Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 23, 24 - Trường THCS Đạ M'rông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.06 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG TUẦN 23 TIẾT 106,107 Ngày soạn: 14-01-2011 Ngày dạy: 17-01-2011 Văn bản. GV: Nguyễn Thị Nhung. CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG TEN ( Trích ) Hi–pô–lít-Ten A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Qua việc so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông – ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy-phông, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật. B/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1/ Kiến thức: - Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. - Cách lập luận của tác giả trong văn bản. 2/ Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong văn bản. 3/Thái độ:Trân trọng những thành quả lao động nghệ thuật của tác giả, có cái nhìn đúng đắn về việc nghiên cứu khoa học và nghệ thuật. C/ PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, phân tích, thuyết trình. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp: 9A3…………… 2/ Kiểm tra:Nêu những vấn đề chính mà tác giả nói đến trong bài Chuẩn bị hành trang bước vào thế kỷ mới? (2 học sinh ) 3/ Bài mới:Trong phản ánh, biểu hiện, nghiên cứu cuộc sống hiện thực , văn chương nghệ thuật có điểm gì khác với khoa học tự nhiên, xã hội? Việc nghị luận nghiên cứu một bài thơ ngụ ngôn của La Phông – ten nổi tiếng của nhà nghiên cứu H. Ten sẽ góp phần làm sáng tỏ vấn đề trên. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG HS: đọc phần ghi chú về tác giả và rút ra những điểm chính rồi ghi vào vở. GV: Đây là bài nghị luận văn học : Nghiên cứu một bài thơ ngụ ngôn của La Phông – ten nổi tiếng của nhà khoa học Buy – phông cũng viết về đối tượng chó sói và cừu để rút ra đặc trưng riêng của văn học nghệ thuật trong phản ánh và biểu hiện cuộc sống, là mục đích chính của bài Giáo án Ngữ Văn 9. GHI BẢNG I. GIỚI THIỆU CHUNG. 1.Tác giả: SGK. H. Ten là một triết gia người Pháp thế kỉ XIX , tác giả công trình nghiên cứu văn học nổi tiếng : La Phông- ten và thơ ngụ ngôn của ông. -Văn bản Chó sói và cừu non được trích từ công trình ấy. 2.Tác phẩm: Nghị luận văn học. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN. 1 Lop8.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG GV: Nguyễn Thị Nhung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG nghị luận này. HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC-HIỂU VĂN 1.Đọc, tìm hiểu từ khó. BẢN 2. Tìm hiểu văn bản. GV : Hướng dẫn hs đọc bài. Chú ý giọng đọc trích thơ ngụ ngôn của La Phông – ten , dẫn đoạn nghiên cứu của Buy- phông , a. Bố cục: 2 đoạn. lời luận chứng của tác giả H. Ten. HS : Cùng giáo viên đọc bài. HS : Xác định bố cục của bài: 3 phần -Từ đầu đến tốt bụng như thế : hình tượng con cừu dưới ngòi bút của La Phông- ten và Buy- phông. -Còn lại… GV : Dưới con mắt của nhà khoa học Buy- phông , Cừu là con vật như thế nào? HS : Tự bộc lộ. GV : Trong cái nhìn của nhà thơ, Cừu có phải là con vật đần độn và sợ hãi không? Vì sao? -Ngoài đặc tính như Buy-phông tả, Cừu của L.Phông-ten có đặc tính gì khác? HS : Thảo luận và báo cáo. GV: Sắp bị sói ăn thịt mà vẫn dịu dàng đáp lời Sói. Thể hiện tình mẫu tử cao đẹp. HẾT TIẾT 1. HOẠT ĐỘNG 3: Hình tượng chó sói GV : Hình tượng chó sói trong cái nhìn của nhà khoa học? HS : Tự bộc lộ. GV : Theo L. Phông- ten, chó sói có hoàn toàn là tên bạo chúa khát máu và đáng ghét hay không? vì sao? HS : Thảo luận bàn và trả lời. GV : Chó sói là tên trôm cướp những bất hạnh , độc ác mà khổ sở , là nhân vật chính để L. Phôn –ten làm nên hài kịch về sự ngu ngốc. Ý kiến của em thế nào? HS : Thảo luận bàn, báo cáo. GV : Theo em, nhà khoa học tả hai con vật bằng phương pháp nào? Nhằm mục Giáo án Ngữ Văn 9. b. Phân tích b1.Hình tượng con cừu. + Theo Buy- phông. + Theo La Phông- ten. - Là con vật đần độn, sợ hãi, thụ động, không biết trốn tránh nguy hiểm, không cảm thấy tình huống bất tiện , cứ ỳ ra, bất chấp hoàn cảnh bên ngoài (dưới mưa, tuyết) - Ngoài ngững đặc tính trên, cừu là con vật dịu dàng , tội nghiệp, đáng thương, tốt bụng, giàu tình cảm, tuy sợ sệt nhưng cừu không đần độn , bất chấp hiểm nguy vì con (tình mẫu tử cao đẹp) -Rút ra bài học ngụ ngôn đối với con người. HẾT TIẾT 1 b2.Hình tượng chó sói. + Theo Buy-phông + Theo L.Phông- ten. -Là tên bạo chúa khát máu , đáng ghét…sống gây hại, chết vô dụng, bẩn thỉu, hôi hám, hư hỏng. -Tính cách phức tạp : độc ác mà khổ sở , trộm cướp mà bất hạnh, vụng về, gã vô lại thường xuyên đói meo, bị ăn đòn, truy đuổi, đáng ghét, đáng thương. - Chó sói độc ác, gian xảo muốn ăn thịt cừu non một cách hợp pháp , nhưng những lí do đưa ra đều vụng về, sơ hở, bị cừu non vạch trần . Cuối cùng đành ăn thịt cừu non bất chấp lí do…. ->Chó sói vừa là bi kịch độc ác vừa là hài kịch của sự ngu ngốc. b3.Nhận xét về sự sáng tạo và cách lập luận của nhà thơ và tác giả. 3 Năm học 2010-2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ đích gì? HS : Tự bộc lộ. GV : Nhà nghệ sỹ lại tả hai con vật ấy bằng phương pháp nào? Nhằm mục đích gì khác? HS : Tự bộc lộ. GV : Nghệ thuật lập luận của tác giả có gì đáng chú ý? HS : Trao đổi thảo luận và báo cáo.. HOẠT ĐỘNG 4: Tổng kết -Đọc ghi nhớ SGK.. HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn tự học. GV: Nguyễn Thị Nhung GHI BẢNG - Sáng tạo của nghệ sĩ NL của H. Ten. -Quan sát tinh tế, nhạy cảm, tưởng tượng phong phú . -Viết về hai con vật nhưng lại giúp người đọc hiểu thêm về đaọ lí -Tả chính xác, khách quan , dựa trên sự quan sát, nghiên cứu, phân tích để khái quát những đặc tính cơ bản của từng loài vật . -Phân tích, so sánh chứng minh-> nổi bật luận điểm sống động, thuyết phục. -Bố cục chặt chẽ. 3/ Tổng kết. *Ghi nhớ SGK. a. Nghệ thuật b. Nội dung III. Hướng dẫn tự học - Ôn lại những đặc trưng cơ bản của một bài nghị luận văn chương. - Tập đưa ra những nhận xét, đánh giá về một tác phẩm văn chương. - Học ghi nhớ và đọc lại bài để học tập cách lập luận của tác giả . - Soạn bài: Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………… ***********************************. Giáo án Ngữ Văn 9. 4 Lop8.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG. GV: Nguyễn Thị Nhung. TUẦN 23 TIẾT 108 Ngày soạn: 16-01-2011 Ngày dạy:20-01-2011 Tập làm văn. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. B/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1/ Kiến thức: - Đặc điểm, yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 2/ Kĩ năng: - Làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 3/ Thái độ:Học bài,soạn bài chu đáo ở nhà. C/ PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp: 9A3…………………. 2/ Kiểm tra: Em hãy nêu những vấn đề chính trong nghị luận về một sự việc, hiện tượng? Lấy một ví dụ minh hoạ? (2 học sinh ). 3/ Bài mới:Ngoài những sự việc, hiện tượng. Liên quan đến con người mà em đã thấy rất nhiều tình huống, chúng ta còn có biết bao những tư tưởng, đạo lí có ý nghĩa quan trọng đối với cuộc sống của con người. Các tư tưởng, đạo lí đó được đúc kết từ những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn, khẩu hiệu hoặc khái niệm. Vậy theo em những tư tưởng, đạo lí đó, ta có thể dưa ra để bàn bạc, đánh giá không? Chúng ta sẽ học bài này để tìm hiểu nhé. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG HS: Đọc bài rồi suy nghĩ để trả lời câu hỏi. GV: Văn bản trên bàn về vấn đề gì? Có thể chia làm mấy phần? Chỉ ra nội dung mỗi phần và mối quan hệ giữa chúng với nhau? HS: Thảo luận cặp và trả lời. GV: Đánh dấu các câu mang luận điểm chính trong bài? Ý Giáo án Ngữ Văn 9. 5 Lop8.net. GHI BẢNG I. TÌM HIỂU CHUNG 1.XÁC ĐỊNH KIỂU BÀI NGHỊ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ . *Ví dụ: SGK. - Vấn đề: Giá trị của tri thức khoa học và vai trò của người tri thức Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ nghĩa? HS : Thảo luận bàn và báo cáo -Nhà khoa học…. -Sau này Lê-nin…được sức mạnh. -Tri thức đúng là sức mạnh. - Rõ ràng…làm nổi. -Tri thức cũng.. - Tri thức có…tri thức. -Họ không biết rằng…lĩnh vực. ->Diễn đạt rõ ràng ý kiến người nói: Tri thức là sức mạnh; vai trò to lớn của trí thức trong mọi lĩnh vực của đời sống. GV : Văn bản đã sử dụng phép lập luận nào là chủ yếu? Lập luận ấy có thuyết phục không? HS : Lập luận chứng minh là chủ yếu . Nó có tính thuyết phục cao vì đã giúp người đọc nhận thức được vai trò của tri thức và người trí thức đối với sự tiến bộ của xã hội. GV : Bài về một tư tưởng, đạo lí khác với bài NLVMS,HT ở điểm nào? HS : Thảo luận nhóm và báo caó. -Loại nghị luận 1: xuất phát từ thực tế sời sống ( sự việc, hiện tượng. ) để khái quát thành vấn đề tư tưởng, đạo lí . -Loại nghị luận 2: bắt đầu từ một tư tưởng, đạo lí sau đó dùng lập luận giải thích, chứng minh, phân tích để thuyết phục người đọc nhận thức đúng về tư tưởng, đạo lí đó.. GV: Nguyễn Thị Nhung GHI BẢNG trong sự phát triển xã hội. * Bố cục: 3 phần. -MB: Nêu vấn đề cần bàn luận. -TB: +Tri thức là sức mạnh. + Tri thức cũng là sức mạnh của cách mạng. - KB: Phê phán những biểu hiện không coi trọng tri thức và sử dụng tri thức không đúng chỗ.. GV : Thế nào là một vấn đề tư tưởng, đạo lí ? Yêu cầu gì về lập luận , lời văn, bố cục? HS : Tự bộc lộ. Sau đó đọc ghi nhớ SGK.. 2.Kết luận: Ghi nhớ : SGK.. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP GV : Văn bản trên thuộc loại nghị luận nào ?VB đề cập tới vấn đề gì? Chỉ ra phép luận luận chủ yếu? Ý nghĩa tác dụng. HS : Thảo luận và giải quyết vấn đề đặt ra.. HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Giáo án Ngữ Văn 9. 6 Lop8.net. * Mối quan hệ: Nêu vấn đề-> lập luận chứng minh vấn đề-> mở rộng vấn đề để bàn luận.. II/ LUYỆN TẬP. *Vấn đề : Bàn luận về giá trị của thời gian. ->Vấn đề tư tưởng, đạo lí. *Luận điểm: -Thời gian là sự sống. -Thời gian là thắng lợi. -Thời gian là tiền. -Thời gian là tri thức. *Cách lập luận : chủ yếu là phân tích và chứng minh. -Cách lập luận thuyết phục, giản dị, dễ hiểu. III. Hướng dẫn tự học. - Học thuộc, học kỹ phần ghi nhớ SGK. - Viết một đoạn văn nghị luận bàn Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV: Nguyễn Thị Nhung GHI BẢNG về một vấn đề tư tưởng, đạo lí . - Soạn bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn .. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… … *******************************. Tuần 23 Tiết 109 Ngày soạn: 16-01-2011 Ngày dạy: 20-01-2011 Tập làm văn. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép lien kết câu và liên kết đoạn văn. B/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1/ Kiến thức: - Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn. - Một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 2/ Kĩ năng: - Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản - Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn văn trong việc tạo lập văn bản. 3/Thái độ: Nói năng rành mạch, lưu loát thuyết phục người nghe, có hiệu quả cao trong giao tiếp. C/ PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận, vấn đáp D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp: 9a3……………….. 2/ Kiểm tra: Kiểm tra vở soạn bài ở nhà của học sinh . 3/ Bài mới: Trong khi nói và viết, để có hiệu quả cao, người ta thường sử dụng những phương tiện liên kết câu, liên kết đoạn văn . Điều quan trọng là sử dụng thế nào là hợp lí? Bài học hôm nay sẽ phần nào củng cố lại những kĩ năng mà các em đã được học đó. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung HS : Đọc ví dụ SGK. 1. Khái niệm liên kết GV : Đoạn văn trong SGK bàn về vấn đề gì? Chủ đề *Ví dụ: SGK. Giáo án Ngữ Văn 9. 7 Lop8.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản? HS : Bàn về cách phản ánh thực tại của người nghệ sỹ.( Thông qua những tình cảm , suy nghĩ của cá nhân người nghệ sĩ. Giữa chủ đề đoạn văn có quan hệ với chủ đề tác phẩm là bộ phân- toàn bộ. GV: Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn trên là gì? Chúng có quan hệ thế nào với chủ đề đoạn văn? Nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn? HS: Thảo luận theo bàn và báo cáo. Câu 1: TP nghệ thuật phản ánh thực tại. Câu 2: Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên điều gì đó mới mẻ. Câu 3:Cái mới mẻ ấy là thái độ , tình cảm và lời nhắm nhủ của người nghệ sĩ. -Nội dung các câu hướng vào chủ đề của đoạn văn. - Các câu sắp xếp hợp lí: +TP nghệ thuật làm gì? + Phản ánh thực tại như thế nào? + Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? GV : Những phương tiện nào tạo sự chặt chẽ giữa các câu trong đoạn văn, giữa câu với câu? HD : Tự bộc lộ. GV : Từ ví dụ chúng ta tìm hiểu ở trên, em có suy nghĩ gì về yêu cầu, hiệu quả của các câu, mối quan hệ của chúng trong văn bản ? HS : Dựa vào ghi nhớ để trả lời. HS : Đọc ghi nhớ SGK. (2 hs). HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập GV : 1. Chủ đề đoạn văn là gì?Nội dung các câu trong đoạn phục vụ chủ đề ấy như thế nào? 2. Các câu được liên kết với nhau nhờ những phương tiện liên kết nào? HS : Thảo luận nhóm, rồi báo cáo, nhận xét. Câu 1: nhóm 1, 2. Câu 2: nhóm 2,3.. Giáo án Ngữ Văn 9. 8 Lop8.net. GV: Nguyễn Thị Nhung GHI BẢNG -Chủ đề của đoạn văn : Cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ.. -Trình tự sắp xếp câu: Phản ánh thực tại -> tái hiện và sáng tạo -> nhắn gửi một điều gì đó.. -Phương tiện liên kết: +Lặp từ vựng: Tác phẩm. + Phép thế: nghệ sĩ – anh; cái đã có rồi – những vật liệu được mượn ở thực tại + Phép nối: quan hệ từ nhưng. + Từ ngữ dùng cùng trường liên tưởng: tác phẩm, nghệ sĩ, tác giả, nhà văn, nhà thơ, hoạ sĩ, nhạc sĩ. 2.Kết luận: ghi nhớ SGK. II/ LUYỆN TẬP * Chủ đề: khẳng định điểm mạnh và điểm yếu về năng lực, trí tuệ người VN. * Trình tự câu: -Khẳng định điểm mạnh hiển nhiên của người VN. -Tính ưu việt của nhưngz điểm mạnh trong sự phát triển chung. -Những điểm yếu. - Phân tích những biểu hiện cụ thể cái yếu kém, bất cập. - Nhiệm vụ cấp bách là phải khắc phục cái lỗ hổng. * Các phép liên kết: Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV: Nguyễn Thị Nhung GHI BẢNG - Phép thế: bản chất trời phú ấy ( đồng nghĩa) -Phép nối: Quan hệ từ nhưng, ấy là. - Phép lặp từ ngữ:lỗ hổng III. Hướng dẫn tự học - Nhớ được các biểu hiện của liên kết câu và lien kết đoạn văn. - Tìm các ví dụ về liên kết câu và liên kết đoạn văn - Học thuộc lòng phần ghi nhớ sgk. - Soạn bài: Luyện tập. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………... TUẦN 23 TIẾT 110 Ngày soạn:18-01-2011 Ngày dạy:22-01-2011 Tập làm văn. LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU, LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết. B/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1/ Kiến thức: - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. - Một số lỗi liên kết có thể gặp trong văn bản. 2/ Kĩ năng: - Nhận biết được phép liên kết câu, lien kết đoạn trong văn bản. - Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết. 3/ Thái độ: Nói năng rành mạch, lưu loát thuyết phục người nghe, có hiệu quả cao trong giao tiếp C/ PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Giáo án Ngữ Văn 9. 9 Lop8.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG GV: Nguyễn Thị Nhung 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp: 9A3………………. 2/ Kiểm tra:Có yêu cầu gì về nội dung và hình thức khi liên kết các câu, đoạn trong văn bản? 3/ Bài mới:Liên kết là sự kết nối ý nghĩa giữa các câu với câu , đoạn với đoạn bằng các từ ngữ có tác dụng liên kết . Bốn phép liên kết chủ yếu là phép lặp, phép dùng từ ngữ đồng nghĩa , trái nghĩa hoặc liên tưởng, phép thế, phép nối. Các em chú ý để làm bài thực hành trong tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HOẠT ĐỘNG 1: Lí thuyết. GV: Tại sao phải liên kết câu, liên kết đoạn văn ? HS : Vì phải liên kết giữa các câu trong đoạn thì ta mới có đoạn văn hoàn chỉnh. Các đoạn văn phải liên kết thì ta mới có một văn bản hoàn chỉnh. GV : Có mấy loại liên kết và dấu hiệu để nhận biết các lọai liên kết đó? HS : Dựa vào ghi nhớ bài trước để trả lời được 2 khía cạnh: liên kết nội dung và liên kết hình thức. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP Bài 1: GV : Gọi 4 học sinh lên bảng làm từng phần sau đó nhận xét, giáo viên tổng kết. HS : Lên bảng làm bài tập và nhận xét bài bạn làm.. Bài 2: GV : Gọi cá nhân làm tại chỗ theo kiểu chỉ định nhanh. HS : Làm bài tập theo hướng dẫn.. Bài 3: GV : Tổ chức cho học sinh thảo luận thảo 2 nhóm sau đó từng nhóm báo cáo và nhận xét. Giáo viên tổng kết và ghi bảng. HS : Thảo luận nhóm 7 phút và báo Giáo án Ngữ Văn 9. GHI BẢNG I/ LÍ THUYẾT. -Tác dụng của liên kết câu, liên kết đoạn văn . - Hình thức và dấu hiệu liên kết .. II/ LUYỆN TẬP. BÀI 1: a/ Liên kết câu, liên kết đoạn văn . -Trường học- trường học.( lặp; liên kết câu) -Như thế thay thế cho câu cuối ở đoạn trước ( thế; liên kết đoạn) b/ Liên kết câu, liên kết đoạn văn . - Văn nghệ – văn nghệ (lặp; liên kết câu) - Sự sống – sự sống; Văn nghệ – văn nghệ (lặp; liên kết đoạn văn. c/ Phép liên kết câu . -Thời gian- Thời gian- Thời gian-; Con người- con người- con người.( lặp) d/ Liên kết câu. Yếu đuối - mạnh; hiền lành - ác. Bài 2: Các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu của đề. -( Thời gian) vật lí – (Thời gian) tâm lí. -Vô hình - hữu hình. - Giá lạnh - nóng bỏng. - Thẳng tắp - hình tròn. - Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm. Bài 3: a/ Lỗi về liên kết nội dung : các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn. Chữa: thêm môt số từ ngữ để liên kết chủ đề giữa các câu: “ Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại 10 Năm học 2010-2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ cáo.. Bài 4: GV : Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm và báo cáo. HS : Thảo luận và báo cáo.. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học. GV: Nguyễn Thị Nhung GHI BẢNG đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối. b/ Lỗi về liên kết nội dung: Trật tự các sự việc nêu trong câu không hợp lí. Chữa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu (2) để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự kiện. -Suốt hai năm anh ốm nặng, chị làm quần quật… Bài 4: Lỗi về liên kết hình thức: a/ Lỗi: Dùng từ ở câu (2) và câu (3) không thống nhất. -Cách sửa: Thay đại từ nó bằng chúng. b/ Lỗi: Từ văn phòng và từ hội trường không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này. -Cách sửa: Thay từ hội trường ở câu 2 bằng từ văn phòng. III. Hướng dẫn tự học - Viết đoạn văn, chỉ ra được lien kết về nội dung và hình thức của đoạn văn ấy. - Học lại phần lí thuyết ở ghi nhớ tiết 109 - Soạn bài : Con cò.. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… TUẦN 24 TIẾT 111,112 Ngày soạn: 20-01-2011 Ngày dạy: 24-01-2011 Văn bản. CON CÒ ( Chế Lan Viên) A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu và cảm nhận được giá trị nghệ thuật độc đáo, nội dung sâu sắc của vb. B/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1/ Kiến thức: - Vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và những lời hát ru ngọt ngào. - Tác dụng của việc vận dụng ca dao một cách sáng tạo trong bài thơ. Giáo án Ngữ Văn 9. 11 Lop8.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG GV: Nguyễn Thị Nhung 2/ Kĩ năng: - Đọc- hiểu một vb thơ trữ tình. - Cảm thụ những hình tượng thơ được sáng tạo bắng lien tưởng, tưởng tượng. 3/Thái độ: trân trọng tình cảm gia đình C/ PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, phân tích, bình giảng. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp: 9A3……………. 2/ Kiểm tra: Em hãy đọc những bài ca dao hoặc bài thơ viết về con cò? Nội dung của bài mà em vừa đọc? 3/ Bài mới: Từ ngàn đời, hình ảnh con cò đã đi vào ca dao tự nhiên quen thuộc trong tiềm thức của mỗi người VN. Và có khi nó đã trở thành câu nói cửa miệng lúc nào không hay. Ví dụ như khi muốn than thở về số phận không may mắn của mình thì người ta cũng mang con cò ra để bày tỏ. Hoặc khi muốn nói về sự chịu thương chịu khó của người lao động, hay người phụ nữ…thì con cò vẫn là đề tài được nói đến. Nhà thơ Chế Lan Viên đã vận dụng hình ảnh con cò trong thi phẩm của mình sáng tạo như thế nào? Chúng ta cùng học bài học này nhé! HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG GV hướng dẫn hs tìm hiểu đôi nét về tác giả, tác phẩm. **CLV có phong cách nghệ thuật rõ nét: Suy tưởng, triết lí , đậm chất trí tuệ và tính hiện đại HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN. GV: Cùng hs đọc bài thơ với giọng thiết tha, tình cảm. HS : Thể hiện bài đúng giọng điệu. GV: Sau khi em nghe bạn đọc bài thơ, em hiểu nội dung bài này theo cách nào sau đây: - Kể chuyện về con cò? - Miêu tả con cò? - Mượn hình ảnh con cò trong ca dao để bộc lộ tình cảm? HS: Đáp án 3. GV: Từ đó xác định phương thức biểu đạt chính? HS : PTBĐ chính là biểu cảm ( Tự sự và miêu tả ) GV: Em đã chia bố cục của VB trên theo cách nào? HS : Tự bộc lộ. GV: Đoạn 1, khi con còn bế trên tay, trong lời ru của mẹ , có những cánh cò nào đang bay? HS : Tự bộc lộ. GV: Nhận xét sự sáng tạo của nhà thơ và giọng điệu câu thơ? HS : Tự bộc lộ. GV: Em thường bắt gặp những cánh cò ấy trong văn học dân gian. Vậy từ hình ảnh con cò ấy thường gợi lên một 12 Giáo án Ngữ Văn 9 Lop8.net. GHI BẢNG I/ GIỚI THIỆU CHUNG. 1.Tác giả: SGK 2.Tác phẩm: II/ ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN. 1/ Đọc, tìm hiểu từ khó.. 2/ Tìm hiểu văn bản. a/ Bố cục: 3 đoạn. b/ Phân tích. b1. Hình ảnh con cò trong lời ru tuổi ấu thơ. -Con cò bay la…, con cò Đồng Đăng. -Con cò ăn đêm…. ->Vận dụng ca dao, giọng thơ thiết tha ->Gợi cuộc sống yên ả, thanh bình, Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ cuộc sống như thế nào? HS : Tự bộc lộ. GV: Như thế, lời ru của mẹ và nội dung lời ru con có ý nghĩa gì đối với tuổi thơ của con? HS : Thảo luận cặp. Hiểu tình mẹ nhân từ, đang che chở cho con; lời ru vỗ về cho con yên giấc, bồi đắp cho con lòng nhân ái. HẾT TIẾT 1. HOẠT ĐỘNG 3: Hình ảnh con cò trong lời ru mong ước tuổi học trò. Theo dõi đoạn 2. GV: Trong khúc ru thứ 2, cò trắng mang biểu tượng nào? Em thấy hình ảnh thơ nào mới lạ ở đây? HS : Biểu tượng bạn bè, biểu tượng thi ca. -Hình ảnh mới lạ: cánh của cò,…và Cánh trắng cò bay…chân. GV: Hình ảnh thơ trên gợi ra có sự liên tưởng nào về cuộc đời? HS : Tự bộc lộ. GV: Biểu tượng cánh cò thi ca được thể hiện trong lời thơ nào? HS : Tự thể hiện. GV: Từ lời ru trên , em hiểu mong ước gì của mẹ? HS : Tự bộc lộ. Hoạt động 4: hình ảnh con cò trong lời ru thứ 3. GV: Theo dõi đoạn 3, em thấy lời ru ở có gì khác ở 2 đoạn trước? HS : Nói về người mẹ với mong ước con sẽ khôn lớn trưởng thành nhưng mẹ vẫn luôn che chở cho con. GV: Em có suy nghĩ gì về những hình ảnh: Dù ở gần con- Dù ở xa con- Lên rừng xuống bể- Cò sẽ tìm con – Cò mãi yêu con? HS : Biểu thị sự lận đận và đức hi sinh quên mình vì yêu con, yêu con bằng sự bền chặt bao dung. GV: Từ cánh cò trong câu hát thành cuộc đời vỗ cánh qua nôi, gợi cho em cảm nghĩ gì? HS : Lời ru mang theo những buồn vui của cuộc đời. Lời ru ấy chứa đựng cả lòng nhân ái , bao dung rộng lớn của cuộc đời với mỗi số phận.. GV: Nguyễn Thị Nhung GHI BẢNG vừa gợi ra sự nhọc nhằn, bất trắc trong cuộc mưu sinh.. HẾT TIẾT 1 b2.Hình ảnh con cò trong lời ru mong ước tuổi học trò. - Cò trắng:… +Mang biểu tượng bạn bè: Cò đứng quanh…gót chân. ->hình ảnh thơ mới lạ. ->gợi cuộc sống tươi sáng của tuổi thơ được che chở, nâng niu. ->Thể hiện mong ước con được học hành, sống trong tình cảm ấm áp của bạn bè. + Mang biểu tượng thi ca: Lớn lên…câu văn. ->Mong ước tâm hồn con trong sáng, làm đẹp cho cuộc đời. b3.Hình ảnh con cò trong lời ru thứ 3. - Thể hiện mong ước con khôn lớn, trưởng thành. - Hình ảnh con cò với biểu tượng hình ảnh người mẹ và cuộc đời nhân ái, bao dung, đức hy sinh quên mình vì tình yêu con: Dù ở gần con…mẹ vẫn theo con; Một con cò thôi…vỗ cánh qua nôi.. 3/ Tổng kết. GV: Từ bài thơ, em cảm nhận được gì tình cảm của tác giả? 13 Giáo án Ngữ Văn 9 Lop8.net. *Ghi nhớ: SGK. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HS : Trân trọng và biết ơn vẻ đẹp của tình mẹ. Tin vào những điều tốt đẹp trong cuộc đời. HS : Đọc ghi nhớ SGK. HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn tự học.. GV: Nguyễn Thị Nhung GHI BẢNG a. Nghệ thuật b. Nội dung. III. Hướng dẫn tự học - Về nhà học thuộc lòng bài thơ, học ghi nhớ, làm bài tập 2 phần Luyện tập. - Soạn bài: Cách làm bài văn NL về một tư tưỏng đạo lí.. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………... TUẦN 24 TIẾT 112 Ngày soạn:21-01-2011 Ngày dạy:24-01-2011 Giáo án Ngữ Văn 9. 14 Lop8.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG. GV: Nguyễn Thị Nhung. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5 1. Mức độ cần đạt. - Củng cố lại kĩ năng làm văn nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống. - Cách lập luận, trình bày luận điểm, luận cứ cho bài làm chặt chẽ, thuyết phục. - Có thái độ rõ ràng đối với một số hiện tượng phổ biến mà chính hs đang mắc phải để từ đó các em có biện pháp hướng đi đúng đắn, nhất là xác định mục đích học tập đúng. 2. Chuẩn bị. - Giáo viên: Soạn bài và chuẩn bị liệt kê các lỗi phổ biến mà hs hay mắc phải khi trình bày để sửa và rút kinh nghiệm cho hs. - Học sinh: HS đọc lại kiến thức làm văn nghị luận về SV, HT trong đời sống. 3. Tiến trình lên lớp. - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp: 9a3………….. - Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ NỘI DUNG BÀI DẠY HS HOẠT ĐỘNG 1. I/ Đọc đề bài và dàn ý: Có văn bản ở tiết 104,105. GV: Ghi bảng dàn ý chung nhất. HS : Ghi chép vào vở. HOẠT ĐỘNG 2. II/ Nhận xét . GV: Nhận xét chung và nhận 1/ Nhận xét chung: xét cụ thể bài làm của học sinh. -Nhìn chung các em đã biết làm văn nghị luận về một hiện HS : Ngồi nghe. tượng trong đời sống. -Các em đã nắm bắt được những mặt trái của vấn đề, các khía cạnh của đề tài. - Biết đưa ra luận điểm và triển khai luận điểm bằng các luận cứ , luận chứng thuyết phục. (Đuyn, Xuân, Nam, Jrai…) - Biết dựng đoạn theo luận điểm nên bài làm khoa học, rõ ràng, có cảm tình khi tiếp nhận bài làm của hs. *Hạn chế: -Một số bài chưa định hình được cách dựng đoạn ở TB là như thế nào( Hen, Nhiên, Nhung, Vel, Goan, Na…) - Một số hs chưa nêu được biểu hiện và tác hại của hiện tượng và đưa ra biện pháp khắc phục. - Một số hs chưa có sự đầu tư cho bài làm nên chỉ viết dăm câu ba điều vào bài kiểm tra: Nghệ, Tây, Thương… - HS vẫn viết tắt, đặc biệt là dùng dấu câu không có một nguyên tắc, qui định nào cả, dùng dấu theo cảm tính mà thôi: Tất cả hs có điểm kém. -Cách diễn đạt còn lủng củng, thiếu chính xác; chưa chú ý viết câu cho đầy đủ các thành phần; dùng từ thiếu chất văn - Một số bài viết nội dung còn sơ sài nên bài làm nhạt nhẽo, khó thuyết phục. Giáo án Ngữ Văn 9. 15 Lop8.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS G: Đọc từng lỗi của hs , sau khi hs phát hiện ra chỗ sai thì hướng dẫn hs cách sửa. H : Chỉ ra chỗ sai và cách sửa.. GV: Nguyễn Thị Nhung NỘI DUNG BÀI DẠY. 2/ Sửa bài:. II/ Phát bài. HOẠT ĐỘNG 3. HS : Phát bài trao bài chéo nhau và tự sửa bài cho nhau. HOẠT ĐỘNG 4. GV: Đọc một số bài và gợi ra cho hs điểm mà bạn đã làm được. HS : Ngồi nghe và học tập những ưu điểm trong bài của bạn.. III/ Đọc một số bài mẫu:. *Thống kê điểm Lớp 9a3. TTB. DTB. 4. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………... Giáo án Ngữ Văn 9. 16 Lop8.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG. GV: Nguyễn Thị Nhung. TUẦN 24 TIẾT 113 Ngày soạn:06-02-2011 Ngày dạy:10-02-2011. CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu và biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. B/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1/ Kiến thức: Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tưởng, đạo lí. 2/ Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để làm được bài văn nghị luận về một vấn đề tưởng, đạo lí . 3/Thái độ: Lòng biết ơn, phát huy đạo lí tốt đẹp của cha ông: Sụ cống hiến, lẽ sống đẹp, lòng biết ơn…. C/ PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp, thảo luận D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp: 9A3……………. 2/ Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của hs. 3/ Bài mới: GV giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu một số đề bài dạng nghị luận về một vđ tư tưởng, đạo lí. HS : Đọc 10 đề trong SGK. GV: Cho hs thảo luận để so sánh sự giống và khác nhau giữa các đề trên? HS : Thảo luận và báo cáo. ** Dạng đề mệnh lệnh thường có các lệnh: suy nghĩ, bình luận, giải thích, chứng minh… -Dạng không có mệnh lệnh thường chỉ cung cấp một câu tục ngữ, một khái niệm mạng một tư tưởng, đòi hỏi người làm phải suy nghĩ để làm sáng tỏ. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách làm bài. GV: đọc đề bài và hướng dẫn hs tìm hiểu đề bằng cách giải thích câu tục ngữ. - “Nước” ở đây là gì? Cụ thể hoá ý nghĩa của “ nước”. - Uống nước có nghĩa là gì? - Nguồn ở đây là gì? Cụ thể hoá? - Nhớ nguồn ở đây là thế nào? Cụ thể hoá? Giáo án Ngữ Văn 9. NỘI DUNG BÀI DẠY I/ TÌM HIỂU CHUNG 1. Tìm hiểu một số đề bài dạng nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. a.Ví dụ : SGK. b.Kết luận: - Dạng đề có kèm theo mệnh lệnh: Đề 1,3,10. - Dạng đề không kèm theo mệnh lệnh: Đề 2,4,5,6,7,8,9.. 2. Cách làm bài. *Đề bài: Uống nước nhớ nguồn. a.Tìm hiểu đề và tìm ý. -Giải thích câu tục ngữ: +Nước: là thành quả mà con người được hưởng thụ từ các giá trị của đời sống vật chất, tinh thần. + Nguồn: Những người làm ra thành quả, là lịch sử, truyền thống sáng tạo, bảo vệ thành quả. Nguồn là tổ tiên, xã hội, dân tộc, gia đình.. 17 Lop8.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HS : Lần lượt trả lời câu hỏi trên. GV: Em hãy tìm ý cho đề trên? HS : Thảo luận và gọi 4 tổ lên bảng trình bày. GV: Nhận xét và tổng kết phần này.. GV: Cho hs tự lập dàn ý và gọi 1.2 em trình bày phần dàn ý chi tiết. HS : Làm theo hướng dẫn và nhận xét, bổ sung.. GV: Cho hs làm mỗi tổ một phần, sau đó đọc và bình một số bài tiêu biểu. - Xem phần bài ở SGK. HS : Làm bài sau đó đọc thầm phần ghi nhớ: SGK. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.. GV: Nguyễn Thị Nhung NỘI DUNG BÀI DẠY - Đạo lí “ Uống …” là đạo lí của người hưởng thụ thành quả đối với “ nguồn” của thành quả. - Nhớ nguồn là lương tâm, trách nhiệm đối với nguồn. - Là sự biết ơn, giữ gìn và lối sống sáng tạo. - Là không vong ân, bội nghĩa. -Là học nguồn để sáng tạo những thành quả mới. -Là sức mạnh tinh thần gìn giữ các giá trị vật chất và tinh thần của dân tộc. -Là nguyên tắc làm người của người VN. b. Dàn ý (Bảng phụ) a/ MB: Giới thiệu câu tục ngữ và nội dung đạo lí. -…là đạo lí làm người, đạo lí cho toàn xã hội. b/ TB: b1. Giải thích câu tục ngữ. b2. Nhận định đánh giá ( bình luận) -Câu TN nêu đạo lí làm người. - Nêu truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - Nêu một nền tảng tự duy trì và phát triển xã hội. - Câu TN là lời nhắc nhở đối với những ai vô ơn. - Khích lệ mọi người cống hiến cho xã hội, dân tộc. c. Làm bài. * Ghi nhớ : SGK III. Hướng dẫn tự học. - Triển khai dàn ý đã lập thành một bài văn hoàn chỉnh. Học thuộc ghi nhớ SGK và soạn kĩ một đề mà em tâm đắc nhất.. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………….. Giáo án Ngữ Văn 9. 18 Lop8.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG. GV: Nguyễn Thị Nhung. TUẦN 24 TIẾT 114 Ngày soạn:07-02-2011 Ngày dạy:10-02-2011. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ (tt) A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu và biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. B/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1/ Kiến thức: Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tưởng, đạo lí. 2/ Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để làm được bài văn nghị luận về một vấn đề tưởng, đạo lí . 3/Thái độ: Lòng biết ơn, phát huy đạo lí tốt đẹp của cha ông: Sụ cống hiến, lẽ sống đẹp, lòng biết ơn…. C/ PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp, thảo luận D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp: 9A3……….. 2/ Kiểm tra: Nêu dàn bài chung của bài văn nghị luận? (2hs) 3/ Bài mới: GV giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ NỘI DUNG BÀI DẠY HS HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn I. TÌM HIỂU CHUNG. viết bài. * HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI. 1. Viết đoạn mở bài 1. Viết đoạn mở bài: Đi từ chung đến riêng trong kho tàng tục GV: Cho hs viết trong 5 phút rồi ngữ ca dao VN có nhiều câu tục ngữ sâu sắc thể hiện truyền gọi 2 hs trình bày bài của mình. thống đạo lí của người Việt. Một trong những câu đó là câu: “ Uống nước…”. Câu tục ngữ này nói lên lòng biết ơn đối với HS : Nhận xét bài bạn. những ai đã làm nên thành quả cho con người hưởng thụ. G: Treo bảng phụ mẫu 2 đoạn - Đi từ thực tế đến đạo lí. MB. Đất nước VN có nhiều đền, chùa và lễ hội . Một trong những đối tượng thờ cúng, suy tôn trong đó là các anh hùng , các vị tổ tiên có công với dân với làng , với nước. Truyền thống đó được phản ánh trong câu tục ngữ thật cô đọng: “ Uống 2. Viết đoạn thân bài. nước…”. 2.Viết đoạn thân bài. GV: Nêu phần giải thích nghĩa - Giải thích nội dung câu tục ngữ. đến và bóng ở câu tục ngữ? - Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng. HS : Tự bộc lộ. - Nhận định, đánh giá. Giáo án Ngữ Văn 9. 19 Lop8.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG GV: Nguyễn Thị Nhung HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ NỘI DUNG BÀI DẠY HS GV: Dựa vào dàn ý nêu phần + Đối với đa số những người được giáo dục chu đáo, có hiểu đánh giá, nhận định của em. biết sâu sắc và có lòng tự trọng thì luôn có ý thức trân trọng, giữ gìn, phát huy những thành quả đã có của cha ông . Đối với HS : Tự bộc lộ. một số kẻ kém hiểu biết thì nảy sinh tư tưởng sùng ngoại , thái độ coi thường , chê bai những thành quả của dân tộc. + Ngày nay, khi được thừa hưởng thành quả tốt đẹp của dân tộc , mỗi chúng ta không chỉ khắc sâu lòng biết ơn tổ tiên , mà còn phải có trách nhiệm nỗ lực học tập và lao động tốt hơn nữa để đóng góp một phần công sức nhỏ bé của mình vào kho tàng di sản dân tộc. 3. Viết kết bài. 3.Viết kết bài. GV: Cho hs viết đoạn kết bài a.Đi từ nhận thức đến hành động. theo 2 cách hướng dẫn. Câu tục ngữ nhắc nhở mọi người ghi nhớ đạo lí của dân tộc, HS : Viết đoạn văn và đọc, bình đạo lí của người được hưởng thụ . Hãy sống và làm việc theo truyền thống tốt đẹp đó. một số bài. b.Đi từ sách vở sang đời sống thực tế: Hiểu được ý nghĩa sâu xa của câu tục ngữ , chúng ta hãy tự xem xét và điều chính suy nghĩ , hành động của mình . Nghĩa là , mỗi chúng ta không chỉ có quyền được hưởng thụ , mà còn phải có trách nhiệm và nghĩa vụ đống góp một phần công sức nhỏ bé của mình vào sự phát triển chung của dân tộc. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập. GV: Hướng dẫn hs làm phần lập II/ LUYỆN TẬP. dàn ý. Đề bài: Tinh thần tự học. Tổ 1: làm phần MB. 1.MB: Tổ 4: làm phần KB. -Tự học là một trong những nhân tố quyết định kết quả học tập của mỗi con người. Tổ 2.3: làm phần TB. HS : Tự thảo luận và làm theo 2.TB: a.Giải thích: hướng dẫn. -Đại diện tổ trình bày, có nhận -Học là gì? Là học động thu nhận kiến thức và hình thành kĩ xét , bổ sung. năng HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn -Tinh thần tự học là gì? Là có ý thức tự học , ý thức ấy dần tự học. dần trở thành một nhu cầu thường trực đối với mỗi con người; là có ý chí vượt qua khó khăn , trở ngại để tự học một có hiệu quả; là có phương pháp tự học phù hợp với trình độ của bản thân , hoàn cảnh sống cụ thể , các điều kiện vật chất cụ thể; là luôn khiêm tốn học hỏi bạn bè và những người khác. b.Dẫn chứng: Các tấm gương trong sách báo, bạn bè xung quanh. 3. KB: III. Hướng dẫn tự học. Học bài và soạn bài: Mùa xuân nho nhỏ. E. RÚT KINH NGHIỆM: Giáo án Ngữ Văn 9. 20 Lop8.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG GV: Nguyễn Thị Nhung …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………... TUẦN 25 TIẾT 115,116 Ngày soạn:11-02-2011 Ngày dạy:12,14-02-2011 Văn bản. MÙA XUÂN NHO NHỎ (Thanh Hải) A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận được những cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn dâng hiến cho cuộc đời của tác giả. B/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1/ Kiến thức: - Vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước. - Lẽ sống cao đẹp của một con người chân chính. 2/ Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại. - Trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một văn bản thơ. 3/Thái độ: Ý thức và có lẽ sống đẹp, góp một mùa xuân nho nhỏ của mình trong mùa xuân lớn của dân tộc. C/ PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp, phân tích, bình giảng. D/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp: 9a3………… 2/ Kiểm tra: a.Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Con cò” ? b. Phát biểu cảm hứng chủ đạo của bài thơ? 3/ Bài mới: Mỗi người chúng ta luôn có quan niệm và tự hỏi: sống thế nào là tốt? Thế nào là một lẽ sống đẹp? Chúng ta hãy tìm hiểu bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải để thấy được quan niệm của ông về điều này. Giáo án Ngữ Văn 9. 21 Lop8.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×