Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất bánh mì tươi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 57 trang )

Quản trị dự án đầu tư

Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................................2
1.1. Sự cần thiết phải có dự án đầu tư...........................................................2
1.2. Các thơng số cơ bản của dự án..............................................................3
1.2.1. Các thông số kinh tế.......................................................................3
1.2.2. Các thông số kĩ thuật......................................................................4
1.3. Xây dựng cơ cấu tổ chức và định biên nhân sự.....................................7
1.3.1. Cơ cấu tổ chức................................................................................7
1.3.2. Định biên nhân sự...........................................................................8
1.4. Phân tích thị trường và phương án kinh doanh......................................9
1.4.1. Phân tích nghành kinh doanh..........................................................9
1.4.2. Nhu cầu của thị trường...................................................................9
1.4.3. Xác định thị trường mục tiêu và lựa chọn khách hàng mục tiêu. .10
1.4.4. Phương án kinh doanh..................................................................11
CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN CÁC KHOẢN CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN.......13
2.1. Các khoản chi phí................................................................................13
2.1.1. Lương...........................................................................................13
2.1.2. Bảo hiểm xã hội............................................................................13
2.1.3. Nguyên liệu, vật liệu.....................................................................13
2.1.4. Nhiên liệu.....................................................................................16
2.1.5. Điện, nước....................................................................................17
2.1.6. Chi phí sửa chữa...........................................................................17
2.1.7. Chi phí khấu hao...........................................................................18
2.1.8 Chi phí quản lý..............................................................................18
2.1.9 Chi phí khác...................................................................................19
2.2. Doanh thu............................................................................................20
2.3. Phương án trả vốn vay.........................................................................21
2.4. Lợi nhuận.............................................................................................23




Quản trị dự án đầu tư
CHƯƠNG 3: TÍNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN......................24
3.1. Các chỉ tiêu tài chính...........................................................................24
3.1.1. Giá trị hiện tại thuần (NPV).........................................................24
3.1.2. Tỷ suất nội hồn (IRR).................................................................30
3.1.3. Tỷ lệ lợi ích/chi phí (B/C).............................................................35
3.2. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội.................................................................38
3.2.1. Giá trị gia tăng thuần (NVA)........................................................38
3.2.2. Phương pháp hiện giá thuần giá trị gia tăng (P(VA)).......................40
Kết luận...........................................................................................................43


Quản trị dự án đầu tư

Mục lục sơ đồ, bảng biểu
Tên đề mục
Bảng 1.1 Bảng giá thành thiết bị
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Bảng 1.3. Bảng phân bố nhân sự
Bảng 2.1. Bảng tiền lương của cơ sở sản xuất
Bảng 2.2. Bảng tính chi phí nguyên vật liệu
Bảng 2.3. Chi phí sữa chữa, bảo dưỡng
Bảng 2.4. Bảng chi phí quản lý trong một tháng
Bảng 2.5. Bảng chi phí quáng cáo, tiếp thị trong một tháng
Bảng 2.6. Bảng tổng hợp chi phí (Chưa có chi phí lãi vay)
Bảng 2.7. Bảng doanh thu tiêu thụ bánh trung bình 1 ngày
Bảng 2.8. Bảng trả nợ vốn vay trong 4,5 năm
Bảng 2.9. Bảng tổng hợp chí phí ( có chi phí lãi vay )

Bảng 2.10. Bảng tổng hợp doanh thu và lợi nhuận
Bảng 3.1. Giá trị hoàn vốn
Bảng 3.2. Giá trị hiện tại thuần
Bảng 3.3.Bảng tính NPV (r = 39%)
Bảng 3.4.Bảng tính NPV (r = 40%)
Bảng 3.5. Bảng tính tỷ lệ Lợi ích/Chi phí
Bảng 3.6. Bảng tính NVA hàng năm của dự án
Bảng 3.7. Bảng tính giá thuần giá trị gia tăng

Trang
7
7
8
13
16
17
18
19
19
20
21
22
23
28
29
32
33
37
40
42



Quản trị dự án đầu tư

LỜI MỞ ĐẦU
Bánh mì tươi là món ăn tiện lợi, đơn giản nhưng dinh dưỡng và phù
hợp với nhiều lứa tuổi khác nhau. Cũng chính vì thế mà món ăn giản dị này
đi vào thực đơn của người Việt và trở thành món ngon được sử dụng phổ
biến.
Qua việc nghiên cứu thị trường, tìm hiểu về các loại bánh mì tươi đang
được bày bán trên thị trường Hải Phịng, vì nhận thấy nhu cầu sử dụng bánh
mì tươi ngày càng tăng, nhưng em thấy phần lớn là các loại bánh mì tươi
đang được nhập về từ các cơ sở sản xuất tại Hà Nội. Tại Hải Phòng vẫn chưa
phổ biến những cơ sở sản xuất bánh mì tươi, nên em quyết định thành lập
“Cơ sở sản xuất bánh mì tươi”. Với dự án này, em hi vọng sẽ đem đến các
sản phẩm bánh mì ngon và phù hợp với thị trường Hải Phòng .
Nội dung Đồ án bao gồm 3 chương:
Chương 1:Tổng quan về dự án đầu tư
Chương 2: Tính chi phí và lợi nhuận của dự án
Chương 3: Tính các chỉ tiêu chủ yếu của dự án
Do chưa có nhiều kinh nghiệm thực tiễn cũng như thời gian nghiên cứu
dự án, nên dự án cịn nhiều sai sót. Vì vậy em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp của thầy và các bạn để bản dự án này được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!


Quản trị dự án đầu tư

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Sự cần thiết phải có dự án đầu tư

Bữa ăn sáng rất quan trọng đối với cơ thể vì đây là bữa ăn đầu tiên
“nạp” năng lượng cho cơ thể hoạt động tốt nhất sau một đêm dài. Ăn sáng
đều đặn và đúng cách giúp quá trình trao đổi chất, loại bỏ được mọi tác nhân
xấu giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh. Nên bữa ăn sáng hoàn hảo cho ngày
mới là điều tất yếu để bạn “nạp” năng lượng vào cơ thể. Một món ăn sáng
phổ biến của người Việt Nam là BÁNH MÌ. Khi nghe đến bánh mì ta sẽ nhớ
đến hương vị của ổ bánh mì được kẹp thêm trứng hoặc thịt đậm chất hương
vị món ăn Việt Nam. Ngồi bánh mì truyền thống ta không thể nào là không
nhắc đến “người anh em” trong nhà của loại bánh này, chính là bánh mì tươi.
Nếu như q bận rộn khơng thể chuẩn bị bữa ăn sáng, gợi ý tốt nhất cho bạn
là hãy dùng bữa sáng nhanh – tiện lợi – bổ dưỡng với bánh mì tươi. Hiện nay
trên thị trường, có rất nhiều thương hiệu bánh mì tươi của nhiều cơng ty khác
nhau. Vì vậy có rất nhiều nhãn hiệu cũng như hương vị để người tiêu dùng
lựa chọn.
Do bánh mì tươi có hạn sử dụng khơng được lâu chỉ khoảng từ 2 đến 3
ngày. Nên các loại bánh mì tươi hiện đang được bán trên thị trường thì hầu
hết đều có chất phụ gia, chất bảo quản để giữ bánh mì được lâu hơn, thời gian
giữ được là 1 tuần. Bên cạnh việc đem lại lợi ích to lớn trong quá trình bảo
quản thực phẩm tươi ngon, các chất này cũng đem lại những tác hại nguy
hiểm ảnh hưởng đến sức khỏe nếu sử dụng một liều lượng quá mức.
Khi sử dụng chất bảo quản thường xuyên trong một thời gian dài sẽ
làm suy yếu các mô tim, gây ra các bệnh hen suyễn, viên phế quản, đặc biệt
gây nguy hiểm đối với người già. Có thể gây nên một số phản ứng phụ như dị
ứng, làm hạ huyết áp, gây ra chứng tiêu chảy, đau bụng…..Sử dụng chúng


Quản trị dự án đầu tư
thường xuyên có thể gây ra chứng béo phì ở một số người vì nó có chứa axit
béo và gây ra chứng tăng động ở trẻ em.
Chính vì vậy, em quyết định thành lập dự án đầu tư “Cơ sở sản xuất

bánh mì tươi”. Để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng Hải Phòng về 1 sản
phẩm tiện lợi nhanh chóng cũng như đảm bảo an tồn cho người sử dụng.
Sản phẩm bánh mì tươi của doanh nghiệp sẽ được sản xuất và phân
phối ngay trong ngày. Được sản xuất và đóng gói cẩn thận, hợp vệ sinh an
toàn thực phẩm. Sản phẩm bánh mì tươi được bảo quản ở nhiệt độ phịng và
hạn sử dụng trong 2-3 ngày kể từ ngày sản xuất. Cam kết đem đến cho khách
hàng những sản phẩm an tồn nhất.
1.2. Các thơng số cơ bản của dự án
1.2.1. Các thông số kinh tế
- Tổng vốn đầu tư = 5.700.000.000 đồng
+ Vốn cố định: 2.064.900.000 đồng
+ Vốn lưu động: 3.635.100.000 đồng
Trơng đó:
+ Vốn tự có : 3.135.000.000 đồng
+ Vốn đi vay (vay ngân hàng) : Chiếm 45% : 2.565.000.000 đồng
- Thời gian kinh doanh : 10 năm
- Thời gian trả vay vốn : 4,5 năm
- Lãi suất năm

: 12%/năm


Quản trị dự án đầu tư
- Kỳ trả lãi

: 4 kỳ/năm

- Lãi suất mỗi kì

: 3%/kì



Quản trị dự án đầu tư
1.2.2. Các thông số kĩ thuật
1.2.2.1. Mặt bằng, nhà xưởng, kho tàng
Về mặt bằng của dự án, chủ dự án mua mảnh đất công nghiệp với diện tích
600m2 tại địa phận huyện An Lão với giá 1.000.000.000 đồng, chi phí xây
dựng xưởng sản xuất có diện tích 300m2 là 250.000.000 đồng, chi phí xây
dựng nhà kho với diện tích 200m2 là 150.000.000 đồng. Tổng chi phí cho nhà
xưởng, kho bãi là 1.400.000.000 đồng.
1.2.2.2. Các thơng số máy móc thiết bị
1. Thơng số kĩ thuật máy trộn bột
- Model: TMTP-LA80
- Nguồn điện: AC380V/50Hz/11kW
- Kích thước máy: 2500 x 1200 x 2100 mm,
cửa xả cách mặt đất 600 mm.
- Năng suất trộn: 500 Kg/1000L
- Phương thức trộn: trục ngang xoắn chữ S
- Chất liệu: tiếp xúc với thực phẩm là inox
304 SUS,độ dày thùng 4mm
- Khung đỡ: vỏ là thép không gỉ Inox 201
- Phạm vi điều chỉnh nhiệt độ: 0 – 300 độ C
- Tốc độ trộn: 30 vịng/ phút
- Trọng lượng: 900 Kg

2. Thơng số kĩ thuật máy cán bột


Quản trị dự án đầu tư
- Model: TMTP-LB04

- Điện áp: 220V/50Hz/750W
- Kích thước mặt cán: 254 x 91 x 115 mm
- Kích thước: 970 x 970 x 1270 mm
- Trọng lượng: 235 kg
3. Thông số kĩ thuật máy ủ bột
- Model: TMTP-LE05
- Điện áp: AC220V/50HZ
- Công suất: 3.3 KW
- Nhiệt độ làm việc: 0 – 50 ˚C
- Kích thước đĩa: 600 x 400 mm
- Số lượng đĩa: 32
- Trọng lượng: 290 Kg
- Kích thước: 795 x 1195 x 2015 mm

4. Thơng số kĩ thuật máy bao nhân tạo hình
- Model: KYSM-III
- Tốc độ: 1000-4000 cái/1h
- Trọng lượng sản phẩm:20-500g/1sp
- Công suất: 2.8KW
- Nguồn điện: 380V 50Hz
- Kích thước máy:
5100x1250x1750mm
- Trọng lượng máy: 800kg


Quản trị dự án đầu tư

5. Thông số kĩ thuật máy bơm nhân
- Công suất: 1.2KW
- Nguồn điện: 380V 50Hz

- Kích thước máy: 850x500x1300 mm
- Trọng lượng máy: 90kg

6. Thơng số kĩ thuật máy vê viên
- Tốc độ: 1000-5000 cái/1h
- Cơng suất: 1.8KW
- Nguồn điện: 380V 50Hz
- Kích thước máy: 1850x800x1150 mm
- Trọng lượng máy: 230kg

7. Thông số kĩ thuật lò nướng bánh


Quản trị dự án đầu tư
Model: NFX-32D(Điện)
Điện áp: 380V
Công suất : 52kW
Kích thước khay : 460x720mm
Trọng lượng: 1800kg
Kích thước: 2620 x 1680 x 2740mm

8. Thơng số kĩ thuật máy đóng gói
- Tốc độ đóng gói 40-230 túi / phút.
- Cơng suất 220 V, 50 / 60HZ, 2.4KW.
- Trọng lượng máy: 450kg
- Kích thước máy: (L) 3770 × (W )
720 × (H) 1450.


Quản trị dự án đầu tư

TT

Tên thiết bị

Công suất

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Máy trộn bột

11kW

1

135.300.00

135.300.000

2

Máy cán bột

750W


2

23.300.000

46.600.000

3

Máy ủ bột

3,3kW

1

19.200.000

19.200.000

4

Máy bao nhân tạo hình

2,8kW

1

5

Máy bơm nhân


1,2kW

1

220.000.000

220.000.000

6

Máy vê viên

1,8kW

1

7

Lị nướng

52kW

2

64.400.000

128.800.000

8


Máy đóng gói

2,4kw

1

115.000.000

115.000.000

Tổng

664.900.000

1.2.2.3. Bảng giá thành thiết bị
Đơn vị: đồng
Bảng 1.1 Bảng giá thành thiết bị

1.3. Xây dựng cơ cấu tổ chức và định biên nhân sự

Phịng TC-KT

Giám đốc

Phó giám đốc
KD

Phó giám đốc
sản xuất


1.3.1. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Phịng kinh
doanh
Phịng hành
chính
Phịng kĩ
thuật
Phịng sản
xuất


Quản trị dự án đầu tư
- Giám đốc là người trực tiếp sử dụng vốn đầu tư thành lập công ty,
lãnh đạo, điều hành, kiểm soát và định hướng các kế hoạch làm ăn của cơ sở
sản xuất.
- Phó giám đốc kinh doanh là người triển khai các công việc bán hàng,
chịu trách nhiệm chính về doanh thu, doanh số bán hàng, thiết lập mạng lưới
kinh doanh, thu thập thông tin thị trường và phát triển kinh doanh trong khu
vực, thu thập, tổng hợp thông tin về đối thủ và sản phẩm cạnh tranh, xây
dựng kế hoạch kinh doanh định kỳ.
- Phịng Tài chính - Kế tốn bao gồm: 1 kế tốn trưởng và 2 kế tốn
viên có nhiệm vụ tổ chức hạch toán, thống kê kế toán, phản ánh chính xác,
đầy đủ các số liệu, tình hình ln chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh
doanh của Công ty.
- Phịng kĩ thuật gồm 4 nhân viên kĩ thuật có nhiệm bảo dưỡng và sửa
chữa máy móc định kì.
- Phịng sản xuất gồm 20 nhân viên chịu sự quản lý của phó giám đốc
sản xuất có chức năng vận hành máy móc, tạo ra các sản phẩm.

- Phịng bảo vệ có chức năng giữ trật tự an ninh, canh giữ cơ sở vật
chất của tồn cơng ty.
1.3.2. Định biên nhân sự
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Chức vụ
Số lượng (người)
Giám đốc
1
Phó giám đốc kinh doanh
1
Phó giám đốc sản xuất
1
Kế tốn trưởng
1
Nhân viên kế tốn
2
Trưởng phịng kinh doanh
1
Nhân viên kinh doanh
2

Nhân viên kĩ thuật
4
Công nhân sản xuất
20

Lương
15.000.000
10.000.000
10.000.000
8.000.000
6.000.000
7.500.000
6.000.000
5.500.000
6.000.000

Đơn vị: đồng
Tổng
15.000.000
10.000.000
10.000.000
8.000.000
12.000.000
7.500.000
12.000.000
22.000.000
120.000.000


Quản trị dự án đầu tư

10 Bảo vệ
Tổng

4
4.000.000
37
Bảng 1.3. Bảng phân bố nhân sự

16.000.000
232.500.000

1.4. Phân tích thị trường và phương án kinh doanh
1.4.1. Phân tích nghành kinh doanh
Bánh mì là một món ăn rất phổ biến, đi đến đâu chúng ta cũng dễ nhận
biết những xe bánh mì đặc trưng của Việt Nam. Tuy nhiên, ngồi loại bánh
mì truyền thống nói trên cịn có một loại bánh mì khác được nhiều người lựa
chọn đó là bánh mì tươi. Bánh mì tươi gần giống với bánh mì ngọt. Bánh mì
tươi có thể thay đổi nhân theo khẩu vị của mỗi người như nhân mặn, nhân
chocolate hay nhân cheese,.. hoặc làm những chiếc bánh mì tươi đơn giản để
ăn sáng cũng rất tuyệt.
Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều cửa hàng, cơng ty sản xuất các
dịng bánh mì tươi để phục vụ nhu cầu sử dụng hằng ngày của người tiêu
dùng. Những “ông lớn“ trong ngành công nghiệp sản xuất bánh kẹo của Việt
Nam cũng không thể thiếu sản phẩm này. Chúng ta có thể nhắc đến Kinh Đơ
hay Hữu Nghị họ đang có những sản phẩm bánh mì tươi được ưa chuộng trên
thị trường và được phân phối trên toàn quốc. Hay có rất nhiều doanh nghiệp
nhỏ cũng đang chen chân vào lĩnh vực này.Có thể thấy đây là nghành kinh
doanh có sự cạnh tranh tương đối lớn.
Tại Hải Phịng, bánh mì tươi được bày bán rất đa dạng nhiều loại để
người tiêu dùng chọn.

1.4.2. Nhu cầu của thị trường
Xã hội ngày càng phát triển thì con người cũng bị cuốn vào guồng
quay đó. Vì vậy chúng ta cần có một bữa sáng nhanh gọn lẹ nhưng vẫn đủ
năng lượng để làm việc. Nên bánh mì tươi ngày càng phổ biến, ngày càng
được mọi người tin dùng. Nhưng hiện tại vấn đề an toàn thực phẩm là vấn đề


Quản trị dự án đầu tư
mà ai cũng quan tâm. Những sản phẩm đang có mặt trên thị trường đa số đều
chứa chất bảo quản. Sử dụng lâu dài sẽ tác động xấu đến cơ thể. Vì vậy người
tiêu dùng dẽ chọn những sản phẩm an tồn và ít chất bảo quản nhất có thể.
Chính vì vậy mà dự án sản xuất bánh mì tươi được em thành lập.
Dự án tạo ra nhưng sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường. Mang đến
cho ngưởi tiêu dùng 1 sản phẩm bánh mì hồn tồn khơng có chất bảo quản
nhưng vẫn thơm ngon hấp dẫn.
1.4.3. Xác định thị trường mục tiêu và lựa chọn khách hàng mục tiêu
Việc phân tích thị trường bảo đảm sự nghiệp kinh doanh của doanh
nghiệp an toàn hơn bởi nó giúp doanh nghiệp biết tập trung nỗ lực của mình
đúng thị trường, xây dựng cho mình một tư cách riêng, một hình ảnh riêng,
mạnh mẽ, rõ nét và nhất quán để khả năng vốn có của doanh nghiệp được
khai thác một cách hiệu quả. Vì doanh nghiệp khơng chỉ có một mình trên thị
trường, họ phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh cùng những cách thức
lôi kéo khách hàng khác nhau. Mỗi một doanh nghiệp thường chỉ có một thế
mạnh xét trên một phương diện nào đó trong việc thỏa mãn nhu cầu thị
trường. Do đó, nếu xác định các khúc thị trường tốt cho sản phẩm, dịch vụ,
doanh nghiệp sẽ kiểm soát sự cạnh tranh.
1.4.3.1. Khách hàng mục tiêu
- Khách hàng mục tiêu của dự án sẽ là những đại lý bánh kẹo, căng
tin, trường học các sản phẩm về bánh mì tươi.
- Người tiêu dùng muốn mua sản phẩm với số lượng lớn.

1.4.3.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Trong mơi trường kinh doanh thì cạnh tranh có vai trị rất quan trọng và
là một trong những động lực mạnh mẽ thúc đẩy sự phát triển sản xuất. Nó buộc


Quản trị dự án đầu tư
người sản xuất phải tích cực, nhạy bén, năng động, cải tiến kỹ thuật, áp dụng
khoa học cơng nghệ tiên tiến, hồn thiện tổ chức quản lý để tăng năng suất lao
động và hiệu quả kinh tế.
Có 2 kiểu cạnh tranh chủ yếu:
Cạnh tranh giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng: Nhà sản xuất muốn
bán hàng hóa của mình với giá cao nhất, cịn người tiêu dùng muốn mua với
giá thấp nhất. Giá cả cuối cùng được hình thành sau quá trình thương lượng
giữa hai bên. Bởi vậy doanh nghiệp nên đưa mức giá nào phù hợp với nhu cầu
và thị hiếu của khách hàng.
Cạnh tranh giữa những nhà sản xuất với nhau: Là cuộc cạnh tranh nhằm
giành giật khách hàng và thị trường, kết quả là giá cả giảm xuống và có lợi cho
người mua. Trong cuộc cạnh tranh này, doanh nghiệp nào tỏ ra đuối sức, không
chịu được sức ép sẽ phải rút lui khỏi thị trường, nhường thị phần của mình cho
những đối thủ mạnh hơn.
Tại Hải Phịng, bánh mì tươi được bày bán rất đa dạng nhiều loại để
người tiêu dùng lựa chọn.Trong đó có các thương hiệu lớn đã có mặ lâu năm
trên thị trường. Các sản phẩm được bày bán ở rất nhiều nơi. Nên doanh
nghiệp sẽ phải đối mặt với áp lực cạnh tranh rất lớn.
1.4.4. Phương án kinh doanh
1.4.4.1. Định hướng mục tiêu kinh doanh cho doanh nghiệp
- Doanh số và lợi nhuận
Trong 3 tháng đầu tiên doanh nghiệp đem sản phẩm bánh mì đến các đại
lí, trường học, căng tin, cũng như quảng cáo sản phẩm của mình trên các trang
mạng nhằm tìm kiếm khách hàng.



Quản trị dự án đầu tư
Trong 3 tháng tiếp theo, mục tiêu của doanh nghiệp là duy trì ổn định
hoạt động sản xuất, chấp nhận bán giá thấp để thu hút thêm lượng khách hàng
và duy trì các sức mua của các khách hàng hiện tại.
Trong các tháng tiếp, doanh nghiệp có những chính sách khuyến khích
khách hàng, đưa ra các mức giá ưu đãi với khách hàng quen thuộc nhằm ổn
định doanh thu.
Năm đầu tiên của doanh nghiệp hướng tới mục tiêu đầu là có lợi
nhuận, song khơng vì mục tiêu lợi nhuận cao mà làm mất khách hàng, mục
tiêu thứ hai là có được lượng khách hàng trung thành.
- Thị phần: Mục tiêu thị phần của doanh nghiệp là chiếm 4/10 thị
phần tại Hải phòng hiện tại, thu hút 70% khách hàng là các đại lý, trường học
trong Hải Phịng.
- Thương hiệu: Vì là doanh nghiệp mới thanh lập lên mục tiêu của
doanh nghiệp là quảng bá thương hiệu, đem thương hiệu bánh mì tươi của
doanh nghiệp trở nên quen thuộc đối với người dân Hải phòng, xa hơn là một
trong những thương hiệu bánh mì nổi tiếng ở khu vực miền Bắc.
- Sản lượng: Mục tiêu sản lượng của doanh nghiệp là tiêu thụ khoảng
4500 đến 5000 chiếc bánh mì trong 1 ngày. Một năm tiêu thụ từ 13.000 đến
14.000 chiếc bánh mì trên 1 tháng.
1.4.4.2. Quy trình sản xuất
- Bước 1: Cho bột mì và nước ấm khấy lửa vừa đến khi hỗn hợp đặc
lại. Để nguội
- Bước 2: Cho bột mì, sữa, đường, men khơ và hỡn hợp ở bước 1. Trộn
đều rồi để khối bột nghỉ 15p. Tiếp tục trộn bột, trộn bột đến khi bột có độ đàn


Quản trị dự án đầu tư

hồi thì cho bơ đã mềm ở nhiệt độ phòng vào trộn cùng. Trộn đến khi bột có
thể kéo màng mỏng khơng rách là bột đạt.
- Bước 3: Đem bột đi ủ đến khi bột nở gấp đôi. Không ủ bột quá lâu sẽ
làm bột bị chua. Ủ bột q ít thời gian, bột khơng nở đủ sẽ khiến bánh bị vỏ
dày
- Bước 4: Làm nhân - băm nhỏ socola. Cho sữa lên nồi đun đến khi sơi
mấp mé ở thành nồi thì cho bột ngơ vào, trộn đến khi hỗn hợp sệt lại thì tắt
bếp, cho socola( bột khoai môn, bột lá dứa) vào. Đến khi hỗn hợp mịn mượt
thì để nguội và cho vào tủ ủ lạnh cho nhân đặc lại dễ gói hơn.
- Bước 5: Sau khoảng 20 - 25p, dùng 2 ngón tay ấn vào bột nếu vết ấn
khơng phồng trở lại thì bột đã ủ đủ.
- Bước 6: Nhào sơ lại miếng bột rồi chia thành những phần nặng 50g.
Để bột nghỉ 15p. Sau đó cho vào cán rồi cho vào máy bao nhân tạo hình.
- Bước 7: Đặt những miếng bột đã tạo hình vê viên xong vào khay.
Cho vào máy ủ bột, ủ lần 2.
- Bước 8: Ủ bột cho bột nở gấp đôi rồi đem nướng. Khi bột nở tầm
70% thì bật lị 160 độ để làm nóng lị. Nướng bánh ở 160 độ trong 30p.

CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN CÁC KHOẢN CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN
2.1. Các khoản chi phí
2.1.1. Lương

STT
Chức vụ
1 Giám đốc

Số lượng (người)
1


Lương
15.000.000

Đơn vị: đồng
Tổng
15.000.000


Quản trị dự án đầu tư
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Phó giám đốc kinh doanh
1
10.000.000
Phó giám đốc sản xuất
1
10.000.000
Kế tốn trưởng
1
8.000.000
Nhân viên kế tốn
2

6.000.000
Trưởng phịng kinh doanh
1
7.500.000
Nhân viên kinh doanh
2
6.000.000
Nhân viên kĩ thuật
4
5.500.000
Công nhân sản xuất
20
6.000.000
Bảo vệ
4
4.000.000
Tổng
37
Bảng 2.1. Bảng tiền lương của cơ sở sản xuất

10.000.000
10.000.000
8.000.000
6.000.000
7.500.000
12.000.000
22.000.000
120.000.000
16.000.000
232.500.000


Chi phí tiền lương trong 1 năm là = Chi phí tiền lương 1 tháng x 12 =
232.500.000 x 12 = 2.790.000.000 đồng.
2.1.2. Bảo hiểm xã hội
Doanh nghiệp phải đóng BHXH (17,5%), BHYT (3%), BHTN (1%),
KPCĐ (2%), tổng phải nộp là 23,5%.
Tổng số tiền phải đóng bảo hiểm trong 1 năm là = 2.790.000.000 x
23,5% = 655.650.000 đồng.
2.1.3. Nguyên liệu, vật liệu
- Nguyên liệu:
 Bột mì : Một ngày cần trung bình 100 kg. Giá 18.000đ/kg.
Chi phí trung bình 1 ngày là: 18.000 x 100 = 1.800.000 đồng
Chi phí trung bình 1 năm : 1.800.000 x 320 =576.000.000 đồng
 Đường: Một ngày cần trung bình 7,5 kg. Giá 15.000đ/kg.
Chi phí trung bình 1 ngày là: 15.000 x 7,5 = 112.500 đồng
Chi phí trung bình 1 năm là: 112.500 x 320 = 36.000.000 đồng.
 Muối: Một ngày cần trung bình 750g. Giá 27.000đ/ kg.


Quản trị dự án đầu tư
Chi phí trung bình 1 ngày là: 27.000 x 0.75 = 20.250 đồng.
Chi phí trung bình 1 năm là: 20.250 x 320 = 6.480.000 đồng.
 Sữa tươi khơng đường: Một ngày cần trung bình 50 lít. Giá 28.500đ/ítl.
Chi phí trung bình 1 ngày là: 28.500 x 30 = 1.425.000 đồng.
Chi phí trung bình 1 năm là: 1.425.000 x 320 = 456.000.000 đồng.
 Bơ nhạt : Một ngày cần trung bình 8kg . Giá 49.000đ/kg.
Chi phí trung bình 1 ngày là: 49.000x 8 = 392.000 đồng.
Chi phí trung bình 1 năm là: 392.000 x 320 =125.440.000 đồng.
 Dầu ăn : Một ngày cần trung bình 2 lít . Giá 24.000đ/lít.
Chi phí trung bình 1 ngày là: 24.000x 2 = 48.000 đồng.

Chi phí trung bình 1 năm là: 48.000 x 320 =15.360.000 đồng.
 Men nở : Một ngày cần trung bình 2kg . Giá 200.000đ/kg.
Chi phí trung bình 1 là: 200.000 x 2 = 400.000 đồng.
Chi phí trung bình 1 năm là: 400.000 x 320 =128.000.000 đồng.
 Socola : Một ngày cần trung bình 6kg . Giá 90.000đ/kg.
Chi phí trung bình 1 ngày là: 90.000 x 6 = 540.000 đồng.
Chi phí trung bình 1 năm là: 540.000 x 320 =172.800.000 đồng
• Bột khoai mơn : Một ngày cần trung bình 2,5kg . Giá 90.000đ/kg.


Quản trị dự án đầu tư
Chi phí trung bình 1 ngày là: 90.000 x 2,5 = 225.000 đồng.
Chi phí trung bình 1 năm là: 255.000 x 320 =72.000.000 đồng
• Bột ngơ : Một ngày cần trung bình 3,5kg . Giá 27.000đ/kg.
Chi phí trung bình 1 ngày là: 27.000 x 3,5 = 94.500 đồng.
Chi phí trung bình 1 năm là: 94.500 x 320 =30.240.000 đồng
• Bột lá dứa : Một ngày cần trung bình 1kg . Giá 152.000đ/kg.
Chi phí trung bình 1 ngày là: 152.000 x 1 = 152.000 đồng.
Chi phí trung bình 1 năm là: 152.000 x 320 =48.640.000 đồng
- Vật liệu:
Bao bì: dự tính mỗi ngày sản xuất 4500sp, giá bao bì 200đ/1sp
Chi phí trung bình 1 ngày là: 200 x 4500 = 900.000 đồng.
Chi phí trung bình 1 năm là: 900.000 x 320 =288.000.000 đồng


Quản trị dự án đầu tư

Đơn vị: đồng
Chi phí trung


Chi phí trung

Chi phí trung

bình 1 ngày

bình 1 tháng

bình 1 năm

Bột mì

1.800.000

48.000.000

576.000.000

2

Đường

112.500

3.000.000

36.000.000

3


Muối

20.250

540.000

6.480.000

1.425.000

38.000.000

456.000.000

STT

Ngun vật liệu

1

4

Sữa tươi khơng
đường

5

Bơ nhạt

392.000


10.453.000

125.440.000

6

Dầu ăn

48.000

1.280.000

15.360.000

7

Men nở

400.000

10.700.000

128.000.000

8

Socola

540.000


14.400.000

172.800.000

9

Bột khoai mơn

225.000

6.000.000

72.000.000

10

Bột ngơ

94.500

2.520.000

30.240.000

11

Bột lá dứa

152.000


4.054.000

48.640.000

12

Bao bì

900.000

24.000.000

288.000.000

6.109.250

162.913.000

1.954.960.000

Tổng

Bảng 2.2. Bảng tính chi phí ngun vật liệu


Quản trị dự án đầu tư
2.1.4. Nhiên liệu
- Trung bình 1 ngày cơ sở dụng hết 4,3 kg dầu nhờn cho việc bơi trơn
các máy móc trong phân xưởng. Vậy trung bình 1 năm cơ sở dùng hết 1,376

tấn dầu nhờn. Với giá dầu 4.500.000 đồng/tấn
- Chi phí nhiên liệu trung bình 1 năm : 1,376 x 4.500.000 = 6.192.000
đồng
2.1.5. Điện, nước
 Tiền điện
Cơ sở sản xuất tiêu thụ 11400kWh trong 1 tháng, với giá bán lẻ điện cho
ngành sản xuất là 1.685 đồng/ kWh.
Như vậy 1 tháng trung bình cơ sở chi hết 19.209.000 đồng tiền điện. Năm
hết 230.508.000 đồng tiền điện.
 Tiền nước
Cơ sở sản xuất tiêu thụ 450 m3 nước trong 1 tháng, với giá 11.615 /m3, 1
tháng trung bình cơ sở chi hết 5.227.000 đồng tiền nước. Năm hết 62.724.000
đồng tiền nước.
Tổng chi phí điện nước một năm: 293.232.000 đồng
2.1.6. Chi phí sửa chữa
Đơn vị: đồng

STT

Tài sản

Chi phí sửa chữa

1

Nhà xưởng

15.000.000

2


Máy móc

45.000.000

3

Thiết bị

15.000.000


Quản trị dự án đầu tư

Tổng

75.000.000

Bảng 2.3. Chi phí sữa chữa, bảo dưỡng nhà xưởng, máy móc, thiết bị trong 5 năm

Chi phí sửa chữa trong 1 năm là: 15.000.000 đồng


Quản trị dự án đầu tư
2.1.7. Chi phí khấu hao
- Tổng vốn cố định: 1.400.000.000+ 664.900.000 = 2.064.900.000 đ
- Giả sử giá trị thanh lý của tài sản là 1.200.000.000 đồng đến năm thứ
10
- Giá trị cần tính khấu hao là: 2.064.900.000 – 1.200.000.000
=864.900.000 đồng

Cơng thức tính chi phí khấu hao:
A = Fv ×
Trong đó:

A: Chi phí khấu hao 1 năm
Fv: Giá trị của tài sản cố định cần tính khấu hao
r: Lãi suất vay
n: Thời gian kinh doanh

Áp dụng cơng thức trên, ta có:

Vậy chi phí khấu hao của doanh nghiệp là 49.286.000 đồng/1 năm
2.1.8 Chi phí quản lý
Đơn vị: đồng


×