Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.66 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 25 Tiết 49:. Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2006 Chính tả (nghe – viết). Hội vật Phân biệt tr/ch ; ưt/ưc I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện hội vật. 2. Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2a hay 2b III. Các hoạt động dạy – học: IV. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh viết các từ ngữ: xã hội, Một HS đọc, ba HS viết bảng, cả lớp nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ. viết bảng con. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết: HS lắng nghe. a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Giáo viên đọc lần 1 Hai HS đọc lại. HS tập viết những từ dễ viết sai: Cản Ngũ, Quắm Ñen, giục giã, loay b. Giáo viên đọc cho học sinh viết hoay, nghiêng mình… bài c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Giáo viên gọi bốn học sinh làm bài HS đọc yêu cầu Bài tập 2a trên bảng lớp, đọc kết quả. Làm bài cá nhân. GV GVọi 4 HS thi làm bài trên lớp, 5-7 HS đọc lại kết quả: đọc kết quả Cả lớp và giáo viên nhận xét. Cả lớp làm vào vở bài tập theo lời giải đúng: 4. Củng cố - dặn dò: GV khen những HS viết bài và làm bài tập tốt. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài để Trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng. gi nhớ chính tả.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 50:. Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2006 Chính tả (nghe – viết). Hội đua voi ở Tây Nguyên Phân biệt tr/ch ; ưt/ưc I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện hội đua voi ở Tây Nguyên. 2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống có tiếng có âm vần dễ lẫn: tr/ch ; ưt/ưc. II. Đồ dùng dạy – học: Bút dạ và 3-4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 2b. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV mời HS viết bảng lớp: bứt rứt, HS viết bảng cả lớp viết nháp. tức bực,nứt nẻ, sung sức. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Giáo viên đọc lần 1 Hai HS đọc lại, cả lớp theo dõi. HS đọc thầm đoạn chính tả b. Giáo viên đọc cho học sinh viết Tự viết những từ em dễ mắc lỗi, ghi bài nhớ chính tả. c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Làm bài cá nhân. Giáo viên dán bảng 3-4 tờ phiếu mỗi bài, 4 HS lên bảng thi làm bài HS đọc thầm nội dung bài tập 2a, tập. làm bài cá nhân. Cả lớp và giáo viên nhận xét. HS đọc kết quả. Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh cả lớp làm vào vở. 4. Củng cố - dặn dò: GV dăn HS về nhà HSọc thuộc Chiều chiều em đứng nơi này những câu thơ trong bài tập Em trông …cánh cò chớp trứng trên sông Kinh Thầy. Chuẩn bị HS học tốt tiết TLV tới Quan sát 2 bức ảnh lễ hội trong sách giáo khoa, tả lại quang cảnh và hoạt động những người tham gia lễ hội GV nhận xét tiết học. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 26 Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2006 Chính tả (nghe – viết). Tiết 51:. Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử Phân biệt r/d/gi ; ên/ênh I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết đúng một đoạn trong truyện Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử. 2. Viết đúng và nhớ cách viếtnhững tiếng có âm, vần dễ lẫn: r/d/gi ; ên/ênh II. Đồ dùng dạy – học: 3-4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 2b. III. Các hoạt động dạy – học: IV. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng lớp 4 từ: có vần 2 HS viết bảng lớp ức/ứt. Cả lớp viết bảng con. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết: HS lắng nghe. a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Giáo viên đọc 1 lần đoạn chính tả Hai HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. b. Giáo viên đọc cho học sinh viết HS tập viết những từ ngữ dễ mắc lỗi bài khi viết bài Viết chữ đầu đoạn sau khi đã về trời HS viết bài cách lề vở 1 ô li 5-7 HS mang vở chấm c. Chấm, chữa bài HS đọc thầm các đoạn văn tự làm bài. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: GV chọn HS làm bài tập 2a 3,4 HS lên bảng thi làm bài.Sau đó GV dán bảng 3-4 tờ phiếu . đọc kết quả. Cả lớp và giáo viên nhận xét chọn lại lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò: Về nhà đọc lại bài GV nhận xét tiết học. Hoa giấy, giản dị, giống hệt, rực rỡ Hoa giấy – rải kín – làn gió.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ năm ngày 12 tháng 3 năm 2006 Chính tả (nghe – viết). Tiết 52:. Rước đèn ông sao Phân biệt r/d/gi ; ên/ênh I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết đúng một đoạn trong bài Rước đèn ông sao. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có các âm đầu học vần dễ lẫn dễ viết sai r/d/gi ; ên/ênh II. Đồ dùng dạy – học: 3-4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng ở bài tập 2a, 2b. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS viết bảng lớp Gọi HS viết bảng lớp các từ: lênh Cả lớp viết bảng con. khênh, bên đây, bến tàu, bập bênh. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Giáo viên đọc 1 lần đoạn chính tả Hai HS đọc lại, cả lớp theo dõi Đoạn văn tả gì? Mâm cỗ đón Tết Trung thu của Tâm Những chữ nào trong đọan văn cần Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu viết hoa.? câu, tên riêng Tết Trung thu, Tâm. HS tập viết ra giấy nháp những từ ngữ dễ mắc lỗi khi viết bài. b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: GV chọn HS làm bài tập 2a GV dán bảng 3 tờ phiếu mời 3HS đại diện 3 nhóm thi tiếp sức.. ần/âm đầu Ên. Ênh. HS viết bài 5-7 HS mang vở chấm HS đọc thầm bài tập tự làm bài. Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. R: rổ, ra, rựa, rương, rùa, rắn, rết… D: dao, dây, dê, dế… Gi: giường, giá sách, giáo mác, giáp, giày da, giáo…. b. đ. l. m. r. s. t. Bền,bến, bển, bện. Đền, đến. Lên. Mền. mến. Rên, reân rĩ. Sên. Tên. Lệnh. Mệnh lệnh. Sểnh(ra). Nhẹ tênh. Bênh, bệnh. 4. Củng cố, dặn dò: Dặn HS tiếp tục chuẩn bị cho tiết TLV tới. Kể về một ngày hội mà em biết. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV nhận xét.. Tuần 27 Tuần 28 Tiết 55:. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II. Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2006 Chính tả (nghe – viết). Cuộc chạy đua trong rừng Phân biệt l/n ; dấu hỏi/dấu ngã I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết đúng một đoạn trong truyện Cuộc chạy đua trong rừng. 2 . Làm đúng BT phân biệt các âm dấu thanh đễ viết sai do phát âm sai: l/n ; dấu hỏi/dấu ngã. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết các từ ngữ trong đoạn văn BT 2a, 2b III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng lớp các từ: rổ, quả dâu,rể cây, giày dép, mênh mông, bến bờ, rên rỉ, mệnh lệnh. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2 .Hướng dẫn học sinh nghe viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Đoạn văn trên có mấy câu? Những chữ nào trong đoạnviết hoa. b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài c. Chấm, chữa bài 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Lưu ý : “thiếu niên” là “thanh niên” Lời giải a: thiếu niên – nai nịt – khăn lụa – thắt lỏng – rủ sau lưng – sắc nâu sẫm – trời lạnh buốt – mình nó – chủ nó – từ xa lại. 4 .Củng cố - dặn dò: Về nhà đọc lại đoạn văn BT 2a GV nhận xét tiết học Tuần 28. Lop3.net. Hoạt động học 2 HS viết bảng lớp Cả lớp viết bảng con. HS lắng nghe. HS nhận xét chính tả 3 câu. Các chữ đầu bài, đàu đoạn, đầu câu, tên nhân vật. HS tập viết chữ dễ sai vào giấy nháp. HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài. 2 HS thi làm bài , cả lớp nhận xét. Một số HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu và chữ cái đúng.. Hoa giấy, giản dị, giống hệt, rực rỡ Hoa giấy – rải kín – làn gió..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 56:. Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2006 Chính tả (nhớ – viết). Cùng vui chơi Phân biệt l/n ; dấu hỏi/dấu ngã I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nhớ và viết lại chính xác các khổ thơ 2,3,4 của bài cùng vui chơi. 2 . Làm đúng BT phân biệt các âm dấu thanh đễ viết sai do phát âm sai: l/n ; dấu hỏi/dấu ngã. II. Đồ dùng dạy – học: Một số tờ giấy A4 Tranh ảnh một số môn thể thao (nếu có). III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS viết bảng lớp Gọi HS viết bảng lớp các từ:ngực nở, Cả lớp viết bảng con. da đỏ, vẻ đẹp, hùng dũng, hiệp sĩ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài HS lắng nghe. 2 .Hướng dẫn học sinh viết chính tả: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ. 2 HS đọc thuộc khổ thơ cuối. HS đọc thầm 2,3 lượt các khổ thơ 2,3,4 tập viết những từ dễ viết sai. b. HS gấp SGK viết bài vào vở c. Chấm, chữa bài 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài. GV nhận xét- chốt lại lời giải Những HS làm bài trên giấy dán bài đúng. lên bảng, cả lớp nhận xét. Bóng ném, leo núi, cầu lông. 4 .Củng cố - dặn dò: GV nhắc HS nhớ tên các môn thể thao. Tiếp tục chuẩn bị nội dung cho tiết TLV: kể lại một trận thi đấu thể thao; viết lại một tin thể thao. GV nhận xét tiết học. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 29 Tiết 57:. Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2006 Chính tả (nghe – viết) Buổi học thể dục Viết tên người nước ngoài Phân biệt s/x ;ini/inh. I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết chính xác trình bày đúng đoạn 4 của truyện Buổi học thể dục; ghi đúng các dấu chấm than vào cuuói câu cảm, câu cầu khiến. 2 . Viết đúng các tên người nước ngoài trong truyện : Đê-rốt-xi; Cô-rét-ti; Xtác-đi; Ga-rô-nê; Nen-li. 3. Làm đúng BT phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ sai: s/x ; in/inh. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết các từ ngữ trong đoạn văn BT 2a, 2b III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS viết bảng lớp Gọi HS viết bảng lớp các từ: bóng rổ, Cả lớp viết bảng con. nhảy cao, đấu võ, thể dục. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài HS lắng nghe. 2 .Hướng dẫn học sinh nghe viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: GV đọc đoạn chính tả. Đặt sau dấu hai chấm trong dấu ngoặc kép. Câu hỏi của thầy giáo đặt trong dấu Các chữ cái đầu bài, đầu đoạn văn, gì? đầu câu. Những chữ nào trong đoạn phải viết HS viết vào vở. hoa? b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài c. Chấm, chữa bài 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a. Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc 3 HS khác viết bảng tên các bạn trong truỵện. Cả lớp và GV nhận xét; GV nêu cách viết tên riêng người nước ngoài. b. Bài tập 3: GV gọi 3 HS làm bài bảng lớp Cả lớp và GV nhận xét: Nhảy xa, nhảy sào, sới vật. 4 .Củng cố - dặn dò: HS cần ghi nhớ tên các môn thể thao (BT3) GV nhận xét tiết học. Lop3.net. 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS làm bài cá nhân. HS đọc BT 2a tự làm bài 3 HS làm bài bảng.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 29 Tiết 58:. Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2006 Chính tả (nghe – viết) Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Phân biệt s/x ;in/inh. I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết đúng một đoạn trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. 2 . Làm đúng BT phân biệt các âm dấu thanh đễ viết sai do phát âm sai: l/n ; dấu hỏi/dấu ngã. II. Đồ dùng dạy – học: 3 tờ phiếu viết nội dung BT 2a III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS viết bảng lớp Gọi HS viết bảng lớp các từ: nhảy xa, Cả lớp viết bảng con. nhảy sào, duyệt binh, truyền tin, thể dục thể hình. B. Dạy bài mới: HS lắng nghe. 1. Giới thiệu bài 2 .Hướng dẫn học sinh nghe viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: 2 HS đọc lại cả lớp theo dõi. GV đọc bài chính tả. HS đọc thầm đoạn văn, tập viết các Vì sao mỗi nười dân phải luyện tập từ dễ mắc lỗi. thể dục? b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài c. Chấm, chữa bài 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: GV cho HS làm BT 2a GV dán lên bảng 3 tờ phiếu mời 3 nhóm lên làm bài theo cách thi tiếp sức Cả lớp và Gv nhận xét. Truyện vui trên gây cười ở điểm nào? Truyện “Xếp thứ ba” : Chinh khoe với bạn Vinh lớp mình xếp thứ ba trong cuộc thi điền kinh, thực ra thì Chinh xếp cuối cùng vì cuộc thi hóa ra chỉ có ba người. 4 .Củng cố - dặn dò: Về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả. Nhớ và kể lại chuyện vui trong BT 2a. GV nhận xét tiết học. Lop3.net. HS đọc thầm truyện vui, tự làm BT. Cả lớp nhận xét khi 3 nhóm lên bảng làm bài. a) bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, ra sao, sút. Một vài HS đọc lại truyện vui. * Truyện giảm 20 cân: Người béo muốn gầy đi nên sáng nào cũng cưỡi ngựa chạy quanh thị xã kết quả không phải anh ta gầy đi mà con ngựa anh ta cưỡi sút 20 cân vì phải chịu sức nặng của anh ta..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 30 Tiết 59:. Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2006 Chính tả (nghe – viết) Liên hiệp quốc Phân biệt tr/ch ;êt/êch. I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết đúng bài Liên Hiệp Quốc. 2 . Làm đúng BT điền các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : tr/ch ; êt/êch. Đặt câu đúng với những rừ ngữ mang âm, vần trên. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết nội dung BT 2a. Bút dạ, một tờ giấy A4 để HS làm BT3. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 1 HS đọc 3 HS viết bảng lớp Gọi HS viết bảng lớp các từ: lớp Cả lớp viết bảng con. mình, điền kinh, tin tức, học sinh. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài HS lắng nghe. 2 .Hướng dẫn học sinh nghe viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: GV đọc một lần bài văn. 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK. GV giúp HS nắm được bài: + Liên Hiệp Quốc được thành lập Bảo vệ hòa bình, tăng cường hợp tác nhằm mục đích gì? và phát triển giữa các nước. + Có bao nhiêu thành viên tham gia 191 nước và vùng lãnh thổ. Liên Hiệp Quốc? + Việt Nam trở thành thành viên của 20-07-1977 Liên Hiệp Quốc vào lúc nào? GV nhắc HS chú ý đến dấu nối giữa 24-10-1945; tháng 10 năm 2002; các chữ số chỉ ngày, tháng, năm. 191; 20-09-1997 b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài c. Chấm, chữa bài 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: GV mời 3 HS thi làm bài trên bảng. GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 3: GV nêu yêu cầu, HS chọn 2 từ vừa hoàn thành ở BT2a để đặt câu với mỗ từ đó. Chú ý viết câu đúng chính tả.. Lop3.net. HS đọc BT 2a, tự làm bài. HS làm bài bảng đọc kết quả a) buổi chiều, thủy triều, triều đình, chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao. HS tự làm bài HS làm bài trên giấy dán bài lân bảng, đọc kết quả. HS làm bài vào vở. *Buổi chiều hôm nay bố em ở nhà. *Thủy triều là một hiện tượng tự nhiên ở biển..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4 .Củng cố - dặn dò: GV nhắc HS ghi nhớ nội dung bài chính tả. GV nhận xét tiết học. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 30 Tiết 60:. Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2006 Chính tả (nhớ – viết) Một mái nhà chung Phân biệt tr/ch ; êt/êch. I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nhớ và viết lại đúng ba khổ thơ đầu của bài Một mái nhà chung. 2 . Làm đúng BT điền vào chổ trống tiếng có âm, vần dễ viết sai : tr/ch; êt/êch. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết các từ ngữ trong đoạn văn BT 2a. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 1 HS đọc ,2 HS viết bảng lớp Gọi HS viết bảng lớp 4 từ bắt đầu Cả lớp viết bảng con. bằng êt/ êch B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài HS lắng nghe. 2 .Hướng dẫn học sinh nghe viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ. 3 HS đọc thuộc lòng. HS nhận xét chính tả những chữ nào phải viết hoa HS tập viết chữ các em dễ viết sai: nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình, b. Giáo viên nhắc nhở cho HS viết lợp... bài chú ý các từ dễ viết sai HS viết bài c. Chấm, chữa bài HS đọc lại 3 khổ thơ SGK gấp SGK nhớ va viết bài vào vở. 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: GV mời 3 HS thi làm bài bảng lớp HS đọc yêu cầu của bài tập 2a , tự , đọc kết quả; Cả lớp và GV nhận làm bài. 3 HS thi làm bài trên bảng, đọc kết xét về chính tả, phát âm quả. 4 .Củng cố - dặn dò: Về nhà học thuộc lòng bài thơ, các a) ban trưa, trời mưa, hiên che,không câu thơ BT2, chuẩn bị nội dung viết chịu Nhiều HS đọc lại bài thơ, câu thơ đã thư cho các bạn nước ngoài. điền hoàn chỉnh. GV nhận xét tiết học. Hoa giấy, giản dị, giống hệt, rực rỡ Hoa giấy – rải kín – làn gió.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 31 Tiết 61:. Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2006 Chính tả (nghe – viết) Bác sĩ Y-ec-xanh Phân biệt r/d/gi ; dấu hỏi/dấu ngã. I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết chính xác đoạn thuật lại lời bác sĩ Y-ec-xanh trong truyện Bác sĩ Y-ec-xanh. 2 . Làm đúng BT phân biệt âm đầu và các dấu thanh dễ lẫn: r/d/gi; dấu hỏi/dấu ngã, viết đúng chính tả lời giải câu đố. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết các từ ngữ trong đoạn văn BT 2a, 2b III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 1 HS đọc, 2 HS viết bảng lớp Gọi HS viết bảng lớp các tiếng bắt Cả lớp viết bảng con. đầu bằng vần êt/êch B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài HS lắng nghe. 2 .Hướng dẫn học sinh nghe viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: GV đọc đoạn chính tả 2 HS đọc lại Hướng dẫn HS nắm nội dung bài + Ví sao Bác sĩ Y-ec-xanh là người Pháp nhưng ở lại Nha Trang. b. GV đọc HS viết vào vở c. Chấm, chữa bài 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a) BT 2 lựa chọn GV cho HS làm BT 2a b) BT 3 GV kiểm tra bài viết một số em 4 .Củng cố - dặn dò: Về nhà học thuộc câu đố ở BT2 đố lại các bạn.. Lop3.net. HS viết bài vào vở.. 5-7 HS mang vở chấm. HSlàm bài vào vở HS viết lời giải lên bảng.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 31 Tiết 62:. Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2006 Chính tả (nhớ – viết) Bài hát trồng cây Phân biệt r/d/gi ; dấu hỏi/dấu ngã. I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Bài hát trồng cây. 2 . Làm đúng BT điền tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫ:r/d/gi; dấu hỏi/ dấu ngã; biết đặt câu với các từ ngữ mới vừa hoàn chỉnh.. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết nội dung BT 2a,2b. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 2,3 HS viết bảng lớp Gọi HS viết bảng lớp các từ: biển, lơ Cả lớp viết bảng con. lửng, thơ thẩn, cõi tiên. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài HS lắng nghe. 2 .Hướng dẫn học sinh nhớ viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: 1 HS đọc bài thơ 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài thơ. Chú ý các chữ viết b. HS nhớ viết bài vào vở hoa, những chữ mình viết dễ sai c. Chấm, chữa bài 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: HS làm BT 2a. Gv và cả lớp nhận xét chốt lại Rong ruổi, rong chơi, thong lời giải đúng dong,trống gióng,cờ mở, gánh hàng rong. Bài tập 3: _ Yêu cầu HS về làm bài cá nhân HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài. _GV nhận xét. HS tiếp nối mỗi em đọc nhanh 2 câu văn. 4 .Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị nội dung: em cần làm gì để bảo vệ môi trường để học tốt tiết TLV sắp tới. GV nhận xét tiết học Về nhà đọc lại đoạn văn BT 2a GV nhận xét tiết học. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 32 Tiết 63:. Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2006 Chính tả (nghe – viết) Ngôi nhà chung Phân biệt l/n ; v/d. I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết chính xác trình bày đúng bài Ngôi nhà chung 2 . Điền vào chổ trống các âm đầu l/n ; v/d . II. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết (2 lần) các từ ngữ ở BT 2a, 2b III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS viết bảng lớp Gọi HS viết bảng lớp các từ: cười rũ Cả lớp viết bảng con. rượi, nói rủ rỉ, rủ bạn. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài HS lắng nghe. 2 .Hướng dẫn học sinh nghe viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: GV đọc 1 lần bài. 2 HS đọc lại, Giúp HS nắm nội dung bài văn + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là HS dọc lại bài, tự viết từ mình dễ gì? viết sai. HS đọc yêu cầu của bài, tự + Những việc chung mà tất cả các làm bài. dân tộc phải làm là gì? HS đọc BT. HS làm bài cá nhân. b. Giáo viên đọc cho học sinh viết Vài HS đọc trước lớp 2 câu văn bài Từng cặp đọc cho nhau viết. c. Chấm, chữa bài 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a. BT2: GV cho HS đọc BT 2a Gọi vài HS làm bảng. b. BT3: GV cho làm bài tập 3a 4 .Củng cố - dặn dò: Về nhà đọc lại bài chính tr GV nhận xét tiết học. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 32 Tiết 64:. Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2006 Chính tả (nghe – viết) Hạt mưa Phân biệt l/n ; v/d. I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết đúng chính tả bài thơ hạt mưa. 2 . Làm đúng BT phân biệt các âm dễ lẫn l/n; v/d. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớn ghi nội dung BT 2a, 2b III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS viết bảng lớp Gọi HS viết bảng lớn các câu văn BT 2 HS đọc 3a ( hoặc 3b) . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài HS lắng nghe. 2 .Hướng dẫn học sinh nghe viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Gíúp HS hiểu nội dung bài HS đọc yêu cầu BT 2a. + Những câu thơ nào nói lên tác Làm bài cá nhân Một số HS đọc kết quả viết từ ngữ dụng của hạt mưa. tìm được. + Những câu thơ nào nói lên tính Cả lớp viết bài vào vở cánh tinh nghịch của hạt mưa. Lào , Nam Cực , Thái Lan b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài c. Chấm, chữa bài 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: GV và cả lớp nhận xét. GV sửa lỗi phát âm cho các em 4 .Củng cố - dặn dò: Về nhà học thuộc lonhgf bài thơ Hạt mưa. GV nhận xét tiết học. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần 33 Tiết 65:. Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2006 Chính tả (nghe – viết) Cóc kiện trời Phân biệt s/x ; o/ô. I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết chính xác trình bày đúng bài tóm tắt truyện Cóc kiện trời 2 . Viết đúng 5 tên nước láng giềng Đông Nam Á. 3. Điền đúng vào chỗ trống các âm dễ lẫn: s/x ;o/ô II. Đồ dùng dạy – học: 2 tờ giấy khổ A4 để 2 HS làm BT2 Bảng phụ viết BT3a,3b. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 2,3 HS viết bảng lớp Gọi HS viết bảng lớp các từ: vừa vặn, Cả lớp viết bảng con. dùi trống, về dịu giọng B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài HS lắng nghe. 2 .Hướng dẫn học sinh nghe viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Những từ nào trong bài chính tả 2 Hs đọc bài chính tả Cóc kiện trời. được viết hoa vì sao? HS viết bài vào vở. HS đọc lại bài, tự viết những từ 5-7 HS mang vở chấm. ngữ dễ viết sai 1 HS đọc yêu cầu BT b. Giáo viên đọc cho học sinh viết HS viết bài vào vở. bài HS đọc yêu cầu BT c. Chấm, chữa bài Làm bài vào vở 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a. BT2. Giúp HS nhận xét về cách viết hoa, các tên riêng GV đọc cho HS viết vào vở. b. BT 3: HS đọc yêu câù BT, làm bài vào vở, một HS làm bài bảng phụ Cả lớp và GV nhận xét 4 .Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 33 Tiết 66:. Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2006 Chính tả (nghe – viết) Quà của đồng nội Phân biệt s/x ; o/ô. I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết đúng chính tả một đoạn trong bài Quà của đồng nội. 2 . Làm đúng BT phân biệt các âm vần dễ lẫn s/x; o/ô. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết các từ ngữ ở BT 2a, 2b III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 2,3 HS viết bảng lớp Gọi HS viết bảng lớp 5 tên nước 2 HS đọc đoạn chính tả Đông Nam Á. HS tự viết bảng con các từ ngữ dễ B. Dạy bài mới: viết sai. 1. Giới thiệu bài HS viết bài vào vở 2 .Hướng dẫn học sinh nghe viết: 5,7 HS mang vở chấm. a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: HS lắng nghe. b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài c. Chấm, chữa bài 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a. BT 2: Lựa chọn _ GV cho HS làm BT 2a _ Cả lớp và GV nhận xét b. BT 3 : _ Gọi Hs dọc yêu cầu BT _ Gọi 4 HS viết bảng lớp, đọc lời giải. _ GV chốt lại lời giải đúng 2a sa, xa , sen, 4 .Củng cố - dặn dò: Về nhà học thuộc lòng câu đố ở BT 2 đố lại các em nhỏ. GV nhận xét tiết học. Lop3.net. HS đọc bài 2a Cả lớp làm bài vào vở 1 HS làm bài ở bảng Một số HS đọc lại câu đố sau khi đã điền hoàn chỉnh. HS làm bài cá nhân HS phát biểu ý kiến HS đọc lời giải.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 34 Tiết 67:. Thứ ba ngày 2 tháng 5 năm 2006 Chính tả (nghe – viết) Thì thầm Viết tên riêng nước ngoài Phân biệt tr/ch ; dấu hỏi/dấu ngã. I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết chính xác trình bày đúng bài thơ thì thầm. 2 . Viết đúng tên riêng một số nước Đông Nam Á. 3. Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn tr/ch ;dấu hỏi/ dấu ngã, giải đúng câu đố. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết các từ ngữ cần điền BT 2a, 2b III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS viết bảng lớp Gọi HS viết bảng lớp 4 từ có tiếng Cả lớp viết bảng con. mang âm giữa vần o/ô B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài HS lắng nghe. 2 .Hướng dẫn học sinh nghe viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: GV đọc bài thơ 2 em đọc lại bài thơ. + Bài thơ cho thấy các sự vật, con HS đọc thầm lại bài thơ. Ghi nhớ những chữ mình dễ viết sai. vật đều biét trò chuyện thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật HS viết bài vào vở. 5,7 HS mang vở chấm nào? + Hướng dẫn HS nhận xét chính tả HS đọc yêu cầu bài 2,3 HS đọc tên riêng của 5 nước b. Giáo viên đọc cho học sinh viết Đông Nam Á. bài HS quan sát tranh minh họa c. Chấm, chữa bài Gợi ý giải đố, tự làm bài. 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 2 HS thi làm bài đứng nhanh trên bảng lớp a. BT 2: GV hỏi về cách viết tên riêng b. BT 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT 3a Cả lớp và GV nhận xét. 4 .Củng cố - dặn dò: Nhắc HS học thuộc lòng câu đó BT 3, đố các em nhỏ GV nhận xét tiết học. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>