Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.33 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. Tuần 17 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 TOÁN TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. - Có kĩ năng tính nhẩm nhanh. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: nội dung III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: - Lớp làm bảng con: - 2 HS lên bảng làm, - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. 72 : 9 + 12 = ; 24 x 8 : 4 = 2- Bài mới: * Giới thiệu bài - 1HS lên bảng tính, lớp làm bảng con. Quy tắc tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc (30 + 5): 5 = 35 : 5 =7 đơn. - GV ghi bảng (30 + 5) : 5 và giới thiệu - HS làm rồi nhận xét và sửa. đây là biểu thức có dấu ngoặc ( ). - Khi thực hiện ta phải tính trong ngoặc - Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước. - HS nêu quy tắc (SGK - tr 81) trước - Tương tự đối với biểu thức: 3 x (20 - 10) - Vậy khi thực hiện biểu thức có dấu ngoặc HS nêu yêu cầu rồi làm bài, 4 em lên bảng đơn ta làm thế nào? làm, HS cả lớp làm bảng con. * Thực hành: 25 - (20 - 10) = 25 - 10 * Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. = 15 ..... - Củng cố về cách tính giá trị của biểu thức - HS nháp chữa bài có dấu ngoặc đơn * Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. -Nhận xét chốt * Bài 3: Gọi HS đọc đề bài,phân tích y/c - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách ta cần biết gì? - Tìm số ngăn ở 2 tủ thế nào? - Tìm số quyển sách ở mỗi ngăn ra sao? - Cho h/s giải vở - Chấm chữa chốt 3- Củng cố, dặn dò: Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. HS suy nghĩ trả lời - 1HS lên bảng làm Bài giải - Số sách ở mỗi tủ là 240 : 2 = 120(quyển) Số sách ở mỗi ngăn là 120 : 4 = 30 (quyển) đáp số 30 quyển. 183. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. ____________________________ TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN MỒ CÔI XỬ KIỆN I. Mụctiêu A. Tập đọc:. - Đọc đúng:vùng quê nọ, nông dân, vịt rán, cơm nắm, giãy nảy, lạch cạch,..... - Biết đọc phân biệt lời dẫn truyện với lời các nhân vật, đọc đúng lời thoại giữa 3 nhân vật. - Hiểu đúng nghĩa của các từ ngữ:công đường, bồi thường. - Hiểu được nội dung truyện:Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí, công bằng. B. Kể chuyện.: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện . Lời kể tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật. * Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ (SGK). III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Tập đọc. 1- Kiểm tra bài cũ2 HS đọc bài "Về quê ngoại" - Bạn nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo? - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc + Giải nghĩa từ * GV đọc toàn bài ,giới thiệu tranh minh - HS theo dõi. hoạ (ở SGK)+ hướng dẫn cách đọc. - Đọc nối tiếp câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết - Giáo viên chú ý sửa sai cho h/s bài. Chú ý câu hỏi, câu cảm: " Nhưng bác....không?"; " Bác hãy.....xử cho!" - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - Đọc từng đoạn - Giáo viên chú ý hướng dẫn h/s đọc đúng + Chú ý: Nghỉ hơi sau dấu 2 chấm và dấu 1 số câu chấm cho đúng. - Cho h/s đọc trong nhóm - HS đọc đoạn trong nhóm.. Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 184. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. - Đọc cả bài. - Cho h/s đọc đồng thanh c. Tìm hiểu bài. - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?? - Giải thích từ :công đường - Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân? - Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào? - Giải thích từ :bồi thường - Thái độ của bác nông dân lúc đó ra sao? - Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc 10 lần? -Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà? - Em hãy thử đặt một tên khác cho truyện? - Giáo viên nhận xét chốt d. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm đoạn 3. - Thi đọc truyện theo vai. - Nhận xét cho điểm B. Kể chuyện. 1. Nêu nhiệm vụ: (Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu truyện) 2. Hướng dẫn kể. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh và nói tranh đó ứng với đoạn nào của truyện. - Cho h/s kể theo nhóm - GV giúp đỡ HS. - Nhận xét cho điểm. - 1 - 2 HS đọc. -HS đọc HS suy nghĩ trả lời câu hỏi Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi. - Tội bác nông dân vào quán hít hêt mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. - Tôi chỉ vào quán... không mua gì cả. - Bác phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan toà phân xử. - Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì .... - Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. - Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền ....công bằng. - HS nêu. VD: Vị quan toà thông minh; ... - 1 HS đọc đoạn 3. - 2 nhóm (mỗi nhóm 4 em) tự phân vai và đọc lại truyện. HS nêu lại. - HS thực hiện. - HS kể theo nhóm 3 HS (mỗi em kể 1 đoạn) - 1 số nhóm lên thi kể trước lớp. - 1 - 2 HS khá kể lại toàn truyện.. 3- Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung của truyện? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau.. Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 185. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Củng cố về rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn - Biết áp dụng vào điền dấu > < = - Giáo dục h/s có ý thức tự giác khi làm bài II. Chuẩn bị:nội dung III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : Gọi h/s lên bảng nêu cách tính giá trị của -HS nêu biểu thức đã học Nhận xét cho điểm 2. Bài mới :giới thiệu bài Bài 1:Tính giá trị của biểu thức - Cho h/s làm bảng con 238-(55 -35)=238 -20 - Gọi 4 h/s lên bảng giải =218 Nhận xét chốt cách giải 84 :(4 : 2) =84 :2 =42 Bài 2 :tính giá trị của biểu thức A (421-200) x 2=221 x2 Cho h/s làm vở =442 - Chấm bài 421 -200 x 2 =421-400 - Gọi 4 em lên bảng chữa =21 ?Biểu thức không có ngoặc đơn ta làm thế B 90 +9:9 =90 +1 =91 nào? ?Biểu thức có ngoặc đơn ta làm thế nào? (90 +9):9 =99 :9 Nhận xét chốt =11 Bài 3 :dòng 1 ………. ><= H/s làm nháp - Cho h/s làm nháp -2 em làm bảng lớp Gọi 2 em chữa bài (12+11)x3…<…45 Nhận xét chốt 30…<..(70 +23):3 Bài 4:Gọi h/s đọc y/c Cho h/s xếp hình Gọi 2 em lên bảng xếp dưới lớp xếp ra bàn 1 em lên bảng xếp hình Nhận xét chốt 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học về ôn bài _________________________________ CHÍNH TẢ NGHE- VIẾT:VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. Mục tiêu: Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 186. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn " Vầng trăng quê em". - Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm đầu dễ lẫn: d/gi/r vào chỗ trống. - Giáo dục tính cẩn thận khi viết. II. Chuẩn bị - GV: bảng phụ viết sẵn BT2a. - HS: bảng con, VBT. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra: Gọi h/s lên bảng viết Công cha,trong nguồn,chảy ra,cho tròn Giáo viên và h/s nhận xét. Cha mẹ,tròn trĩnh 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết chính tả. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết. HS chú ý theo dõi - Gọi 1-2 h/s đọc bài - 1-2 HS đọc bài, lớp đọc thầm theo. - Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như - trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy thế nào? mắt, ôm ấp mái tóc cụ già, ... - Bài chính tả gồm mấy đoạn? Chữ đầu - 2 đoạn- 2 lần xuống dòng. Chữ đầu đoạn mỗi đoạn được viết như thế nào? viết hoa, lùi vào 1 ô so với lề vở. - Luyện viết chữ ghi tiếng, từ ngữ khó - HS luyện viết ở bảng lớp, bảng con. trong bài (HS nêu): vầng trăng, luỹ tre, làn - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. gió nồm nam, mát rượi, khuya, ... GV đọc mẫu. GV đọc cho HS viết bài vào vở. - HS chữa lỗi ra lề vở GV đọc cho HS soát lỗi. Chấm, chữa bài: GVchấm 5 – 7 bài. c. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Cho h/s làm vở,2 h/s làm bảng lớp - HS nêu rồi làm bài vào VBT, 2 em lên -Nhận xét chốt bảng làm. - Gọi HS đọc lại các câu đã điền hoàn cây gì, vừa dẻo, làm ra,... chỉnh. 3- Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. ______________________________ THỂ DỤC BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN. TRÒ CHƠI "CHIM VỀ TỔ". I. Mục tiêu: Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 187. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. - Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi:"Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật. II. Địa điểm, phương tiện: sân trường sạch sẽ, còi, kẻ sẵn vạch III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thày Hoạt động của trò A. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học. - Khởi động. - Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. - Chạy quanh sân. - Chơi trò chơi: "Làm theo hiệu lệnh" B. Phần cơ bản. - Ôn bài thể dục phát triển chung. *Tiếp tục ôn các động tác đội hình đội ngũ - Cán sự điều khiển, lớp thực hiện các đã học và RLTTCB đã học. động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vượt chướng ngại vật, đi GV chú ý theo dõi, sửa sai cho HS. chuyển hướng phải, trái. - GV cho cả lớp thực hiện theo đội hình 3 * Tập phối hợp các động tác: tập hợp hàng hàng dọc.Sau đó chia tổ để luyện tập, tổ ngang, dóng hàng, quay phải, trái, đi đều trưởng điều khiển. theo 1- 3 hàng dọc, đi chuyển hướng phải, - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. trái (mỗi lần 2m). GV theo dõi, sửa sai. - HS chơi trò chơi. * Trò chơi: “Chim về tổ" - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. - GV nêu lại tên trò chơi, cách chơi, luật - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. - Tập các động tác thả lỏng, hít thở sâu. chơi. Sau đó cho HS tham gia trò chơi. C. Phần kết thúc. - Hệ thống bài. - Nhận xét, dặn dò ________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. Mục tiêu: - Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. - Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định. II. Đồ dùng, dạy học: - Tranh, áp phích về an toàn giao thông. - Các hình trong SGK trang 64, 65. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 188. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. - Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị ? - Hãy kể về thành phố em ở ? - Nhận xét bài ghi điểm 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu ghi đề lên bảng. a. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm. + Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông. + Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc theo nhóm - Giáo viên chia nhóm, hướng dẫn học sinh quan sát hình. - Vì sao đúng, vì sao sai ? - Yêu cầu các đại diện nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, tổng kết ý kiến. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm + Mục tiêu: Học sinh thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp. + Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc theo nhóm - Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? * Bước 2: Yêu cầu một số nhóm trình bày Giáo viên căn cứ ý kiến học sinh, phân tích tầm quan trọng của việc chấp hành luật giao thông.. - 1 học sinh trả lời. - 1 học sinh trả lời. - Học sinh lắng nghe. - Chia nhóm 4 học sinh quan sát hình trang 64, 65 (SGK) nói người đi đúng, người đi sai. - Học sinh trả lời. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, mỗi nhóm 1 hình.. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Kết quả: Đi xe đạp Đúng luật - Đi về bên phải đường. - Đi hàng một. Sai luật - Đi về bên trái. Kết luận : Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe - Dàn hàng trên đạp, không đi vào đường ngược chiều. đường. c. Hoạt động 3: Trò chơi đèn xanh, đèn đỏ. - Đi đúng phần - Đi vào đường + Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở đường. ngược chiều. HS có ý thức chấp hành luật giao thông. - Đèo 1 người. - Đèo 3 người. + Cách tiến hành: Giáo viên phổ biến luật chơi. - Học sinh đứng tại chỗ, vòng tay trước - Thực hiện: lặp đi lặp lại nhiều lần. ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay * Bước 1: Yêu cầu học sinh xếp hàng để phải. tiến hành chơi. - Trưởng trò hô: Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 189. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. * Bước 2: Yêu cầu trưởng trò điều khiển - Giáo viên tổng kết, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Thực hiện an toàn giao thông khi tham gia giao thông.. + Đèn xanh: Cả lớp quay tròn 2 tay. + Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay, để tay ở vị trí chuẩn bị. - Ai sai phải hát một bài.. Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức. - Có kĩ năng tính nhanh. - Giáo dục HS yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm (421 - 200) x 2 = ; 48 x (4 : 2) = - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. 2- Bài mới* Giới thiệu bài Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. - Yêu cầu HS nêu đặc điểm của các biểu - ... chỉ có cộng và trừ hoặc chỉ có nhân và thức trong bài 1. Từ đó nêu cách làm. chia. - Củng cố về cách tính giá trị biểu thức chỉ - 3 HS lên bảng làm 3 ý đầu, HS cả lớp có cộng và trừ hoặc chỉ có nhân và chia. làm bảng con ý cuối. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. 324 - 20 + 61 = 304 + 61 - Củng cố về cách tính giá trị của các biểu = 365 .... - HS nêu thức có cộng, trừ, nhân, chia. - Lớp làm bài vào bảng con 2 biểu thức Dòng 1 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức - 2 em lên bảng làm - Củng cố về cách tính giá trị của các biểu 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 ... thức có dấu ngoặc đơn. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu rồi làm nháp dòng1 - GV viên cho HS làm dưới hình thức trò 123 x (42 - 40) = 123 x 2 = 246 .... chơi.Nhận xét chốt * Bài 5: Gọi HS đọc đề bài. - HS nêu rồi tự nhẩm bài nêu kết quả - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Nêu các cách giải bài toán HS nêu y/c rồi phân tích bài,làm vở theo 1 - Yêu cầu làm vào vở. trong 2 cách - Gọi 2 em chữa bài ,nhận xét chốt Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 190. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. 3- Củng cố, dặn dò: + C1: tính số hộp: 800 : 4 = 200 (hộp). Sau - Muốn tính giá trị của biểu thức chỉ có đó tính số thùng bánh: 200 : 5 = 40 (thùng) + C2: Tính số bánh trong mỗi thùng: cộng và trừ hoặc nhân và chia ta làm thế 4 x5 = 20 (bánh). Sau đó tính số thùng nào? bánh: 800 : 20 = 40 (thùng) - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. ______________________________ TẬP ĐỌC ANH ĐOM ĐÓM. I. Mục tiêu: - Chú ý các từ ngữ: gác núi, lan dần, làn gió mát,.... - Hiểu các từ đợc chú giải trong bài. - Hiểu nội dung: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. - Học thuộc lòng 2 -3 khổ thơ: - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị :nội dung III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể - Nhận xét cho điểm câu chuyện Mồ côi xử kiện. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc -Giáo viên đọc mẫu - Học sinh chú ý nghe,và theo dõi - HS khá đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài - Luyện đọc từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - Giáo viên chú ý sửa sai cho h/s - Luyện đọc khổ thơ. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. -Giáo viên chú ý hướng dẫn h/s đọc đúng - Luyện đọc: "Tiếng ..... giấc". - HS đọc theo cặp một số câu thơ dòng thơ - Cho h/s đọc theo nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu? - ..... đi gác ...... - Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm? - ..... chuyên cần ...... đọc chú giải từ đom đóm,chuyên cần - Anh Đom Đóm thấy cảnh gì trong đêm? GiảI thích từ :Cò bợ, Vạc - Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc.... - Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ? - Nhận xét chốt - HS nêu. d. Học thuộc lòng 2 -3 khổ thơ. - HS luyện đọc theo kiểu xoá dần. Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 191. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. - Thi học thuộc lòng trước lớp. Nhận xét cho điểm 3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau.. HS đọc thuộc lòng theo dãy bàn ,tổ -HS thi đọc bài trước lớp. _______________________________ TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA: N. I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa N thông qua bài tập ứng dụng: - Viết tên riêng (Ngô Quyền) bằng chữ cỡ nhỏ.1 lần - Viết câu ứng dụng (Đường vô....hoạ đồ) bằng chữ cỡ nhỏ.1 lần - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết.G ý thức bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị :nội dung - HS b/c III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra:- 2 HS viết bảng lớp, Mạc Thị Bưởi, Một. - GV, HS cùng nhận xét. sửa. lớp viết bảng con 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết trên bảng con. Luyện viết chữ viết hoa. - N, Q, Đ. - Tìm các chữ viết hoa có trong bài? - HS quan sát chữ mẫu và nêu lại cách viết. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa: N. - HS tập viết ở bảng lớp, bảng con. - Luyện viết chữ hoa: N + GVviết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS đọc tên riêng và quan sát mẫu, Nhận xét Luyện viết từ ứng dụng. - HS nêu cách viết. - GV giới thiệu về Ngô Quyền: đó là vị anh - HS quan sát và tập viết ở bảng lớp, bảng hùng dân tộc có công đánh đuổi quân Nam con. Hán.... - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn viết -Nhận xét sửa Luyện viết câu ứng dụng. - GV nêu nội dung câu ứng dụng: Ca ngợi cảnh đẹp của xứ Nghệ.... - GV viết mẫu và hướng dẫn viết. -Nhận xét nhắc lại cách viết Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. - HS đọc câu ứng dụng. - HS quan sát mẫu. - HS nêu cách viết. - HS tập viết ở bảng lớp, bảng con các chữ: Nghệ, Non. - HS cùng nhận xét. sửa. 192. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. c. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu viết ở vở tập viết. - HS viết vào vở (lưu ý khoảng cách, độ cao...) d. Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 – 7 bài. - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. 3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài ở nhà.. - HS viết vào vở tập viết.. Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011 TOÁN HÌNH CHỮ NHẬT. I. Mục tiêu: - Hình chữ nhật có bốn cạnh trong đó có hai cạnh ngắn bằng nhau và hai cạnh dài bằng nhau. Bốn góc của hình chữ nhật đều là góc vuông. - Vẽ và ghi tên hình chữ nhật. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : - SGK, bộ đồ dùng III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s lên bảng giải (345 + 245) : 5 = 7 x (123 - 67) = - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. Dưới lớp làm b/c 2. Bài mớ Giới thiệu bài * Giới thiệu hình chữ nhật. - GV vẽ hình chữ nhật lên bảng. - HS nêu. - Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các - Hình chữ nhật ABCD. - HS đo các cạnh. cạnh. - Yêu cầu HS so sánh độ dài của các cạnh - Cạnh AB = CD; AD = BC. AB và CD; AD và BC; AB và AD; CD và - Cạnh AB > AD; CD > BC. BC. Hai cạnh dài bằng nhau AB = CD; hai AB = CD; AD = BC. cạnh ngắn bằng nhau AD = BC + Yêu cầu HS dùng ê ke để đo 4 góc của - 4 góc đều vuông. hình chữ nhật ABCD. - GV vẽ một số hình tứ giác lên bảng và - HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật... cho HS nhận diện hình chữ nhật. * Thực hành: * Bài 1: Yêu cầu HS nhận diện hình chữ - Hình chữ nhật MNPQ; RSTU Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 193. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. nhật, sau đó dùng thước và ê ke để kiểm tra lại. * Bài 2: - Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật, sau đó báo cáo kết quả.. * Bài 3: HS thảo luận cặp đôi để tìm các hình chữ nhật. * Bài 4: HS tự vẽ hình. - GV chốt cách vẽ đúng. 3- Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về ôn bài. Hs làm bài cá nhân - Độ dài AB = CD = 4cm. AD = BC = 3cm. MN = PQ = 5cm. MQ = NP = 2cm - ABMN; MNCD; ABCD. -Hs vẽ vào vở. _____________________________ CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: ÂM THANH THÀNH PHỐ I. Mục tiêu: - Nghe- viết lại đúng chính tả, trình bày đúng, sạch đẹp đoạn cuối của bài. Viết hoa đúng các tên riêng Việt Nam và nước ngoài, các chữ phiên âm (pI. a - nô)... - Làm đúng bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó: ui/uôi; chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r theo nghĩa đã cho. - Giáo dục tính cẩn thận khi viết. II. Chuẩn bị :nội dung III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra: 1 HS viết bảng lớp, Viết 5 từ có phụ âm đầu bằng r/d/gi. - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết chính tả. * Hướng dẫn chuẩn bị: - 2 HS đọc lại. - GV đọc đoạn cuối của bài. - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên địa danh, tên - Trong đoạn văn, những chữ nào cần viết người... hoa? - HS đọc thầm và ghi ra nháp những chữ - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, ghi nhớ dễ mắc lỗi để ghi nhớ chính tả. VD:ngồi lặng hàng giờ,trình bày, căng các từ mình dễ mắc lỗi khi viết bài. thẳng... - Hướng dẫn HS viết các chữ phiên âm; pI. - HS tập viết vào bảng lớp, bảng con. - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. a - nô; Bét tô - ven. GV đọc mẫu. - HS viết bài vào vở. GV đọc cho HS viết bài vào vở. Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 194. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. GV đọc cho HS soát lỗi. Chấm, chữa bài: - GV chấm 5 - 7 bài. - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. c. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2a: Tìm 5 từ có vần ui/ 5 từ có vần uôi. - Nhận xét chốt - Yêu cầu HS đọc lại các từ đã tìm được. * Bài 3a: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Nhận xét chốt 3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau.. - HS tự chữa lỗi ra lề vở.. - HS nêu yêu cầu của bài rồi làm vào VBT. - 2 nhóm (mỗi nhóm 3HS) lên bảng thi làm nhanh theo kiểu tiếp sức. + ui; củi, cặm cụi,... + uôi; chuối, cuối cùng,... - HS nêu rồi trao đổi theo cặp đôi và lần lượt nêu kết quả. giống, rạ, dạy. - Lớp làm bài vào VBT.. _____________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: - Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người và vật. - Ôn tập mẫu câu Ai thế nào? (Biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, cảnh, vật cụ thể). - Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II.Chuẩn bị :nội dung III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: - GV , HS cùng nhận xét, đánh giá. HS làm miệng bài tập 1 tuần 16. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập. HS thảo luận nhóm đôi trình bày kết quả * Bài tập 1: Đọc yêu cầu của bài. - HS ghi ra giấy tát cả những từ tìm được - Nói đặc điểm của các nhận vật trong bài theo yêu cầu. - .... dũng cảm, tốt bụng .... tập đọc? - Chú bé Mến trong chuyện Đôi bạn? - ..... chuyên cần, chăm chỉ..... - Anh Đom Đóm trong bài thơ cùng tên? - Mồ Côi trong chuyện Mồ Côi xử kiện? - ..... thông minh, tài trí...... - Chủ quán. - GV chốt ý. - ...... tham lam, dối trá..... Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 195. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. * Bài tập 2: Đọc yêu cầu của bài. - Miêu tả theo mẫu câu Ai thế nào? - GV giúp đỡ theo dõi HS yếu. - GV chốt cách làm đúng.. - HS làm bài cá nhân. - Chữa bài trước lớp. a- Bác nông dân cần mẫn. b- Bông hoa trong vườn tươi thắm. c- Buổi sớm mùa đông lạnh cóng tay.. Bài tập 3: HS nêu yêu cầu của bài. - GV giúp HS hiểu tác dụng của dấu phẩy. - GV chốt ý đúng.. - HS làm vở bài tập -3 em chữa bài a- ếch con ngoãn ,chăm chỉ và thông minh. b- Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. c- Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố.. 3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. _______________________________ THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ VÀ THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác thuần thục. - Chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột". Yêu cầu HS chơi tương đối chủ động. - Giáo dục ý thức tổ chức kỉ luật. II. Địa điểm, phương tiện: sân trường, còi, bóng, vạch kẻ sẵn. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học. - Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. - Khởi động. - Chạy chậm quanh sân. - Chơi trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ". -Ôn bài thể dục phát triển chung B. Phần cơ bản. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi - Cán sự điều khiển lớp tập 2 lần. Sau đó ôn theo tổ. đều theo 1 - 4 hàng dọc. - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi - Cán sự điều khiển các bạn đi theo đường chuyển hướng phải, trái. đã kẻ và có các chướng ngại vật sẵn. GV Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 196. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. theo dõi, uốn nắn. - Từng tổ biểu diễn - HS chơi trò chơi. - Nhận xét, đánh giá.. nhận xét.. - Biểu diễn đi đều theo 1 hàng dọc và đi chuyển hướng phải, trái. - Chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột" - GV nêu lại cách chơi, luật chơi rồi cho - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. HS chơi. C. Phần kết thúc. - Tập các động tác thả lỏng, hít thở sâu. - Hệ thống bài. - Nhận xét – dặn dò. _______________________________ BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (T2) I. Mục tiêu: - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. II. Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập Đạo Đức. - Một số bài hát về chủ đề bài học. - Tranh minh họa "Một chuyến đi bổ ích". - Bảng phụ hoạt động 2 (tiết 1). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Bài mới: GT bài: Biết ơn thương binh liệt sĩ Giảng bài: 3. Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những anh hùng. a. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu rõ hơn gương chiến đấu, hy sinh của các anh hùng liệt sĩ thiếu niên. b. Cách tiến hành: - Chia 4 nhóm, mỗi nhóm 1 tranh của: Trần - Giáo viên chia nhóm và phát ảnh các Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, anh hùng liệt sĩ. Kim Đồng. - Yêu cầu các nhóm thảo luận ý sau : + Người trong ảnh là ai ? + Em biết gì về gương chiến đấu hy sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó ? + Hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng, liệt sĩ đó ? Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 197. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. Giáo viên tóm lại gương chiến đấu, hy sinh của các anh hùng đó, nhắc nhở học sinh học tập. 4. Hoạt động 2: Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu các hoạt động đền ơn đáp nghĩa thương binh, liệt sĩ ở địa phương. a. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu rõ các hoạt động đền ơn đáp nghĩa thương binh, liệt sĩ ở địa phương. b. Cách tiến hành: - Yêu cầu các nhóm báo cáo phần giao việc ở tiết 1. - Giáo viên bổ sung, nhắc nhở học sinh tích cực ủng hộ tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. 5. Hoạt động 3 : Học sinh múa hát, đọc thơ, kể chuyện... về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ. Kết luận chung : Thương binh, liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình. 6. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Học sinh về sưu tầm, tìm hiểu về nền văn hóa, cuộc sống và học tập của thiếu nhi một số nước, tiết sau giới thiệu trước lớp. - Chuẩn bị bài sau:Thực hành kĩ năng học kì I. - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra tìm hiểu. - Lớp nhận xét, bổ sung.. Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011 TOÁN HÌNH VUÔNG. I. Mục tiêu: - Nhận biết hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó. - Vẽ hình vuông đơn giản. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Mô hình hình vuông, ê ke, thước III. Các hoạt động dạy – học: Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 198. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: Đưa mô hình để HS nhận biết hcn Đo hình chữ nhật đó dài, rộng..? - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa 2. Bài mới: Giới thiệu bài * Giới thiệu hình vuông. - HS nhận biết hình vuông. GV kết luận: hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. - Cho HS liên hệ các đồ vật xung quanh có dạng hình vuông? Thực hành. Bài 1: Cho h/s quan sát HS chỉ ra hình nào là hình vuông. - Giáo viên nhận xét chốt * Bài 2: HS thực hành đo. - Báo cáo kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt * Bài 3: HS tự kẻ thêm một đoạn thẳng để có hình vuông. -nhận xét chốt Bài 4: HS vẽ hình mẫu. 3. Củng cố – dặn dò: - Tóm tắt bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau.. Hoạt động của trò - HS quan sát và nhận xét nêu đặc điểm của hình chữ nhật,rồi đo. - Có 4 góc vuông. - Có 4 cạnh bằng nhau. - Viên gạch hoa, khăn tay.. - EGHT là hình vuông. -HS quan sát và nêu đặc điểm của hình vuông - HS thực hành đo và báo cáo kết quả - Cạnh hình vuông ABCD là 3cm. - Cạnh hình vuông MNPQ là 4cm. - hS vẽ vào vở - 1 em lên bảng vẽ - HS vẽ vào vở. _______________________________ TẬP LÀM VĂN VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. I. Mục tiêu: - Dựa vào bài tập làm văn ở tuần 16, HS viết được một bức thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị (hoặc nông thôn): thư trình bày đúng thể thức, đủ ý, dùng từ và đặt câu đúng. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : nội dung III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra: "Kéo cây lúa lên". - 1HS kể lại truyện - 2 HS kể những điều mình biết về nông - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 199. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. thôn 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập. - Gọi HS đọc đề bài - GV giúp HS hiểu từng nội dung mà bài yêu cầu. - Bài yêu cầu viết thư cho ai? - Viết để làm gì? - Một bức thư gồm mấy phần? Là những phần nào? - GV yêu cầu HS đọc lại trình tự mẫu của một lá thư ở trên bảng. - Yêu cầu HSKG nói mẫu đoạn đầu bức thư của mình.. - GV nhắc: Có thể viết bức thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày đúng thể thức, nội dung hợp lí. + GV theo dõi, giúp đỡ. - GV chấm một số bài, nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương em có ý thức học tốt.. - HS đọc. - Viết cho bạn. - Để kể những điều em biết về thành thị (hoặc nông thôn). - 3 phần: mở đầu; nội dung chính; kết thúc thư. - HS đọc. - HS nói. VD: Chi Lăng Bắc, ngày..... Hoa thân mến! Hè vừa rồi, mình được bố cho đi thăm vườn bách thú ở Hà Nội. Đây là lần đầu tiên mình ra thành phố..... - Lớp nghe, nhận xét. - HS nhắc lại cách trình bày từng phần của bức thư. - HS làm bài vào vở. - Một số HS đọc bài trước lớp. - Bình chọn bức thư hay nhất.. ____________________________ TỰ NHIÊN - XÃ HỘI ÔNG TẬP HỌC KỲ I - Giảm tải: không yêu cầu HS sưu tầm và giới thiệu những tranh ảnh về hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. I. Mục tiêu:Giúp HS: - Kể tên các bộ phận từng cơ quan trong cơ thể. - Nêu chức năng của một trong những cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - Nêu một số việc làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên. - Nêu được 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. - Có ý thức giữ gìn sức khoẻ. Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 200. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: hình vẽ các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh, thẻ ghi tên các bộ phận, cơ quan và chức năng của các cơ quan đó. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra: - Khi đi xe đạp cần tuân thủ luật giao - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. thông như thế nào? - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. 2- Bài mới: * Giới thiệu bài (trực tiếp): * Hoạt động 1: Chơi trò chơi"Ai nhanh, ai đúng?" - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 hình vẽ 1 cơ quan, yêu cầu HS - Các nhóm hoạt động độc lập. Sau đó các quan sát, thảo luận về: nhóm nhận các thẻ tương ứng của cơ quan tên cơ quan, các bộ phận, chức năng của đó rồi thi đua gắn vào tranh. - Nhận xét, sửa chữa và đánh giá từng bộ phận và 1 số bệnh, cách phòng tránh bệnh của cơ quan đó. - Yêu cầu từng nhóm báo cáo. - Mỗi nhóm cử 2 người lên luân phiên báo - GV nhận xét, đánh giá. cáo kết quả của nhóm. - Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm. - Các nhóm hoạt động độc lập rồi báo cáo - Chia lớp thành các nhóm 4 HS. Yêu cầu kết quả. các nhóm quan sát H1,2,3,4 (SGK - tr 67) - Các nhóm khác bổ sung. rồi cho biết các hoạt động có trong hình đó VD: + H1: Đài truyền hình đang hoạt động thu và hoạt động đó thuộc lĩnh vực nào? và phát sóng (thuộc lĩnh vực thông tin liên lạc) + H2: Hoạt động sản xuất thép (thuộc lĩnh vực công nghiệp).... - Cho HS liên hệ thực tế ở địa phương. - HS liên hệ. - Lớp nghe, nhận xét, bổ sung. 3- Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. ______________________________ THỦ CÔNG: CẮT, DÁN CHỮ "VUI VẺ"(T1) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. - Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối. Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 201. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối. II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ VUI VẺ. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán... III. Các hoạt động cơ bản: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định B. Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ học sinh. C. Bài mới: 1. Hoạt động 1: H/ dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - Học sinh quan sát - Giáo viên giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ - HS nêu : Chữ V, U, I, E - Nêu tên các chữ cái trong chữ mẫu ? - Mỗi chữ cái cách nhau 1 ô li, giữa chữ - Nhận xét khoảng cách giữa các chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô li. trong mẫu? - Học sinh theo dõi. - Giáo viên nhận xét chung phần quan sát. 2. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu (treo tranh quy trình) * Bước 1: Kẻ, cắt chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi. - Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I giống như các bài đã học (bài 710) - Yêu cầu học sinh nói quy trình cắt từng chữ cái ? - Hướng dẫn kẻ dấu hỏi * Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ - Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn. - Bôi hồ vào mặt kẻ ô dán vào vị trí đã ướm. Dán chữ trước, dấu hỏi sau. 3. Hoạt động 3 : Thực hành D.Tổng kết: - Nhận xét tiết học – Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Cắt dán chữ VUI VẺ. - 4 học sinh nhắc lại quy trình cắt từng chữ V, U, E, I. - Học sinh kẻ dấu hỏi trong 1 ô vuông như hình 2a. VUI VẺ - Học sinh theo dõi - HS tập kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi cho chữ VUI VẺ. - HS thực hành trên giấy nháp. Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 202. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>