Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 16 đến 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.17 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN TUẦN 16: 16: TIẾT 61: TIẾT 61: THUYẾT THUYẾT MINH MINH VỀ VỀ MỘT MỘT THỂ THỂ LOẠI LOẠI VĂN VĂN HỌC HỌC A. A. Mục Mục tiêu tiêu cần cần đạt: đạt: Giúp Hs: Giúp Hs: ­ Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận thức, dùng kết quả quan sát mà làm bài thuyết minh. ­ Thấy được muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát, tìm hiểu, tra cứu. B. Chuẩn bị: B. Chuẩn bị: ­ Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa. ­ Học sinh: SGK, soạn bài. C. Tiến C. Tiến trình trình lên lên lớp: lớp: I. Ổn định: (1 I. Ổn định: (1 phút) phút) Kiểm diện sỉ số . II. Kiểm II. Kiểm tra tra bài bài cũ: cũ: (5 (5 phút) phút) KT sự chuẩn bị ở nhà của Hs. Tiết trước KT. III. III. Bài Bài mới: mới: (33 (33 phút) phút) Tiết học hôm nay chúng ta sẽ học bài “Thuyết minh về 1 thể loại văn học”. Hoạt Hoạt động động 1: 1: HDHS HDHS đọc đọc và và tìm tìm hiểu hiểu đề.(12’) đề.(12’) Phương Phương pháp pháp. Nội Nội dung dung I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm 1 thể loại văn học Cho hs 2 bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông Đề bài: Thuyết minh đặc điểm cảm tác” và “Đập đá ở Côn Lôn” thể thơ thất ngôn bát cú ? Mỗi bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ? Số dòng, số chữ ấy có bắt buộc không? Có thể tùy ý thêm bớt không? TL: Số tiếng 7, dòng 8. Số dòng số tiếng ấy bắt buộc không thêm bớt được. Gv: Các tiếng có thanh ngang gọi là tiếng bằng, kí hiệu là B, các tiếng có thanh hỏi, ngã, sắc, nặng gọi là tiếng trắc kí hiệu T. ? Hãy ghi kí hiệu bằng trắc cho từng tiếng trong 2 bài thơ đó. TL: Vào nhà ngục Quảng Đông Bằng: là, hào, phong, lưu, châu, thì, tù, không, nhà, trong, người, năm, chân, tay, ôn, bồ, kinh, cười, tan, thù, than, còn, còn, bao, nguy, gì, đâu. Còn lại trắc. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài Đập đá ở Côn Lôn. Tương tự ? Nhận xét quan hệ bằng trắc giữa các dòng với nhau, biết rằng nếu dòng trên tiếng bằng thì ứng với dòng dưới trắc thì gọi là đối nhau. TL: Theo quan hệ “nhất tam, ngũ bất luận, nhị tứ lục phân minh” Gv gợi dẫn Hs xác định không xem xét các tiếng đối, niêm ở các tiếng 2,4,6. ? Xác định vần trong 2 bài thơ Hs  Vần:- cảm tác Tù – thù; châu – đâu Vần bằng - Đập đá Lôn – non – hòn – son – con: bằng. ? Cách ngắt nhịp 4/3. Hoạt Hoạt động động 2: 2: Lập Lập dàn dàn bài. bài. (20 (20)) Gv gợi dẫn Hs lập dàn bài có 3 phần MB-TB, 2. Lập dàn bài. (xem SGK) KB Từ đây cho rút ra ghi nhớ.  Ghi nhớ: SGK ? Cho Hs làm BT1. III. Luyện tập. GV nhận xét. 1. Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn Lão Hạc. Bước 1: Định nghĩa truyện ngắn Bước 1: Định nghĩa truyện ngắn là gì (SGK) là gì (SGK) B2: Giới thiệu các yếu tố của truyện. B2: Giới thiệu các yếu tố của 1. Tự sự truyện. a. Là yếu tố chính và nhân vật chính. 1. Tự sự - Lão Hạc giữ tài sản cho con bằng mọi giá a. Là yếu tố chính và nhân vật - Nhân vật chính: Lão Hạc chính. - Nhân vật phụ và sự việc - Lão Hạc giữ tài sản cho con Ông giáo, con trai, Binh Tư và vợ ông giáo bằng mọi giá - Sự việc: con trai LH bỏ đi, LH đối thoại với - Nhân vật chính: Lão Hạc cậu Vàng, bán cậu Vàng. - Nhân vật phụ và sự việc 2. MT biểu cảm. Ông giáo, con trai, Binh Tư và Là các yếu tố bổ trợ, giúp cho truyện sinh vợ ông giáo động, hấp dẫn. - Sự việc: con trai LH bỏ đi, LH - Đan xen yếu tố tự sự đối thoại với cậu Vàng, bán cậu 3. Bố cục: Vàng. - Chặt chẽ, hợp lí 2. MT biểu cảm. - Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh Là các yếu tố bổ trợ, giúp cho - Chi tiết bất ngờ, độc đáo. truyện sinh động, hấp dẫn.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đan xen yếu tố tự sự 3. Bố cục: - Chặt chẽ, hợp lí - Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh - Chi tiết bất ngờ, độc đáo. IV. IV. Củng Củng cố: cố: (5phút) (5phút). ? Muốn thuyết minh đặc điểm 1 thể loại văn học phải làm gì. V. V. Dặn Dặn dò: dò: (1 (1 phút) phút)  Về nhà học bài.  soạn bài “Muốn làm thằng Cuội”. ==================================================== =========================================== TUẦN TUẦN 16: 16: TIẾT TIẾT 62: 62:. VĂN VĂN BẢN BẢN. Hướng Hướng dẫn dẫn đọc đọc thêm: thêm: MUỐN MUỐN LÀM LÀM THẰNG THẰNG CUỘI CUỘI -- Tản Tản Đà Đà -A. A. Mục Mục tiêu tiêu cần cần đạt: đạt: Giúp Giúp Hs: Hs: ­ Hiểu được tâm sự của nhà thơ lãng mạng Tản Đà: buồn chán trước thực tại đen tối và tầm thường, muốn thoát li khỏi thực tại ấy bằng 1 mộng tưởng rất “ngông”. ­ Cảm nhận được cái mời mẻ trong nhận thức 1 bài thơ thất ngôn bát cú đường luật. Lời lẽ giản dị, trong sáng... B. B. Chuẩn Chuẩn bị: bị: ­ Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa. ­ Học sinh: Đọc soạn bài trước. C. Tiến C. Tiến trình trình lên lên lớp: lớp: I. Ổn định: (1 I. Ổn định: (1 phút) phút) Kiểm diện sỉ số. II. Kiểm II. Kiểm tra tra bài bài cũ: cũ: (5 (5 phút) phút) ? Nội dung nghệ thuật bài “Đập đá ở Côn Lôn”. III. III. Bài Bài mới: mới: (33 (33 phút) phút) Tiết học hôm nay chúng ta học bài “Muốn làm thằng Cuội”. Hoạt Hoạt động động 1: 1: Tìm Tìm hiểu hiểu tác tác giả, giả, tác tác phẩm. phẩm. (10 (10)) Phương Phương pháp pháp Cho Hs đọc chú thích , SGK.. Nội Nội dung dung ác giả, I. Tác giả, tác tác phẩm phẩm (SGK) (SGK). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt Hoạt động động 2: 2: Tìm Tìm hiểu hiểu bài bài thơ. thơ. (20 (20)) Cho Hs đọc văn bản 2 lần Gv đọc lại 1 lần Đọc chú thích ? Hai câu đầu là tiếng than và lời tâm sự của Tản Đà với chị Hằng. Theo em vì sao Tản Đà có tâm trạng chán trần thế TL: Lời tâm sự của tác giả với chị Hằng trong 1 đêm thu, nó đột khởi lên 1 tiếng than, 1 nỗi lòng, 1 tâm trạng. Nói như VD, đó là tiếng của trái tim, tiếng của linh hồn. - Tiếng than đó chất chứa 1 nỗi lòng da diết khôn nguôi, tác giả diễn tả qua 2 tiếng giản dị mà hàm súc “buồn lắm”... - Cái sầu nỗi buồn đêm thu với nỗi chán đời là cái thường tình của thi sĩ còn chán đời là duyên cớ vì sao lại đậm đặc trong thơ Tản Đà như thế. Gv: Nhiều người nhận xét 1 cách xác định Tản Đà là 1 hồn thơ “ngông”. ? Em hiểu “ngông” nghĩa là gì? Hãy phân tích cài “ngông” của TĐ trong ước muốn được làm thằng Cuội TL: Nhận mình là 1 người từ thần tiên trên đời, bị đày xuống trần gian - Tản Đà đã ngông khi chọn cách xưng hô thân mật thậm chí hơi suồng sã với chị Hằng dám lên trời cao, tự nhận mình là tri kỉ xem chị Hằng như 1 người bạn tâm tình để giải bày 1 nỗi niềm sâu sắc. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Hai câu đầu - Tiếng than và lời tâm sự của Tản Đà với chị Hằng. - Tiếng than chất chứa 1 nỗi lòng da diết khôn nguôi diễn tả qua 2 tiếng giản dị “buồn lắm”.. - Cái nỗi sầu buồn đêm thu với nỗi chán đời. - “Ngông” là TĐ nhận mình vốn xưa là 1 vị thần tiên trên trời bị đày xuống hạ giới vì tội “ngông”. - Tác giả xưng với chị Hằng gọi là chị và xưng là em. Xem chị Hằng như 1 người bạn tâm tình để giải bày 1 nỗi niềm sâu kín.. Cung quế đã có ai ngồi đó chữa rồi tiếp luôn 1 lời cầu xin chị Hằng hãy thả 1 “cành đa” xuống để “nhắc” mình lên cung trăng với chị thật là thơ mộng tình tứ, muốn thoát li vì cõi trần nhơ nhuốc. - Khát vọng chỉ là trốn chạy và xa lánh. Đi vào cõi mộng thi sĩ vẫn mang theo đầy đủ bản tính đa tình và ngông của mình vẫn muốn sống 1 cuộc sống đích thực với những niềm vui mà cõi trần ông không bao giờ tìm thấy. - Câu 4,5 giọng thơ càng trở nên nũng nịu, hồn nhiên, tự nhiên biểu hiện hồn thơ rất độc đáo, Câu cuối. Hình ảnh tưởng tượng nhưng rất rất ngông của TĐ.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Phân tích hình ảnh cuối bài thơ qua 2 câu thơ kì thú, thể hiện cao độ hồn thơ cuối. ngông, lãng mạng của TĐ. Đêm rằm được làm chú cuội, nhìn xuống thế gian cười. - Cười thoát khỏi thế gian đáng buồn, đáng chán,... - Nụ cười hài lòng, sung sướng... Tản Đà cười những con người tầm thường ? Yếu tố nghệ thuật sử dụng trong bài thơ  Cười mỉa mai. TL: Nguồn cảm xúc mãnh liệt, dồi dào, phóng III. Tổng kết: Ghi nhớ. túng. IV. IV. Củng Củng cố: cố: (5 (5 phút) phút). ? Nỗi buồn chán của nhà thơ do đâu. ? Cho Hs đọc thuộc lòng. V. V. Dặn Dặn dò: dò: (1 (1 phút) phút) - Về nhà học bài - Soạn bài tiếp theo. TIẾT TIẾT 63: 63:. ÔN ÔN TẬP TẬP PHẦN PHẦN TIẾNG TIẾNG VIỆT VIỆT. A. A. Mục Mục tiêu tiêu cần cần đạt: đạt: Giúp Giúp Hs: Hs: Nắm vững nội dung về từ vựngvà ngữ pháp tiếng Việt đã học ở HKI B. B. Chuẩn Chuẩn bị: bị: ­ Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa. ­ Học sinh: SGK, soạn bài. C. C. Tiến Tiến trình trình lên lên lớp: lớp: I. I. Ổn Ổn định: định: (1 (1 phút) phút) Kiểm diện sỉ số. II. Kiểm II. Kiểm tra tra bài bài cũ: cũ: (5 (5 phút) phút) Kiểm tra sự chuẩnbị ở nhà của học sinh. III. III. Bài Bài mới: mới: (33 (33 phút) phút) Hoạt Hoạt động động 1: 1: II (10 (10)) Phương Phương pháp pháp Cho Hs đọc các định nghĩa ở SGK. Hoạt Hoạt động động 2: 2: Thực Thực hành. hành. (10 (10)). Lop8.net. Nội Nội dung dung I. Từ vựng (SGK) 1. Lí thuyết (SGK).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cho Hs điền vào sơ đồ - GV nhận xét. a. Sơ đồ TGD. 2. Thực hành. a. Sơ đồ TGD. TT TCT TNM TC. TT TCT TNM TC. ? Tìm trong ca dao biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm, nói tránh. b. Vd: Tiếng đồn cvha mẹ em hiền Cắn cơm không vỡ cắn tiền vỡ đôi (nói quá) c. Tượng hình, tượng thanh. Hà Nội bây giờ không còn tiếng chuông tàn điệu leng keng. (tượng thanh). b. Vd: Tiếng đồn cvha mẹ em hiền Cắn cơm không vỡ cắn tiền vỡ đôi (nói quá) c. Tượng hình, tượng thanh. Hà Nội bây giờ không còn tiếng chuông tàn điệu leng keng. (tượng thanh). Hoạt Hoạt động động 3: 3: (10 (10)) Cho Hs đọc SGK phần lý thuyết: Trợ từ, thán II. Ngữ pháp 1. Lí thuyết (SGK) từ; tình thái từ; câu ghép. 2. Thực hành HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong phần thực a. Viết câu có trợ từ, thán từ. Cuốn sách này mà chỉ 20000 hành – GV sửa chữa. a. Viết câu có trợ từ, thán từ. đồng à? Cuốn sách này mà chỉ 20000 đồng à? b. Câu đầu là câu ghép. Tách câu b. Câu đầu là câu ghép. Tách câu này thành 3 này thành 3 câu nhưng không thể câu nhưng không thể hiện rõ. hiện rõ. c. Gồm 3 câu 1,2,3 c. Gồm 3 câu 1,2,3 Quan hệ từ (cũng như, bởi vì). Quan hệ từ (cũng như, bởi vì). IV. IV. Củng Củng cố: cố: (5 (5 phút) phút). Cho Hs nêu Vd về trợ từ tình thái từ. V. V. Dặn Dặn dò: dò: (1 (1 phút) phút)  Về nhà ôn bài.  Tìm thêm các Vd.  Soạn bài tiếp. ==================================================== ===========================================. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT TIẾT 64: 64:. TRẢ TRẢ BÀI BÀI KT KT TLV TLV SỐ SỐ 33. A. A. Mục Mục tiêu tiêu cần cần đạt: đạt: Giúp Hs: Giúp Hs: ­ Tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu theo văn bản và nội dung của đề bài. ­ Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình. B. Chuẩn B. Chuẩn bị: bị: ­ Giáo viên: Đáp án. ­ Học sinh: Xem lại bài KT. C. Tiến C. Tiến trình trình lên lên lớp: lớp: I. Ổn định: (1 I. Ổn định: (1 phút) phút) Kiểm diện sỉ số. II. II. Kiểm Kiểm tra tra bài bài cũ: cũ: (5 (5 phút) phút) Thuyết minh 1 thể loại văn học là gì? III. III. Bài Bài mới: mới: (31 (31 phút) phút) Tiết học hôm nay chúng ta sẽ trả bài KT TLV số 3 từ đó rút ra những ưu, khuyết điểm. Hoạt Hoạt động động 1: 1: Phương Phương pháp pháp Gv ghi đề lên bảng. Đưa ra đáp án.. Nội Nội dung dung Đề: Thuyết minh về cái phích (bình thủy) MB: - Giới thiệu chung về cái phích - Công dụng trong CS. TB: Cầu tạo của phích như thế nào? Chất liệu: vỏ, sắt, nhựa... Màu sắc: xanh, đỏ... Ruột: có 2 lớp Công dụng Giữ nhiệt Cho đời sống KB: Nói đến lợi ích. Từ đây Gv nhận xét về ưu, khuyết điểm. - Đa số đã làm đúng yêu cầu đề - Một số bài viết sai nhiều lỗi chính tả Từ đó cho Hs tự rút ra ưu khuyết điểm của bài KT. Đọc 1 số bài khá Trả bài cho Hs IV. IV. Dặn Dặn dò: dò: (1 (1 phút) phút)  Về nhà học bài.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Soạn bài “Hai chữ nước nhà”..  THỐNG KÊ ĐIỂM TSHS Lớp. Điểm 2 3. 4. 5. 6. 7. Lop8.net. 8. 9. Trên TB. Tỉ lệ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN TUẦN 17: 17: TIẾT 65: TIẾT 65:. ÔNG ÔNG ĐỒ ĐỒ. A. A. Mục Mục tiêu tiêu cần cần đạt: đạt: Giúp Hs: Giúp Hs: ­ Cảm nhận được tình cảnh tàn tạ của ông đồ, qua đó thấy được niềm cảm thương và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ người xưa gắn liền với 1 nét đẹp văn hóa cổ truyền. ­ Thấy được sức truyền cảm của bài thơ. B. Chuẩn B. Chuẩn bị: bị: ­ Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa. ­ Học sinh: Đọc soạn bài trước. C. Tiến C. Tiến trình trình lên lên lớp: lớp: I. Ổn định: (1 I. Ổn định: (1 phút) phút) Kiểm diện sỉ số . II. Kiểm II. Kiểm tra tra bài bài cũ: cũ: (5 (5 phút) phút) ? Đọc thuộc khổ thơ đầu và nêu nội dung. ? Nghệ thuật chủ yếu của bài thơ. III. III. Bài Bài mới: mới: (33 (33 phút) phút) Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp. Hoạt Hoạt động động 1: 1: Tìm Tìm hiểu hiểu chú chú thích. thích. (5 (5)) Cho Hs đọc chú thích  Gv: giải thích thêm. Văn bản: Ông đồ Vũ Đình Liêm. Hoạt Hoạt động động 2: 2: (23 (23)) ? Tác giả muốn giới thiệu ông đồ xuất hiện trong thời gian nào. Hs: Hoa đào nở tết đến GV nhận xét: 1. Hai khổ thơ đầu. - Ông đồ xuất hiện thời gian “hoa đào nở” tết đến  mực tàu giấy vẽ. ? Hình ảnh ông đồ xuất hiện trong khung cảnh như thế nào Hs: XH rực rỡ, tươi vui với hoa đào, với mực tàu giấy đỏ cùng với sự đông vui nhộn nhịp. ? Sự xuất hiện của ông đồ ? Sự thể hiện tâm trạng của ông đồ Hs: buồn, còm cõi trước thế gian GV nhận xét: ? Hình ảnh ông đồ được thể hiện như thế nào. Lop8.net. I. Tác giả, tác phẩm (SGK) II. Tìm hiểu văn bản 1. Hai khổ thơ đầu. - Ông đồ xuất hiện thời gian “hoa đào nở” tết đến  mực tàu giấy vẽ.. - Với cảnh nhộn nhịp đông vui của phố phường  Phảng phất buồn bởi ông già tiều tụy trước thế giới tấp nập,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hs: Tương phản, đối lập giấy mực nghiên bút. GV nhận xét:. nhộn nhịp 2. Hai khổ thơ 3,4. ? Qua đây ta thấy sự vật mang tâm sự gì của - Hình ảnh ông đồ mực tàu con người? nghiên bút  nhân hóa tâm sự Hs: Thời thế thay đổi chữ nho cũng không của con người được trọng vọng. GV nhận xét:  Thời thế thay đổi chữ nho ? Hình ảnh “là vàng, mưa bụi” xuất hiện gợi không còn độc tài ông đồ bị gạt lên hình ảnh gì? ra ngoài XH. Hs: không gian buồn thảm, vắng lặng GV nhận xét: - Lá vàng, mưa bụi, ông đồ bị vây bủa trong không gian buồn ? Câu hỏi vô định gợi lên cảm giác gì thảm, vắng lặng... Hs: bâng khuâng nối tiếc. ? Qua 2 khổ thơ tác giả muốn nói lên điều gì? GV nhận xét:  Tình cảm chân thành kín đáo đối với lớp người thiếu may mắn ? Ở khổ thơ cuối tâm trạng của nhà thơ được trong XH bấy giờ thể hiện như thế nào? 3. Khổ thơ cuối Hs: Đào nở ông đồ không còn ? Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ của tác giả. - Hoa đào nở nhưng ông đồ GV nhận xét: không còn  cảm giác bâng Từ đây cho Hs rút ra ghi nhớ. khuâng ngậm ngùi.  Số phận của 1 lớp người bị bỏ rơi, bị lãng quên do thời thế thay đổi. III. Tổng kết: Ghi nhớ: SGK IV. IV. Củng Củng cố: cố: (5 (5 phút) phút). ? Qua bài thơ này nói lên tâm sự gì của tác giả V. V. Dặn Dặn dò: dò: (1 (1 phút) phút) Về nhà học thuộc Soạn bài Câu nghi vấn. TIẾT TIẾT 66: 66: VĂN VĂN BẢN BẢN Hướng Hướng dẫn dẫn đọc đọc thêm: thêm: HAI HAI CHỮ CHỮ NƯỚC NƯỚC NHÀ NHÀ -- Trần Trần Tuấn Tuấn Khải Khải -A. A. Mục Mục tiêu tiêu cần cần đạt: đạt:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giúp Giúp Hs: Hs: ­ Cảm nhận được nội dung trữ tình trong đoạn thơ, trích: nỗi đau nước mất và ý chí phục thù cứu nước. ­ Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải: Cách khai thác đề tài lịch sử, sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng k2, tâm trạng, giọng điệu thơ thống thiết... B. B. Chuẩn Chuẩn bị: bị: ­ Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa. ­ Học sinh: SGK, sọan bài. C. Tiến C. Tiến trình trình lên lên lớp: lớp: I. Ổn định: (1 I. Ổn định: (1 phút) phút) Kiểm diện sỉ số. II. Kiểm II. Kiểm tra tra bài bài cũ: cũ: (5 (5 phút) phút) ? ND, nghệ thuật bài thơ Muốn làm thằng Cuội. III. Bài III. Bài mới: mới: (33 (33 phút) phút) Trần Tuấn Khải là 1 nhà thơ yêu nước nỗi tiếng đầu thế kỉ XX mượn câu chuyện lịch sử cảm động này để giải bày tâm sự yêu nước thương nòi và kích động tinh thần cứu nước của nhân dân ta hồi đầu thế kỉ XX qua bài thơ “Hai chữ nước nhà”. Hoạt Hoạt động động 1: 1: HDHS HDHS tìm tìm hiểu hiểu tác tác giả. giả. (15 (15)) Phương Phương pháp pháp ? Sơ lượt vài nét về tác giả, tác phẩm. Cho Hs chú ý phần , SGK. Nội Nội dung dung I. Tác giả - tác phẩm: Trần Tuấn Khải (1895-1983) bút hiệu Á Nam quê ở làng Quang Xán, Mĩ Hà, Mĩ Lộc – Nam Định. - Bài thơ Hai chữ nước nhà là bài thơ mở đầu tập Bút quan hoài (1924). Hoạt Hoạt động động 2: 2: Hướng Hướng dẫn dẫn học học sinh sinh tìm tìm hiểu hiểu văn văn bản. bản. (18 (18)) Cho Hs đọc bài thơ II. Tìm hiểu văn bản Gv đọc lại bài thơ Đọc chú thích ? Em có nhận xét gì về điệu của bài thơ này TL: Lâm li, thống thiết, nhiều lời cảm thán. ? Thể thơ truyền thống song thất lục bát đã góp phần vào việc thể hiện giọng điệu đó như thế nào? TL: Diễn tả phù hợp tâm trạng bài thơ không chỉ êm đềm, mượt mà mà còn khi đau đớn, da diết kích động sâu sắc, dữ dội.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gv: Đoạn thơ có thể chia làm 3 phần: 8 câu đầu, 20 câu tiếp theo và 8 câu cuối 1. Bố cục: 3 phần Phần 1: 8 câu đầu: Tâm trạng của người cha trong cảnh ngộ éo le đau đớn Phần 2: Tình hình đất nước trong cảnh đau thương tan tác Phần 3: Lời trao gửi sự nghiệp cho con trai.. Phương Phương pháp pháp Cho Hs đọc 8 câu đầu ? Tìm và phân tích những chi tiết nghệ thuật biểu hiện qua bối cảnh không gian như thế nào? TL: Diễn ra ở nơi biên giới ảm đạm, heo hút: Ải Bắc, mây sầu... là nơi tận cùng của tổ quốc. Là lần ra đi không trở lại của NPK, lần chia tay cuối cùng để rồi chia biệt với tổ quốc quê hương. Cảnh vật tan tóc thê lương và cảnh vật ấy lại càng như giục cơn sầu trong lòng người. Sức gợi cảm là ở đó, do đó dù từ ngữ có củ mèm, ước lệ, nó vẫn tạo được không khí chung cho toàn bài, mà cũng không chỉ là không khí của thời Nguyễn Phi Khanh, Nguyễn Trãi đâu mà cũng là k2 của những năm 20 của thế kỉ XX nào có khác gì? ? Trong bối cảnh đau thương như vậy tâm trạng của người cha ra sao? Trong bối cảnh và tâm trạng ấy, lời khuyên chủa cha có ý nghĩa như thế nào? TL: “Hạt máu nóng thấm quanh hồn nước... con ơi! con nhớ lấy lời cha khuyên”. Hoàn cảnh éo le cha bị giải đi sang tàu không mong ngày trở lại, con muốn đi theo... cha khuyên con trở lại để tính chuyện đền nợ nước trả thù nhà... Lời khuyên của cha có ý nghĩa như 1 lời trăng trối. Nó thiêng liêng xúc động và có sức truyền. Lop8.net. Nội Nội dung dung 2. Tìm hiểu a. Tâm trạng của cha trong cảnh ngộ éo le đau đớn. - Cuộc chia tay của 2 cha con không ngày trở lại.. - Cảnh vật tan tóc thê lương khi chia biệt với tổ quốc.. - Tâm trạng của cha đau buồn xót xa: khuyên con trở lại lo tính chuyện trả thù nhà đền nợ nước..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> cảm mạnh hơn bao giờ hết khiến người nghe phải khắc cốt ghi xương. Cho hs đọc 20 câu tiếp. Gv: Tâm sự yêu nước của tác giả thể hiện qua những tình cảm nào TL: Tác giả nhập vai người trong cuộc – 1 nạn nhân vong quốc đang đi vào chỗ chết – để miêu tả tình hình đất nước và kể tội ác của quân xâm lược, cho nên cảm xúc chân thành nỗi đau da diết, làm xúc động tâm can người đọc. Hơn thế nữa người đọc những năm của thế kỉ 20 cũng là những nạn nhân vong quốc, sẽ dễ dàng cảm nhận như nỗi đau của chính mình, bởi hiện tình hình của đất nước cũng vậy mà thôi. Cũng 1 lũ “7 giống tàn bạo” đang gây nên biết bao thảm “họa” xương rừng máu sông, biết bao cảnh “xiêu tán hao mòn” như thế. Sức truyền cảm của đoạn thơ tự sự trước hết là ở đó. ? Tìm hiểu sức gợi cảm của đoạn thơ HSTL: Xen kẽ vào những dòng tâm sự, những lời cảm thán. Qua những từ ngữ và hình ảnh thơ diễn tả cảm xúc mạnh, sâu “kể sao xiết kể, xé tâm can, ngậm ngùi, khóc than thương tâm”. Qua đó cho thấy giọng thơ trở nên lâm li thống thiết, xen kẽ nỗi phẩn uất, căm hờn, mỗi dòng thơ là 1 tiếng than, 1 tiếng nấc xót xa, cay đắng. Giọng thơ tâm huyết đầy bi phẫn này là sở trường của tác giả nó có sức rung động lớn, nhất là đối với những tâm hồn đồng điệu ở thời đại đó. Cho Hs đọc 8 câu cuối ? Trong phần cuối đoạn thơ người cha nói đến cái thế bất lực của người và sự nghiệp của tổ tông là để nhằm mục đích gì? Hs: xích thích hun đúc cái ý chí “gánh vác” của con, làm cho lời trao gửi thêm nặng sức tình cảm. “Giang sơn gánh vác sau này cậy con” HDHS phần ghi nhớ. Gv: Người ta nói thơ Trần Tuấn Khải vẫn sử dụng nhiều hình ảnh, từ ngữ có tính chất ước lệ, sáo mòn. Hãy tìm trong đoạn thơ những từ ngữ, hình ảnh như thế và cho biết tại sao nó vẫn có sức truyền cảm mạnh mẽ. Hs: ải bắc, mây sầu, gió thảm, hổ thét.... Lop8.net.  Lời khuyên như 1 lời trăng trối b. Tình hình đất nước. - Bị kẻ thù xâm chiếmvà gây ra bao nhiêu tội ác tàn bạo, dã man mà nhân dân ta phải chịu. - TTK đã cảm nhận và coi đó như là nỗi đau của mình..  Xen kẽ dòng tâm sự, lời cảm thán. Qua đó cho thấy giọng thơ truyền cảm, lâm li thống thiết để nói lên tâm sự yêu nước.. c. Lời trao gửi sự nghiệp cho con. Cha nói với người con thế lực của mình: già yếu... để hun đúc cho con chí khí “gánh vác” giang sơn.  Ghio nhớ: SGK. IV. Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Củng Củng cố: cố: (5 (5 phút) phút) ? Qua đây thể hiện lòng yêu nước của Trần Tuấn Khải như thế nào? II. Dặn II. Dặn dò: dò: (1 (1 phút) phút)  Về nhà học bài.  Xem yêu cầu tiết sau thi HKI. I. I.. ==================================================== =========================================== TIẾT TIẾT 67: 67:. TRẢ TRẢ BÀI BÀI KT KT TV TV. A. A. Mục Mục tiêu tiêu cần cần đạt: đạt: Giúp Hs: Giúp Hs: ­ Nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm về kết quả bài làm. ­ HD khắc phục nhiều lỗi sai. B. B. Chuẩn Chuẩn bị: bị: ­ Giáo viên: Đáp án. ­ Học sinh: Xem lại bài kiểm tra Tiếng Việt. C. C. Tiến Tiến trình trình lên lên lớp: lớp: I. I. Ổn Ổn định: định: (1 (1 phút) phút) Kiểm diện sỉ số. II. II. Kiểm Kiểm tra tra bài bài cũ: cũ: (5 (5 phút) phút) Không kiểm tra. III. III. Bài Bài mới: mới: (30 (30 phút) phút) Để cho những bài viết sau kết quả cao hơn tiết học này chúng ta cùng rút ra những ưu, khuyết điểm của bài (TLV số 3) KTTV. Gv sửa chữa bài KT. Đáp án: Dặn Dặn dò: dò: (2 (2 phút) phút) Về nhà xem lại bài KT tổng hợp.  THỐNG KÊ ĐIỂM TUẦN TUẦN 18: 18: TIẾT 69: TIẾT 69:. HOẠT HOẠT ĐỘNG ĐỘNG NGỮ NGỮ VĂN VĂN THI LÀM THƠ 7 CHỮ THI LÀM THƠ 7 CHỮ. A. A. Mục Mục tiêu tiêu cần cần đạt: đạt: Giúp Hs: Giúp Hs: ­ Biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu đặc câu thơ 7 chữ, biết cách ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần. ­ Tạo k2 mạnh dạng, sáng tạo, vui vẻ.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> B. B. Chuẩn Chuẩn bị: bị: ­ Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa. ­ Học sinh: Làm 1 bài thơ 4 chữ. C. Tiến C. Tiến trình trình lên lên lớp: lớp: I. Ổn định: (1 I. Ổn định: (1 phút) phút) Kiểm diện sỉ số. II. Kiểm II. Kiểm tra tra bài bài cũ: cũ: (5 (5 phút) phút) ? KT sự chuẩn bị ở nhà của Hs. III. Bài III. Bài mới: mới: (33 (33 phút) phút) Tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu về cách gieo vần, ngắt nhịp của thể thơ 7 chữ. Hoạt Hoạt động động 1: 1: (9 (9)) Phương Phương pháp pháp Cho Hs đọc khái niệm ở SGK. Gv chốt lại Xem lại bài thuyết minh thể thơ đã học (§ 15) ? Muốn làm được bài thơ 7 chữ (4 câu hoặc 8 chữ) chúng ta phải xác định những yếu tố nào Hs: - Số tiếng, dòng. - Vần bằng, trắc - đối, niêm - gieo vần - ngắt nhịp Gv: Luật cơ bản: nhất tam ngũ bất luận, nhị, tứ, lục phân minh.. Nội Nội dung dung I. Chuẩn bị ở nhà. 1. Khái niệm và phạm vi luyện tập (SGK) 2. Xem bài thuyết minh thể thơ đã học.. Hoạt Hoạt động động 2: 2: (8 (8)) Cho Hs đọc các câu hỏi trong SGK I. Hoạt động trên lớp: ? Có thể gọi Hs đọc bài thơ do mình sưu tầm và trả lời câu hỏi về vị trí ngắt nhịp gieo vần và qui luật bằng trắc. Tổng kết về luật thơ 7 chữ. - Ngắt nhịp 4/3 hoặc 3/4. - Vần bằng trắc nhưng nhiều là vần bằng Cho Hs đọc bài thơ ? Phát hiện chỗ sai Bài thơ Tối của Đoàn Văn Cừ chép sai 2 chỗ. Sau “ngọn đèn mờ” không có dấu phẩy, dấu phẩy gây đọc sai nhịp, vần là “ánh xanh lè” b. Bỏ dấu phẩy, đổi thành xanh chép thành “ánh xanh xanh” xanh sai vần. lè. Từ chỗ sai đó Hs sửa. ? Gọi Hs sửa: bỏ dấu phẩy bỏ chữ “xanh” sai vần thành 1 chữ hiệp vần chữ “che” ở trên là. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> chữ “lè” Hoạt Hoạt động động 3: 3: Tập Tập làm làm thơ thơ 77 chữ.(8’) chữ.(8’) Phương Phương pháp pháp B1: Làm tiếp 1 bài thơ dở dang Gv: Có thể chọn Vd khác nếu thấy không thích hợp. SGk lấy 1 bài của Tú Xương, giấu đi 2 câu cuối. Bài thơp mở đầu kể chuyện thằng Cuội ở cung trăng. Hai câu tiếp theo phát triển theo đề tài đó theo 1 hướng khác. Muốn vậy người ta phải biết chuyện về chú Cuội như Cuội nói dối, cung trăng có chị Hằng, có cây đa, có con thỏ ngọc... có thề làm nghiêm túc, có thể làm nghịch ngợm hóm hỉnh. đáng chú ý là 2 câu thơ tiếp theo luật sau. BB TT BB T TT BB TT B Cho Hs làm Gv nhận xét. Gv: Nguêyn văn 2 câu cuối của Tú Xương là: Chùa ai chẳng chứa chứa thằng Cuội Tôi gớm gan cho cái chị Hằng. B2: Làm tiếp 2 câu sau bài 3. Gv: Có thể cho Hs Vd khácnếu thấy không thích hợp. Nếu theo SGK về vần bẳng trắc 2 câu này đã là: BB TTT BB TT BBT TB Hai câu tiếp. TT BB BTT BB TTT BB. Về nội dung 2 câu đã nêu về mùa hè, nghĩ hè... Gv: Cho Hs làm Gv nhận xét.. Nội Nội dung dung 2. Tập làm thơ. a. Tôi thấy người ta bảo rằng Bảo rằng thắng cuội ở cung trăng Chùa ai chẳng chứa chứa thằng Cuội Tôi gớm gan cho cái chị Hằng.. b. Vui sao ngày đã chuyển sang hè Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi Thoảng hương lúa chín gió đồng quê.. Hoạt Hoạt động động 4: 4: (8 (8)) Cho Hs đọc bài thơ của mình Gv: Cho nhận xét cách gieo vần.. 2. Đọc thơ.. Củng Củng cố: cố: (5 (5 phút) phút) ? Cho Hs nhận xét về bài làm của bạn. II. Dặn II. Dặn dò: dò: (1 (1 phút) phút) I. I.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Về nhà chuẩn bị bài xem yêu cầu tiết KT TLV. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×