết.. Ngày soạn: Tieát: 87+88:. /02/2008. Ngày dạy:. /02/2008. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5. A.Mục đích yêu cầu: -Giúp học sinh : + Vận dụng kĩ năng thuyết minh vào việc viết bài văn thuyết minh cụ thể đảm bảo các yêu cầu : đúng kiểu loại, bố cục mạch lạc, có các yếu tố miêu tả, tự sự,biểu cảm, bình luận, những con số chính xác... + Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân. Từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn. B.Chuẩn bị: -Học sinh: xem lí thuyết bài văn thuyết minh, tham khảo đề bài sgk. -GV: giáo án : đề + đáp án. -Giáo viên :giáo án, bài kiểm tra. C.Lên lớp: I.Ôn định: II.Kiểm tra bài cũ: III.Bài mới: Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của Thầy - GV chép đề.N -Theo dõi học sinh làm.. H. động của Trò - Chép đề. -Làm bài kiểm tra.. Nội dung * Đề văn. (89') Giới thiệu một đồ dùng cá nhân mà em thích.. IV. Củng cố:(1') -Thu bài, nhận xét tiết kiểm tra. V.Dặn dò:(1') -Làm lại bài văn vào vở bài tập -Đọc soạn bài : '' Câu trần thuật - Chiếu dời đô ". Tuần 23 Tiết 89:. CÂU TRẦN THUẬT. Ngày soạn:. 17/02/2008. Ngày dạy: 18/02/2008. A.Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: -Hiểu rõ hình thức của câu trần thuật, phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác. -Nắm vững chức năng của câu trần thuật.Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B.Chuẩn bị: -HS:đọc, soạn bài. -GV:giáo án. C.Lên lớp: I.Ổn định: (1phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) -Thế nào là câu cảm thán ? Cho ví dụ ? -Hãy phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu cầu khiến, nghi vấn ? III.Bài mới: *Tiến trình tổ chức dạy và học: Hoạt động của Thầy *HĐ1(15') :Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật. -Gọi học sinh đọc các đoạn trích. -Các câu được dẫn trong các đoạn trích có những dấu hiệu hình thức. H. động của Trò. - Đọc đoạn trích. -Trả lời câu hỏi bên Lop6.net. Nội dung I.Đặc điểm hình thức, chức năng: 1.Tìm hiểu bài tập sgk trang 45 46: *Đặc điểm, hình thức: Các câu trong các đoạn trích ( trừ câu: ôi Tào Khê!) không có những.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đặc trưng như kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán hay không ? GV: Những câu này ta gọi là câu trần thuật. -Hãy cho biết những kiểu câu này dùng để làm gì ?. dưới. -Chỉ có câu''Ôi! TàoKhê'' có đặc điểm hình thức của câu cảm thán còn tất cả những câu khác thì không.. -Học sinh trả lời (thảo luận). -Học sinh nhận xét, bổ sung.. dấu hình thức đặc trưng như kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.. *Chức năng: a/- trình bày suy nghĩ (1+2) - yêu cầu (3) b/ - để kể ( 1 ) -thông báo (2) c/ -các câu dùng để miêu tả (ông cai tứ). d/ -nhận định (2) -bộc lộ tình cảm, cảm xúc (3). -Khi viết câu trần thuật kết thúc câu như thế nào ? -Trong các kiểu câu câu nào được sử dụng nhiều nhất ? Vì sao ?. -GV: gọi học sinh đọc ghi nhớ giáo viên nhấn mạnh lại. *HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. -GV: hướng dẫn học sinh làm. =>Nhận xét, sửa chữa.. -GV: cho học sinh xác định yêu cầu. -Gọi học sinh lên bảng làm. =>GV nhận xét, sửa.. -Thường dấu chấm, có khi dấu chấm than, hoặc dấu chấm lửng. -Câu trần thuật. -Phần lớn hoạt động giao tiếp của con người xoay quanh các chức năng...=>để thực hiện mục đích giao tiếp ( sử dụng câu trần thuật). -Đọc.. -Học sinh thảo luận. -Đại diện nhóm lên bảng trả lời. - nhận xét, bổ sung.. -GV: hướng dẫn học sinh làm. -Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. =>GV: Nhận xét, cho điểm. -GV: hướng dẫn học sinh làm. -Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. =>GV: Nhận xét, cho điểm.. - Học sinh suy nghĩ, trả lời. - học sinh bổ sung.. Lop6.net. 2.Kết luận: (ghi nhớ sgk tr 46) II. Luyện tập: BT1tr46 -47: xác định kiểu câu và chức năng. a. Câu 1 : kể Câu 2+ 3 bộc lộ cảm xúc => câu trần thuật. b. Câu 1: kể ( trần thuật). Câu 2: cảm thán (bộc lộ tình cảm) Câu 3,4 : trần thuật (bộc lộ cảm xúc). BT2: tr 47. Bài ''Ngắm Trăng''. *Câu 2 phần dịch nghĩa :câu nghi vấn (giống phiên âm). *Câu 2 dịch thơ: câu trần thuật. Tuy khác kiểu câu nhưng cũng diễn đạt một nội dung ý nghĩa: đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó. BT3- tr 47: Xác định kiểu câu và chức năng. a. Câu cầu khiến.=> mạnh b.Câu nghi vấn. =>nhẹ c.Câu trần thuật => lịch sự..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -GV: hướng dẫn học sinh làm. -Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. =>GV: Nhận xét, cho điểm.. BT4- tr 47:Tất cả những câu này là câu trần thuật. a. cầu khiến b. câu 1: kể câu 2 : cầu khiến -Học sinh lên bảng làm. -nhận xét,sửa chữa.. -Học sinh đặt câu. - nhận xét, bổ sung. -Học sinh thực hiện ở nhà. BT5: Đặt câu. * hứa hẹn : Xin hứa với anh là ngày mai tôi đến sớm. * xin lỗi : Em xin lỗi anh. * cảm ơn : Cháu xin cảm ơn bác. *chúc mừng : Cô chúc mừng em. *cam đoan : Tôi xin cam đoan đây là hàng thật. BT6: Viết đoạn văn sử dụng 4 kiểu câu đã học.. IV. Củng cố:(3') -Nội dung ghi nhớ sgk. IV.Dặn dò:(1') -Học bài lập bảng so sánh 4 kiểu câu đã học. -Làm bài tập 6. -Học văn bản, soạn "Chiếu dời đô''.. Ngày soạn: 17/2/ 2008. Ngày dạy:19 /2/ 2008. Tiết 90: CHIẾU DỜI ĐÔ A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Nắm được: - Khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập, thóng nhấthùng cường và khí phách của dân tộc Đại việt đang trên đà lớn mạnh được phản ánh qua Chiếu dời đô - Những đặc điểm cơ bản của thể chiếu. - Sức thuyết phục lớn của Chiếu dời đô là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm, vấn đề mà bài chiếu đặt ra phù hợp với ý nguyện của toàn dân, với quy luật phát triển của lịch sử xã hội. 2. Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích lý lẽ và dẫn chứng trong văn bản nghị luận trung đại: chiếu Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh về tượng đài Lý Công Uẩn, Chùa Bút Tháp. - HS: Đọc – Soạn bài trước khi đến lớp, đọc sách, tài liệu liên quan. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: 5’ Đọc thuộc lòng, diễn cảm văn bản phiên âm chữ Hán và bản dịch thơ hai bài: Ngắm trăng và Đi đường của Hồ Chí Minh. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài mới: (1’) trực tiếp 2.Tiến trình tổ chức các hoạt động: Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của Thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung ? Căn cứ vào chú thích,hãy trình bày những nét chính về Lí Công Uẩn ? GV gthiệu cho học sinh về thể chiếu, chiếu thư, chiếu chỉ, chiếu mệnh, chiếu bản: văn bản do vua dùng để ban bố mệnh lệnh cho mọi người trong nước. GT đôi nét về việc định đô lập nước và việc dời đô của Lí Công Uẩn Hoạt động 2: HD học sinh đọc: mạch lạc rõ ràng… GV đọc trước 1 đoạn - gọi hs đọc Kiểm tra việc tìm hiểu chú thích của hs G. thích lại nhan đề và một số từ: vận mệnh, khanh, ái khanh… ? Văn bản có thể chia bố cục như thế nào? Nêu ý chính của mỗi đoạn.. H. động của Trò. Nội dung. I/ Tìm hiểu chung : 1. Tác giả - tác phẩm Dựa vào chú thích * - Tác giả Lý Công Uẩn: vị vua dầu tốm tắt các ý chính về sáng nghiệp của Vương triều Lý( Lý tác giả Thái Tổ) … dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long Lắng nghe- kết hợp - tác phẩm: vua ban ra cho triều đình xem SGK. và nhân dân. Lắng nghe, ghi nhớ Đọc văn bản. 2. Đọc – tìm hiểu chú thích, thể loại, bố cục: - Đọc: - Tìm hiểu chú thích:. Trình bày - Thể loại: Chiếu Nhận xét, bổ sung Đọc – suy luận , phát - Bố cục: 3 đoạn → không dời biểu đổi…. → muôn đời….. còn lại. Hoạt động 3: Đọc đoạn 1 Gọi học sinh đọc đoạn 1 và nhận Nêu nhận xét xét cách lập luận và dẫn chứng của tác giả. Suy luận, lí giải ? Việc nêu những dẫn chứng các lần …phát biểu dời đô có thật trong lịch sử cổ đại TQ nhằm mục đích gì ? Nhận xét ? Tác giả phê phán hai triều đại Suy luận, phát biểu: Đinh Lê không chịu dời đô như thế …khg chịu dời đô vì nào? theo ý riêng, chưa có cái nhìn xa, rộng, bao quát, khinh mệnh trời Kết quả việc ấy như thế nào? không theo gương người trước => Triều đại ngắn ngủi, nhân dân hao tổn, đất nước ? Ngày nay khách quan ta nhìn không phát triển nhận, đánh giá thì ý của Lý Công => chưa thật khách Uẩn có hoàn toàn chính xác không? quan… ? Vì sao trong hoàn cảnh lịch sử của Vì chưa đủ mạnh để mình, nhà Đinh - Lê chưa thể dời khống chế tình hình đô? chung cả nước – lí do sớm suy đổ không phải do dời đô Lop6.net. II/ Tìm hiểu văn bản: 1. Đoạn 1: Trích dẫn 8 lần dời đô thời HạThương-Chu  Người VN trung đại chịu ảnh hưởng sâu sắc văn hoá Trung Hoa coi đó là mẫu mực đáng làm gương. Tác giả dùng 3 câu phân tích, bình luận ý nghĩa của sự kiện: Hỏi trên khẳng định mục đích đúng đắn của sự kiện Kết quả: bền vững và phát triển lâu dài… từ việc dời đô..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Quyết định dời đô của Lí Công Uẩn chứng tỏ gì về ông? ? Câu “ Trẫm rất đau xót…” nói lên điều gì? Có tác dụng gì trong bài văn nghị luận?. … rất đúng đắn và sâu sắc , có tầm nhìn xa trông rộng của một vi vua sáng nghiệp… -… thiện tâm trạng của nhà vua trước hiện tình đất nước và quyết tâm dời đô của ông là để tránh sai lầm của 2 Tr đại trước là vì thg dân…=> t/cảm …tăng tính thuyết phục cho lập luận. Gọi học sinh đọc đoạn 2 ? Lí Công Uẩn dựa vào những luận chứng như thế nào, mặt nào để ca Suy luận, trao đổi, ngợi Đại La xứng đáng là kinh đô phát hiện - phát biểu Nhận xét, bổ sung bậc nhất…? GV: LCU đã có cặp mắt tinh đời, hơn đời … khi nhìn nhận đánh giá Đại La – Thăng Long.. ? nhận xét về nghệ thuật của đoạn Suy luận, trao đổi, này. phát hiện – nêu nhận xét Gọi học sinh đọc đoạn kết ? Tại sao kết thúc bài chiếu vua Suy luận, trao đổi, không ra lệnh mà lại hỏi ý kiến của phát hiện - phát biểu quần thần? Tác dụng của cách kết thúc ấy? Nhận xét, bổ sung:….. Hoạt động 4: ? Ý nghĩa lịch sử - xã hội của Chiếu Suy luận, trao đổi, dời đô? phát hiện - phát biểu Hướng dẫn học sinh nhận xét, bổ sung → kết luận Nhận xét, bổ sung. Lop6.net. - Lý Công Uẩn rất đúng khi dời đô. “ Trẫm rất đau xót…” – tình cảm của vua trước hiện tình đất nước, quyết tâm dời đô để tránh sai lầm … vì thương dân. 2. Đoạn 2: Những lí do để lựa chọn thành Đại La là kinh đô mới của Đại Việt: Đại La xứng đáng là kinh đô bạc nhât vì: + Vị trí địa lí: trung tâm trời đất + Thế đất: quí hiếm, sang trọng, đẹp đẽ, có khả năng phát triển thịnh vượng. + Đời sống dân sinh, cảnh vật, vị thế chính trị, kinh tế văn hoá: phong phú, tốt tươi Câu văn đc viết theo lối biền ngẫu, các vế đối, cân xứng, nhịp nhàng hỗ trợ cho d.chứng và lí lẽdễ đi vào lòng người 3. Đoạn kết: Khát vọng và mục đích của vua ? - Lời hỏi quần thần… vì ông là vị vua thân dân, dân chủ và khôn khéo… Vẫn muốn nghe thêm ý kiến của quần thần, muốn ý nguyện riêng thành ý nguyện chung của toàn dân. Cách kết thúc làm cho bài chiếu có phần dân chủ, cởi mở tạo ra sự đồng cảm ở mức độ nhất định giữa vua và dân III/ Tổng kết - Luyện tập: Ý nghĩa lịch sử xã hội của chiếu dời đô: +Phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc ta ở thế kỷ XI … chứng tỏ triều đại nhà Lý …đã đủ sức chấm dứt nạn cát cứ. Thế và lực của dân tộc đã đủ sức chống lại các triều đại pkTQ để bảo vệ non sông đất nước mình. Định đô ở Thăng Long là thực hiện đúng nguyện vọng của nhân dân, thu giang.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Em hãy phân tích trình tự mạch lạc trong hệ thống lập luận của tác giả? GV khái quát lại vấn đề - hướng dẫn học sinh → kết luận vấn đề.. Suy luận, trao đổi, sơn về một mối. phát hiện - phát biểu Nhận xét, bổ sung - chặt chẽ, có lí có tình, kết hợp xưa nay, phân tích - dẫn chứng, nêu Chú ý – ghi nhớ dẫn chứng xưa Phân tích nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa của dẫn chứng làm tiền đề xa Nêu và phân tích dẫn chứng ở 2 triều đại trước…làm tiền đề gần, tiền đề trực tiếp Nêu và phân tích những ưu điểm , thuận lợi hơn hẳn của vùng đất định đặt đô mới Q định dời đô trong sự trao đổi với Gọi học sinh đọc, suy ngẫm nội Đọc kĩ, suy ngẫm nội quần thần dung phần Ghi nhớ: SGK dung phần Ghi nhớ: - Tư tưởng truyền thống: thiên-địanhân ( thiên thời…hoà) SGK * Ghi nhớ: SGK IV/ Củng cố dặn dò: - Đọc diễn cảm bài thơ. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ - học kỹ bài. - Đọc tìm hiểu và soạn bài Hịch tướng sĩ - đọc lại lịch sử về cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông xâm lược thế kỷ XIII. Sưu tầm tranh ảnh về Trần Q Tuấn. Soạn bài Câu phủ định…. Ngày soạn: 17/21/ 2008. Ngày dạy:19 /2/ 2008. Tiết 78 : CÂU PHỦ ĐỊNH A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là câu phủ định. - Rèn luyện kĩ năng nhận biết và sử dụng câu phủ định trong nói, viết. Chuẩn bị: - GV: nghiên cứu tài liệu, giáo án, SGK, SGV, bảng phụ chép ví dụ và bài tập nhanh. - HS: Đọc – Soạn bài trước khi đến lớp . C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: 2’ Gọi học sinh làm lại bài tập 5 tr 47 SGK. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài mới: (1’) trực tiếp 2.Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của Thầy. H. động của Trò. *HĐ1:(20') Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu phủ định: -Giáo viên treo bảng phụ đoạn trích.. Nội dung I.Đặc đểm hình thức và chức năng chính . 1.Tìm hiểu bài tập sách giáo khoa trang 52: * mục 1:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Gọi học sinh đọc. -Trong đoạn trích. -Trong đoạn trích trên câu (b,c,d) có đặc điểm hình thức gì khác so với câu ( a)? -Những câu có gì khác câu (a) về chức năng ?. -Đọc, nhận xét. -Các câu (b,c,d) có thêm các từ: không (b), chưa (c), chẳng (d).. -Câu (a): khẳng định việc đi a. => khẳng định Huế của Nam là có diễn ra. -GV: Các câu (b,c,d) là những -Các câu (b,c,d) dùng để phủ câu phủ định và những từ định sự việc đó, tức Nam đi b.=>không "không,chưa,chẳng" là những Huế là có diễn ra. c.=>chưa =>phủ định từ phủ định. d.=>chẳng -Gọi học sinh đọc đoạn trích -Đọc. => phủ định miêu tả * mục 2: mục 2. -Trong đoạn trích trên, câu nào -"Không phải,...đòn càn'' -"Đâu có!'' -Câu phủ định : ''không phải, có từ ngữ phủ định ? -Mấy ông thầy bói xem voi nó chần chẫn như cái đòn càn''. dùng những câu có từ ngữ phủ - Nội dung bị phủ định trong ''Đâu có!'' câu phủ định1 được thể hiện => nhằm phản bác một ý kiến, định để làm gì ? trong câu nói ông thầy bói sờ một nhận định của người đối vòi (Tưởng...con đỉa) thoại => phủ định bác bỏ. -Nội dung...cả hai câu trên =>nhằm bác bỏ một ý kiến nhận định cua người đối thoại =>câu phủ định bác bỏ. -Đọc. -Gọi học sinh đọc ghi nhớ. -Học sinh cho ví dụ. 2.Kết luận: -Hãy cho ví dụ về hai loại câu -Học sinh đọc, nhận xét. (ghi nhớ sách giáo khoa phủ định trên ? trang 53) -GV: nhận xét, kết luận. *HĐ2:(15') Hướng dẫn học II.Luyện tập: sinh luyện tập. -Học sinh xác định yêu cầu bài Bài tập1:trang 53 - Cho học sinh giải thích cụ tập. Xác định câu phủ định bác thể. bỏ: -Làm bài tập theo yêu cầu gv. - Những câu này có điểm đặc -Cho học sinh thảo luận và -''Cụ cứ tưởng......gì đâu!'' biệt là có một từ phủ định kết thực hiện theo yêu cầu sgk. -'' Không , chúng con...nữa hợp với một từ phủ định khác ( bỏ từ phủ định) đâu'' (a):"không phải là không" kết =>bác bỏ một ý kiến một nhận đinh trước đó. hợp với từ nghi vấn (c):''ai chẳng''...=>khẳng định. -GV: hướng dẫn học sinh làm. =>nhận xét, bổ sung,sửa. Bài tập 2 / trang 53: * Những câu trên là câu phủ định, vì đều có từ ngữ phủ định ''không (a,b) ''chẳng'' (c). * Đặt câu không có từ ngữ phủ định mà có ý nghĩa tương đương. *Nhận xét phủ định hai lần, phủ định kết hợp nghi vấn hay bất định =>khẳng định=> nhấn mạnh hơn, phù hợp với mạch -Học sinh thảo luận. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -GV: cho học sinh phân biệt ''chưa'' ''không''. => gợi ý học sinh nhớ lại câu chuyện.. -'' chưa'' =>phủ định đến một văn bản. thời điểm nào đó, về sau có thể Bài tập 3 / trang 53: có... =>Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp. -''không''...không có. =>nghĩa câu thay đổi. Câu văn Tô Hoài thích hợp hơn với mạch của câu chuyện.. . -Học sinh đọc yêu cầu,thảo -GV: Hướng dẫn học sinh làm. luận Bài tập 4/ trang 53: =>nhận xét có thể ghi điểm +Đại diện trả lời Các câu đã cho không phải là +nhận xét,bổ sung cho học sinh. câu phủ định vì không có từ phủ định. * Đặt câu tương đương: - Không đẹp một chút nào. - Không thể có chuyện đó được. - Bài thơ này không hay. - Cụ không biết chứ tôi có sung sướng gì đâu. -GV:Yêu cầu học sinh xác -Học sinh đọc yêu cầu,thảo Bài tập 5 tr 53: định yêu cầu bài tập. luận ''quên'' =>không nghĩ đến, không để tâm=> căm thù giặc. -Hướng dẫn học sinh làm. +Trả lời =>nhận xét, sửa. +nhận xét,bổ sung '' chưa'' =>không thay bằng chẳng được. So sánh hai câu a và b *Hình thức :trật tự từ khác nhau *Ý nghĩa : a)Tương lai (là động) b)Kết quả khác Bài tập 6: Hướng dẫn học sinh về nhà làm.. -Hướng dẫn học sinh về nhà -Học sinh về nhà làm. làm.. Ngày soạn:. Tiết 92:. 11/02 / 2006. Ngày dạy : 20/02 / 2006. CHƯƠNG TRINH ĐỊA PHƯƠNG. A.Mục tiêu cần đạt: - Giúp hs biết cách vận dụng kĩ năng làm bài thuyết minh. - Tự giác tìm hiểu những di tích, thắng cảnh ở quê hương mình. -Nâng cao lòng yêu quý quê hương. B.Chuẩn bị: Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -HS:Xem và chuẩn bị nội dung trước. -GV:giáo án. C.Lên lớp: I.Ổn định: (1phút) II.Kiểm tra bài cũ: không thực hiện. III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Hoạt động của Thầy. H. động của Trò. Nội dung. *HĐ1: (4') Giáo viên kiểm tra -Học sinh chuẩn bị ở nhà theo I. Chuẩn bị: việc chuẩn bị. hướng dẫn, chia nhóm, đọc bài, chọn bài. *HĐ2:(15') II.Thảo luận theo đề tài: Chia nhóm theo đề tài, cho học sinh thảo luận chọn nội dung bài hay. *HĐ3:(20') GV cho học sinh -Đọc. III.Đọc. -Nhận xét, bổ sung. đại diện các nhóm đọc. -GV: cho học sinh nhận xét, bổ sung. -GV: nhận xét, biểu dương. -GV: thu sản phẩm học sinh. IV. Củng cố:(3') -Khái quát tiết học, giáo dục ý thức học tập, tình yêu quê hương. V.Dặn dò:1' -Tìm đọc tài liệu về quê hương, tích luỹ tri thức. -Học văn bản, đọc soạn ''Hịch Tướng Sĩ''. Tuần 24 Ngày soạn:23/02/2006. :. Tiết 93+94. Ngày dạy: 25/02/2006. HỊCH TƯỚNG SĨ (. Trần Quốc Tuấn ). A.Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: -Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn, của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. -Nắm được đặc điểm cơ bản của thể Hịch. Thấy được đặc sắc nghệ thuật văn chính luận của Hịch Tướng Sĩ. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giữa tư duy lôgic và tư duy hình tượng, giữa lí lẽ và tình cảm. B.Chuẩn bị: -HS:đọc,soạn bài. -GV:giáo án. C.Lên lớp: I.Ổn định: (1phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4phút) -Thế nào là thể chiếu, chiếu dời đô có đặc điểm nào khác? - Chiếu dời đô thể hiện nội dung gì? III.Bài mới: *Tiến trình tổ chức dạy và học: Hoạt động của Thầy *HĐ1:(10')hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu chú thích: -GV: Đọc cần chú ý chuyển đổi giọng điệu cho phù hợp với nội dung từng đoạn. Cần chú ý tính chất cân xứng, nhịp nhàng của câu văn biền ngẫu. -Gọi học sinh đọc. -Gọi học sinh đọc chú thích dấu *, giáo viên nhấn mạnh lại, lưu ý học sinh các chú thích 17, 18, 22, 23. *HĐ2:(60')Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản: -Bài Hịch viết theo phương thức biểu đạt nào? Nội dung thể hiện điều gì?. H. động của Trò. Nội dung I.Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích (sgk tr 55-60). 1.Đọc văn bản:. -Đọc, nhận xét. -Chú ý các chú thích sgk tr 5556.. 2.Chú thích:. II.Tìm hiểu văn bản: -Bài văn nghị luận.. -Viết nhằm thuyết phục tướng sĩ học tập "Binh thư yếu lược". -Kích động tinh thần yêu nước -Dựa vào phần khái quát sgk của tướng sĩ đời Trần, lòng và nội dung văn bản, hãy tìm bố căm thù giặc. -Học sinh tìm và trả lời. 1.Bố cục: cục? Nội dung từng phần? -Học sinh nhận xét, bổ sung. *Đoạn 1:''từ đầu...tiếng tốt" =>nêu những gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách để khích lệ ý chí lập công danh, xả thân vì nước. *Đoạn2: "tt...vui lòng" =>lột tả sự ngang ngược và tội ác của kẻ thù, đồng thời nói lên lòng căm thù giặc. *Đoạn3: -"không muốn...được không" =>nêu mối ân tình giữa Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> chủ và tướng, phê phán những biểu hiện sai trong hàng ngũ tướng sĩ. -"tt...dược không'' =>khẳng định hành động đúng nên làm để tướng sĩ thấy rõ điều hay, lẽ phải. *Đoạn4: Nêu nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu. 2.Phân tích:. -GV: Đoạn 1, phần chữ nhỏ, nêu sử sách để khích lệ ý chí lập công danh, hi sinh vì nước phần này các em đọc kĩ, ta chỉ chú ý phân tích các đoạn sau. -GV: Sau khi nêu...tác giả quay về với thực tế trước mắt, lột tả tội ác và sự ngang ngược của giặc. -Vậy tội ác và sự ngang ngược của kẻ thù được tác giả lột tả như thế nào?. a.Đoạn2:. -Kẻ thù tham lam, tàn bạo: đòi * Sự ngang ngược và tội ác ngọc lụa, hạch sách bạc vàng, của kẻ thù: vét kiệt của kho có hạn, hung -Kẻ thù tham lam, tàn bạo. hãn như hổ đói. -Kẻ thù ngang ngược: đi lại -GV: Tác giả sử dụng hình ảnh nghênh ngang ngoài đường, -Kẻ thù ngang ngược. ẩn dụ...=> căm giận khinh bỉ, bắt nạt tể phụ. đồng thời chỉ ra nỗi nhục. Năm 1277=>1289 (Sài Xuân) khơi => khơi dậy lòng căm thù giặc khích lệ tinh thần yêu nước bất dậy điều gì ở tướng sĩ? -Lòng yêu nước căm thù giặc khuất, ý thức trách nhiệm, của Trần Quốc Tuấn thể hiện nghĩa vụ của tướng sĩ. qua thái độ và hành động như thế nào? -quên ăn, mất ngủ, đau đớn * Lòng yêu nước của Trần đến thắt tim, thắt ruột. Quốc Tuấn: -Thái độ: uất ức, căm tức khi quên ăn, mất ngủ, đau đớn đến -GV: Mỗi câu, mỗi chữ, mỗi lời chưa trả được thù, sẵn sàng hy thắt tim... như chảy trực tiếp từ trái tim sinh để rửa mối nhục cho đất qua ngòi bút lên trang giấy. Câu nước. văn chính luận mà khắc hoạ -Bao nhiêu tâm lực, bút lực của sinh động hình tượng người anh Trần Quốc Tuấn dồn vào đoạn hùng yêu nước, đau xót đến "Ta...vui lòng". quặn lòng trước cảnh đất nước, căm thù giặc đến bầm gan, tím ruột mong rửa nhục đến mất ngủ mất ăn, vì nghĩa lớn mà coi thường xương tan, thịt nát. -Vị chủ tướng tự nói lên nỗi lòng của mình sẽ có tác động ra sao đối với tướng sĩ ? Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Mối quan hệ ân tình giữa Trần Quốc Tuấn với tướng sĩ là mối quan hệ trên dưới theo đạo thần chủ hay quan hệ bình đẳng của những người cùng cảnh ngộ ? -Mối quan hệ ân tình ấy đã khích lệ điều gì ở tướng sĩ ?. -GV: Sau khi bày tỏ quan hệ thân tình, tác giả đã phê phán lối sống sai lầm của tướng sĩ. -Những sai lầm của tướng sĩ được nhắc trên các phương diện nào ? -Tác giả đã phân tích hậu quả của cách sống này ?. -Tiếp theo tác giả đã khuyên răn tướng sĩ điều gì ?. -Khi phê phán hay khẳng định, tác giả tập trung vào vấn đề gì ?Tại sao là như vây ? -GV: Điều này rất cần thiết trong hoàn cảnh nước nhà lâm vào thế nước sôi lửa bỏng, nó thanh toán những thái độ và hành động trù trừ trong hàng ngũ tướng sĩ, động viên những ai còn thờ ơ, do dự hãy đứng hẳn lên quyết tiêu diệt kẻ thù. -Ở đoạn cuối, tác giả đã lập luận như thế nào ?đưa ra vấn đề gì ?. -Trần Quốc Tuấn là một tấm gương yêu nước bất khuất có tác dụng động viên to lớn đối với các tướng sĩ. -Dựa trên hai quan hệ: quan hệ chủ-tướng và quan hệ cùng cảnh ngộ.. => là một tấm gương yêu nước bất khuất, là hình tượng về người anh hùng yêu nước có tác dụng động viên to lớn đối với tướng sĩ. b. Đoạn3: -quan hệ ân tình giữa Trần Quốc Tuấn với tướng sĩ : quan hệ chủ tướng- quan hệ cùng -Quan hệ chủ tướng để khích cảnh ngộ => khích lệ tinh thần lệ trung thần trung quân ái trung quân ái quốc, nhân nghĩa quốc. thuỷ chung. -Quan hệ cùng cảnh ngộ khích lệ ân nghĩa thuỷ chung của những người cùng hoàn cảnh ''Lúc trận mạc...cùng nhau cười" =>Nêu mối ân tình, trần Quốc Tuấn đã khích lệ ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi người đối với đạo vua tôi cũng như đối với tình cốt nhục. -Không biết nhục, không biết lo chủ tướng và triều đình ''...'' -Ham thú vui tầm thường''...'' -Tác giả Trần Quốc Tuấn còn phê phán lối sống sai lầm của -Mất hết sinh lực, tâm trí đánh tướng sĩ: + không biết nhục, giặc. không biết lo. -Nước mất, nhà tan. +ham vui những thú tầm -Phê phán dứt khoát, rạch ròi thường =>mất sinh lực, tâm trí lối sống cá nhân, hưởng lạc đánh giặc =>nước mất, nhà tan. của tướng sĩ. -Nêu cao tinh thần chăm lo học tập''Tập dược cung tên...Hậu nghệ'' =>Những hoạt động này xuất phát từ mục đích quyết chiến, -Tác giả còn khuyên răn tướng quyết thắng kẻ thù xâm lược. sĩ nêu cao tinh thần cảnh giác, -Thảo luận. -Tác giả tập trung khích lệ từ ý chăm lo tập luyện. chí lập công danh, lòng tự trọng cá nhân, tự tôn dân tộc đến lòng căm thù giặc, tinh thần trung quân ái quốc, nghĩa =>khích lệ ý chí lập công tình cốt nhục=>khích lệ lòng danh, lòng tự trọng cá nhân, tự yêu nước bất khuất, quyết tôn dân tộc, tinh thần trung quân ái quốc, nghĩa tình cốt chiến thắng kẻ thù xâm lược. nhục của tướng sĩ. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Để giành thế áp đảo cho tinh -Hãy nêu một số đặc sắc nghệ thần quyết chiến, quyết thắng, thuật đã tạo nên sức thuyết phục tác giả đã vạch rõ ranh giới người đọc bằng cả nhận thức và giữa hai con đường: chính và tình cảm của bài Hịch ? tà hoặc là địch hoặc là ta. -GV: + nghẹn ngào (chủ-tướng) +sỉ mắng "không biết lo..." -Giọng văn khi bi thiết nghẹn ngào, lúc sục sôi hùng hồn, khi +mỉa mai"của..." mỉa mai chế giễu, khi nghiêm +câu phủ định:"không còn..." +câu khẳng định:"mãi mãi vững khắc như sỉ vả, lại có lúc ra bền" "đời đời hưởng thụ" lệnh dứt khoát. +điệp ngữ, tăng tiến =>nêu vấn -Kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc đề từ nhạt đến đậm, nông đến bén. -Sử dụng kiểu câu nguyên sâu. *HĐ3:(7') Tổng kết-củng cố. nhân-kết quả. -Cho học sinh thảo luận câu 7 -Sử dụng biện pháp tu từ: so sgk trang 61. sánh, điệp ngữ tăng tiến... -Cuối bài Hịch tác giả viết "Ta -Sử dụng hình tượng nghệ viết...bụng ta", theo tướng sĩ thuật gợi cảm. đọc bài Hịch biết "bụng" Trần Quốc Tuấn như thế nào ? -Gọi học sinh đọc ghi nhớ, gv -Thảo luận. nhấn mạnh lại. +khích lệ lòng căm thù giặc, nỗi nhục mất nước. +khích lệ lòng trung quân ái quốc và lòng nhân nghĩa thuỷ chung của người cùng cảnh ngộ. +khích lệ ý chí lập công danh, xả thân vì nước.. c. Đoạn cuôi: -Vạch rõ ranh giới giữa hai con đường chính và tà => loại bỏ những thái độ thờ ơ bàng quan =>có giá trị động viên cao nhất ý chí, quyết tâm chiến đấu của mọi người. 3. Đặc sắc nghệ thuật:. III. Tổng kết: ( ghi nhớ sgk tr 61). +khích lệ lòng tự hào, liêm sĩ ở mỗi người khi nhận rõ cái sai, thấy rõ điều đúng. =>khích lệ lòng yêu nước bất khuất, quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. -Coi trọng danh dự và bổn phận với đất nước. *HĐ4:(7')Hướng dẫn học sinh -Khinh ghét thói cầu an hưởng luyện tập. lạc. GV: Hướng dẫn. -Căm thù giặc quyết chiến thắng kẻ thù. -Tha thiết với vận mệnh của nước nhà. -Đọc. -Dựa vào nội dung bài học, học sinh phát biểu cảm nhận. -Thực hiện ở nhà. IV. Luyện tập: Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1.Phát biểu cảm nhận về lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn. 2.Chứng minh tính thuyết phục của văn bản: -Lập luận chặt chẽ sắc bén: +Kết cấu 4 phần. +lí lẽ sắc bén: . xưa- nay . hơn-thiệt . trách nhiệm- quyền lợi. -Ngôn ngữ giàu cảm xúc, giàu hình tượng. IV.Dặn dò:(1'). -Đọc kĩ lại văn bản, chú ý trình tự lập luận của tác giả. -Học thuộc nội dung văn bản, ghi nhớ sgk. -Làm bài tập 2 phần luyện tập, tìm học tài liệu về Trần Quốc Tuấn. -Xem và chuẩn bị nội dung bài TV "Hành động nói''.. Ngày soạn:.23/02/2008. Tiết 95:. Ngày dạy:.26/02/2008.. HÀNH ĐỘNG NÓI. A.Mục tiêu cần đạt: Giúp hs -Nói rõ cũng là một thứ hành động. -Số lượng hành động nói khá lớn, nhưng cũng có thể quy lại thành một số kiểu khái quát nhất định. -Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói. B.Chuẩn bị: -HS: Tìm hiểu trước bài ở nhà. -GV:giáo án, bảng phụ, phấn màu. C.Lên lớp: I.Ổn định: (1phút) II.Kiểm tra bài cũ:(5') GV:Câu phủ định là câu như thế nào ? Hãy cho ví dụ về câu phủ định bác bỏ? III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài.(1') 2.Tiến trình tổ chức dạy và học: Hoạt động của Thầy. H. động của Trò. *HĐ1:(8'') Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm về hành động nói.. Nội dung I.Hành động nói là gì? 1.Tìm hiểu bài tập sgk tr:62.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Giáo viên treo bảng phụ đoạn trích. -Gọi học sinh đọc đoạn trích. Đọc. -Lí Thông nói với học sinh nhằm mục đích gì? -Đẩy Thạch Sanh đi để Lí Thông hưởng lợi(đoạn Thạch Sanh để chàng trốn đi vì ngỡ mình đã giết chết oan con trăn vua nuôi, e tính mạng sẽ gặp -Câu nào thể hiện rõ nhất mục nguy). -"Nay em giết nó, tất không đích ấy? khỏi bị tội chết''. "Thôi..." -Lí Thông có đạt được mục -Có. đích của mình không? -Chi tiết nào nói lên điều đó? -Vì nghe Lí Thông nói, Thạch Sanh vội vàng từ giã mẹ con Lí -Lí Thông đã thực hiện mục Thông đi ngay. đích của mình bằng phương -Bằng lời nói. tiện gì? -Nếu hiểu hoạt động là việc làm cụ thể của con người nhằm -Việc làm của Lí Thông là một mục đích nhất định thì việc hành động vì hành động đó làm của Lí Thông có phải là được thực hiện bằng lời nói một hoạt động không? Vì sao? mục đích của nó là doạ Thạch -GV: Có thể lấy một tình Sanh. huống cụ thể trong lớp(chú ý giáo dục học sinh). -Như vậy hoạt động nói là gì? -GV: nhận xét, kết luận.. *HĐ2:(10') Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các kiểu hành động nói: -Trong đoạn trích ở mục 1, ngoài câu đã phân tích, mỗi câu còn lại của Lí Thông đều nhằm mục đích nhất định. Mục đích ấy là gì? -Cho học sinh tự đọc và nghiên cứu bài tập 2. -Hãy chỉ ra các hoạt động nói và cho biết mục đích?. -Lí Thông đã thực hiện hành động nói, nhằm mục đích doạ Thạch Sanh, đẩy Thạch Sanh đi để cướp công (đã đạt mục đích).. 2.Kết luận: -Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định. II.Một số kiểu hoạt động nói thường gặp: */.Tìm hiểu bài tập sgk tr 63: 1/- Câu1: thông báo, trình bày. -Câu2: de doạ. -Câu3: cầu khiến. -Câu4: hứa hẹn.. -Học sinh trả lời. -Câu 1: thông báo, trình bày. -Câu2: đe doạ. -Câu 3: cầu khiến. -Câu 4: hứa hẹn. -Thực hiện theo yêu cầu giáo 2/-Câu1: hành động hỏi-mục viên. đích hỏi. -Học sinh trả lời. -Câu2: hành động trình bày, mục đích thông báo. -Qua phần phân tích, hãy cho -Học sinh nhận xét, bổ sung. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×