Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Ôn thi học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.21 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NỘI DUNG ÔN THI HKII – KHỐI 6 Năm học: 2011 – 2012 A/ VĂN HỌC: I. Truyện và kí: STT. 1. 2. 3. Teân văn bản ( đoạn trích) Baøi hoïc đường đời đầu tiên (Trích Deá Meøn phieâu löu kí) Sông nước Caø Mau (Đất rừng Phöông Nam) Bức tranh cuûa em gaùi toâi. Taùc giaû. Tô Hoài. Đoàn Gioûi. Taï Duy Anh. Theå loại. Noäi dung. Nghệ thuật. Truyeän (đoạn trích). - Đoạn trích nêu lên bài học : tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. - Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng tính tình xốc nỗi, kiêu căng. Do bày trò trêu chọc chị Cốc nên đã gaây ra caùi cheát thaûm thöông cho Deá Choaét. Deá Meøn hối hận và đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình. - Kể chuyện với miêu tả - Hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ. - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ - Lời văn giàu hình ảnh và cảm xúc.. - Sông nước Cà Mau là một đoạn trích độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con người vùng Đất Cà Mau. - Caûnh sông nước Caø Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. Chợ Năm Căn là hình ảnh cuộc sống tấp naäp, truø phú, độc đáo ở vùng đất tận cùng phía nam Tổ quốc. - Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng ghen ghét, đố kị. - Taøi naêng hoäi hoïa, taâm hoàn trong saùng vaø loøng nhaân haäu ở cô em gái đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế của mình - Vượt thác là một bài ca về thiên nhiên , đất nước quê hương, về người lao động. Từ đó đã kín đáo nói lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn. Cảnh vượt thác của con thuyền trên soâng Thu Boàn làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ.. - Miêu tả từ bao quát đến cụ thể. - Từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp với việc sử dụng các phép tu từ - Sử dụng ngôn ngữ địa phương - Kết hợp miêu tả và thuyết minh.. Truyeän ngaén. Truyeän ngaén. 4. Vượt Thác (Queâ Noäi). Voõ Quaûng. Truyeän (đoạn trích). 5. Buoåi hoïc cuoái cuøng. Anphoâng- xô Ñô-đê. Truyeän ngaén. - Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất tạo nên sự chân thật cho câu chuyện. - Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí nhân vật.. - Phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và miêu tả ngoại hình, hoạt động của con người - Sử dụng phép nhân hoá, so sánh phong phú và có hiệu quả. - Các chi tiết miêu tả đặc sắc, chọn lọc - Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng. - Tiếng nói là một giá trị văn hoá cao quý của dân tộc. Yêu - Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất tiếng nói là yêu văn hoá dân tộc, là biểu hiện cụ thể của lòng - Xây dựng tình huống truyện độc đáo. yêu nước. Sức mạnh của tiếng nói dân tộc là sức mạnh của văn - Miêu tả tâm lí nhân vật qua tâm trạng, Lop6.net 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 6. 7. 8. Đêm nay Bác không ngủ. Coâ Toâ (Trích). Caây Tre Vieät Nam. 9. Loøng yeâu nước (Baøi baùo Thử lửa). 10. Lao Xao (Tuoåi thô im laëng). Minh Huệ. Nguyeãn Tuaân. Thép Mới. I-li-a Ê-ren-bua. Duy Khaùnh. Thơ. Kí. Kí. Tuøy buùt (chính luaän). Hoài kí tự truyeän. hoá, không một thế lực nào có thể thủ tiêu. Tự do của một dân tộc gắn liền với việc giữ gìn và phát triển tiếng nói dân tộc mình. - Văn bản cho thấy tác giả là một người yêu nước, yêu độc lập tự do, am hiểu sâu sắc về tiếng mẹ đẻ. Đêm nay Bác không ngủ thể hiện tấm lòng yêu thương bao la của Bác Hồ với bộ đội và nhân dân, tình cảm kính yêu, cảm phục của bộ đội, của nhân dân ta đối với Bác.. Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên vùng đảo Cô Tô hiện lên thật trong sáng và tươi đẹp qua ngôn ngữ điêu luyện và sự miêu tả tinh tế, chính xác, giàu hình ảnh và cảm xúc của Nguyễn Tuân. Bài văn cho ta hiểu biết và yêu mến một vùng đất của Tổ quốc – quần đảo Cô Tô. - Văn bản cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với dân tộc ta. Qua đó, cho thấy tác giả là người có hiểu biết về cây tre, có tình cảm sâu nặng, có niềm tin và tự hào chính đáng về cây tre Việt Nam. - Cây tre là người bạn gần gũi , thân thiết của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống hàng ngày , trong lao động, trong chiến đấu . Cây tre đã trở thành biểu tượng của đất nước và cuûa daân toäc Vieät Nam. suy nghĩ, ngoại hình. - Ngôn ngữ tự nhiên, sử dụng câu văn biểu cảm, từ cảm thán và hình ảnh so sánh. - Thể thơ năm chữ, kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Lời thơ giản dị, có nhiều hình ảnh thể hiện tình cảm tự nhiên, chân thành. - Sử dụng từ láy tạo giá trị gợi hình và biểu cảm, khắc hoạ hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ kính yêu. - Khắc hoạ hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo. - Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo. - Kết hợp giữa chính luận và trữ tình. - Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc vừa cụ thể, vừa mang tính biểu tượng. - Lựa chọn lời văn giàu nhạc điệu và có tính biểu cảm cao. - Sử dụng thành công các phép so sánh, nhân hoá, điệp ngữ.. - Kết hợp chính luận với trữ tình. Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, - Kết hợp sự miêu tả tinh tế, chọn bình thường nhất nơi căn nhà, thơn xĩm, phố xá, … của quê lọc những hình ảnh tiêu biểu của từng hương. Lòng yêu nước trở nên mãnh liệt trong thử thách của cuộc chiến tranh vệ quốc. Đó là bài học thấm thía mà nhà văn miền với biểu hiện cảm xúc tha thiết, sôi nổi và suy nghĩ sâu sắc. truyền tới - Cách lập luận của tác giả khi lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước lô-gic và chặt chẽ. Bài văn cung cấp những thông tin bổ ích và lí thú về đặc - Nghệ thuật miêu tả tự nhiên, sinh động điểm của một số loài chim ở làng quê nước ta. Đồng thời cho và hấp dẫn. ta thấy mối quan hệ của con người với loài vật trong thiên - Sử dụng nhiều yếu tố dân gian như nhiên. Bài văn đã tác động đến người đọc tình cảm yêu quý đồng dao, thành ngữ. các loài vật quanh ta, bồi đắp thêm tình yêu làng quê, đất nước. - Lời văn giàu hình ảnh. Lop6.net 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Sử dụng các phép tu từ giúp hình dung cụ thể hơn về đối tượng được miêu tả.. II. Thơ: *Học thuộc các bài thơ: - Đêm nay Bác không ngủ - Lượm - Mưa Câu hỏi 1: Nêu nội dung của khổ thơ sau: Câu hỏi 2: Nêu nội dung của khổ thơ “Rồi Bác đi dém chăn “Vụt qua mặt trận Từng người từng người một Đạn bay vèo vèo Sợ cháu mình giật thột Thư đề thượng khẩn Bác nhón chân nhẹ nhàng” Sợ chi hiểm nghèo”.  Khổ thơ nói lên sự quan tâm, lo lắng, chăm sóc ân cần của Bác  Câu thơ nói lên sự ác liệt của chiến tranh và tinh thần dũng cảm, đối với bộ đội . quyết hoàn thành nhiệm vụ của chú bé Lượm.. B/ TIẾNG VIỆT: 1. Lý thuyết: a. Thế nào là so sánh? Có mấy kiểu so sánh? Cho ví dụ b. Thế nào là nhân hoá? Có mấy kiểu nhân hoá? c. Thế nào là ẩn dụ? Có mấy kiểu ẩn dụ? d. Thế nào là hoán dụ? Có mấy kiểu hoán dụ? e. Thế nào là câu trần thuật đơn? Có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là? f. Câu có những thành phần chính nào? Nêu ra và cho ví dụ cụ thể từng thành phấn?. 2. Thực hành: a. Viết 1 đoạn văn có sử dụng phép so sánh b. Chỉ ra phép nhân hoá trong đoạn trích sau: “Tôi đã quát mấy chị Cào Cào ngụ ngoài đầu bờ, khiến mỗi lần thấy tôi đi qua, các chị phải núp khuôn mặt trái xoan dưới nhánh cỏ, chỉ dám đưa mắt lên nhìn trộm…tôi càng tưởng tôi là tay ghê gớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi”. c. Chỉ ra ẩn dụ trong những ví dụ sau: - Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm - Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. - Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền - Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.. d. Chỉ ra các hoán dụ trong những ví dụ sau: Lop6.net 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay - Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. - Vì lợi ích mười năm trồng cây Vì lợi ích trăm năm trồng người - Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. ĐÁP ÁN I.TIẾNG VIỆT 1.Lý thuyết: a. So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Có 2 kiểu so sánh: So sánh ngang bằng. VD: Cô giáo như mẹ hiền  A = B So sánh không ngang bằng VD: Hà cao hơn An  B không bằng B b. Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật…bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. Có 4 kiểu nhân hoá: Ví dụ: Hàng bưởi đu đưa Bế lũ con Đầu tròn trọc lốc c. Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự việc, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Có 4 kiểu ẩn dụ - Ẩn dụ phẩm chất - Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác - Ẩn dụ hình thức - Ẩn dụ cách thức. d. Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm. Có 4 kiểu hoán dụ - Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng - Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật - Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng - Lấy bộ phận để gọi toàn thể.. e. Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu hoặc tả, kể về một sự việc, sự vật hay nêu ý kiến. Có 4 kiểu câu trần thuật đơn có từ là: - Câu miêu tả VD: Hôm nay là một ngày trong trẻo và sáng sủa. - Câu đánh giá VD: Người ta là hoa đất. - Câu định nghĩa VD: Câu trần thuật đơn là câu được cấu tạo bởi một cụm chủ vị. - Câu giới thiệu VD: Em là hoa hồng nhỏ. f. Câu có hai thành phần chính: Chủ ngữ và vị ngữ. 2. Thực hành: a. Viết đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá. b. Xác định phép nhân hoá trong đoạn văn: Tôi đã quát mấy chị Cào Cào ngụ ngoài đầu bờ, khiến mỗi lần thấy tôi đi qua, các chị phải núp khuôn mặt trái xoan dưới nhánh cỏ, chỉ dám đưa mắt lên nhìn trộm…tôi càng tưởng tôi là tay ghê gớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi. Lop6.net 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> c. Chỉ ra ẩn dụ trong những ví dụ sau: - Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm. Người cha  Bác Hồ (ẩn dụ phẩm chất) - Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ Mặt trời Bác Hồ (ẩn dụ phẩm chất). - Thuyền ơi có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền Bến  người ở lại (con gái) Thuyền  người đi xa (con trai) (ẩn dụ phẩm chất) - Bầu, bí  những người khác huyết thống, dòng họ, dân tộc, … nhưng cùng chung một đất nước (một giàn) (ẩn dụ phẩm chất). d. Chỉ ra các hoán dụ trong những ví dụ sau: - Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay Áo chàm đồng bào dân tộc thiểu số phía Bắc (lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật) - Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên - Vì lợi ích mười năm trồng cây Vì lợi ích trăm năm trồng người Mười năm: thời gian trước mắt lấy cái cụ thể để Trăm năm: thời gian lâu dài gọi cái trừu tượng. Áo nâu : người nông dân Áo xanh: người công nhân. lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. Nông thôn: vùng thôn quê Thị thành: thành phố. lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. - Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm bàn tay: bộ phận. lấy bộ phận để gọi toàn thể.  người lao động toàn thể. C/ TẬP LÀM VĂN: ÔN LUYỆN VĂN MIÊU TẢ: STT Các phương thức biểu đạt 1 Tự sự 2 Mieâu taû 3. Bieåu caûm. 4. Nghò luaän. 5. Thuyeát minh (VBND). Theå hieän qua caùc baøi vaên Bài học đường đời đầu tiên, Tự sự – trữ tình (biểu cảm) Sông nước Cà Mau -Vượt thác – Mưa - Cô Tô Lao xao - Cây tre Việt Nam -Động Phong Nha Lượm - Đêm nay Bác không ngủ - Cô Tô – Mưa - Cây tre Việt Nam - Lao xao - Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử Lòng yêu nước Bức thư của thủ lĩnh da đỏ Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ - Động Phong Nha. I.Lý thuyết: * Tìm hiểu chung về văn miêu tả: - Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh... Lop6.net 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Muốn tả hay cần phải: quan sát, nhận xét, tưởng tượng, ví von, so sánh… 1.Phương pháp tả người : a.Muốn tả người cần: - Xác định đối tượng cầm tả.( tả chân dung hay tả người trong tư thế cần tả , làm việc ) - Quan sát, lựa chọn các chi tiết miêu tả. - Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự. b.Bố cục : 3 phần * Mở bài : Giới thiệu người được tả. * Thân bài: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói... ) * Kết bài : Thường nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả. 2. Phương pháp tả cảnh: a.Muốn tả cảnh cần: - Quan sát và lựa chọn được những hình ảnh tiêu biểu cho cảnh sắc đó. - Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự nhất định b.Bố cục: 3 phần - Mở bài: giới thiệu cảnh được miêu tả. - Thân bài: tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự nhất định. - Kết bài: thường phát biểu cảm tưởng về cảnh sắc đó.. II. Thực hành: a) Viết đoạn văn: Đoạn văn miêu tả mùa thu đến - Trời se lạnh. - Hồ nước trong xanh. - Trời xanh, mây trắng trôi. - Gío thổi nhẹ. - Hoa cúc nở trong các vườn nhà. - Hương cốm thoảng qua.. Tả cảnh buổi sáng trên quê hương em. - Mặt trời như lòng đỏ quả trứng thiên nhiên. - BÇu trêi s¸ng trong, khÝ trêi m¸t mÎ - Hàng cây khẽ đung đưa trước gió, trên cành cây những chú chim hót líu lo như đón chào một ngày mới bắt đầu. - Núi đồi nhấp nhô, một màu xanh ngắt. - Nh÷ng ng«i nhµ san s¸t nhau.... b) Viết bài văn: Đề 1: Hãy tả một người bạn thân mà em quý mến nhất. Đề 2: Hãy tả lại một em bé chừng bốn đến năm tuổi. a. Mở bài: a. Mở bài: Giới thiệu người bạn thân mà em quý mến (Ở đâu? Làm gì?). b. Thân bài: Giới thiệu em bé chừng bốn  năm tuổi: gặp ở đâu? Lúc nào? Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói, …) b.Thân bài: c. Kết bài: - Tả hình dáng (tuổi tác, tầm vóc, cách ăn mặc,…) Cảm nghĩ của em về người bạn thân (Học tập và noi gương bạn - Tả chi tiết: (đầu, mình, tay, chân, …) được điều gì trong cuộc sống). - Tả tính nết: (sự ngây thơ, đáng yêu, thích bắt chước, tập nói,…) - Hoạt động: (ngây thơ, luôn tiếp xúc với mọi người trong gia đình lúc Lop6.net 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ăn, chơi, ngủ) c.Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em (tình cảm yêu quý em bé; em bé mang lại niềm vui cho gia đình) Đề 3: Tả một cụ già cao tuổi. Đề 4: Tả cô giáo đang say sưa giảng bài trên lớp. a. Mở bài a.Mở bài Giới thiệu khái quát về cụ già: tuổi tác, tính tình... - Giới thiệu về cô giáo b.Thân bài: - Trong hoàn cảnh: đang giảng bài Tả chi tiết : b.Thân bài: Tả chi tiết: - Tiếng nói trầm, thều thào,yếu ớt. * Ngoại hình: - Mắt không còn tinh tường (chậm chạp,lờ đờ, đùng đục...) - Vóc dáng,mái tóc, gương mặt, nước da... - Tóc rụng lơ thơ, bạc như cước - Trang phục: Cô mặc áo dài, quần trắng... - Da nhăn nheo, nhưng vẫn còn ửng hồng (đồi mồi,vàng *Tính nết: - Giản dị, chân thành... vàng...) - Chân tay gầy guộc, gân guốc - Dịu dàng, tận tuỵ, yêu thương học sinh. - Hay lam, hay làm, ít ngủ. - Gắn bó với nghề. c.Kết bài: *Tài năng: - Lòng yêu quí, kính trọng. - Cô dạy rất hay. - Mong cụ sống lâu... - Tiếng nói trong trẻo dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật - Đôi mắt lấp lánh niềm vui. - Chân bước khoan thai trên bục giảng, xuống dưới lớp. - Cô như đang trò chuyện cùng chúng em. - Giờ cô dạy rất vui vẻ, sinh động, học sinh hiểu bài c.Kết bài: - Kính mến cô. Mong cô sẽ tiếp tục dạy dỗ. Đề 5: Tả cảnh một đêm trăng đẹp làm em nhớ mãi. a) Mở bài: Giới thiệu đêm trăng đẹp. b) Thân bài: . - Cảnh trước khi trăng lên. - Khi trăng vừa lên - Trăng lên cao hẳn. - Cảnh trăng về khuya. c) Kết bài: Cảm nghĩ của em về đêm trăng. Đề 7: Hãy giới thiệu về người bạn tốt của lớp em. a. Mở bài: (1 điểm). Đề 6: Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình. a. Mở bài: Giới thiệu người thân, mối quan hệ, ấn tượng chung. b. Thân bài: Tả người thân về hình dáng, tính cách, công việc, sở thích, mối quan hệ với mọi người trong gia đình và xã hội c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em đối với người thân.. Đề 8: Miêu tả dòng sông quê hương. a.Mở bài: (1 điểm) Lop6.net 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giới thiệu người bạn tên gì, học lớp mấy, trường nào. Giới thiệu khái quát về dòng sông sẽ tả. b. Thân bài: (4 điểm) b.Thân bài: (4 điểm) - Miêu tả người bạn về hình dáng, tính tình. - Thời điểm tả dòng sông. - Nói về những cử chỉ, hành động tốt của bạn. - Cảnh trên sông: - Những hình ảnh tiêu biểu đã tiến bộ nhờ sự giúp đỡ + Màu nước, sóng nước, độ nông sâu, hình dáng sông,… của người bạn tốt này. + Các hoạt động trên sông. c. Kết bài: (1 điểm) + Cảnh hai bên bờ sông. Nêu cảm nghĩ của em đối với bạn. + Cây cối, nhà cửa,… + Bờ bãi ven sông, bến sông. - Sự tuần hoàn của dòng sông theo ngày và theo mùa. c.Kết bài: (1 điểm) Nêu cảm nhận chung: lợi ích và bảo vệ dòng sông. Đề 9: Hãy tả lại quang cảnh một khu du lịch mà Đề 10: Hãy tả lại một người thân yêu nhất của em (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, ...) em đã có dịp tham quan. a) Mở bài: a) Mở bài: Giới thiệu được quang cảnh, ấn tượng chung. Giới thiệu người được tả. b) Thân bài: b) Thân bài: Tả chi tiết cảnh theo một thứ tự, hình ảnh, Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói) màu sắc, âm thanh. c) Kết bài: c) Kết bài: Nêu cảm nghĩ. Nêu cảm nghĩ của em. Đề 11: Hãy tả quang cảnh sân trường em trong giờ ra chơi. a.Mở bài: Giới thiệu chung về quang cảnh sân trường của em trong giờ ra chơi. b.Thân bài: - Cảnh trước giờ ra chơi (hình ảnh, âm thanh) - Cảnh trong giờ ra chơi (hình ảnh, âm thanh) - Cảnh sau giờ ra chơi (hình ảnh, âm thanh) c.Kết bài: Cảm nghĩ của em về giờ ra chơi.. Đề 12: Hãy tả lại hình ảnh cây mai vàng vào dịp tết đến xuân về. a. Mở bài: Giới thiệu cây mai trồng ở đâu? Vào thời gian nào? b. Thân bài: - Tả bao quát (xa  gần) (Hình dáng, kích thước, màu sắc) - Tả chi tiết từng bộ phận: (Theo trình tự: dưới  trên) (Gốc, thân, vỏ, cành, lá, hoa,…) - Lợi ích của cây mai: (Tạo không khí trong lành, tạo quang cảnh đẹp đẽ, xanh tươi, tạo niềm vui cho con người) - Sự chăm sóc của con người. c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em (tình cảm yêu quý và sự chăm sóc) Lop6.net 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Không in phần này ĐỀ 5: Tả một ngày mùa đông mưa phùn, giá rét. a. Mở bài : Giới thiệu chung về một ngày mùa đông mưa phùn, giá rét ... b. Thân bài : - Mùa đông gió rét đến : mưa, gió. - Miêu tả cảnh trời âm u mây đen phủ . - Gió lạnh thổi về, mưa nhỏ rơi liên tục. - Cảm giác giá lạnh, mặc áo ấm . - Đường trơn, xe vắng, người trùm áo mưa đi lại vội vàng . - Những kỷ niệm mùa đông: Bắp rang, khoai nướng ấm cúng . c. Kết bài : Cảm nghĩ của bản thân về một ngày mùa đông ( đầy ấn tượng, không bao giờ quên …). ĐỀ 6: Em hãy miêu tả cảnh bão lụt ở quê em hoặc qua truyền hình báo chí hay nghe kể lại a.Mở bài : Giới thiệu cơn bão số ? vừa qua là một nỗi kinh hoàng... b.Thân bài: - Quê hương em mới đây đẹp như tranh: - Bão tràn về lúc mười giờ tối. - Gió mạnh : Cây bật gốc, vài ngôi nhà đổ - Đê vỡ, nước mạnh, cuốn đi tất cả - Qua một ngày đêm bão tàn phá : quang cảnh xơ xác, tiêu điều. - Nhà dân sơ tán... đến nơi an toàn - Tiếng gọi nhau ơi ới - Bà con, thanh niên chống bão. - Đội cứu hộ, phi cơ, khẩn trương phong toả cứu người c.Kết bài: - Bão qua ,mọi người chưa hết kinh hoàng - Tình cảm của cả nước đối với quê em. Lop6.net 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×