Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (70)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.82 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8: Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: Tiết 22 + 23 .CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ Mục đích yêu cầu. - Rèn đọc đúng các từ: lùi dần, lộ rõ, sải cánh, ríu rít. - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Mọi người rong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( TL các câu hỏi 1,2,3,4,) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ ) * KNS:Tự nhận thức bản thân - Thể hiện sự cảm thông II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 5’ - Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện dọc: 15’ * Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. + Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm sai. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. + Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp. + Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn. - Gọi một học sinh đọc lại cả bài. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’ - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH: + Các bạn nhỏ đi đâu?. - 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH theo yêu cầu của GV.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải SGK. - HS luyện đọc theo nhóm ( nhóm 5 em). - 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn. - Một học sinh đọc lại cả câu truyện. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời: + Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. + Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu. + Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị. + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?. mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ + Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài. + Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi . + Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn … - Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác cho câu chuyện: Ví dụ Những đúa trẻ tốt bụng … + Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 4 em nối tiếp thi đọc.. +Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4. + Ông cụ gặp chuyện gì buồn?. + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhỏm hơn? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? *Giáo viên chốt ý như sách giáo viên Luyện đọc lại: 20’ - Đọc mẫu đoạn 2. - Học sinh tự phân vai và đọc truyện. - Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - 4HS nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, - Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học. 5. - Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc - Một em lên kể mẫu 1đoạn của câu chuyện. hay nhất. Kể chuyện: Giáo viên nêu nhiệm vụ 25’ - HS tập kể chuyện theo cặp. * H/dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ. - 2 em thi kể trước lớp. - Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. - Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh. - Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời n/vật. - Gọi 2 HS thi kể trước lớp. - 1 HS kể lại cả câu chuyện ( nếu còn TG) - HS tự liên hệvới bản thân. - GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố dặn dò: 3’ + Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ - Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài người khác như các bạn nhỏ trong truyện mới. chưa? - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài “Tiếng ru” TOÁN: Tiết 36 . LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu. -Thuộc bảng chia 7 và vận dụng bảng chia 7 làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia 7 - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ, VBT III. Các hoạt động dạy học. 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 3’ - KT bảng chia 7. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập: 32’ Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp. - Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép tính. Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài - Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con. - Mời 2HS làm bài trên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.. - 3HS đọc bảng chia 7. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - Một em nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp tự làm bài vào vở . - 3HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ sung. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em làm bài trên bảng. 28 7 35 7 21 7 14 7 0 4 0 5 0 3 0 2 - Một em bài toán, cả lớp nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. Sau đó tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét. Bài giải: Số nhóm học sinh được chia là : 35 : 7 = 5 (nhóm) Đ/S: 5 nhóm - Cả lớp tự làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Hình a: khoanh vào 3 con mèo. + Hình b: khoanh vào 2 con mèo. - HS đọc bảng chia 7. - Về nhà học bài và làm bài tập.. Bài 3: -Gọi học sinh đọc bài 3, cả lớp đọc thầm. - H/dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. Bài 4: - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 TOÁN: Tiết 37 . GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. Mục đích yêu cầu. - HS Biết cách giảm một số đi một số lần và vận dụng để giải các bài tập. - Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị . II. Đồ dùng dạy học. Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. III. Các hoạt động dạy học.. 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 3’ - Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà . -Giáo viên nhận xét đánh giá bài học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Khai thác: 13’ * GV đính các con gà như hình vẽ - SGK. + Hàng trên có mấy con gà ? + Hàng dưới có mấy con gà? + Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới? - Giáo viên ghi bảng: Hàng trên : 6 con gà Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà) - Yêu cầu học sinh nhắc lại. * Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm ; CD = 2cm. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD? - Ghi bảng: Độ dài đoạn thẳng AB : 8cm CD = 8 : 4 = 2(cm) - KL: Độï dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD. + Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại. Luyện tập: 18’ Bài 1: - Gọi gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT và tự chữa bài. - Giáo viên cùng HS nhận xét, KL câu đúng.. - Hai học sinh lên bảng sửa bài. - Lớp theo dõi nhận xét. *Lớp theo dõi giới thiệu bài + Hàng trên có 6 con gà. + Hàng dưới có 2 con gà. + Số gà hàng trên giảm đi 3 lần. - Theo dõi giáo viên trình bày thành phép tính. - 3 học sinh nhắc lại. - Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn thẳng đã cho. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.. Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 = 2(cm) + ... ta lấy 10 : 5 = 2( km). + ... ta lấy số đó chia cho số lần - 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc ĐT.. - Một em nêu yêu cầu và mẫu bài tập 1 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. Số đã cho 48 36 24 Giảm 4 lần 12 9 6 Giảm 6 lần 8 6 4 Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu bài toán, phân - Đổi chéo vở để KT và tự sửa bài cho bạn. tích bài toán rồi làm theo nhóm (2 nhóm làm - 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng phân tích. câu a; 2nhóm làm câu b). Các nhóm làm - HS làm bài theo nhóm như đã phân công. xong, dán bài trên bảng lớp. - Đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương - Cả lớp nhận xét chữa bài. nhóm làm bài nhanh và đúng nhất. a/Bài giải: Số quả bưởi còn lại là: 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 40 : 4 = 10 (quả) Đ/S: 10 quả bưởi b/ Bài giải:Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đ/S: 6 giờ - 2 em đọc đề bài tập 3. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài: - Vẽ: + Đoạn thẳng AB = 8cm + Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm). + Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm) - Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học. - Về nhà học bài và làm bài tập.. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3 . - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. . - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Dặn về nhà học và làm bài tập .. CHÍNH TẢ: (nghe - viết) Tiêt 15 . CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục đích yêu cầu. - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT chính tả (BT 2a /b). II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 5’ - Mời 3 học sinh lên bảng. - Nêu yêu cầu viết các từ ngữ HS thường viết sai. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn nghe - viết:20’ * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc diễn cảm đoạn 4. + Đoạn này kể chuyện gì?. - 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ: nhoẻn miệng, nghẹn ngào, hèn nhát, kiên trung, kiêng cử. -Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - 2 học sinh đọc lại đoạn văn. + Kể cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do khiến cụ buồn. + Viết hoa các chữ đầu đoạn văn, đầu câu và danh từ riêng + Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm và sau dấu gạch ngang. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con -Xe buýt , ngừng lại , nghẹn ngào.... + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? + Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau những dấu gì? - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó - Giáo viên nhận xét đánh giá . 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Đọc bài cho HS viết vào vở * Chấm, chữa bài. Hướng dẫn làm bài tập: 12’ *Bài 2b: - 1HS nêu yêu cầu của bài tập 2 a /b. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm vào bảng con. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. -Yêu cầu lớp làm xong đưa bảng lên. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. - Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà hocï và làm bài xem trước bài mới.. -Cả lớp nghe và viết bài vào vở. Sau đó tự sửa lỗi bằng bút chì. - Học sinh làm vào bảng con. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. - Lớp thực hiện làm vàoVBT theo lời giải đúng (buồn - buồng - chuông). - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.. ĐẠO ĐỨC: Tiết 8 .QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ CHA MẸ (tiết 2) I. Mục đích yêu cầu. : Học sinh biết: - Trẻ em có quyền sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc. Trẻ em không nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người giúp đỡ và hỗ trợ . Trẻ em có bổn phận phải quan tâm giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. - Biết yêu quý, quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình của mình. * KNS: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức. II. Đồ dùng dạy học. - Các bài thơ, bài hát. các câu chuyện về chủ đề gia đình. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 3’ - Gọi h/s lên bảng nêu câu hỏi bài cũ: Vì sao phải chăm sóc ông bà cha mẹ? - Nhận xét - ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Xử lí tình huống. 12’ - Chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm 5 em). - Giao nhiệm vụ: 1 nữa số nhóm thảo luận và đóng vai tình huống 1(SGK), 1 nữa số nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 (SGK). - YC các nhóm tiến hành th.luận chuẩn bị đóng. Hoạt động học - 2 h/s lên bảng. - Cả lớp lắng nghe - Các nhóm thảo luận theo tình huống. - Các nhóm lên đóng vai trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét .. 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> vai. - Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý. * Kết luận: sách giáo viên. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. 10’ - Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5-VBT) . - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao?. * Kết luận : Các ý kiến a, c đúng ; b sai. Hoạt động 3: Giới thiệu tranh. 8’ - Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. - Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp. *Kết luận : Đây là những món quà rất quý. Thực hành: Múa hát, kể chuyện, đọc thơ. - HD tự điều khiển ch.trình tự giới thiệu tiết mục - Mời học sinh biểu diễn các tiết mục. - Yêu cầu lớp thảo luận về ý nghĩa bài hát, bài thơ... Vận dụng tiếp nối: Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em,luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. Ngược lại, em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà... 3. Nhận xét giờ học: 3’ - GV đánh giá giờ học. - Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình. -Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn. - Lớp tiến hành giới thiệu tranh vẽ về một món quà tặng ông bà , cha mẹ nhân ngày sinh nhật hai em quay lại và giới thiệu cho nhau. - Một em lên giới thiệu trước lớp . - Các nhóm lên biểu diễn các tiết mục: Kể chuyện, hát, múa, đọc thơ có chủ đề nói về bài học . - Lớp quan sát và nhận xét về nội dung , ý nghĩa của từng tiết mục, từng thể loại. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.. TỰ NHIÊN XÃ HỘI.. Tiết 15. VỆ SINH THẦN KINH. I. Mục đích yêu cầu. Sau bài học, h/s có khả năng: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. - Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống, … nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. II. Đồ dùng dạy học. - GV: + Các hình trong sgk/ 32, 33. + Phiếu học tập. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ ( 2’). - Nêu vai trò của não trong hoạt động thần kinh? 7 Lop3.net. Hoạt động của trò - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> B. Bài mới: HĐ1 (10’). Nêu được một số việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. Bước1: Làm việc theo nhóm. - Cho HS quan sát các hình 32/ sgk. - Y/c HS đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ việc làm và lợi hại của mỗi hoạt động. - GV phát phiếu học tập có ND như trong sgk. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét. HĐ2 (12’). Trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh. Bước 1: Giao nhiệm vụ. - GV chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi 1 trạng thái tâm lí: Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi. - GV đi dến từng nhóm, yêu cầu HS diễn đạt trạng thái tâm lí đã ghi trong phiếu. Bước 2: Thực hiện. - GV y/c nhóm trưởng điều khiển nhóm của mình theo y/c của GV. Bước 3: Trình bày. - Y/c đại diện nhóm lên trình bày vẻ mặt ở từng trạng thái. - Y/c cùng thảo luận: Nếu 1 người luôn ở trong 1 trạng thái tâm lí đó thì có lợi hay có hại cho thần kinh? - GV y/c học sinh rút ra bài học. => KL: Trạng thái (b) là có lợi. Trạng thái (a, c, d) là có hại. HĐ3 ( 8’). Nhận biết những thức ăn có lợi, có hại tới thần kinh. Bước 1: Làm việc theo cặp. - Cho HS quan sát H9/ 33/ sgk và trả lời theo gợi ý: + Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống, … có hại cho cơ quan thần kinh. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 số HS lên trình bày trước lớp. - GV nêu vấn đề để cả lớp phân tích: + Trong số các thứ gây hại đối với cơ quan thần kinh, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả. - HS làm việc nhóm 2 theo y/c của GV. Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm. Ghi kết qủa thảo luận vào phiếu. - HS trình bày. HS ≠ nghe, nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận nhiệm vụ - 6 tổ thực hiện.. - Các nhóm thực hiện. - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm quan sát, theo dõi, đoán xem bạn đang ở trạng thái tâm lí nào.. - 2HS quay mặt vào nhau, cùng tìm hiểu bài.. _ Hs lên trình bày. Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.. 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> trẻ em và người lớn? - Ma tuý, thuốc lá + Kể thêm những tác hại ≠ do ma tuý gây ra đối - HS thi đua kể. với sức khoẻ người nghiện ma tuý? C. Củng cố-dặn dò ( 3’). - Y/c học sinh làm VBT/ 21. - HS làm VBT. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Bài 16: Vệ sinh thần kinh (tt). Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC: Tiêt 38. TIẾNG RU I. Mục đích yêu cầu. - Rèn đọc đúng các từ: làm mật, con ong, nhân gian ... - Bước đầu biết đọc thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (TL được các câu hỏi SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài.Hs khá, giỏi thuộc cả bài) * KNS: -Tự nhận thức bản thân -Thể hiện sự cảm thông II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 5’ - Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “ các em nhỏ và cụ già“ theo lời 1 bạn nhỏ trong truyện. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Kết nối: Luyện đọc Trơn: 15’ * Đọc diễn cảm bài thơ. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Yêu cầu đọc từng câu thơ, GV sửa chữa. - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp, nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng th, khổ thơ . - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài đồng chí , nhân gian , bồi.Đặt câu với từ đồng chí. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Lớp theo dõi nghe giới thiệu. - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, luyện đọc các từ ở mục A. - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm luyện đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Một em đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm theo.. 9 Lop3.net. - 2HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện (đoạn 1,2 và đoạn 3,4).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Mời đọc thành tiếng khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm theo rồi trả lời câu hỏi : + Con cá, con ong, con Chim yêu gì? Vì sao?. + Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn ... - Đọc thầm khổ thơ 2 và nêu cách hiểu của mình về từng câu thơ (1 thân lúa chín không làm nên mùa màng, nhiều thân lúa chín mới...; 1 người không phải cả loài người...). - Một em đọc khổ 3, cả lớp đọc thầm theo.. - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2: + Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2 ? - Yêu cầu 1 em đọc khổ thơ 3, cả lớp đọc thầm: + Vì sao núi không chê đất thấp. biển không chê sông nhỏ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. + Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ? KL: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.. + Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển nhờ nước của những con sông mà đầy. ca - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. + Là câu :Con người muốn sống con ơi / Phải yêu đồng chí yêu người anh em .. - HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo HD của GV. - HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.. Thực hành: 7’ - Đọc diễn cảm bài thơ. - HD đọc khổ thơ 1với giọng nhẹ nhàng tha thiết - HD HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả - 3HS nhắc lại nội dung bài. bài thơ tại lớp. - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài -Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “ Những chiếc chuông reo”. thơ. - GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt nhất. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ + Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Dặn HS về nhà học thuộc và xem trước bài mới. TOÁN: Tiết 38 . LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu. – Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 3’ - Gọi 2HS lên bảng làm BT:. Hoạt động học - 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a. Giảm 3 lần các số sau: 9 ; 21 ; 27. b. Giảm 7 lần các số sau: 21 ; 42 ; 63. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập: 32’ Bài 1: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Mời 1HS giải thích bài mẫu.. - Cả lớp để vở lên bàn, GV kiểm tra. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Một em giải thích bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Học sinh nêu miệng kết quả nhẩm. Cả lớp nhận xét, tự sửa bài (nếu sai). - Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại. Chẳn hạn : 6 gấp 5 lần bằng 30 (6 x 5 = 30) - Gọi HS nêu kết quả. và 30 giảm đi 6 lần bằng 5 (30 :6 = 5) - GV nhận xét chốt lại câu đúng. - 7 gấp 6 lần bằng 42 (7 x 6 = 42 )và giảm 2 Bài 2: lần bằng 21 ( 42 : 2 = 21 ).................... -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. - 2HS nêu bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào - Gọi 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em làm 1 vở. - 2 em lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi bổ câu. - Nhận xét bài làm của học sinh. sung. - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. *Giải: Buổi chiều cửa hàng bán được là : 60 : 3 = 20 ( lít ) * Giải: Số quả cam còn lại trong rổ là : 60 : 3 = 20 ( quả ) Bài 3: - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Gọi 1 HS đọc bài 3( nếu còn thời gian). - Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vào vở bài tập. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - 1 em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung: - Gọi một học sinh lên bảng giải. + Độ dài đoạn AB là 10 cm. - Nhận xét bài làm của học sinh. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 5 lần : 10 : 5 = 2 (cm) + Vẽ đoạn MN có độ dài 2 cm. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. th.nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. - Về nhà xem lại các bài tập đã làm, ghi nhớ. THỦ CÔNG: Tiết 8. GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (tiết 2) I. Mục đích yêu cầu. - HS thực hành: cách gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh để cắt được bông hoa. - Cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp. II. Đồ dùng dạy học. 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Như tiết 1 III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 3’ - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 3 : Học sinh thực hành gấp cắt dán bông hoa 4, 5 , 8 cánh. 32’ - Gọi HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt để được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. - Treo tranh quy trình gấp cắt các loại bông hoa để cả lớp quan sát và nắm vững hơn về các bước gấp cắt. - Tổ chức cho học sinh thực hành gấp cắt dán bông hoa 4, 5 , 8 cánh theo nhóm. - Giáo viên đến các nhóm quan sát uốn nắn và giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - Yêu cầu các nhóm thi đua xem bông hoa của nhóm nào cắt các cánh đều , đẹp hơn. - Chấm một số sản phẩm của học sinh . - Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp quan sát và tuyên dương học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Về nhà tập gáp, cắt bông hoa cho thành tha. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. -Lớp theo dõi giới thiệu bài .. - 3 học sinh nhắc lại các thao tác về gấp cắt bông hoa 4 , 8 và 5 cánh - Lớp quan sát về các bước qui trình gấp cắt dán các bông hoa 4 , 5 , 8 cánh để áp dụng vào thực hành gấp ra sản phẩm cắt dán thành những bông hoa hoàn chỉnh . - Lớp chia thành các nhóm tiến hành gấp cắt dán các bông hoa 4 , 5 và 8 cánh. - Đại diện các nhóm lên trưng bày sản phẩm để chọn ra những bông hoa cân đối và đẹp nhất. - Lớp quan sát và bình chọn chọn sản phẩm tốt nhất. - HS làm VS lớp học.. Taäp vieát : Tiết 8 . ÔN CHỮ HOA G I. Mục đích yêu càu. Củng cố cách viết chữ hoa G thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng: Gò Công bằng cỡ chữ nhỏ + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau II. Đồ dùng dạy học. GV: - Mẫu chữ viết hoa G - Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> A. Kiểm tra bài cũ ( 2’). - GV kiểm tra học sinh viết bài ở nhà - Yêu cầu HS viết bảng con: Ê - đê, Em Nhận xét cho điểm B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài ( 1’). 2. Hướng dẫn viết bảng con (10’). a.Luyện viết chữ hoa - Trong bài viết hôm nay các em được viết những chữ hoa nào ? - GV đưa chữ mẫu - Chữ G được viết mấy nét ? - Nét 1 viết giống chữ hoa gì? - Nét 2 là gì ? - GV viết mẫu và hướng dẫn viết : - GV hướng dẫn HS viết chữ C, K - GV viết mẫu: - Viết bảng con chữ G,C,K. - GV nhận xét b. Luyện viết từ ứng dụng - GV giới thiệu từ : Gò Công - Em có biết Gò Công ở đâu? - GV: Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định là một nghĩa quân chống Pháp. - HD Viết bảng con: Gò Công - GV cho HS viết bảng con - GV nhận xét - Luyện viết câu ứng dụng: - GV nêu câu ứng dụng : “Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau” - Em có hiểu câu tục ngữ nói gì? - GV: Câu tục ngữ khuyên : Anh em trong nhà phải đoàn kết yêu thương nhau. - Trong câu tục ngữ những chữ nào được viết hoa? Vì sao? - Viết bảng con : Khôn, Gà - GV nhận xét 3. Hướng dẫn viết vào vở (15’). - GV nêu yêu cầu bài viết - GV theo dõi uốn nắn 4. Chấm chữa bài ( 5’). - GV chấm 5 đến 7 bài,nhận xét về chữ viết, 13 Lop3.net. - 2HS viết bảng lớp. - HS khác viết bảng con.. - HS: G,C,K - 2 nét - Viết giống chữ hoa C - Nét khuyết - HS nêu cách viết - HS viết bảng con - HS đọc từ ứng dụng. - HS viết bảng con. - HS đọc từ ứng dụng. - HS trả lời.. - HS viết bảng con. - HS viết bài theo yêu cầu của GV. - Chú ý tư thế ngồi và cách cầm bút..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cách trình bày bài . C. Củng cố dặn dò ( 2’). - Về nhà viết tiếp bài ở nhà. Học thuộc câu - HS lắng nghe. tục ngữ. - GV nhận xét giờ dạy. Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012 TOÁN: Tiêt 39.TÌM SỐ CHIA I. Mục đích yêu cầu. - Học sinh biết tìm số chia chưa biết. - Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia. - Giáo dục HS cẩn thận trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học. - 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa . III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 3’ - Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3 tiết trước. - Chấm vở tổ 3. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS cách tìm số chia: 15’ * Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK. + Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? + Làm thế nào để biết được? Hãy viết phép tính tương ứng. + Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép tính trên. - GV ghi bảng: 6 : 2 = 3 Số BC Số chia Thương * Dùng bìa che số 2 và hỏi: + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? - Ghi bảng: 2 = 6 : 3 + Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào? - Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi nhớ.. Hoạt động học - Hai học sinh lên bảng làm bài . + HS1 : làm bài tập 1b + HS 2: làm bài tập 3 - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Học sinh theo dõ hướng dẫn + Mỗi hàng có 3 hình vuông. + Lấy 6 chia cho 2 được 3 6:2=3 + 6 là số bị chia ; 2 là số chia và 3 là thương.. +... Ta lấy SBC (6) chia cho thương (3). +...muốn tìm số chia ta lấy SBC chia cho thương - 1 số HS nhắc lại . 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Giáo viên nêu : Tìm x, biết 30 : x = 5 + Bài này ta phải tìm gì ? + Muốn tìm số chia x ta làm thế nào ? - Cho HS làm trên bảng con. - Mời 1HS trình bày trên bảng lớp. - GV cungf cả lớp nhận xét, chữa bài. Luyện tập: 17’ Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập . -Yêu cầu tự nhẩm và ghi ra kết quả. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lai câu đúng. Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi đổi chéo tập để kiểm tra. - Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài... - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài . - HS trao đổi theo cặp về cách làm và làm bài. - Mời 1 học sinh lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. + Tìm số chia x. + Ta lấy số bị chia chia cho thương. - Lớp thực hiện làm bài: - 1HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 -Một em nêu yêu cầu bài tập 1 . - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 35 : 7 = 5 28 : 7= 4 21 : 3 = 7 35 : 5 = 7 28 : 4= 7 21 : 7 = 3.... - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT rồi tự làm bài - 3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung: 12 : x = 2 42 : x = 6 x = 12 : 2 x = 42 : 6 x= 6 x=7 27 : x = 3 36 : x = 4 x = 27 : 3 x = 36 : 4 x= 9 x= 9 x:5=4 X x 7 = 70 x=5x4 x = 70 : 7 x = 20 x = 10 - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Từng cặp trao đổi rồi làm vào vở. - Một em lên bảng giải bài - Trong phép chia hết , 7 chia cho mấy để được: a/ thương lớn nhất : 7 : 1 = 7 b/ thương nhỏ nhất : 7 : 7 = 1 - Vài học sinh nhắc lại quy tắc tìm số chia. - Về nhà học bài và làm bài tập.. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học, ghi nhớ quy tắc và xem lại các BT đã làm. LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 8 . TỪ NGỮ VỀ: CỘNG ĐỒNG ÔN KIỂU CÂU AI LÀM GÌ ? I. Mục đích yêu cầu. - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT 1) 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi:Ai (cái gì, con gì) ?Làm gì?(BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định( BT4). * KNS: -Tự nhận thức bản thân -Xác định giá trị -Lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết bài tập 1; bảng lớp viết bài tập 3 và 4. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 3’ - KT miệng BT2 và 3 tiết trước (2 em). - Nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hôm nay chúng ta sẽ mở rộng vốn từ cộng đồng và ôn lại kiểu câu Ai làm gì? Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 20’ Bài 1: - Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Mời 1HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại). - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Mời 1 em lên bảng làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng .. - 2 học sinh lên bảng làm miệng bài tập. - Cả lớp theo dõi giới thiệu bài .. - Một em đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Một em lên làm mẫu. - Tiến hành làm bài vào VBT. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. Người trong Cộng đồng, đồng bào, cộng đồng đồng đội, đồng hương. Thái độ hoạt Cộng tác, đồng tâm , động trong đồng tình. cộng đồng - Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm bài tập . - Cả lớp trao đổi và làm bài vào vở. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung * Tán thành các câu TN: + Chung lưng đấu cật (sự đoàn kết ) + Ăn ở như bát nước đầy ( Có tình có nghĩa ). Bài 2: - Yêu cầu 2 HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm. - Giáo viên giải thích từ “cật” trong câu"Chung lưng đấu cật": lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét) - ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc . - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng (câu a và c đúng: câu b sai). + Em hiểu câu b nói gì? + Câu c ý nói gì? * Không đồng tình :-Cháy nhà hàng xóm - Cho HS học thuộc lòng 3 câu thành ngữ, bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết TN. mình) . Bài 3: - Gọi 1HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm. 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Mời 2HS lên bảng làm bài: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Thực hành: 12’ Bài 4: - Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi trong SGK, trả lời câu hỏi: + 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào? - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhắc lại nội dung bài học. - Dặn học sinh về nhà học ,xem trước bài mới. - 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi. - 5 em nộp vở để GV chấm điểm. - 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm và trả lời: + 3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai làm gì? - Cả lớp tự làm bài. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài: Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? Câu b: Ông ngoại làm gì? Câu c: Mẹ bạn làm gì? -Về nhà học bài và xem lại các BT đã làm.. CHÍNH TẢ: (nhớ- viết ) Tiết 16 .TIẾNG RU I. Mục đích yêu cầu. - Nhớ viết lại chính xác các khổ thơ 1và 2 trong bài "Tiếng ru". Trình bày bài thơ đúng theo thể thơ lục bát.Viết đúng và biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu. - Làm đúng (BT 2) a/b II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp viết sẵn 2 lần ND bài tập 2b. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 3’ - Mời 3 học sinh lên bảng. -Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên . -Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn HS nhớ - viết: 20’ - Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Sau đó mở sách, TLCH: 17 Lop3.net. - 2 học sinh lên bảng viết các từ : buồn bã , buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi. - Cả lớp viết vào bảng con . -Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Cách tr.bày bài thơ lục bát có điểm gì c.chú ý? - Cho HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ. * Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ thơ. GV theo dõi nhắc nhở. * Chấm, chữa bài. Hướng dẫn làm bài tập: 12’ *Bài 2: - 1HS đọc ND bài tập, Cả lớp th.dõi trong SGK. - Cho HS làm bài vào VBT. - Mời 3 HS lên bảng viết lời giải. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng. - 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài (nếu sai). 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới .. + Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. + Nêu cách trình bày bài thơ lục bát trong vơ.û - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp. - HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. -Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. -Lớp tiến hành làm bài vào VBT. - 3 em thực hiện làm trên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. - 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: cuồn cuộn, chuồng, luống. - Về nhà học bài và xem lại bài tập trong sách giáo khoa.. Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 TOÁN: Tiết 40. LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu. - Củng cố về: Tìm một thành phần chưa biết của phép tính; nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số; chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số; . - G/dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 3’ - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tìm x 56 : x = 7 28 : x = 4 - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS làm BT: 32’ Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập . -Yêu cầu lớp cùng làm mẫu một bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở . - Mời 4HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Hoạt động học - 2 em lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi nhận xét. *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu . - Một em nêu yêu cầu bài 1 . - Học sinh làm mẫu một bài và giải thích - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 4 học sinh lên bảngøchữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 2: - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng làm bài. - Cho HS đổi vở KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.. x + 12 = 36 x x 6 = 30 x = 36 -12 x = 30 : 6 x = 24 x=5 80 - x = 30 42 : x = 7 x = 80 - 30 x = 42 : 7 x = 50 x = 6 .............. - Một em nêu yêu cầu bài 2 . - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. a/ 35 32 26 20 x 2 x 6 x 4 x 7 70 192 104 140 b/. Bài 3: - Gọi 2 học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 1 học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: ( Nếu còn thời gian) - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1số em nêu miệng kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại ý đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Dặn về nhà học và làm bài tập.. 64 4 80 4 77 7 24 16 00 20 07 11 0 0 0 - Học sinh nêu đề bài. Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. - 1HS lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp nhận xét bổ sung. Bài giải: Số lít dầu còn lại trong thùng : 36 : 3 = 12 (lít) Đ/S :12 lít dầu - Một học sinh nêu đề bài . - Lớp quan sát và tự làm bài. - 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. (Đồng hồ B là đúng) - HS xung phong lên khoanh vào đáp án đúng. - Về nhà học bài và làm bài tập.. TẬP LÀM VĂN: Tiết 8 . KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I. Mục đích yêu cầu. - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1) - Viết lại những đều vừa kể thành một đoạn văn ngắn. - Rèn thói quen và kỹ năng viết 1 đoạn văn ngắn * KNS: - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ và phiếu học tập.. III. Các hoạt động dạy học. 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 3’ - Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện " Không nỡ nhìn" - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn làm bài tập. 15’ *Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập vàcâu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS kể. - Yêu cầu lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý. - Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu. - Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm . - Mời 3 học sinh thi kể. Thực hành: 17’ Bài tập 2:- Gọi 1 học sinh đọc bài tập - Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 câu. - Yêu cầu cả lớp viết bài. - Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp. - Giáo viên theo dõi nhận xét . 3.Củng cố, dặn dò: 3’ - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .. - Hai em lên bảng kể lại câu chuyện trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên. - HS lắng nghe - 1 HS đọc y.cầu và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - Một em khá kể mẫu. - 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. -Một học sinh đọc đề bài . - Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài tập. - Học sinh thực hiện viết vào nháp. - 5 em đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn . - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.. TƯ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 16.VỆ SINH THẦN KINH. I. Mục đích yêu câu. Sau bài học, h/s có khả năng: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. - Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống, … nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. II. Đồ dùng dạy học. - GV:+ Các hình trong sgk/ 32, 33. + Phiếu học tập. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×