Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.16 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15: Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc+Kể chuyện: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA. Tiết 43+44: I. Mục tiêu : - Rèn đọc đúng các từ: bát cơm, vất vả, thản nhiên, nước mắt, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). - Sắp xếp lại các tranh SGK theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa ( HS khá giỏi kể được cả câu chuyện ) - GDHS cham lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - KT bài “ Nhớ Việt Bắc“. - 2 em đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ : * Đọc diễn cảm toàn bài giọng hồi hộp, - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. chậm rải, nhẹ nhàng. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc từng câu. GV theo dõi - Nối tiếp nhau, mỗi em đọc 1 câu. sửa sai. - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp. - Gọi năm em đọc tiếp nối nhau 5 đoạn - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn trong trong bài . bài, giải thích các từ mới (mục chú giải) và đề xuất cách đọc. Theo dõi hướng dẫn đọc đúng. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (dúi , thản nhiên , dành dụm). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong - Đọc theo nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp . nhóm. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Mời 5 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. - Mời một học sinh đọc lại cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ? + Ông muốn con trai mình trở thành người như thế nào ? + Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?. + Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ? + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con trai đã làm gì ? +Vì sao người con trai phản ứng như vậy ? + Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con đã thay đổi như vậy ? + Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này. Liên hệ thực tế 4. Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 4 và 5, nhắc nhở HS cách đọc. - Mời 3 em thi đọc diễn cảm đoạn văn. - mời 1 em đọc cả truyện. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.. Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: Bài 1: - Hãy sắp xếp 5 bức tranh theo thứ tự 5 đoạn của câu chuyện “Hũ bạc người cha“.. - 5 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh 5 đoạn của bài. - Một em đọc lại cả bài. + Ông rất buồn vì con trai mình lười biếng . + Ông muốn con mình siêng năng, chăm chỉ, biết tự mình kiếm lấy bát cơm. + Ông muốn thử xem những đồng tiền đó có phải do tự tay anh con trai làm ra không. Nếu đúng thì anh ta sẽ tiếc và ngược lại anh sẽ không tiếc gì cả . + Anh phải xay thóc thuê để kiếm ngày 2 bát cơm, chỉ dám ăn 1 bát để dành một bát … + Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền mà không sợ bị bỏng. + Vì anh phải vất vả cả 3 tháng trời mới tiết kiệm được nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra. + Ông lão cười chảy nước mắt vì vui mừng và cảm động trước sự thay đổi của con trai . + "Có làm lụng vất vả mới quý đồng tiền. Hũ bạc ... bàn tay con".. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1HS đọc lại cả truyện. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học . - Lớp quan sát lần lượt 5 bức tranh đánh số, tự sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của truyện. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Mời HS trình bày kết quả sắp xếp - 2 em nêu kết quả sắp xếp. tranh. - Nhận xét chốt lại ý đúng. Bài 2 : - Dựa vào 5 tranh minh họa đã sắp xếp đúng để kể lại từng đoạn truyện. - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn. - 1 HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện. - Yêu cầu kể theo cặp. - Kể nhóm 2. - Mời 5 em tiếp nối thi kể 5 đoạn của - 5 em nối tiếp thi kể 5 đoạn. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước câu chuyện trước lớp . -** Yêu cầu một em kể lại cả câu lớp . chuyện - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Nhận xét ghi điểm. C. Củng cố, dặn dò : - Em thích nhất nhân vật nào trong truyện này ? - Dặn về nhà tập kể lại truyện. ___________________________________ Toán: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. Tiết 71 : I. Mục tiêu - HS biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). Bài 1 (cột 1, 3, 4), bài 2, bài 3-(tr72) - Giáo dục HS thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở bài tập của học sinh. III. Hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra: - Đặt tính rồi tính: - 2 em lên bảng làm bài. 97 : 3 82 : 5 - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Khai thác : * Ghi phép tính 648 : 3 = ? lên bảng. - SBC là số có 3 chữ số ; số chia là số có + Em có nhận xét về số chữ số của SBC 1 chữ số. và SC? - KL: Đây là phép chia số có 3CS cho số có 1 chữ số. - Hướng dẫn thực hiện qua các bước như - Lớp thực hiện phép tính theo cặp. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> trong sách giáo khoa. - Yêu cầu vài em nêu lại cách chia. - Mời hai em nêu cách thực hiện phép tính. - GVghi bảng như SGK.. * Giới thiệu phép chia : 236 : 5 - Ghi lên bảng phép tính: 236 : 5 = ? - HS xung phong thực hiện lên bảng? - Nhận xét, chữa bài. - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. - Ghi bảng như SGK. 4. Luyện tập Bài 1*: - HD làm mẫu. 905 5 5 181 40 40 05 5 0 - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. - Nhận xét chữa bài. Bài 2 : - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh.. Bài 3**: - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. + Muốn giảm đi 1 số lần ta làm thế nào? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. 648 3 6 216 04 3 18 18 0 - Hai em nêu cách chia. - 1 em lên bảng, lớp thực hiện trên bảng con. 236 5 20 47 36 35 1 236 : 5 = 47 (dư 1) - Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con. 872 4 375 5 390 6 8 218 35 75 36 65 07 25 30 4 25 30 32 0 0 32 0 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. Giải : Số hàng có tất cả là : 234 : 9 = 26 hàng ĐS: 26 hàng - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - Một em đọc đề bài 3, lớp đọc thầm. + Ta chia số đó cho số lần. - Cả lớp làm vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài: + giảm 432 m đi 8 lần: 432 : 8 = 54 (m) .... Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.. ________________________________________________ BUỔI 2: Tiếng Việt(TĐ): ÔN BÀI: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA. Tiết 15: I. Mục tiêu - Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng… - Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão). - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải. II. Hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra: Gọi h/s đọc bài Hũ bạc của người cha đã học buổi sáng. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài. - Qua bài các em vừa được nghe cô đọc em nào phát hiện ra giọng đọc của bài? - GV hướng dẫn cách đọc. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: Luyện đọc từ khó: Siêng năng, lười biếng, làm lụng, nghiêm giọng, thản nhiên. - Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ: dúi, thản nhiên, dành dụm,… - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - HDHS tìm giong đọc của bài. - Đọc từng đoạn văn trong nhóm. - GV gọi HS thi đọc - GV nhận xét ghi điểm 3. Luyện đọc lại: - GV đọc lại đoạn 4, 5.. - Giọng người kể khoan thai chậm rãi phù hợp với tình tiết câu chuyện. - Giọng ông lão khuyên bảo, nghiêm khắc, cảm động, ân cần. - HS chú ý nghe. - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài đọc từ khó. HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn lần 1 kết hợp giải nghĩa từ có trong đoạn. - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp lần 2. - Đoạn 1 giọng đọc ông lão khuyên bảo đ2 nghiêm khắc đ4 cảm động đ5 ân cần. - HS đọc theo nhóm 5. + 5 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 5 đoạn. + 1HS đọc cả bài. - HS nghe.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - 3 -4 HS thi đọc đoạn văn. - 1HS đọc cả truyện. - GV nhận xét ghi điểm C. Củng cố dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong truyện - HS nêu này vì sao? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học ___________________________________ Tiết 43:. Toán: LUYỆN TẬP: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I. Mục tiêu - Giúp HS: Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - HS làm BT thành thạo. II. Hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra: - Gọi h/s đọc lại các bảng chia. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1-79VBT: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HD mẫu. 639 3 6 213 03 3 09 9 0 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. Bài 2-79VBT: -HD mẫu. - Yêu cầu h/s làm bài. - Theo dõi nhắc nhở.. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con. 492 4 305 5 4 123 30 61 09 05 8 5 12 0 12 0. - Nêu yêu cầu bài. - Theo dõi mẫu. - HS làm bài. Số bị chia Số chia Thương 667 6 111 849 7 121 358 5 71 429 8 54 Lop3.net. 179 6 12 29 59 54 5. Số dư 1 2 3 1.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 3-79VBT: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS nêu cách làm. - GV theo dõi HS làm bài. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS và nêu cách làm - HS giải vào vở - nêu kết quả. Bài giải: Mỗi thùng có số gói kẹo: 405 : 9 = 45(gói) Đáp số: 45 gói. - GV nhận xét, sửa sai cho HS. C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại cách chia ? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 BUỔI 1: Toán: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Tiếp ). Tiết 72: I. Mục tiêu : - Biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. Bài 1 (cột 1, 2, 4), bài 2, bài 3 -(tr73) - GDHS Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bộ đồ dùng toán 3 III. Hoạt động dạy - học:: A. Kiểm tra: - Đặt tính rồi tính: 905 : 5 489 : 5 - 2HS lên bảng làm bài. - Nhận xét ghi điểm. - Lớp theo dõi, nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. 2. Khai thác: - Ghi phép tính 560 : 8 lên bảng . - Đây là phép chia số có 3 chữ số cho số - Yêu cầu nêu nhận xét về đặc điểm phép có 1 chữ số . tính? - Lớp tiến hành đặt tính. - Mời 1 em thực hiện phép tính. 560 8 - Yêu cầu vài em nêu lại cách chia. 56 70 - GV ghi bảng như SGK. 00 0 0 - Hai học sinh nhắc lại cách chia. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Giới thiệu phép chia : 632 :7 - GV ghi bảng: 632 : 7 = ? - Yêu cầu lớp tự thực hiện phép. - Mời 1 em lên bảng làm bài. - Gọi HS nêu cách thực hiện. - GV ghi bảng như SGK. 3. Luyện tập: Bài 1: - HD mẫu. 350 7 35 50 7 0 7 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . - Gọi một em lên bảng giải bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. - Lớp dựa vào ví dụ 1 đặt tính rồi tính. - 1 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung. 632 7 63 90 02 0 2 632 : 7 = 90 (dư 2) - Một em nêu đề bài 1 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hai học sinh thực hiện trên bảng. 420 6 480 4 490 7 42 70 4 120 49 70 00 00 08 0 8 0 0 00 0 0 0 Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng thực hiện, lớp bổ sung: Giải: 365 : 7 = 52 ( dư 1 ) Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày. ĐS: 52 tuần lễ và 1 ngày - Một em đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vào vở. - HS nêu kết quả, lớp bổ sung: + Phép chia 185 : 6 = 30 ( dư 5) - đúng + Phép chia 283 : 7 = 4 ( dư 3 ) - sai.. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3 . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một em lên bảng giải. - Giáo viên nhận xét đánh giá C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và xem lại bài tập . _____________________________________ Chính tả: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA. Tiết 29: I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/uôi (BT2). - Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GDHS Rèn chữ viết đúng đẹp. Biết giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Hãy viết các từ sau: tim, nhiễm bệnh, - HS lên bảng viết. tiền bạc. - Cả lớp viết vào bảng con . - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc bài một lượt. - HS theo dõi. - Yêu cầu 2 em đọc lại bài. - 2 em đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Bài viết có câu nào là lời của người cha? + Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, Ta viết như thế nào ? gạch đầu dòng. + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết + Chữ đầu dòng, đầu câu phải viết hoa. hoa? - Yêu cầu HS luyện viết các chữ khó trên - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực bảng con. hiện viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Đọc cho h/s soát lỗi. * Chấm, chữa bài. - Chấm 5-6 bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh đọc thầm ND bài, làm vào - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên bảng VBT - 2 nhóm lên thi làm bài. thi làm đúng, làm nhanh. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - 5HS đọc lại kết quả trên bảng. - Lớp sửa bài theo lời giải đúng: mũi dao , con muỗi , hạt muối , múi bưởi , núi lửa , nuôi nấng , tuổi trẻ , tủi thân. Bài 3(b): - Hai học sinh nêu yêu cầu bài tập . Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu các nhóm làm vào VBT. - Lớp thực hiện làm vào vở bài tập . - Gọi HS nêu kết quả làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Gọi 1 số em đọc đoạn truyện đã hoàn - 5 – 6 em đọc lại kết quả trên bảng. chỉnh. mật - nhất – gấc C. Củng cố dặn dò: - Cả lớp chữa bài vào vở . - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. ___________________________________________ Đạo đức: Tiết 15: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng gềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.( Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.) II. Đồ dùng dạy - học: - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. B. Bài mới: Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu tư liệu sưu tầm được về chủ đề bài học. - Yêu cầu HS trưng bày các tranh vẽ, các - Các tổ trưng bày các tranh vẽ, bài thơ, bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu ...(không bắt buộc) tầm được theo tổ. - Mời đại diện từng tổ lên trình bày trước - Đại diện từng tổ lên trình bày trước lớp. lớp. - Tổng kết, biếu dương những cá nhân, tổ - Cả lớp nhận xét bình chọn tổ sưu tầm đã sưu được nhiều tài liệu và trình bày tốt. được nhiều và trình bày tốt nhất. 2. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. - Nêu yêu cầu BT4 - VBT. - Chia nhóm, yêu thảo luận nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả - Lần lượt từng đại diện lên trình bày, thảo luận. các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - KL: Các việc a, d, e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm ; Các việc b, c, đ là những việc - HS tự liên hệ. không nên làm. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cho HS liên hệ theo các việc làm trên. 3. Hoạt động 3: Xử lý tình huống và đóng vai. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Các nhóm thảo luận, xử lý tình huống - Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận, xử lý 1 và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. tình huống rồi đóng vai (BT5 - VBT). - Mời các nhóm lên đóng vai. - Cả lớp nhận xét về cách ứng xử của từng nhóm - Nhận xét, kết luận. - Gọi HS nhắc lại phần kết luận. - HS đọc phần luận trên bảng. C. Dặn dò: - Về nhà thực hiện tốt quan tâm tới hàng xóm láng giềng. ______________________________________ Tự nhiên và xã hội: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC. Tiết 29: I. Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. - Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống. II. Đồ dùng dạy học: Một số bì thư , điện thoại đồ chơi. III. Các hoạt động dạy học:: A. Kiểm tra: - Hãy nêu nhiệm vụ của các cơ quan hành chính, - HS trả lời câu hỏi. văn hóa, giáo dục, y tế. - Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Bước 1: - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm - Các nhóm cử ra nhóm trưởng 4 học sinh. để điều khiển nhóm thảo luận - Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời các câu hỏi theo gợi ý. gợi ý sau: + Bạn đã đến nhà bưu điện chưa? Hãy kể về nhữnh hoạt động diễn ra của bưu điện? + Nêu ích lợi của hoạt đông bưu điện. Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không? * Bước 2 : -Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời - Lần lượt từng cặp lên trình bày Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> trước lớp. trước lớp. - GV kết luận: Bưu điện giúp chúng ta chuyển - Lớp theo dõi, nhận xét bổ sung. tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nướcng giữa trong nước và nước ngoài . 3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Bước 1 : - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, yêu cầu thảo luận - Tiến hành thảo luận, trao đổi theo gợi ý : theo nhóm. + Nêu nhiệm vụ và ích lợi của của hoạt động phát thanh, truyền hình ? Bước 2: - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Các nhóm cử đại diện lên trình luận. bày kết quả thảo luận. - Nhận xét, kết luận: Đài truyền hình, đài phát - Lớp nhận xét và bình chọn thanh là những cơ sở phát tin tức trong và ngoài nhóm trả lời đầy đủ nhất. nước, giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế, ... . Liên hệ thực tế. 4. Hoạt động 3: Chơi trò chơi " Chuyển thư" - Nêu cách chơi và luật chơi. - Tham gia chơi. - Cho HS chơi thử 1 - 2 lần rồi chơi chínhthức C. Củng cố dặn dò: - Nêu ích lợi của hoạt động thông tin liên lạc? - Nhận xét giờ học, dặn xem trước bài mới. ___________________________________________ BUỔI 2: ( Cô Nụ+Chinh soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011 ( Cô Nụ+ Thầy Đăng soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011 BUỔI 1: Toán: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA. Tiết 74: I. Mục tiêu : - Học sinh biết cách sử dụng bảng chia(Bài 1,2,3) (tr75) - GDHS Yêu thích học toán Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Đồ dùng dạy học: Bảng chia như trong sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: - Kiểm tả sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu cấu tạo bảng chia: Treo bảng chia đã kẻ sẵn lên bảng hướng dẫn học sinh quan sát. - Các hàng số bị chia, hàng số chia , cột thương và cách tìm các bảng chia. - Lần lượt giới thiệu tương tự như đã giới thiệu bảng nhân. 3. Cách sử dụng bảng chia. - Giáo viên nêu ví dụ muốn tìm kết quả 12 : 4 = ? - Hướng dẫn cách dò : tìm số 4 ở cột đầu tiên theo mũi tên đến số 12 và từ số 12 dò tới số 3 ở hàng đầu tiên . Số 3 chính là thương của 12 và 4 3. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu tự tra bảng và nêu kết quả tính. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài . - Gọi h/s nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Cả lớp quan sát lên bảng theo dõi giáo viên hướng dẫn để nắm về cấu tạo của bảng chia gồm có các số bị chia , số chia thuộc hàng và cột nào và ô nào ở hàng cột nào là thương .. - Lớp thực hành tra bảng chia theo hướng dẫn dùng thước dọc theo hai mũi tên để gặp nhau ở ô có số 3 chính là thương của 12 và 4 - Vài em nhắc lại cấu tạo và cách tra bảng chia. - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Nêu miệng cách sử dụng bảng chia để tìm kết quả. - Đặt thước dọc theo hai số 6 và 42 gặp nhau ở ô có số 7 ( chính là thương của 42 và 6 )… - lớp theo dõi bổ sung. - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 2. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Treo bảng đã kẻ sẵn . - Cả lớp tự làm bài. - Yêu cầu HS quan sát tự làm bài. - Ba em lên bảng tính rồi điền số thích - Gọi 3 em lên bảng tính và điền kết quả hợp vào ô trống. Lớp theo dõi bổ sung. vào ô trống. - Nhận xét bài làm của học sinh. Số BC 16 45 72 S. Chia 4 5 9 Thương 4 9 8 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một em lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. - Một em đọc đề bài 3. - Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung : Giải : Số trang sách Minh đã đọc là : 132 : 4 = 33 (trang ) Số trang sách Minh còn phải đọc là: 132 – 33 = 99 (trang ) Đ/S: 99 trang. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . __________________________________. Tập làm văn: NGHE - KỂ: DẤU CÀY. GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM. Tiết 15: I. Mục tiêu: - Nghe kể lại câu chuyện Giấu cày (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2). II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa truyện cười Giấu cày trong SGK, chép sẵn gợi ý kể chuyện ( BT1). Bảng phụ viết sẵn gợi ý (BT phu). III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Hai em đọc lại đề bài tập làm văn. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và - Đọc thầm câu hỏi gợi ý và kết hợp đọc câu hỏi gợi ý. quan sát tranh minh họa. - Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào ? - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. - Khi đáng nói nhỏ thì không nói còn khi không đáng nói nhỏ thì lại nói nhỏ . Bài 2 : - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Gọi 1 học sinh đọc bài 2. - Nêu nội dung yêu cầu của bài tập. - Nhắc học sinh dựa vào bài tập nói tiết Quan sát mẫu các câu hỏi gợi ý và dựa vào tiết làm văn trước để viết vào vở trước để viết bài. - Yêu cầu lớp viết bài vào vở. đoạn văn giới thiệu về tổ của mình. - Mời 5 – 7 em thi đọc bài văn của mình - 5 - 7 em thi đọc đoạn văn trước lớp. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất. - Nhận xét, chấm điểm. C. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. ________________________________ Tiết 15:. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁC DÂN TỘC LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH. I. Mục tiêu : - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1). - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2). - Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3). - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn tên 1 số dân tộc thiểu số phân theo khu vực: Bắc, Trung, Nam. - Viết sẵn 4 câu văn ở BT2, ba câu văn ở BT4. Tranh minh họa BT3 trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu 2 em làm lại bài tập 2, ba câu - Hai em lên bảng làm bài. văn ở BT4 - Lớp theo dõi,nhận xét bài bạn . - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Cả lớp theo dõi giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Một em đọc yêu cầu bài: Kể tên 1 số - Yêu cầu các nhóm làm bài vào bảng dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết. - HS làm bài theo nhóm: thảo luận, viết phụ trình bầy trên bảng. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. nhanh tên các dân tộc thiểu số ở giấy. - Dán băng giấy viết tên 1 số dân tộc chia - Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, theo khu vực, chỉ vào bản đồ nơi cư trú đọc kết quả. của dân tộc đó. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng - Cho HS viết vào VBT tên các dân tộc. cuộc. - Cả lớp viết tên các dân tộc vào VBT theo lời giải đúng: + Tày , Nùng , Thái , Mường , Dao , Hmông, + Vân Kiều, Cơ - ho, Khơ - mú, Ê - đê, Ba - na + Khơ - me, Hoc, xtriêng,... Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu thực hiện vào VBT. - Mời 4 em lên bảng điền từ, đọc kết quả. - Giáo viên theo dõi nhận xét.. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 4 em tiếp nối nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong từng bức tranh. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.. Bài 4: - Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 4. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời HS tiếp nối đọc bài làm. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng, điền TN đúng vào các câu văn trên bảng .. - Một em đọc bài tập. Lớp đọc thầm. - Cả lớp làm bài. - 3 em lên bảng điền từ, lớp nhận xét bổ sung. Các từ có thể điền vào chỗ trống trong bài là: Bậc thang; Nhà rông; Nhà sàn; Chăm. - Học sinh đọc nội dung bài tập 3. - 4 em nêu tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau. Lớp bổ sung: + Trăng tròn như quả bóng / trăng rằm tròn xoe như quả bóng. + Mặt bé tươi như hoa / Bé cười tươi như hoa. + Đèn sáng như sao / Đèn điện sáng như sao trên trời. + Đất nước ta cong cong hình chữ S. - Học sinh đọc nội dung bài tập 4. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nối tiếp dọc bài làm của mình, lớp nhận xét bổ sung. Các từ cần điền: như núi Thái Sơn - như nước trong nguồn chảy ra - bôi mỡ - núi (trái núi). - 2 em nhắc lại tên một số dân tộc thiếu số ở nước ta.. C. Củng cố dặn dò: - Nêu tên một số dân tộc ở quê em? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. _________________________________ Tiết 15:. Mĩ thuật: TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT. I. Mục tiêu: - Hiểu hình dáng, đặc điểm của con vật. - Biết cách nặn và tạo dáng được con vật theo ý thích. -** HS khá giỏi: Hình nặn cân đối, gần giống với mẫu. - GD yêu quí và bảo vệ các con vật chung quanh. II. Chuẩn bị: Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: - Sưu tầm tranh, ảnh các con vật. Đất nặn hoặc giấy màu. HS : - Sưu tầm tranh,ảnh về bài vẽ con vật của HS lớp trước. Vở tập vẽ 3, bút chì,tẩy,màu,đất nặn. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Quan sát,nhận xét - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh hoặc các bài tập nặn để học sinh nhận biết: + Tên con vật? + HS quan sát và trả lời + Các bộ phận của con vật? + Đầu, mình, chân, đuôi... + Đặc điểm của con vật? +To, nhỏ, dài, tròn... + Màu sắc của con vật? + Đen, vàng, trắng... - Em thích con vật nào nhất ? - Em dự định nặn con vật gì ? con vật đó có đặc +HS nêu. điểm gì khác với các con vật khác? - Yêu cầu học sinh chọn con vật sẽ nặn. 2. Hoạt động 2: Cách năn con vật - Hướng dẫn Thực hành. + Nặn bộ phận lớn trước(mình, đầu) - Quan sát theo dõi để biết cách + Nặn các bộ phận nhỏ sau(chân,đuôi...) nặn. + Ghép, dính thành con vật. + Tạo dáng cho sinh động. - Có thể nặn con vật bằng đất một màu hay nhiều màu...chú ý các hoạt động. - Nêu lại các bước nặn. 3. Hoạt động 3: Thực hành - Tổ chức cho thực hành. Các em có thể nặn một con vật hoặc hai con vật theo ý thích của mình - Thực hành nặn con vật tùy (nặn các bộ phận rồi ghép dính lại hoặc nặn từ thích. một thỏi đất). * HS khá, giỏi: Hình nặn cân - Giáo viên bao quát lớp hướng dẫn học sinh làm đối, gần giống con vật mẫu. bài. - Tổ chức cho học sinh nặn theo nhóm theo từng chủ đề. - GV đến từng bàn để hướng dẫn, giúp đỡ cho HS yếu. 4. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. GV chọn 1 số sản phầm cho HS nhận xét về: Hình dáng; Đặc điểm con vật; Tìm ra một số bài - Học sinh bày bài tập đẹp. GV nhận xét, tuyên dương các bài đẹp. * GD HS yêu quí và bảo vệ các con vật chung quanh chúng ta. Dặn dò HS: - Dặn h/s yêu quý các vật nuôi. Chuẩn bị tiết sau luyện nặn (hoặc xé dán). ___________________________________________. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> BUỔI 2: Anh văn: ( Cô Chinh soạn giảng) _____________________________________ Toán: LUYỆN TẬP: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA. Tiết 45: I. Mục tiêu : - Giúp HS: Ôn bảng chia. - HS làm BT thành thạo. II. Hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra: - Yêu cầu h/s đọc bảng chia đã học. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS ôn luyện: Bài 1-82VBT: - GV gọi HS nêu yêu cầu. HD mẫu. 5. - HS nêu yêu cầu Bài tập. - HS làm vào SGK - chữa bài.. 6 5 - GV gọi HS chữa bài. - GV nhận xét. Bài 2-82-VBT: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Nêu cách tính thương, số chia, số bị chia? - Yêu cầu h/s làm bài. Số bị chia 35 35 Số chia 5 5 Thương 7 7 - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 3-82VBT: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - GV theo dõi HS làm bài.. - GV gọi HS đọc bài và nhận xét. - GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.. 5. 30. 6. 48. 9. 72. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào SGK - Nêu miệng kết quả. 24 3. 3 8 - HS nhận xét.. 24. 36 9. 8. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu cách giải. - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng. Bài giải: Số cây tổ đó trồng được là: 324 : 6 = 54 ( cây ) Tổ dó còn phải trồng số cây là: 324 - 54 = 270 ( cây ) ĐS: 270 cây. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Lop3.net. 36 4.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 15:. Tiếng Việt(LTVC+TLV): LUYỆN TẬP CÂU CÓ HÌNH ẢNH SO SÁNH. GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM. I. Mục tiêu - Tiếp học về phép so sánh: Đặt được câu có hình ảnh số chia theo khu vực. - Dựa vào bài TLV miệng tuần 14, viết được 1 đoạn văn giới thiệu về tổ em. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng, sáng sủa. II. Hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(BT3-75VBT): Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - HD làm bài. - HS làm bài vào VBT. - Yêu cầu h/s làm bài. - 4 HS nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau. - GV nhận xét - HS đọc những câu văn đã viết. VD: - Trăng tròn như quả bóng. - Nụ cười của bé tươi như hoa . Đèn sáng như sao… Bài 2(BT4-76VBT): Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm bài CN. - GV gọi HS đọc bài. - HS nối tiếp nhau đọc bài làm. a. Công …núi thái sơn, nước trong nguồn chảy ra. b. Trời mưa,….như mỡ. - Nhận xét đánh giá. c. Ở thành phố….như núi. Bài 3(BT2-78VBT): Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - GV gọi HS đọc bài. - 5 - 6 HS đọc bài - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài - Đánh giá tiết học ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 Toán: LUYỆN TẬP. Tiết 75: I. Mục tiêu : - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải bài toán có hai phép tính. Bài 1 (a, c), bài 2 (a, b, c), bài 3, bài 4-(tr76) - GDHS yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy học: Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Bảng phụ, VBT III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi HS đọc các bảng chia. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu 3 em lên bảng tự đặt tính và tính kết quả. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - HS đọc bài.. - Một em nêu yêu cầu đề. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 học sinh thực hiện trên bảng. . 213 3 639. . 374 2 748. . 208 4 832. - Em khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài . - Cả lớp thực hiện vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 học sinh lên bảng thực hiện . - Gọi 2 em lên bảng chữa bài. 396 3 630 7 - Nhận xét bài làm của học sinh. 09 132 00 90 06 0 0 Bài 3: - Một học sinh đọc đề bài . - Gọi đọc bài trong sách giáo khoa . - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào vở . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Một em giải bài trên bảng, lớp nhận - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . xét bổ sung. Giải : Quãng đường BC dài là : 172 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài : 172 + 688 = 860 (m) ĐS: 860 m - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . Bài 4**: - Một em đọc đề bài 4. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào vào vở. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. bổ sung: - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . Giải : Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>