Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.17 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. TUẦN 17 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 TẬP ĐỌC - KC:. MỒ CÔI XỬ KIỆN I. Yêu cầu cần đạt: A. TẬP ĐỌC: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các CH trong SGK) B. KỂ CHUYỆN: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài tập đọc và các đoạn truyện. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 học sinh đọc thuộc và trả lời câu hỏi - 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu bài tập đọc: “Về quê ngoại" * Nhận xét cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Giáo viên treo tranh, hỏi : - Học sinh trả lời. Bức tranh vẽ gì ? Giáo viên giới thiệu trực tiếp, - Nghe giáo viên giới thiệu ghi đề lên bảng. 2.2 Luyện đọc a. Đọc mẫu : GV đọc toàn bài một lượt. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu b. Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ - Học sinh đọc nối tiếp câu 2 lần. khó, dễ lẫn. - H/d đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - 3 học sinh đọc nối tiếp đoạn 2 lần. - Yêu cầu học sinh đọc chú giải. - Học sinh đọc chú giải. - Hướng dẫn ngắt câu dài. - Bác này ... tôi / hít hết ... lợn quay,/ gà luộc, / vịt rán / ... trả tiền.// - Một bên / “hít mùi thịt”,/ một bên/ “nghe tiếng bạc“.// - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Mỗi nhóm 3 HS, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. 2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên gọi 1 HS đọc lại cả bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - Trong truyện có những nhân vật nào? - Truyện có ba nhân vật là: Mồ côi, bác nông dân và tên chủ quán. - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? - ... vì bác đã vào quán của hắn ngửi hết mùi thơm ... không trả tiền. - Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không ? Vì sao ? - 3 học sinh phát biểu ý kiến. - Bác nông dân đưa ra lý lẽ thế nào khi tên chủ - Tôi chỉ vào quán ngồi ... cơm nắm. Tôi quán đòi tiền ? không mua gì cả. - Lúc đó, Mồ côi hỏi bác thế nào ? - Bác có hít hương thơm thức ăn trong quán không ? - Bác nông dân trả lời ra sao ? - ...có hít mùi thơm thức ăn trong quán. - Mồ côi phán quyết thế nào khi bác nông dân - Chàng Mồ côi yêu cầu bác phải trả đủ 20 nhận là đã hít mùi thơm của thức ăn ? đồng cho chủ quán. - Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe - ... giãy nảy khi nghe chàng Mồ côi yêu cầu Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY chàng Mồ côi yêu cầu bác trả tiền ? - Chàng Mồ côi yêu cầu bác nông dân trả tiền cho chủ quán bằng cách nào ? - Vì sao chàng Mồ côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ? - Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng của bác nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục ? - Như vậy, nhờ thông minh, tài trí chàng Mồ côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em thử đặt một tên khác cho câu chuyện. 2.4 Luyện đọc lại bài: - Đọc mẫu đoạn 2, HS luyện đọc đoạn 2. - Y/C học sinh đọc bài theo vai trước lớp.. TRÒ bác trả 20 đồng cho chủ quán. - ... yêu cầu bác cho đồng tiền vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần. - ... bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng. - Vì Mồ côi đưa ra lí lẽ một bên “hít mùi thơm”, một bên “nghe tiếng bạc“, thế là công bằng. - Học sinh thảo luận, tự đặt tên. - Học sinh luyện đọc đoạn 2. - Luyện đọc bài theo các vai. - 2 nhóm đọc, lớp chọn nhóm đọc hay.. * Nhận xét cho điểm học sinh KỂ CHUYỆN 1. Xác định yêu cầu - Gọi học sinh đọc yêu cầu 1 phần kể chuyện 2. Kể mẫu: - Gọi học sinh kể mẫu nội dung tranh 1. * Nhận xét phần kể chuyện của học sinh 3. Kể trong nhóm - Chọn 1 đoạn truỵên kể cho bạn nghe. 4. Kể trước lớp - Gọi 3 học sinh tiếp nối kể lại câu chuỵên. Sau đó gọi 4 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai. * Nhận xét cho điểm học sinh 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn: Học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Anh đom đóm.. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net. - 1 em đọc yêu cầu, 1 em đọc lại gợi ý. - 1 học sinh kể, lớp theo dõi và nhận xét: - Kể chuyện theo cặp - 3 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 4 học sinh kể theo vai..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TOÁN: (81). Lớp 3. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Biết cách thực hiện tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bài tập trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập 2/81. - 3 học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục học tính giá trị biểu thức có dấu - Nghe giới thiệu ngoặc. 2. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. - Viết lên bảng hai biểu thức: 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5 - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị - Học sinh thảo luận trình bày ý kiến của mình. - Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu của hai biểu thức trên. - Yêu cầu học sinh tìm điểm khác nhau giữa thức thứ 2 có dấu ngoặc. hai biểu thức. - Học sinh nêu cách tính giá trị của biểu thức - Chính điểm khác nhau này dẫn đến giá trị của thứ nhất. - Học sinh nghe giảng và thực hiện tính giá trị hai biểu thức khác nhau. - “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu của biểu thức ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính (30 + 5) : 5 = 35 : 5 trong ngoặc”. = 7 - Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức trên - Giá trị của hai biểu thức khác nhau. với biểu thức: 30 + 5 : 5 = 31. - Vậy khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự. - Viết lên bảng biểu thức: 3 x (20 - 10) - Học sinh nêu cách tính giá trị của biểu thức này và thực hành tính: 3 x (20 - 10) = 3 x 10 = 30 3. Luyện tập - thực hành * Bài 1: - Cho học sinh nhắc lại cách làm bài, sau đó - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp yêu cầu học sinh tự làm bài. làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét bài làm của học sinh * Bài 2: Cho HS nắm được yêu cầu và làm bài cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu – 4 HS làm bài trên bảng Nhận xét và ghi điểm Cả lớp làm bài BC . Sau đó làm VBT * Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc lại đề bài - 1 học sinh đọc đề. - Bài toán cho biết những gì ? - Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn. - Bài toán hỏi gì ? - Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách ? - Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển - Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì ? sách ? Chúng ta phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách. - Yêu cầu học sinh làm bài Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY. TRÒ - 2 HS lên bảng làm (mỗi HS 1 cách), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. * Cách 1: Bài giải Mỗi chiếc tủ có số sách là: 240 : 2 = 120 (quyển) Mỗi ngăn có số sách là: 120 : 4 = 30 (quyển) ĐS: 30 quyển * Cách 2: Bài giải Số ngăn sách cả hai tủ có là; 4 x 2 = 8 (ngăn) Số sách mỗi ngăn có là : 240 : 8 = 30 (quyển) ĐS: 30 quyển. * Chữa bài cho điểm học sinh 5. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về cách tính giá trị của biểu thức - Nhận xét tiết học - Bài sau: Luyện tập.. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TẬP ĐỌC:. Lớp 3. ANH ĐOM ĐÓM I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài - 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu. tập đọc: “Mồ côi xử kiện”. * Nhận xét cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực - Nghe giáo viên giới thiệu tiếp, ghi đề lên bảng. 2.2 Luyện đọc a. Đọc mẫu: GV đọc toàn bài một lượt - Theo dõi giáo viên đọc mẫu b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ - Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu khó, dễ lẫn. đến hết bài. Đọc 2 lần. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của khó. giáo viên (2 lần). - Yêu cầu học sinh đọc chú giải. - Học sinh đọc chú giải. - Yêu cầu 6 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước - 6 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo lớp, mỗi học sinh đọc 1 đoạn. dõi bài trong SGK. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Mỗi nhóm 6 học sinh, lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - Yêu cầu học sinh cả lớp đồng thanh đọc lại bài - Đồng thanh đọc bài thơ. 2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài. - 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi SGK. - Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào? - ... làm việc vào ban đêm. - Công việc của anh Đom Đóm là gì ? - ... lên đèn đi gác, lo cho người ngủ. - Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình - ... một cách rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm với thái độ như thế nào ? Câu thơ nào cho em chỉ. Câu thơ : biết điều đó ? Anh Đóm chuyên cần, Lên đèn đi gác. Đi suốt một đêm. Lo cho người ngủ. - Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm - Trong đêm đi gác, anh Đom Đóm thấy chị ? Cò Bợ đang ru con ngủ, thấy thím Vạc đang lặng lẽ mò tôm, ánh sao Hôm chiếu xuống nước long lanh. - Yêu cầu HS đọc thầm và tìm một số hình ảnh - Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của đẹp của anh Đom Đóm. từng em. 2.4 Học thuộc lòng bài thơ - Treo bảng phụ, yêu cầu HS học thuộc lòng từng đoạn rồi học thuộc cả bài. - Xóa dần nội dung bài thơ trên bảng cho học - Học thuộc lòng bài thơ sinh đọc thuộc lòng. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY TRÒ - Tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ, - 3 học sinh học thuộc lòng bài thơ. - Tuyên dương những học sinh đã học thuộc lòng bài thơ, đọc bài hay. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tả lại cảnh đêm ở nông thôn được miêu tả trong bài thơ bằng lời của em. - Nhận xét tiết học - Dặn: Học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Ôn tập và KT cuối HKI. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 CHÍNH TẢ:. Lớp 3. VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe viết đúng bài CT: “Vầng trăng quê em”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập BT (2) a/b . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tờ phiếu to viết phần a hoặc phần b của bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng. - 1 học sinh đọc cho 3 học sinh viết bảng lớp, học sinh dưới lớp viết bảng con: lưỡi, thẳng băng, thuở bé, nửa chừng, đã già. * Nhận xét cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn văn: “Vầng trăng quê em” và làm các bài tập chính tả tìm tiếng có âm đầu r / d / gi hoặc vần ăt / ăc. 2.2. Hướng dẫn viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt - Theo dõi sau đó 2 học sinh đọc lại - Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy nào ? mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. b. Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy câu ? - Bài viết có 7 câu - Bài viết được chia thành mấy đoạn ? - Bài viết được chia thành 2 đoạn - Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? - Viết lùi vào 1 ô và viết hoa ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? - Những chữ đầu câu c. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Nồm nam, vầng trăng vàng, lũy tre, giấc ngủ. viết chính tả. - Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp được. viết vào bảng con. d. Viết chính tả - Học sinh viết chính tả. e. Soát lỗi - Đổi vở chấm chéo. g. Chấm bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2 a. Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - Dán phiếu lên bảng - 2 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm vào vở nháp. - Yêu cầu học sinh tự làm - Đọc lại lời giải và làm bài tập vào vở: + Cây gì gai mọc đầy mình. Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên Vừa thành, vừa dẻo, vừa bền. Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người. (Là cây mây) + Cây gì hoa đỏ như son. Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên Ríu ran đến đậu đầy trên các cành Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY. TRÒ (Là cây gạo). * Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét bài viết, chữ viết của học sinh. - Dặn: Học sinh về nhà thuộc câu đố, học sinh nào viết xấu sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. - Bài sau: Nghe viết: Âm thanh thành phố.. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010 TOÁN: (83) LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập, phiếu bài tập cho học sinh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài tập 1/ 82 của tiết 82 * Nhận xét, chữa bài cho điểm học sinh B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu cách làm bài rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.. TRÒ - 3 học sinh làm bài trên bảng - Nghe giới thiệu. - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 324 - 20 + 61 = 304 + 61 = 365 188 + 12 - 50 = 200 - 50 = 150 b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120. * Chữa bài cho điểm học sinh *Bài 2: - Cho hs nêu cách làm và tự làm bài (YC làm - 1 h s lên bảng làm, cả lớp làm bài VBT - Lớp nhận xét bài trên bảng dòng 1) * Bài 3: - Cho học sinh nêu cách làm và tự làm bài. - 2 h s lên bảng làm, cả lớp làm bài VBT. YC học sinh làm dòng 1 a) 123 x (42 - 40) = 123 x 2 = 246 (100 + 11) x 9 = 111 x 9 = 999 b) 72 : (2 x 4) = 72 : 8 = 9 64 : 8 : 4 = 64 : 2 = 32 * Bài 4: - Hướng dẫn học sinh tính giá trị mỗi biểu thức - Ví dụ: 86 - (81 - 31) = 86 - 50 = 36 vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá Vậy giá trị của biểu thức 86-(81-31) là trị của nó. 36, nối biểu thức 86 - (81 - 31) với số ô vuông có số 36. * Bài 5 - Gọi học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc đề bài. - Có tất cả bao nhiêu cái bánh ? - Có 800 cái bánh - Mỗi hộp xếp mấy cái bánh ? - Mỗi hộp xếp 4 cái bánh - Mỗi thùng có mấy hộp ? - Mỗi thùng có 5 hộp Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY. TRÒ - Bài toán hỏi gì ? - Có bao nhiêu thùng bánh ? - Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết - Biết được có bao nhiêu hộp bánh. Biết được điều gì trước ? được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh. - Yêu cầu học sinh thực hiện bài giải toán trên hai - 2 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp cách. làm bài vào vở bài tập. * Cách 1: Bài giải Số hộp bánh được xếp là: 800 : 4 = 200 (hộp) Số thùng bánh xếp được là: 200 : 5 = 40 (thùng) ĐS: 40 thùng * Cách 2: Bài giải Mỗi thùng có số bánh là: 4 x 5 = 20 (bánh) Số thùng xếp được là: 800 : 20 = 40 (thùng) ĐS: 40 thùng * Chữa bài cho điểm học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức - Nhận xét tiết học - Bài sau: Hình chữ nhật.. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TỰ NHIÊN XÃ HỘI:. Lớp 3. AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. - Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh, áp phích về an toàn giao thông. - Các hình trong SGK trang 64, 65. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: THẦY. TRÒ. 1. Ổn định 2. Bài cũ: - Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị ? - Hãy kể về thành phố em ở ? - Nhận xét bài ghi điểm 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu ghi đề lên bảng. a. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm. + Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông. + Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc theo nhóm - Giáo viên chia nhóm, hướng dẫn học sinh quan sát hình.. - 1 học sinh trả lời. - 1 học sinh trả lời. - Học sinh lắng nghe. - Chia nhóm 4 học sinh quan sát hình trang 64, 65 (SGK) nói người đi đúng, người đi sai. - Học sinh trả lời. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, mỗi nhóm 1 hình.. - Vì sao đúng, vì sao sai ? - Yêu cầu các đại diện nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, tổng kết ý kiến. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm + Mục tiêu: Học sinh thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp. + Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc theo nhóm - Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? - Học sinh thảo luận nhóm đôi. * Bước 2: Yêu cầu một số nhóm trình bày. - Giáo viên căn cứ ý kiến học sinh, phân tích tầm - Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. quan trọng của việc chấp hành luật giao thông. - Kết quả: Kết luận : Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. c. Hoạt động 3: Trò chơi đèn xanh, đèn đỏ. + Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông. + Cách tiến hành: - Giáo viên phổ biến luật chơi. - Thực hiện: lặp đi lặp lại nhiều lần. * Bước 1: Yêu cầu học sinh xếp hàng để tiến hành chơi. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY. TRÒ Đi xe đạp Đúng luật Sai luật - Đi về bên phải - Đi về bên trái đường. - Đi hàng một - Dàn hàng trên đường. - Đi đúng phần - Đi vào đường đường. ngược chiều. - Đèo 1 người. - Đèo 3 người.. * Bước 2: Yêu cầu trưởng trò điều khiển. - Học sinh đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. - Trưởng trò hô: + Đèn xanh: Cả lớp quay tròn 2 tay. + Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay, để tay ở vị trí chuẩn bị. - Ai sai phải hát một bài. - Giáo viên tổng kết, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Thực hiện an toàn giao thông khi tham gia giao thông.. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. Lớp 3. ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO ? - DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật ( BT1) - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng (BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong câu (BT3a,b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các câu văn trong bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm miệng bài tập 1, - 2 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp theo dõi 2. và nhận xét. * Nhận xét cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực - Nghe giáo viên giới thiệu tiếp, ghi đề lên bảng. 2.2 Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - 1 học sinh đọc trước lớp. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và ghi ra giấy tất cả những từ vừa tìm được theo yêu cầu. - Làm bài cá nhân - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến về từng - Tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc điểm của nhân vật, sau đó mỗi ý kiến của học sinh, giáo từng nhân vật. Lớp dừng lại để đọc tất cả các viên nhận xét đúng hay sai. từ tìm được để chỉ đặc điểm của nhân vật đó, sau đó mới chuyển sang nhân vật khác. - Yêu cầu học sinh ghi các từ tìm được vào vở * Đáp án: a. Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng chia sẻ bài tập. khó khăn với người khác, không ngần ngại khi cứu người, biết hi sinh... b. Anh Đom Đóm: cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, có trách nhiệm,... c. Anh Mồ côi: thông minh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải,... d. Người chủ quán: tham lam, xảo quyệt, gian trá, dối trá, xấu xa,... 2.3 Ôn luyện mẫu câu Ai thế nào ? - Gọi 1 học sinh đọc đề bài 2 - 1 học sinh đọc trước lớp - Buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay cho biết điều - Câu văn cho ta biết về đặc điểm của buổi gì về buổi sớm hôm nay? sớm hôm nay là lạnh cóng tay. - Để đặt câu miêu tả theo mẫu Ai thế nào ? Về các sự vật được đúng, trước hết em cần tìm - Nghe hướng dẫn. được đặc điểm của sự vật được nêu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Gọi học sinh đọc câu của mình, sau đó chữa * Đáp án: bài cho điểm học sinh. a. Bác nông dân cần mẫn / chăm chỉ/ chịu thương, chịu khó /... b. Bông hoa trong vườn tươi thắm / thật rực rỡ / thật tươi tắn trong nắng sớm / thơm ngát /... c. Buổi sớm mùa đông thường rất lạnh/ lạnh cóng tay / giá lạnh / nhiệt độ rất thấp /... Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY TRÒ 2.4 Luyện tập cách dùng dấu phẩy - Gọi học sinh đọc đề bài 3. - 1 học sinh đọc đề. - Gọi 2 học sinh lên bảng thi làm bài nhanh, yêu * Học sinh làm bài: cầu học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. a. Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b. Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. c. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng * Nhận xét cho điểm học sinh sông trôi lặng lẽ giữa ngọn cây, hè phố. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn: HS về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau:Ôn tập học kỳ I. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TẬP VIẾT:. Lớp 3. ÔN CHỮ HOA N I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q, Đ (1 dòng) - Viết tên riêng Ngô Quyền bằng cỡ chữ nhỏ (1 dòng) - Viết câu ứng dụng : Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ bằng cỡ chữ nhỏ (1 lần) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu các chữ viết hoa N - Tên riêng Ngô Quyền và câu ca dao: viết trên dòng kẻ ô li - Vở Tập viết lớp 3/tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ A. Ổn định B. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên làm bảng lớp, lớp làm bảng con : - 2 Học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con Mạc Thị Bưởi, Một, Ba. - Nhận xét, ghi điểm. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp, - Nghe GV giới thiệu ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: - Trong bài chữ nào viết hoa ? - Treo mẫu chữ viết hoa N, Q, Đ. - Giáo viên viết mẫu, nhắc lại cách viết. - N, Q, Đ - Học sinh viết chữ mẫu N và các chữ Q, Đ trên bảng con. - Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh b. Luyện viết từ ứng dụng: - Học sinh đọc từ ứng dụng : - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. Ngô Quyền - Giáo viên giới thiệu : Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. - Trong các từ ứng dụng, các chữ có chiều cao - Học sinh trả lời. như thế nào ? - Học sinh viết trên bảng con. - Giáo viên viết từ ứng dụng: - Hai học sinh viết ở bảng lớn. - Nhận xét.. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Giáo viên giúp HS hiểu câu ca dao : ca ngợi Đường vô xứ Nghệ quanh quanh phong cảnh của vùng Nghệ An, Hà Tĩnh rất Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. đẹp, đẹp như tranh vẽ. - Học sinh viết bảng con: Đường, Nghệ, Non 3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net. - Học sinh viết vào vở: + 1 dòng chữ N cỡ nhỏ. + 1 dòng Q, Đ cỡ nhỏ.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY. TRÒ + 1 dòng Ngô Quyền cỡ nhỏ. + 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ.. - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh. 4. Chấm chữa bài: - Giáo viên chấm 8 vở. - Nhận xét, rút kinh nghiệm. 5. Củng cố dặn dò: - Về rèn vở Tập viết. - Học thuộc lòng câu ứng dụng.. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010 TOÁN: (84). HÌNH CHỮ NHẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh góc). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập, phiếu bài tập để học nhóm II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY. TRÒ. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập 2/83 của tiết 83. * Nhận xét, chữa bài cho điểm học sinh B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ được làm quen với hình chữ nhật. 2. Giới thiệu hình chữ nhật. - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu học sinh gọi tên hình. D. - 3 học sinh làm bài trên bảng. - Nghe giới thiệu - Học sinh trả lời: Hình chữ nhật ABCD / Hình tứ giác ABCD.. C. A B * Giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD - Yêu cầu học sinh dùng thước để đo độ dài của các cạnh của hình chữ nhật - Yêu cầu học sinh so sánh độ dài của cạnh AB - Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD và CD. - Yêu cầu học sinh so sánh độ dài cạnh AD và độ - Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC dài cạnh BC. - Yêu cầu học sinh so sánh độ dài cạnh AB với - Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh AD. độ dài cạnh AD. - Học sinh nhắc lại: AB = CD ; AD = BC. * Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau. - Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn - Học sinh lắng nghe của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau. - Vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD, hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC. - Yêu cầu học sinh dùng thước ê ke để kiểm tra - Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc các góc của hình chữ nhật ABCD. vuông. - Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu học sinh nhận diện đâu là hình chữ nhật. - Yêu cầu học sinh nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật. - Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông. 3. Luyện tập thực hành Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY. TRÒ. * Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự nhận biết hình chữ nhật, sau đó dùng thước ê ke để kiểm tra lại. - Chữa bài cho điểm học sinh * Bài 2 - Yêu cầu học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả. * Bài 3: - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình, sau đó gọi tên hình và độ dài của các cạnh mỗi hình.. - Hình chữ nhật là MNPQ và RSTU, các hình còn lại không phải là hình chữ nhật. - Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm ; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = PN = 2cm. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. Các hình chữ nhật là: ABNM ; MNCD và ABCD. - Học sinh trả lời.. * Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình chữ nhật: - Học sinh làm bài vào VBT Nhận xét- Ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò: - Hỏi lại học sinh về đặc điểm của hình chữ nhật trong vừa học trong bài. - Yêu cầu học sinh tìm các đồ dùng có dạng là hình chữ nhật. - Nhận xét tiết học - Bài sau: Hình vuông.. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 TOÁN: (85). HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, ê ke, mô hình hình vuông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập 4/85 của tiết 84. - 3 học sinh làm bài trên bảng * Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ - Nghe giới thiệu tiếp tục làm quen với hình vuông. 2. Giới thiệu hình vuông - Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình - Học sinh tìm và gọi tên hình vuông trong chữ nhật, 1 hình tam giác. các hình vẽ giáo viên đưa ra. - Yêu cầu học sinh đoán về góc ở các đỉnh của - Các góc ở các đỉnh hình vuông đều là góc hình vuông. vuông. - Yêu cầu học sinh dùng ê ke kiểm tra kết quả - Độ dài 4 cạnh của một hình vuông là bằng ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: Hình nhau. vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông. - Yêu cầu học sinh ước lượng và so sánh độ dài - Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo nền,... để kiểm tra lại. * Kết luận: Hình vuông có 4 canh bằng nhau. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, liên hệ để tìm các - Giống nhau: Hình vuông và hình chữ nhật vật trong thực tế có dạng hình vuông. đều có 4 góc ở đỉnh là góc vuông. - Yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau và khác - Khác nhau: Hình chữ nhật có 2 cạnh dài nhau của hình vuông và hình chữ nhật. bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau còn hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. 3. Luyện tập - thực hành * Bài 1 - Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu học sinh làm - Học sinh dùng thước và ê ke để kiểm tra bài từng hình, sau đó báo cáo kết quả với giáo viên. + Hình ABCD là hình chữ nhật không phải là hình vuông. + Hình MNPQ không phải là hình vuông vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông. + Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc ở đỉnh là 4 góc vuông, 4 cạnh của hình bằng nhau. - Nhận xét chữa bài cho điểm HS. * Bài 2: - Yêu cầu HS nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng - Làm bài và báo cáo kết quả cho trước, sau đó làm bài + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm * Bài 3: - Tổ chức cho học sinh tự làm bài và kiểm tra vở - Học sinh tự làm bài. học sinh. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY * Bài 4:Vẽ theo mẫu Hướng dẫn cách vẽ cho HS 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về các hình đã học. - Nhận xét tiết học - Bài sau: Chu vi hình chữ nhật.. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net. TRÒ HS nêu YC và làm bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(21)</span>