Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thanh Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.55 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 6. NS: 24/10/2011 ND: 31/10/2011. TUẦN 12 TIẾT 45. Văn bản:. CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG (Truyện cổ tích). TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN = =  = =  =  =  = =  = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện Chân, Tay , Tai, Mắt ,Miệng. - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Đặc điểm thể loại của ngụ ngôn trong văn bản Chân, Tay , Tai, Mắt ,Miệng. - Nét đặc sắc của truyện:cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết. 2/ Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại. - Phân tích, hiểu ý của truyện. - Kể lại được truyện. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NỘI DUNG LƯU BẢNG. Hoạt động 1: Khởi động * Ổn định lớp. Ổn định nề nếp – sĩ số. - Báo cáo sĩ số. * Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa câu thành ngữ “Thầy bói xem voi”? -Thực hiện theo yêu Qua các truyện ngụ ngôn đã học, em cầu của GV. rút ra bài học gì?. Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản. - GV hướng dẫn HS đọc. - Đọc mẫu một đoạn -> gọi HS đọc – nhận xét . - Yêu cầu HS tìm hiểu một số từ khó chú thích dấu sao SGK. Hỏi: Hãy tìm bố cục văn bản?. Nguyễn Thanh Yên. - Nghe. I. Tìm hieåu chung: -Thực hiện theo yêu - Thể loại:ngụ ngôn. cầu của GV. - Đề tài của truyện: mượn các - Đọc chú thích SGK. bộ phận cơ thể người để nói - Ba phần: chuyện con người. + Nguyên nhân. + Hành động và kết quả.. Lop6.net. Trang - 98 -.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 6. + Bài học.. Hoạt động 3: Phân tích. II.Phân tích: 1.Nội dung: - Sự việc chính của truyện : -Thực hiện theo yêu Chân, Tay , Tai, Mắt bình đẳng cầu của GV. trong việc hưởng thụ với - Sống thân thiện, đoàn miệng. Kết quả là họ phải chịu kết trong một cơ thể. hậu quả của việc Miệng không được ăn: chẳng những Miệng nhợt nhạt, hai hàm khô cứng mà cả Chân, Tay , Tai, Mắt cũng không cất mình lên được. - Cho rằng lão Miệng - Bài học rút ra từ truyện: sung sướng. + Đóng góp của mỗi cá nhân với cộng đồng khi họ thực hiện - Đọc thầm. chức năng, nhiệm vụ của bản - Tức giận uất ức -> thân mình. “Từ nay chúng tôi + Hành động, ứng xử của không làm để nuôi lão mỗi người vừa tác động đến nữa” chính họ vừa tác động đến tập Hỏi: Việc làm ấy có ý nghĩa như thế + Chân, Tay: không thể. nào? hoạt động. - GV nhận xét và liên hệ câu nói của + Mắt: lờ đờ. Bác Hồ: “Đoàn kết ………”. + Tai: ù. + Miệng nhợt nhạt. Hỏi: Bài học được rút ra từ câu - Tự hại chính mình chuyện trên là gì ? Hỏi: Sau khi hiểu tầm quan trọng của -Không hợp lí vì nhờ lão Miệng, họ quyết định như thế Miệng mà các bộ phận nào? mới khoẻ mạnh. -Trả lời 2.Nghệ thuật: Hỏi: Nghệ thuật được sử dụng trong -Ẩn dụ. Sử dụng nghệ thuật ẩn dụ truyện trên là gì? (mượn các bộ phận của cơ thể Cho HS xem tranh và phát hiện hình - Xem tranh. người để nói chuyện con ảnh trong tranh. người). Hỏi: Em hãy tóm tắt các sự việc chính của truyện? Hỏi: Trước khi quyết định chống lại lão miệng, các thành viên: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng đã sống với nhau như thế nào? Hỏi: Vì sao cô Mắt, cậu Chân , cậu Tay, bác Tai so bì với lão miệng? - Yêu cầu HS xem lại đoạn “Cô Mắt ….kéo nhau về”. Hỏi: Sau khi bàn bạc thống nhất, họ đến nhà lão Miệng với thái độ như thế nào? Họ nói gì với lão Miệng? Hỏi: Hậu quả của việc làm nóng vội của Chân, Tay, Tai, Mắt là gì?. Hỏi: Em hãy cho biết ý nghĩa của -Thực hiện theo yêu 3.Ý nghĩa : Truyện nêu bài học về vai trò truyện là gì? cầu của GV. của mỗi thành viên trong cộng đồng. Vì vậy, mỗi thành viên không thể sống đơn độc, tách biệt mà cần đoàn kết, nương Nguyễn Thanh Yên. Lop6.net. Trang - 99 -.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 6. tựa, gắn bó vào nhau để cùng tồn tại và phát triển.. Hoạt động 4: Luyện tập III.Luyện tập:. -Hãy nhắc lại định nghĩa truyện ngụ -Thực hiện theo yêu - Truyện ngụ ngôn: Là những ngôn và tên các truyện ngụ ngôn đã cầu của GV. truyện kể bằng văn xuôi hoặc học. văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chuyện về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy con người ta một bài học nào đó trong cuộc sống. - Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi; Đeo nhạc cho mèo; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.. Hoạt động 5: Tổng kết IV.Tổng kết:. Hỏi: Từ bài học, em có suy nghĩ gì - Thực hiện theo yêu Ghi nhớ SGK. về tình đoàn kết? cầu của GV. - Hướng dẫn tự học: + Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc; + Chuẩn bị: Kiểm tra tiếng Việt Học bài và làm bài tập các tiết tiếng Việt: . Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt; . Từ mượn; . Nghĩa của từ; . Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ; . Chữa lỗi dùng từ; . Danh từ và cụm danh từ.. Nguyễn Thanh Yên. Lop6.net. Trang - 100 -.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 6. NS: 25/10/2011 ND: 31/10/2011. TUẦN 12 TIẾT 46. Phần tiếng Việt. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT = =  = =  =  =  = =  = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về: cấu tạo từ, từ mượn, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, nghĩa của từ, chữa lỗi dùng từ, danh từ, cụm danh từ. - Luyện cách dùng từ, đặt câu chính xác trong văn nói, viết… II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Cấu tạo từ tiếng Việt, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ; - Danh từ chung, danh từ riêng, quy tắc viết hoa danh từ riêng, mô hình cum danh từ; - Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa, cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. 2. Kó naêng: - Nhận biết từ nhiều nghĩa; từ mượn; lỗi dùng từ không đúng nghĩa; nhận biết danh từ chung và danh từ riêng; cụm danh từ. - Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ, vận dụng kiến thức đã học làm một số bài tập. - Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo. 3. Thái độ: Nghiêm túc khi làm bài III – HÌNH THỨC: - Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài tại lớp 45 phút. III – MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA:. Nguyễn Thanh Yên. Lop6.net. Trang - 101 -.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Vận dụng. Cấp độ Tên Chủ đề. Ngữ văn 6. Nhận biết TNKQ. TL. Thông hiểu TNKQ. TL. Cấp độ thấp TN. TL. Cấp độ cao TN TL. Từ và cấu tạo tạo từ Khái niệm của tiếng Số câu:1 Việt Sđ: 0.5 Số câu Tỉ lệ: 5% Số điểm... Tỉ lệ % Từ mượn Số câu Số điểm... Tỉ lệ %. Số câu: 01 Sđ: 0.5 Tỉ lệ: 5%. Nghĩa của từ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chữa lỗi dùng từ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Danh từ và cụm danh Số câu: 02 từ. Sđ: 1đ Số câu Tỉ lệ: 10% Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Số câu: 4 Tổng số điểm Số điểm: 2đ Tỉ lệ % Tỉ lệ: 20 % Nguyễn Thanh Yên. Cộng. Số câu:1 Sđ: 0.5 Tỉ lệ: 5%. Số câu: 01 Sđ: 0.5 Tỉ lệ: 5%. Tỉ lệ: 10%. Số câu: 01 Sđ: 0.5 Tỉ lệ: 5%. Số câu:1 Sđ: 0.5 Tỉ lệ: 5%. Số câu: 01 Sđ: 0,5đ Tỉ lệ: 5%. Số câu:1 Sđ: 0.5 Tỉ lệ: 5%. Số câu: 01 Sđ: 0,5đ Tỉ lệ: 5%. Số câu: 1 Sđ: 0.5 Tỉ lệ: 5%. Số câu: 2 Sđ : 1đ. Số câu: 2 Sđ: 4đ Tỉ lệ:40% Số câu : 6 Số điểm: 6đ Tỉ lệ: 60 %. Lop6.net. Số câu: 01 Sđ: 2đ Tỉ lệ: 20% Số câu :1 Số điểm: 2đ 20 %. Số câu: 5 Sđ: 6đ Tỉ lệ: 70 %. Số câu:11 S.điểm:10. =100 %. Trang - 102 -.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 6. ĐỀ: A. Phần trắc nghiệm (4 điểm): Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất Câu 1: Từ là gì? A. Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất B.Tiếng C. Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa dùng để đặt câu D. Là bộ phận của tiếng Câu 2: Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là tiếng nước nào? A. Tiếng Nga B. Tiếng Anh C. Tiếng Pháp D. Tiếng Hán. Câu 3: Nghĩa của từ “học tập” là ? A. Học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng. B. Học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn. C. Tìm tòi, hỏi han để học tập. Câu 4 : Trong câu: “Tổ quốc tôi như một con tàu Mũi thuyền ta đó, mũi Cà Mau” Từ “Mũi” được dùng với nghĩa nào sau đây? A. Nghĩa gốc. B. Nghĩa chuyển. C. Cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển. Câu 5 : Trong các từ sau, từ nào là từ mượn? A. Mảng xà. B. Cha mẹ. C. Anh em. D. Đất nước. Câu 6: Tên người, tên địa lí nước ngoài được phiên âm qua âm Hán Việt được viết hoa như thế nào? A. Viết hoa toàn bộ chữ cái của mỗi tiếng. B. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng C. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành. Câu 7: Điền từ thích hợp vào câu sau : “ Mặc dù còn một số....................., nhưng so với năm học cũ, lớp 6/3 đã tiến bộ vượt bậc.” A. Yếu điểm. B. Điểm yếu. Câu 8: Tổ hợp từ nào sau đây là cụm danh từ? A. Một thúng gạo nếp B. đang vẽ tranh C. khóc nhè D. cười nói líu lo B Tự luận:(6 điểm) Câu 9 (2 điểm): Cho danh từ “học sinh” a) Phát triển danh từ trên thành một cụm danh từ. b) Đặt câu: Danh từ “học sinh” làm vị ngữ. Câu 10 (2 điểm): Xác định và ghi ra giấy: Cụm danh từ trong câu sau: “ Một người nông dân tìm được một viên ngọc quý liền muốn đem dâng lên nhà vua” Câu 11 (2 điểm): Điền cụm danh từ: “Một cái giếng nọ” vào mô hình cụm danh từ đã học Nguyễn Thanh Yên. Lop6.net. Trang - 103 -.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 6. ĐÁP ÁN I.TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 Đáp án C D A B II. TỰ LUẬN Câu 1: a) Những học sinh ấy b) Nam là học sinh chăm ngoan. Câu 2: - Một người nông dân, - Một viên ngọc quý. Câu 3: Mô hình cụm danh từ PHẦN TRƯỚC t2 t1 Một. 5 A. 6 B. PHẦN TRUNG TÂM T1 T2 cái giếng. 7 B. 8 A. PHẦN SAU s1 s2 nọ. IV –HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: Hoạt động 1 : Khởi động. - Ổn định nề nếp – sĩ số. + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. + Nêu mục tiêu bài viết. Hoạt động 2: Phát đề. *Hướng dẫn: HS đọc kĩ đề, suy nghĩ cẩn thận, nghiêm túc trong quá trình làm bài. * Quan sát: nhắc nhỡ học sinh chưa nghiêm túc. Hoạt động 3: Thu bài. GV thu bài và kiểm tra số bài trên tổng số học sinh. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết kiểm tra, động viên, khích lệ học sinh học tập. - Hướng dẫn tự học : Soạn bài: Trả bài tập làm văn số 2. Tìm hiểu: + Lập dàn bài: Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến. + Tham khảo các dàn bài SGK + Đọc bài viết số 2, phát hiện lỗi và sửa lỗi.. Nguyễn Thanh Yên. Lop6.net. Trang - 104 -.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 6. NS: 26/10/2011 ND: 01/11/2011. TUẦN 12 TIẾT 47. Tập làm văn. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 Văn kể chuyện = =  =  = = == == =. I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Nhận rõ ưu- khuyết điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức trình bày. Qua đó củng cố thêm một bước về văn kể chuyện. - Rèn kĩ năng hình thành dàn ý bài văn tự sự. Cách dùng từ, đặt câu, sữa lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. II – CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, bài viết số 2 đã có nhận xét đánh giá chung về ưukhuyết điểm. 2/ Học sinh: Lập dàn bài trước ở nhà, tự nhận thức về ưu- khuyết điểm qua bài viết của mình. III–TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số. 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh. 3/ Bài mới: Chép lại đề lên bảng. Đề: Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến. Đáp án: * Hình thức: - Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, viết đúng chính tả (0,5 điểm); - Bố cục rõ ràng, lời văn diễn đạt mạch lạc (0,5 điểm). - Lời văn kể chuyện trong sáng, hấp dẫn; Ngôi kể phù hợp (1 điểm). * Nội dung: - Mở bài: Giới thiệu được người thầy (cô) giáo em quý mến (2 điểm). - Thân bài: + Hiền hoà, vui vẻ, hòa đồng, yêu quý học sinh, …(1 điểm); + Nhiệt tình trong công tác giảng dạy, có tinh thần trách nhiệm, tận tuỵ giúp đỡ, động viên học sinh. (1 điểm); + Làm việc khoa học, đi đầu trong các hoạt động của nhà trường, giúp đỡ đồng nghiệp, được đồng nghiệp và học sinh yêu quý. (1 điểm); + Sở thích, thói quen của thầy (cô) giáo. (1 điểm);. Nguyễn Thanh Yên. Lop6.net. Trang - 105 -.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 6. - Kết bài: Thể hiện tình cảm của em giành cho thầy (cô) giáo và ước mơ của em sau này như thế nào? (2 điểm). 4/ Nhận xét, đánh giá: BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BÀI VIẾT SỐ 2 LỚP. TỔNG GIỎI(9-10) SỐ HS SL %. KHÁ(7-8) SL. %. T. BÌNH(56) SL %. YẾU(3-4) SL. %. KÉM(0-12) SL %. 6/1 6/2 6/3 TỔNG CỘNG. 4.1 Ưu điểm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… 4.2 Khuyết điểm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… 4. 3 Biện pháp khắc phục: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… 5/ Tự học có hướng dẫn: - Về nhà xem lại các kiến thức đã học nhằm khắc sâu thêm tri thức về văn tự sự. Nguyễn Thanh Yên. Lop6.net. Trang - 106 -.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 6. - Soạn bài: Luyện tập xây dựng bài văn tự sự - Kể chuyện đời thường trang 119-123 SGK Ngữ văn 6 tập 1. + Đọc ngữ liệu và trả lời các câu hỏi. + Đọc các bài tham khảo và nêu nhận xét theo yêu cầu sau mỗi bài tham khảo. NS: 28/10/2011 ND: 01/11/2011. TUẦN 12 TIẾT 48. Tập làm văn. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG = =  =  = = == == =. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Hiểu được các yêu cầu của bài làm tự sự. Thấy rõ hơn vai trò, đặc điểm của lời văn tự sự. - Nhận thức được về văn kể chuyện đời thường, biết tìm ý, lập dàn ý cho đề văn kể chuyện đời thường. - Thực hành lập dàn ý. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường. - Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường. 2/ Kĩ năng: Làm một bài văn kể chuyện đời thường. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NỘI DUNG LƯU BẢNG. Hoạt động 1: Khởi động * Ổn định lớp. Ổn định nề nếp – sĩ số. - Báo cáo sĩ số. * Kiểm tra Kiểm tra sự chuẩn bị HS. * Bài mới. -Thực hiện theo yêu Nêu tầm quan trọng của việc kể cầu của GV. chuyện đời thường -> dẫn vào bài -> ghi tựa.. Hoạt động 2: Củng cố - Hình thành kiến thức 1. Kể chuyện đời thường: - Gọi HS đọc các đề ở SGK (7 đề). - Cá nhân đọc đề. Hỏi: Các đề trên yêu cầu chúng ta - Trả lời : kể về người Nguyễn Thanh Yên. Lop6.net. Trang - 107 -.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 6. kể về điều gì? -> Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh. Hỏi: Khi kể về những đề trên chúng ta cần phải làm gì? - Gọi HS nhận xét -> GV chốt lại.. thật, việc thật.. Hỏi: Theo em hiểu thế nào là kể chuyện đời thường? Cho HS thảo luận. - Gọi HS trình bày -> chốt lại. Hỏi: Em hãy tìm một hoặc hai đề văn tự sự cùng loại? - Nhận xét-> cho HS ghi vào vở. - Gọi HS đọc đề và bài tham khảo “Kể chuyện về ông hay bà của em” Hỏi: Bài làm trên có sát với đề không? Các sự việc nêu lên có xoay quanh chủ đề về người ông hiền từ, yêu hoa, yêu cháu không? - GV nhận xét câu trả lời của HS.. Là kể về những câu chuyện - HS thảo luận. - Đại diện nhóm trình hằng ngày, từng gặp với những người quen hay lạ nhưng để lại bày. những ấn tượng, cảm xúc nhất định nào đó. Nhân vật và sư - HS tìm đề. việc phải chân thực, không bịa đặt. - Nghe – ghi . - HS đọc.. - Nhân vật và sư việc phải chân thực, không bịa đặt.. - Sát- các sự việc kể trong bài có xoay quanh chủ đề người ông hiền từ, yêu hoa, yêu cháu.. Hoạt động 3: Lập dàn ý - Gọi HS đọc đề đ (SGK trang 119). - Chia nhóm cho HS lập dàn bài . - GV gọi HS trình bày dàn bài của nhóm. - Nhận xét, đánh giá.. 2 Lập dàn ý:. - HS đọc. Đề: Kể về những đổi mới ở - Thảo luận nhóm -> quê em ( có điện, có đường, có lập dàn bài. trường mới, cây trồng…) - Trình bày. * Mở bài: Giới thiệu quê em đổi mới. - Chú ý nghe * Thân bài: - Làng trước kia nghèo, buồn, lặng lẽ. - Làng hôm nay đổi mới toàn diện nhanh chóng: + Những con đường, những ngôi nhà mới. + Trường học, trạm xá, uỷ ban, câu lạc bộ, sân bóng…… + Điện đài, tivi, xe máy, vi tính …. + Nề nếp làm ăn, sinh hoạt * Kết bài: Làng trong tương lai.. Hoạt động 4: Tổng kết Nguyễn Thanh Yên. Lop6.net. Trang - 108 -.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 6. - GV gọi HS đọc 2 bài văn tham - Đọc. khảo (SGK trang 122, 123). - Viết hoàn chỉnh bài văn: Kể về những đổi mới ở quê em - Thực hiện theo yêu - Yêu cầu HS về nhà: cầu GV + Tập kể chuyện đời thường theo các đề trong sách giáo khoa và tự chọn chủ đề về cuộc sống hàng ngày ở gia đình em để kể. + Chuẩn bị: Bài viết số 3 . Xem lại 7 đề trong sách giáo khoa trang 119 theo các bước : tìm hiểu đề, tìm ý , lập dàn bài cho từng đề. - Xem lại các kiến thức về văn bản tự sự để chuẩn bị tốt bài viết số 3.. 3. Tổng kết: Nhắc lại các kiến thức văn bản tự sự.. DUYEÄT TUAÀN 12 Ngaøy . . . thaùng 11 naêm 2011 Tổ trưởng ............................ ............................ ............................ ............................ ............................ ............................ ............................ ............................. Nguyễn Thanh Yên. Lop6.net. Trang - 109 -.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×