Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 9-10 - Năm học 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.25 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 3 Tiết : 9 Ngày soạn: 27/8/2011 Ngày dạy: 31/08/2011. SƠN TINH, THUỶ TINH (Truyền thuyết). I. Mức độ cần đạt: - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện. - Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện. II. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: 1/ Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết STTT. - Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết. - Những nét chính về nghệ thuật của truyện : sử dụng nhiều chi tiết kỳ lạ hoang đường. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Nắm bắt các sự việc chính trong truyện. - Xác định ý nghĩa của truyện . - Kể lại được truyện . III. Hướng dẫn thực hiện. Hoạt động của giáo viên. 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 2. Kiểm tra : (5’) * Câu hỏi: a) Kể ngắn gọn chuyện Thánh Gióng? b) Hình tượng Thánh Gióng mang ý nghĩa gì? 3. Giới thiệu: (1’) Hằng năm ở đồng bằng Bắc bộ nước ta thường xuyên xảy ra lũ lụt. Để giải thích hiện tượng này, nhân dân ta sáng tạo ra truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. (15’) ? Truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” bắt nguồn từ thể loại gì ? và thuộc nhóm nào ?. Hoạt động của học sinh. Noäi dung. * Gợi ý: a- Kể đảm bảo các ý chính; diễn đạt lưu loát. b- Hình tượng Thánh Gióng thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm ngay từ buổi đầu dựng nước.. A/ Tìm hieåu chung. 1/. Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ được lịch sử hóa . 2/. Sơn Tinh- Thuỷ Tinh thuộc nhóm tác phẩm thời đại Hùng Vương. 3/ Bố cục: 3 phần.. GV chốt : + Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> được lịch sử hóa . - Phần 1: Từ đầu đến mỗi + Sơn Tinh, Thủy Tinh thuộc nhóm thứ một đơi: vua Hng thứ các tác phẩm truyền thuyết thời đại 18 kén rễ Hùng Vương - Phần 2: Tiếp đến Thần nước đành rút quân: Sơn - GV hướng dẫn HS đọc văn bản, Tinh, Thuỷ Tinh cầu hơn đọc mẫu . Hs: Đọc văn bản và tìm hiểu chú - Hướng dẫn, giải nghĩa những từ và cuộc giao tranh giữa hai thích. vị thần khó: cầu hôn, sính lễ, hồng mao... - Phần 3: phần còn lại: Sự - GV nhận xét về ngữ âm, ngữ điệu trả thù hằng năm về sau ….cách đọc của học sinh . của Thuỷ Tinh và chiến ? Các em có thể chia truyện “”Sơn thắng của Sơn Tinh. Tinh, Thuỷ Tinh” ra làm mấy đoạn Hs: 3 phần. ? - Phần 1: Từ đầu đến mỗi thứ GV chốt : một đơi: vua Hng thứ 18 kén rễ - Thời đại vua Hùng . - Phần 2: Tiếp đến Thần nước - Lịch sử hoá thời gian . đành rút quân: Sơn Tinh, Thuỷ - Thời vua Hùng Vương thứ 18 Tinh cầu hơn và cuộc giao tranh - Trị thuỷ . giữa hai vị thần - Giải thích các hiện tượng tự - Phần 3: phần còn lại: Sự trả nhiên . thù hằng năm về sau của Thuỷ Tinh và chiến thắng của Sơn Tinh. Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản. (22’). B/ Đọc- hiểu văn bản. I. Nội dung.. - Hoàn cảnh: Khi đất nước đã thái bình. ? Mục đích kén rể của vua Hùng là - Mục đích: Muốn tìm người nối ngôi vua. gì? ? Hoàn cảnh vua Hùng kén rể?. ? Sơn Tinh và Thuỷ Tinh được giới Hs: Thảo luận trình bày. thiệu như thế nào? - Sơn tinh: Vẫy tay …mọc núi đồi - Thuỷ tinh: Sai khiến được mưa gió => Cả hai đều có phép lạ phi thường. ? Trình bày kết quả của cuộc giao - Kết quả: Sơn Tinh mang lễ vật đến trước, lấy được Mị Nương. tranh? Thuỷ Tinh nổi giận, làm ra mưa gió, dâng nước lên cao đuổi đánh Sơn Tinh. Sơn Tinh chiến thắng.. Lop6.net. 1/. Hoàn cảnh và mục đích của việc vua Hùng kén rể. - Hoàn cảnh: Khi đất nước đã thái bình. - Mục đích: Muốn tìm người nối ngôi vua. 2/. Cuộc thi tài giữa hai nhân vật. - Sơn tinh: Vẫy tay …mọc núi đồi - Thuỷ tinh: Sai khiến được mưa gió => Cả hai đều có phép lạ phi thường. - Kết quả: Sơn Tinh mang lễ vật đến trước, lấy được Mị Nương. Thuỷ Tinh nổi giận, làm ra mưa gió, dâng nước lên cao đuổi đánh Sơn Tinh. Sơn Tinh chiến.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Xây dựng hình tượng nhân vật Thuỷ Tinh, Sơn Tinh tác giả muốn nói lên hiện tượng nào trong cuộc sống?. - Thuỷ Tinh giải thích hiện tượng mưa lũ hàng năm. - Sơn tinh: tinh thần, sức mạnh của nhân dân ta trong cuộc ngăn chặn lũ lụt. - Chiến thắng của Sơn Tinh là khát vọng của người Việt Cổ ? Chiến thắng của Sơn Tinh thể trong việc chế ngự thiên tai, lũ hiện mong muốn nào của nhân dân lụt, bảo vệ cuộc sống của mình. ta? HS thảo luận trình bày. - Xây dựng hình tượng nhân vật ? Nhân xét về nghệ thuật của văn mang dáng dấp thần linh ST-TT với nhiều chi tiết tưởng tượng kì bản? ảo. - Tạo sự việc hấp dẫn: hai vị thần ST-TT cùng cầu hôn Mị Nương. - Dẫn dắt, kể chuyện lơi cuốn sinh động.. ? Ý nghĩa của văn bản?. - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra hằng năm ở đồng bằng Bắc Bộ thủa các Vua Hùng dựng nước, đồng thời thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. (5’) - Đọc kỹ truyện và nắm các sự việc chính, nhận vật để kể lại truyện . - Liệt kê các chi tiết tưởng tượng trong truyền thuyết ST, TT . - Hiểu ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật ST, TT (thiên tai, lũ lụt  Chống lại thiên tai, lũ lụt) 4. Củng cố:(3’). - Truyện ST, TT giải thích hiện tượng gì của thiên nhiên ? - Truyện ST, TT thể hiện ước mơ gì của dân ta ? Lop6.net. thắng. 3/. Cốt lõi sự thật lịch sử: - Thuỷ Tinh giải thích hiện tượng mưa lũ hàng năm. - Sơn tinh: tinh thần, sức mạnh của nhân dân ta trong cuộc ngăn chặn lũ lụt. - Chiến thắng của Sơn Tinh là khát vọng của người Việt Cổ trong việc chế ngự thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình. II. Nghệ thuật. - Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh ST-TT với nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Tạo sự việc hấp dẫn: hai vị thần ST-TT cùng cầu hôn Mị Nương. - Dẫn dắt, kể chuyện lơi cuốn sinh động. III. Ý nghĩa. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra hằng năm ở đồng bằng Bắc Bộ thủa các Vua Hùng dựng nước, đồng thời thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ. C/ Hướng dẫn tự học. - Đọc kỹ truyện và nắm các sự việc chính, nhận vật để kể lại truyện . - Liệt kê các chi tiết tưởng tượng trong truyền thuyết ST, TT . - Hiểu ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật ST, TT (thiên tai, lũ lụt  Chống lại thiên tai, lũ lụt).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đồng thời ca ngợi công lao của ai ? - Em hãy nêu nghĩa tượng trưng của hai nhân vật ST, TT ? 5. Dặn dò: (2’) * Chuẩn bị bài mới: Tiếng Việt “Nghĩa của từ” , cần chuẩn bị : + Tìm hiểu ví dụ của mục I. Nghĩa của từ là gì ? và Nắm khái niệm . + Mục II. Trả lời mục 1,2 SGK và giải thích nghĩa của từ có mấy cách giải thích ? + Mục III . Soạn cả 5 bài tập (bài tập 5* dành cho HS khá-giỏi) *Trả bài : Từ mượn . GV nhaän xeùt tieát hoïc.. Tuần: 3 Tiết : 10 Ngày soạn: 27/8/2011 Ngày dạy: 31/08/2011. NGHĨA CỦA TỪ I. Mức độ cần đạt:. - Hiểu thế no l nghĩa của từ. - Biết cch tìm hiểu nghĩa của từ v giải thích nghĩa của từ trong văn bản - Biết dùng từ đúng nghĩa trong nĩi ,viết v sửa cc lỗi dng từ. II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng 1. Kiến thức - Khái niệm nghĩa của từ. - Cách giải thích nghĩa của từ. 2. Kĩ năng: - Giải thích nghĩa của từ. - Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết - Tra từ điển để hiểu nghĩa của t III. Hướng dẫn thực hiện. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 2. Kiểm tra : (5’) a) Thế nào là từ mượn ? Cho ví dụ ? * Gợi ý trả lời : Khi nào thì ta phải mượn từ của tiếng a- Từ mượn là từ chúng ta vay Lop6.net. Noäi dung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nước ngoài? b) Giải thích nghĩa của từ “trượng; tráng sĩ “. Cho biết chúng ta được mượn từ ngôn ngữ nào? 3. Giới thiệu:(1’) Có một số từ rất thân thuộc, luôn được chúng ta sử dụng một cách linh hoạt và rộng rãi. Nhưng khi được hỏi nghĩa của từ là gì thì ít nhiều ta sẽ lúng túng vì chưa biết cách giải thích nghĩa ra sao? Để có thể hiểu rõ hơn về cách giải thích nghĩa của từ ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay.. mượn các ngôn ngữ nước ngoài. Ví dụ: Ra-đi-ô; sính lễ. Chúng ta vay mượn khi tiếng Việt chúng ta không có từ để biểu thị. b- Giải thích như chú thích 10,11 trang 22 SGK. Vay mượn tiếng Hán. A/ Tìm hieåu chung.. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. (20’) GV gọi hs đọc phần 1.. - Đọc vd sgk / 35. I . Nghĩa của từ là gi? 1/ Tìm hiểu ví dụ: Tập quán: Thói quen của ? Hãy cho biết các từ được giải thích - Hai bộ phận. một cộng đồng được hình gồm mấy bộ phận? thành từ lâu trong đời sống ? Bộ phận nào nêu lên nghĩa của từ ? - Sau dấu 2 chấm. Phần in và được mọi người làm theo. đậm là từ cần giải thích. - Lẫm liệt: Hùng dũng, oai - Phần còn lại là nội dung giải nghiêm . thích nghĩa của từ. - Nao núng: Lung lay, không vững lòng tin. ? Từ ví dụ trên nghĩa của từ ứng với bộ Hình thức phận nào? Nội dung 2/ Kết luận: Nghĩa của từ là nội dung ( Sự vật, tính chất, hoạt - Nội dung động, quan hệ….) mà từ Nghĩa của từ là nội dung ( ? Vậy, thế nào là nghĩa của từ ? biểu thị. Sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ….) mà từ biểu thị. II. Cách giải thích nghĩa của từ. 1/ Tìm hiểu ví dụ: - Tập quán : => Đưa ra khái niệm mà từ biểu thị - Lẫm liệt :=>Đưa ra từ đồng nghĩa ? Trong mỗi chú thích trên nghĩa của từ 2/ Kết luận: được giải thích bằng cách nào? Có hai cách giải thích nghĩa của từ: - Giải thích bằng cách. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trình bày khái niệm mà từ biểu thị. - Giải thích bằng cách đưa ra các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ đó.. B/ Luyện tập.. Hoạt động 2: Luyện tập. (15’). - Cho HS xác định yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS đọc thầm chú thích các Bài tập 1: văn bản đã học -> xác định cách giải Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Đề xuất, đề đạt, đề cử, nghĩa từ. đề bạt. - GV nhận xét. a………..: Trình bày ý kiến hay nguyện vọng lên cấp trên. - Gọi HS đọc + xác định yêu cầu bài b…………: Cử người giữ chức vụ cao hơn. tập 2, 3 SGK. c………….: Giới thiệu ra để - GV nhận xét bài tập 2 . - GV hướng dẫn cho HS về nhà làm lựa chọn và bầu cử. d………….: Đưa vấn đề ra để (theo cột nội dung) bài tập 3 . xem xét và giải quyết. Bài tập 2: a. Trung bình. b. Trung gian. c. Trung niên. Bài tập 3: - Gọi HS đọc + xác định yêu cầu bài a. Học hành. b. Học lỏm. tập 4 SGK. c. Học hỏi. - GV nhận xét . d. Học tập.. Bài tập 4: Điền từ vào chỗ trống. a)Trung bình b)Trung gian c)Trung niên - Gọi HS đọc + xác định yêu cầu bài tập 5* SGK. - GV hướng dẫn cho HS về nhà làm (theo cột nội dung) bài tập 5* .. Lop6.net. Bài tập 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Đề xuất, đề đạt, đề cử, đề bạt. a………..: Trình bày ý kiến hay nguyện vọng lên cấp trên. b…………: Cử người giữ chức vụ cao hơn. c………….: Giới thiệu ra để lựa chọn và bầu cử. d………….: Đưa vấn đề ra để xem xét và giải quyết. Bài tập 2: a. Trung bình. b. Trung gian. c. Trung niên. Bài tập 3: a. Học hành. b. Học lỏm. c. Học hỏi. d. Học tập.. Bài tập 4: Điền từ vào chỗ trống. a)Trung bình b)Trung gian c)Trung niên Bài tập 5: Giải thích nghĩa của từ. a) Giếng: Là hố đào sâu, thẳng đứng xuống lòng đất để lấy nước. b) Rung rinh: Chuyển động qua lại nhẹ nhàng liên tiếp. c) Hèn nhát: Không dũng cảm, thiếu can đảm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài tập 6: “Thế thì không mất”. - Theo Nụ:”mất” có nghĩa là không biết ở đâu. - Mất: được hiểu là không còn được sở hữu, không có, không thuộc về mình. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. (5’). C/ Hướng dẫn tự học.. Về nhà đọc sách báo, SGK để thông thạo trong việc đặt câu trong hoạt động giao tiếp cho sau này sử dụng .. Về nhà đọc sách báo, SGK để thông thạo trong việc đặt câu trong hoạt động giao tiếp cho sau này sử dụng .. 4. Củng cố: (3’). - Nghĩa của từ là gì , cho ví dụ ? và giải thích . - Có mấy cách để giải thích nghĩa của từ , hãy kể ra và nêu ví dụ ? 5. Dặn dò: (2’). - HS về nhà thực hiện các bài tập 3, 5*phần luyện tập của SGK/36,37 . - Chuẩn bị soạn bài : TLV “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”, chú ý : + Mục I : Mục 1. Đọc 7 sự việc và trả lời các câu hỏi phía dưới . Mục 2 . thực hiện theo yêu cầu a,b của mục này . + Luyện tập : Soạn cả hai bài tập trong SGK/38,39 . -Trả bài Tìm hiểu chung về văn tự sự . GV nhaän xeùt tieát hoïc.. Tuần: 3 Tiết : 11- 12 Ngày soạn: 27/8/2011 Ngày dạy: 31/08/2011. SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ I. Mức độ cần đạt: - Nắm được thế nào là sự việc ,nhân vật trong văn bản tự sự. - Hiểu ý nghĩa của sự việc v nhn vật trong văn tự sự. II. Trọng tm kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Vai trị của sự việc v nhn vật trong văn bản tự sự - Ý nghĩa v mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn tự sự 2. Kĩ năng. - Chỉ ra sự việc ,nhân vật trong một văn bản tự sự. - Xác định sự việc,nhân vật trong một đề bài cụ thể. III. Hướng dẫn thực hiện. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 2. Kiểm tra : (5’) * Câu hỏi: a) Thế nào là văn tự sự ? Hãy kể tên 1 số văn bản tự sự mà em đã học? b) Nêu mục đích giao tiếp của văn tự sự ? 3. Giới thiệu:(1’) Nói đến văn tự sự ta phải nghĩ ngay đến 2 yếu tố nhân vật và sự việc. Vậy sự việc và nhân vật trong văn tự sự có đặc điểm gì ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. (20’) * Sự việc trong văn tự sự.. Hoạt động của học sinh. Noäi dung. * Gợi ý trả lời : a) Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc… và thể hiện một ý nghĩa. Một số văn bản tự sự mà em đã học: Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; Bánh chưng bánh giầy… b) Mục đích giao tiếp của văn tự sự: Giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.. GV: các em đã biết tự sự là….1 chuỗi sự việc…. GV gọi hs đọc câu (a) sgk. Hs: Đọc sgk/37. I/ Tìm hieåu chung về đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. 1. Sự việc trong văn tự sự. a/ Tìm hiểu ví dụ:sgk/37 .. Các sự việc trong truyện - Các sự việc trong truyện STTT. STTT. GV: những vấn đề trên chính là sự 1. Vua Hùng kén rể. 1. Vua Hùng kén rể. việc hay còn gọi là tình tiết. 2. ST, TT đến cầu hôn. 2. ST, TT đến cầu hôn. 3. Vua Hùng ra điều kiện 3. Vua Hùng ra điều kiện chọn rể. chọn rể. 4. ST đến trước được vợ. 4. ST đến trước được vợ. 5. TT đến sau, tức giận, dâng 5. TT đến sau, tức giận, dâng nước đánh ST. nước đánh ST. 6. Hai bên giao chiến hàng 6. Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng TT tháng trời, cuối cùng TT thua, thua, rút về. rút về. 7. Hàng năm TT lại dâng 7. Hàng năm TT lại dâng nước đánh ST, nhưng đều nước đánh ST, nhưng đều thua. thua. - Ý nghĩa: khẳng định sự Hs: Không, tất cả đều tạo nên chiến thắng của ST. Gv treo bảng.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Các sự việc trên có thừa không?. mắc xích cấn thiết cho câu - Nhân vật chính: ST, TT. - Nhân vật phụ: Vua – Mị chuyện. GV treo baûng phuï. Nương – Lạc hầu. Hs: Hs xem 7 sự việc trong truyện sơn - Địa điểm: Phong Châu -Vua Hùng kén rể (1) tinh, Thủy Tinh. - Thời gian: Vua Hùng thú 18. -(2,3,4) Chỉ rõ: - Nguyên nhân : Vua Hùng -(5,6) + Sự vịêc khởi đầu? kén rể. - Diễn biến: -(7) + Sự việc phát triển? - Kết quả: ST chiến thắng + Sự việc cao trào? TT. + Sự việc kết thúc?  sự việc trong văn tự sự. Hs: Cái trước là nguyên nhân b/ Kết luận: Mối quan hệ nhân quả giữa chúng? của cái sau. Cái sau là kết quả - Sự việc trong văn tự sự: của cái trước và lại là nguyên + Là những sự việc xảy ra như lũ lụt, hạn hán, mất nhân của cái sau nữa. mùa, những sự việc do con ? Hãy chỉ ra sáu yếu tố cần thiết trong Hs: người làm ra như kén rể, văn bản Sơn Tinh- Thủy Tinh? - Nhân vật: Vua Hùng, Mị cầu hôn, cứu người đẹp, Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh. trừng trị kẻ tham lam…. + Sự việc được trình bày - Địa điểm: Ở Phong châu một cách cụ thể: Sự việ xảy - Thời gian: Thời vua Hùng. ra trong thời gian, địa điểm - Nguyên nhân: Sự ghen cụ thể, do nhân vật cụ thể tuông dai dẳng của Thủy thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả. Các sự Tinh. việc được sắp xếp theo trật - Diễn biến: Những trận đánh tự, diễn biến có ý nghĩa. nhau dai dẳng của hai thần + Là yếu tố quan trọng, cốt hàng năm. lõi của văn tự sự, không có - Kết quả: Thủy Tinh thua sự việc thì không có tự sự. nhưng không cam chịu. Hàng năm cuộc chiến giữa hai thần ? Có thể xóa bỏ thời gian và địa điểm vẫn xảy ra. trong truyện được hay không? Hs: Không. Vì nếu bỏ thì cốt truyện sẽ thiếu sức thuyết ? Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài có phục, không còn mang ý nghĩa truyền thuyết. cần thiết không? Hs: Giới thiệu Sơn Tinh có tài là cần thiết vì như thế mới ? Nếu bỏ chi tiết vua Hùng ra điều chống lại nổi với Thủy Tinh. kiện kén rể đi có được không? Hs: Không được vì không có lí do để hai thần thi tài. ? Việc Thủy Tinh nổi giận có lí hay Hs: không? - Vì thần kiêu ngạo, cho rằng Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> mình chẳng kém Sơn Tinh. Nay vì chậm chân mà mất vợ. - Tính ghen tuông ghê gớm của thần.. ? Sự việc nào thê hiện mối thiện cảm của người kể với Sơn Tinh và vua Hs: Điều kiện kén rể có lợi cho Sơn Tinh là dụng ý của Hùng? vua Hùng. ? Việc Sơn Tinh thắng Thủy Tinh Hs: Con người khắc phục nhiều lần có ý nghĩa gì? vượt qua lũ lụt, đắp đê thắng ? Có thể để cho Thủy Tinh thắng Sơn lợi. Tinh được hay không? Hs: Không, vì như thế là con ? Có thể xóa bỏ sự việc “hàng năm người thất bại, bị tiêu diệt. Thủy Tinh lại dâng nước…” được Hs: Không, vì đó là hiện không? tượng xảy ra hàng năm ở nước ta, đó là quy luật thiên GV chốt lại: Sự việc trong văn tự sự nhiên. được trình bày cụ thể về: + Thời gian, địa điểm. + Nhân vật cụ thể. + Nguyên nhân, diễn biến, kết quả. ? Qua phần phân tích trên sự việc trong văn tự sự trình bày ntn? * Nhân vật trong văn tự sự.. Hs: Đọc mục 1 ghi nhớ sgk / 38.. ? Nhân vật trong tác phẩm tự sự là ai? (Nhân vật chính, nhân vật phụ). ? Nhân vật trong văn tự sự được kể Hs: - Nhân vật chính: Sơn như thế nào? Tinh, Thủy Tinh. - Nhân vật phụ: Vua Hùng, ? Nêu cách giới thiệu về nhân vật Mị Nương. chính? Hs: Được gọi tên, đặt tên, giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng… Hs: Sơn Tinh: GV chốt lại vấn đề:. + Được giới thiệu tên gọi, lai lịch, tài năng, …. - Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ được thể + Được giới thiệu về việc làm, hành động, ý nghĩ, lời hiện trong văn bản. nói, chân dung, dáng điệu, Lop6.net. 2. Nhân vật trong văn tự sự. a/ Tìm hiểu ví dụ:sgk/37 - Nhân vật chính: ST,TT  Kể nhiều nhất, thực hiện các sự việc. - Mị Nương, vua Hùng, Lạc hầu rất cần thiết làm cho nhân vật chính nổi bật. - Nhân vật: Giới thiệu lai lịch, tài năng, hành động  Nhân vật trong văn tự sự. b/ Kết luận: - Nhân vật trong văn tự sự: + Là người làm ra sự việc, hành động, là người được nói tới, được biểu dương hay lên án, được thể hiện.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trang phục… trong việc thực hiện tư tưởng của văn bản. - Nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật chính họat động. - Nhân vật được thể hiện qua các mặt: Tên gọi, lai lịch, tính nết, hình dáng, việc làm,… ? Qua phần tìm hiểu trên N/v trong Hs: Đọc ghi nhớ sgk/ 38. văn tự sự có những việc làm ntn?. Hoạt động 2: Luyện tập. (15’) Gv gọi hs đọc bài tập 1,2. Gv hướng dẫn bt và cho hs thảo luận. Gv nhận xét, bổ sung.. Gv gọi hs đọc bài tập 1,2. Gv hướng dẫn bt và cho hs thảo luận. Gv nhận xét, bổ sung. Bài tập 1: - Vua Hùng: kén rễ, ra điều kiện chọn rễ. - Mị Nương: lấy chồng. - ST: đến cầu hôn được vợ,đánh nhau với TT, chiến thắng TT. TT: Cầu hôn thất bại,đánh nhau với ST, bị thua, hàng năm dâng nước đánh ST. * Vai trò: VH, MN là nhân vật phụ góp phần cho sự phát triển chuỗi sự việc mỡ đầu, cao trào và kết thúc. ST, TT là nhân vật tuợng trương cho 2 thế lực. b)Tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh: Khi nghe tin vua Hùng kến rể -ST, TT đến cầu hôn, thi tài, đánh nhau gây nên hiện tượng lũ lụt hàng năm. c)Giải thích tên gọi: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh -Tên gọi liên quan đến hành. Lop6.net. qua các mặt: . Tên gọi. . Giới thiệu lai lịch. .Chân dung, tài năng, việc làm. + Có nhiều loại nhân vật như nhân vật chính, nhân vật phụ, nhân vật chính diện, nhân vật phản diện….. - Nhân vật và sự việc trong văn bản tự sự là hai yếu tố then chốt, có quan hệ với nhau. Trong quá trình đọchiểu văn bản tự sự, cần chú ý tới những yếu tố này của thể loại. II/ Luyện tập. Bài tập 1: - Vua Hùng: kén rễ, ra điều kiện chọn rễ. - Mị Nương: lấy chồng. - ST: đến cầu hôn được vợ,đánh nhau với TT, chiến thắng TT. TT: Cầu hôn thất bại,đánh nhau với ST, bị thua, hàng năm dâng nước đánh ST. * Vai trò: VH, MN là nhân vật phụ góp phần cho sự phát triển chuỗi sự việc mỡ đầu, cao trào và kết thúc. ST, TT là nhân vật tuợng trương cho 2 thế lực. b)Tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh: - Khi nghe tin vua Hùng kến rể - ST, TT đến cầu hôn, thi tài, đánh nhau gây nên hiện tượng lũ lụt hàng năm. c) Giải thích tên gọi: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Tên gọi liên quan đến hành động, việc làm của nhân vật, thể hiện tư tưởng chủ đề của văn bản..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> động, việc làm của nhân vật, Bài tập 2: thể hiện tư tưởng chủ đề của Kể lại chuyện “Một lần không vâng lời” văn bản. III/ Hướng dẫn tự học. Tập phân tích sự việc và nhân vật trong văn bản “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. (5’) Tập phân tích sự việc và nhân vật trong văn bản “Sơn Tinh, Thủy Tinh”. 4. Củng cố: (3’) Hệ thống câu hỏi : 1. Thế nào là sự việc trong văn tự sự ? nó có vai trò như thế nào ? 2. Thế nào là nhân vật trong văn tự sự ? nêu vai trò của nó . 3. Sự việc và nhân vật có mối quan hệ như thế nào ? 5. Dặn dò: (2’) -Yeâu caàu HS: + Thuộc ghi nhớ. + Chuẩn bị: Sự tích Hồ Gươm. * Đọc văn bản . * Soạn và trả lời hệ thống câu hỏi trong phần đọc- hiểu văn bản . * Chuẩn bị phần luyện tập ở cuối bài học . + Traû baøi: Sôn tinh Thuyû Tinh. GV nhaän xeùt tieát hoïc.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×