Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.34 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 – BÀI 10,11.. Tiết 41. KIỂM TRA VĂN.. Ngaøy daïy: 25/10/2010. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hệ thống hóa các kiến thức về các văn bản thuộc truyện kí Việt Nam. 1/ Kiến thức : - Biết vận dụng kiến thức các văn bản truyện kí Việt Nam vào bài làm của mình. 2/ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng diễn đạt và cách trình bày. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên : Soạn đề bài. 2. Học sinh : Học bài các văn bản thuộc truyện kí Việt Nam. C/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định tổ chức : - Lớp 8/6 : 36/ 16 ............. 8/7 : 38/ 17 ............. 8/8 : 39/ 18 ............. 2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Giới thiệu bài mới : Kiểm tra văn. 4/ Bài mới : Gv phát đề. * Đề bài : A/ Trắc nghiệm: ( 4 đ ). Khoanh tròn chữ cái đầu của câu trả lời đúng nhất. 1/ Đoạn văn : “ Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm và gãi rôm sống lưng cho mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.” Đoạn văn trên tác giả đã kết hợp phương thức biểu đạt nào : A/ Tự sự – miêu tả C/ Biểu cảm – tự sự B/ Mieâu taû – bieåu caûm D/ Cả 3 ( A, B, C ) đều đúng. 2/ Duøng daáu muõi teân ( ) noái teân taùc giaû vaø naêm sinh cho chính xaùc : A/ Thanh Tònh E/ 1911 – 1988 B/ Nam Cao F/ 1918 – 1982 C/ Ngoâ Taát Toá G/ 1915 – 1951 D/ Nguyeân Hoàng H/ 1893 – 1945 3/ Đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” thuộc thể loại: A/ Truyeän ngaén. B/ Hoài kí. C/ Tieåu thuyeát D/ Cả 3 ( A, B, C ) đều sai. 4/ Ngheä thuaät ñaëc saéc trong vaên baûn Laõo Haïc: A/ Mieâu taû taâm lyù nhaân vaät. B/ Hình ảnh so sánh gợi cảm. C/ Miêu tả hiện thực chân thật. D/ Taâm traïng nhaân vaät. 5/ Noäi dung chính cuûa vaên baûn “Trong loøng meï” laø: Noãi ñau cuûa chuù beù moà coâi vaø tình yeâu thöông meï. A/ Đúng. B/ Sai. 6/ Điền vào đoạn văn bỏ trống để trở thành văn bản hoàn chỉnh miêu tả tâm trạng Lão Haïc:. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> “ Mặt lão đột nhiên…..………lại. Những ……………….xô lại với nhau, ép cho……………. chảy ra. Cái đầu lão………………….về một bên và cái miệng………………..của lão…………………như con nít. Laõo …………khoùc…” 7/ Đoạn văn: “ Chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền.” Nguyên nhân nào chị có hành động như vậy? A/ Bị ức hiếp quá đáng. C/ Yeâu thöông choàng con. B/ Căm giận chúng từ lâu. D/ Tức nước vỡ bờ. 8/ “ và trên nét mặt cười rất kịch của cô tôi kia” ( Trong lòng mẹ- Nguyên Hồng) Giải thích cười rất kịch trong câu trên: A/ Cười rất giống như đóng kịch. B/ Raát giaû doái. B/ Tự luận: ( 6 đ ). 1/ Giải thích vì sao lấy nhan đề “ Tức nước vỡ bờ” 2/ Trong caùc nhaân vaät beù Hoàng, chò Daäu, Laõo Haïc, em thích nhaân vaät naøo nhaát ? Vì sao? 3/ Neâu laïi noäi dung chính trong vaên baûn Laõo Haïc cuûa Nam Cao. *Đáp án và biểu điểm : A/ Trắc nghiệm : (4 đ ) Mỗi câu đúng là 0,5điểm. Caâu 1 : B. Caâu 2: A - > E, B -> G, C -> H, D -> F. Caâu 3 : C. Caâu 4 : A. Caâu 5 : A. Câu 6 : … corúm… vết nhăn… nước mắt… ngoẹo…móm mém… mếu… hu hu. Câu 7 : C. Câu 8 : B. B/ Tự luận :( 6 ñ ) Câu 1 ( 2đ ) : Nhan đề “Tức nước vỡ bờ” - Giải thích được nghĩa đen ( 0,5 đ ). - Có áp bức có đấu tranh (0,5 đ ). - Chứng minh được tình thế của chị Dậu trong đoạn trích. Câu 2 : ( 2đ ) – Nêu được nhân vật yêu thích ( 0,5đ ). - Trình bày được cảm xúc đúng đắn, giải thích có căn cứ vào những cảm xúc dẫn đến sự lựa chọn của HS đối với nhân vật mà em thích. ( 1,5đ ). Câu 3 : Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ ( 1đ ) và nhân phẩm cao quí của hoï ( 1ñ ). D/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1/ Củng cố : 2/ Hướng dẫn tự học: a/ Baøi hoïc : b/Bài mới : Luyện nói : kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm.. Tiết 42 . TLV - LUYỆN NÓI : KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM. Ngày dạy : 25/10/2010. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nắm chắc kiến thức về ngôi kể. - Trình bày đạt yêu cầu một câu chuyện có kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. 1/ Kiến thức : - Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự. - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. - Những yêu cầu trình bày văn nói kể chuyện. 2/ Kĩ năng : a/ Kĩ năng bài học : - Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau; biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể. - Lập dàn ý một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ. b/ Kĩ năng sống : B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên :Bảng phụ. 2. Học sinh :Đọc trả lời câu hỏi : 1, 2, 3/ 91. C/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định tổ chức : - Lớp 8/6 : 36/ 17 .............. 8/7 : 37/17 ............. 8/8 : 39/ 18 .............. 2/ Kiểm tra bài cũ : không. 3/ Giới thiệu bài mới : luyện nĩi : kể chuyện theo ngơi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm. 4/ Bài mới : HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG KIẾN THỨC 1/ Củng cố kiến thức HĐ1. Ôn taäp veà ngoâi keå. - Ngôi kể : - Nhiệm vụ 1. Ôn lại các nội dung nói về ngôi kể trong văn tự sự + Kể theo ngôi thứ nhất : người kể xưng tôi, trực tiếp kể những gì mình trải qua, chứng ở Ngữ văn 6, tập một. kiến và nói được suy nghĩ, tình cảm của bản - Nhiệm vụ 2. thân; kể theo ngôi thứ ba : người kể giấu Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : mình, kể câu chuyện diễn ra một cách khách - Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào? quan. - Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba? + Việc thay đổi ngôi kể là do mục đích, ý đồ - Nêu tác dụng của mỗi loại ngôi kể? nghệ thuật của người viết, giúp cách kể - Trong khi kể tại sao người kể phải thay đổi ngôi chuyện phù hợp với cốt truyện, nhân vật và keå ? hấp dẫn người đọc. HS trả lời câu hỏi. - Vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. trong văn tự sự : sự kết hợp các yếu tố này tạo nên cách kể sinh động, có cảm xúc. GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề - Yêu cầu của việc kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm : rõ ràng, tự nhiên, lưu loát, hấp dẫn. 2/ Luyeän noùi :. HĐ 2. HD Luyện nói. Gọi HS đọc đoạn trích ở SGK trang 110.. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: Toâi taùi xaùm maët , voäi vaøng ñaët con beù xuống đất , chạy đến đỡ lấy tay người nhà . Kể theo ngôi thứ mấy ? . Chỉ ra các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong đoạn lý trưởng và van xin: “ Cháu van ….. Tha vaên ? cho !” “ Tha này ! Tha này!”. Vừa nói hắn . Khi kể lại đoạn văn Tức nước vỡ bờ theo ngôi vừa bịch luôn vào ngực tôi mấy bịch rồi lại thứ nhất cần thay đổi các yếu tố nào ? sấn đến trói chồng tôi. ( Xưng tôi , chuyển lời nói trực tiếp -> gián tiếp , Lúc này hình như quá tức , không thể chịu chọn chi tiết tả – biểu cảm phải phù hợp với ngôi được, tôi liền liều mạng cự lại : - Choàng toâi… haønh haï ! thứ I ) HS trả lời câu hỏi. Cai Lệ tát vào mặt tôi một cái đánh bốp , Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. rồi hắn cứ nhảy vào cạnh chồng tôi. Tôi GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề. nghieán hai haøm raêng : Gọi HS đọc yêu cầu trang 110. - Maøy … maøy xem! HS tập nĩi ( gọi 2, 3 HS kể ) kết hợp các yếu tố Rồi tôi túm lấy cổ hắn , ấn dúi ra cửa. sức điệu bộ, cử chỉ. leûo kheûo cuûa anh chaøng nghieän chaïy khoâng Yêu cầu HS kể theo ngôi thứ I trong khi kể có kịp sức đẩy của tôi , nên hắn ngã chỏng thể kết hợp các động tác , cử chỉ , nét mặt để quèo trên mặt đất , trong khi miệng vẫn mieâu taû vaø theå hieän tình caûm. nham nhảm thét trói vợ chồng tôi. Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. * Kể lại câu chuyện theo ngôi thứ nhất. GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề. D/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1/ Củng cố : - Thế nào là ngôi kể thứ nhất ? - Thế nào là ngôi kể thứ ba ? - Nêu tác dụng của mỗi loại ngôi kể? 2/ Hướng dẫn tự học: a/ Baøi hoïc : - Ôn lại kiến thức về ngôi kể. - Kể chuyện, nghe kể chuyện và nhận xét trong các nhóm tự học. b/Bài mới : Câu ghép - Đọc đoạn trích/ 111. - Trả lời câu hỏi : + Tìm các cụm C – V trong những câu in đậm. + Phân tích cấu tạo của những câu có hai hoặc nhiều cụm C – V. + Trong mỗi câu ghép các vế câu được nối với nhau bằng cách nào ? C/ Trả bài : Nói giảm nói tránh.. Tiết 37. TIẾNG VIỆT :. CÂU GHÉP.. Ngày dạy: 28/10/2010. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Nắm được đặc điểm của câu ghép, cách nối các vế câu ghép. - Biết sử dụng câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 1/ Kiến thức :. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đặc điểm của câu ghép. - Cách nối các vế câu ghép. 2/ Kĩ năng : a/Kĩ năng bài học : - Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần. - Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu. b/ Kĩ năng sống : - Ra quyết định: nhận ra biết sử dụng câu ghép theo mục đích giao tiếp cụ thể. - Giao tiếp trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi đặc điểm, cách sử dụng câu ghép. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên : Bảng phụ 2. Học sinh : - Đọc đoạn trích / 111. - Đọc trả lời câu hỏi : 1, 2,3,4/ 111,112. C/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định tổ chức : - Lớp 8/6 : 36/ 16 ............. 8/7 : 38/ 17 ............. 8/8 : 39/ 18 ............ 2/ Kiểm tra bài cũ : Nói giảm nói tránh. - Thế nào là nói giảm nói tránh ? Cho ví dụ. 3/ Giới thiệu bài mới : Câu ghép. 4/ Bài mới : HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG KIẾN THỨC HĐ1. Tìm hiểu đặc điểm của câu ghép. I/Đặc điểm của câu ghép. Gọi HS đọc đoạn trích/111 và chú ý các từ in đậm. - Câu ghép là những câu do hai hay nhiều Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: cụm C – V không bao chứa nhau tạo thành. - Tìm các cụm C – V trong các câu in đậm. Mỗi cụm C – V này được gọi là một vế câu. - Phân tích cấu tạo của những câu có hai hoặc nhiều Vd: Tôi đọc sách còn Lan làm bài tập. cụm C – V. - Trình bày kết quả phân tích vào bảng theo mẫu / 112 (bảng phụ). - Cho biết câu nào trong những câu trên là câu đơn, câu nào là câu ghép ? HS trả lời câu hỏi.. Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề theo chuẩn kiến thức. Yeâu caàu HS cho VD : Caâu gheùp. HÑ2. Tìm hiểu cách nối các vế câu.. II/ Cách nối các vế câu - Các vế của câu ghép được nối với nhau Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Dựa vào đoạn trích , hãy tìm thêm câu ghép. ( Câu bằng hai cách : + Dùng từ nối ( quan hệ từ, cặp quan hệ từ, 1, 3) - Trong mỗi câu ghép , các vế câu được nối với nhau cặp phĩ từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đơi với nhau ); baèng caùch naøo ? +Không dùng từ nối : theo cách này, giữa HS trả lời câu hỏi. các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV hướng dẫn HS tìm VD : Câu ghép có dùng cặp hoặc dấu hai chấm.. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> từ hô ứng để nối.. GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề theo chuẩn kiến thức. * KNS : Biết cách sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh tăng hiệu quả trong giao tiếp. HĐ3. HD luyện tập. III/ Luyện tập 1/ BT1/113. 1/ BT1/ 113 - Tìm caâu gheùp vaø caùch noái Yêu cầu 3HS lên bảng làm với yêu cầu của bài tâp1: a/ U van Daàn, u laïy Daàn !( Daáu phaåy) - Tìm câu ghép và cho biết trong mỗi câu ghép, các . Dần…nữa !( Dấu phẩy) vế được nối với nhau bằng cách nào? . Chị…chứ ! !( Dấu phẩy) Mỗi HS làm một câu. . Saùng …khoâng ? ( Daáu phaåy) Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. . Nếu…đấy. ( Dấu phẩy) GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề. b/ Coâ toâi…tieáng ( Daáu phaåy) Giá những…thôi ( Dấu phẩy, thì ) c/ Toâi …cay cay ( Daáu hai chaám) d/ Hắn… quá( Quan hệ từ : bời vì) 2/ BT2/113. 2/ BT 2/ 113. Ñaët caâu Yêu cầu 4HS lên bảng làm với yêu cầu của bài tập 2. a/ Vì trời mưa nên đường rất trơn. - Đặt câu ghép với các cặp quan hệ từ cho sẵn. b/ Nếu anh không học thì anh sẽ ở lại. Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. c/ Tuy Lan học giỏi nhưng bạn không kiêu GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề. ngạo. d/ Không những Tuấn học giỏi mà Tuấn còn là con ngoan. 3/ BT 3/113. Chuyển câu ghép vừa đặt thành câu 3/ BT 3/113. Chuyển câu ghép vừa đặt thành ghép mới theo yêu cầu của a và b. câu ghép mới theo yêu cầu của a và b. Yêu cầu 8HS lên bảng làm với yêu cầu của bài tập 3. a/ Vì trời mưa , đường rất trơn. a/ Bỏ bớt một quan hệ từ. b/ Đảo lại trật tự các vế câu. b/ Đường rất trơn vì trời mưa. Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. ( tương tự bỏ bớt một quan hệ từ và đảo lại GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề. trật tự các vế câu ở câu b, c, d của BT 2 ). 4/ BT4/114. 4/ BT4/ 114. Đặt câu với cặp từ hô ứng. Yêu cầu 3HS lên bảng làm với yêu cầu của bài tập 4. a/ Trời chưa sáng nó đã dậy. - Đặt câu ghép với các cặp từ hô ứng. b/ Anh đi đâu thì tôi đi đấy. Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề. c/ Trời càng mưa to thì đường càng ngập nước. D/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1/ Củng cố : - Thế nào là câu ghép ? - Neâu cách nối các vế câu ghép ? 2/ Hướng dẫn tự học: a/ Baøi hoïc : - Tìm và phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu ghép trong một đoạn văn tự chọn. b/Bài mới : Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh. - Đọc các văn bản / 114,115. - Trả lời câu hỏi :. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Mỗi văn bản trên trình bày, giới thiệu, giải thích điều gì ? + Em thường gặp các loại văn bản đó ở đâu ? + Hãy kể thêm một vài văn bản cùng loại mà em biết. c/ Trả bài : Luyện nói : kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm.. Tiết44. TLV: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH. Ngày dạy : 28/10/2010. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Nắm được đặc điểm, vai trò, tác dụng của văn bản thuyết minh. 1/ Kiến thức : - Đặc điểm của văn bản thuyết minh. - Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh. - Yêu cầu của bài văn thuyết minh về nội dung, ngôn ngữ,... 2/ Kĩ năng : a/ Kĩ năng bài học : - Nhận biết văn bản thuyết minh, phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã học trước đó. - Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác. b/ Kĩ năng sống : - Giao tiếp : trình bày ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách tạo lập bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. - Suy nghĩ sáng tạo : thu nhập, xử lí thông tin phục vụ cho việc tạo lập bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên : 2. Học sinh : - Đọc các văn bản / 114,115. -Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 / 115. C/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định tổ chức : - Lớp 8/6 : 36/ 17 .............. 8/7 : 37/17 ............. 8/8 : 39/ 18 .............. 2/ Kiểm tra bài cũ : Luyện nói : kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm : - Kể lại đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ ” theo ngôi kể thứ nhất. 3/ Giới thiệu bài mới : Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh. 4/ Bài mới : HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG KIẾN THỨC * HÑ1.HD Tìm hiểu vai troø vaø ñaëc ñieåm chung cuûa vaên baûn thuyeát minh. Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu vai trò. Yêu cầu HS đọc văn bản a, b, c / 114, 115. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : - Giới thiệu tranh về cây dừa và hỏi :. Lop8.net. I/ Vai troø vaø ñaëc ñieåm chung cuûa vaên baûn thuyeát minh. 1/ Vai trò : - Văn bản thuyết minh cung cấp tri thức khách quan về mọi lĩnh vực của đời sống..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Văn bản a trình bày về điều gì của cây dừa ? - Vaên baûn b giaûi thích ñieàu gì cuûa laù caây ? - Giới thiệu tranh Huế sông Hương, núi Ngự . - Văn bản c giới thiệu Huế là một trung tâm như theá naøo ? - Em thường gặp các loại văn bản đó ở đâu ? - Hãy kể thêm một vài văn bản cùng loại mà em bieát ? Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề theo chuẩn kiến thức. Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu đặc điểm. Yêu cầu HS thảo luận nhóm với câu hỏi sau : - Các văn bản trên có thể xem là văn bản tự sự hay mieâu taû, nghò luaän khoâng ? Taïi sao ? Chuùng khác với văn bản ấy ở chổ nào ? - Các văn bản trên có những đặc điểm chung nào làm chúng trở thành một kiểu riêng ? - Các văn bản trên đã thuyết minh về đối tượng bằng những phương thức nào ? - Ngôn ngữ của các văn bản trên có đặc điểm gì ? Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt boå sung vaø choát laïi vấn đề theo chuẩn kiến thức. HĐ2. HD luyện tập 1/ BT1/ 117. Yêu cầu HS đọc các văn bản / 117,118. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : - Các văn bản đó có phải là văn bản thuyết minh không ? Vì sao ? Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề. 2/ BT2 / 118. Yêu cầu HS đọc lại văn bản / 105. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : - Văn bản đó thuộc loại văn bản nào ? Phần nội dung thuyết minh trong văn bản này có tác dụng gì? Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề. 3/ BT3 / 118. Yêu cầu HS thảo luận nhóm với câu hỏi sau : - Các văn khác như tự sự, nghị luận, biểu cảm, miêu tả có cần yếu tố thuyết minh không ? Vì sao ? Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.. Lop8.net. 2/ Ñaëc ñieåm : - Tác dụng : giúp người đọc hiểu về các sự vật, hiện tượng trong đời sống. - Phạm vi sử dụng : thông dụng, phổ biến trong đời sống. - Tính chất : khách quan, chân thực, hữu ích. - Ngôn ngữ : trong sáng, rõ ràng.. II/ Luyeän taäp : 1/ BT1/ 117. Laø caùc vaên baûn thuyeát minh vì: a/ văn bản cung cấp kiến thức lịch sử. b/ Văn bản cung cấp kiến thức khoa học sinh vaät. 2/ BT2/ 118. Vaên baûn nhaät duïng. -Văn nghị luận đề xuất hoạt động tích cực bảo vệ môi trường. - Sử dụng yếu tố thuyết minh để nêu tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông. 3/ BT3 / 118: Caùc vaên baûn khaùc cuõng caàn yeáu toá thuyeát minh.Vì : - Tự sự : giới thiệu sự việc, nhân vật ... - Miêu tả : giới thiệu cảnh vật, con người, thời gian, không gian … - Biểu cảm : giới thiệu đối tượng gây cảm.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. xúc là con người hay sự vật … -Nghị luận : giới thiệu luận điểm, luận cứ… GV nhaän xeùt boå sung vaø choát laïi vấn đề. D/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1/ Củng cố : - Văn bản thuyết minh có đặc điểm gì ? - Neâu vai trò của văn bản thuyết minh ? 2/ Hướng dẫn tự học: a/ Baøi hoïc : - Tìm đọc thêm các văn bản thuyết minh. b/Bài mới : Ôn dịch, thuốc lá - Đọc văn bản / 118,119. - Trả lời câu hỏi : + Phân tích việc dùng dấu phẩy trong đầu đề của văn bản : Ôn dịch, thuốc lá. + Vì sao tác giả dẫn lời Trần Hưng Đạo bàn về việc đánh giặc trước khi phân tích tác hại của thuốc lá ? Điều đó có tác dụng gì trong lập luận ? + Vì sao tác giả đưa số liệu so sánh tình hình hút thuốc lá ở nước ta với các nước Âu – Mĩ trước khi đưa ra kiến nghị : Đã đến lúc mọi người đứng lên chống lại, ngăn ngừa nạn ôn dịch này ? TUẦN 12 – BÀI 12.. Tiết 45. VĂN BẢN :. ÔN DỊCH, THUỐC LÁ. Theo Nguyễn Khắc Viện.. Ngày dạy: 01/11/2010. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Biết cách đọc – hiểu, nắm bắt các vấn đề xã hội trong một văn bản nhật dụng. - Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá. - Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản. 1/ Kiến thức : - Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con người và đạo đức xã hội. - Tác dụng của phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản. 2/ Kĩ năng : a/Kĩ năng bài học : - Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. - Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội. b/ Kĩ năng sống : - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, phản hồi / lắng nghe tích cực về tác hại và những tổn thất to lớn do nạn dịch thuốc lá gây cho con người. - Suy nghĩ sáng tạo : phân tích, bình luận về tính thuyết phục, tính hợp lí trong lập luận của B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên : Tranh thuốc lá gây bệnh. 2. Học sinh : - Đọc trả lời câu hỏi : 1, 2,3/ 107. C/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định tổ chức : - Lớp 8/6 : 36/ 16 ………. 8/7 : 38/ 17 ………... Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 8/8 : 39/ 18 ……….. 2/ Kiểm tra bài cũ : Ôn tập truyện kí việt nam. - Keå laïi caùc taùc phaåm thuoäc truyeän kí Vieät Nam ? - Nêu nội dung và nghệ thuật của các văn bản truyện kí Việt Nam ? 3/ Giới thiệu bài mới : Thơng tin về ngày trái đất năm 2000. 4/ Bài mới : HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG KIẾN THỨC HĐ 1. Tìm hiểu chung I/ Tìm hiểu chung Nhiệm vụ 1. Đọc văn bản GV hướng dẫn đọc. GVđọc mẫu, gọi 2HS đọc tiếp. - Nhận xét, đánh giá. Nhiệm vụ 2. HD tìm hiểu chung - Ôn dịch, thuốc lá thuộc kiểu văn bản nhật Yêu cầu HS đọc chú thích / 106. dụng đề cập đến vấn đề xã hội có nhiều tác Yêu cầu HS trả lời các câu : hại. Nhan đề văn bản thể hiện quan điểm, + Văn bản trên thuộc kiểu văn bản gì ? + Em giaûi thích caùch trình baøy vaø yù nghóa cuûa thái độ đánh giá đối với tệ nạn thuốc lá. - Một số thuật ngữ khoa học . teân vaên baûn?(Thuoác laù?Oân dòch?Daáu phaåy ngaên caùch ) + Tỉm những thuật ngữ khoa học sử dụng trong văn bản ? Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề. HĐ2. Đọc – hiểu văn bản II/ Đọc- hiểu văn bản. 1/ Nội dung : Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu nội dung văn bản - Thuốc lá đe dọa sức khỏe và tính mạng của Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2 . loài người. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : - Thuốc lá không chỉ làm hại tới sức khỏe mà - Tại sao tác giả dẫn lời Trần Hưng Đạo bàn về còn gây ảnh hưởng xấu về đạo đức. việc đánh giặc trước khi phân tích tác hại của thuoác laù ? - Điều đó có tác dụng gì trong lập luận ? - Em haõy phaân tích hình aûnh taèm aên daâu ? - Khoùi thuoác laù coù taùc haïi nhö theá naøo ? Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề theo chuẩn kiến thức. * GDLH :Bổ sung theâm veà taùc haïi cuûa khoùi thuoác laù.. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 3. Yêu cầu HS thảo luận nhóm với câu hỏi sau : - Vì sao tác giả đặt giả định “Có người bảo: Tôi hút,tôi bị bệnh mặc tôi” rước khi nêu lên những taùc haïi veà phöông dieän xaõ hoäi cuûa thuoác laù - Vì sao tác giả đưa ra những số liệu để so sánh tình hình hút thuốc lá ở nước ta với các nước Aâu –. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Mĩ trước khi đưa ra kiến nghị ? Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt boå sung vaø choát laïi vấn đề. * KNS : Quyết tâm phòng chống tệ nạn thuốc lá và vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện. Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu hình thức. 2/ Hình thức : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : - Em cho biết văn bản trên kết hợp các phương thức - Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động với thuyết minh cụ thể, phân tích trên nào ? - Tác giả sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào trong văn cơ sở khoa học. - Sử dụng thủ pháp so sánh để thuyết minh bản ? một cách thuyết phục một vấn đề y học liên HS trả lời câu hỏi. quan đến tệ nạn xã hội. Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề theo chuẩn kiến thức. Nhieäm vuï 3. Tìm hieåu yù nghóa vaên baûn 3/ Ý nghĩa văn bản : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Với những phân tích khoa học, tác giả đã - Qua văn bản này, tác giả muốn gửi gấm điều gì ? chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với HS trả lời câu hỏi. đời sống con người, từ đó phê phán và kêu Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá. GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề theo chuẩn kiến thức. * GDMT : Tuyên truyền chống thuốc lá, khuyên người thân hạn chế, rồi bỏ thuốc lá, bản thân không đua đòi, không tập hút thuốc, không coi việc hút thuốc là biểu hiện sành điệu, quý phái… D/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1/ Củng cố : - Hãy nêu nội dung, hình thức của văn bản Ôn dịch, thuốc lá ? - Cho biết ý nghĩa của văn bản Ôn dịch, thuốc lá ? 2/ Hướng dẫn tự học : a/ Bài học : - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về tác hại của tệ nghiện thuốc lá và khói thuốc lá đối với sức khỏe con người và cộng đồng. b/ Bài mới : Câu ghép ( tiếp theo ) - Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép ( sgk / 123) là quan hệ gì ?. - Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì ? - Hãy nêu thêm những quan hệ ý nghĩa có thể có giữa các vế câu ? c/ Trả bài : Câu ghép.. Tiết 46.. TIẾNG VIỆT :. CÂU GHÉP ( tiếp theo ).. Ngày dạy: 01/11/2010. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của câu ghép.. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1/ Kiến thức : - Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. - Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. 2/ Kĩ năng : a/Kĩ năng bài học : - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. - Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. b/ Kĩ năng sống : - Ra quyết định: nhận ra biết sử dụng câu ghép theo mục đích giao tiếp cụ thể. - Giao tiếp trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi đặc điểm, cách sử dụng câu ghép. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên : Bảng phụ 2. Học sinh : - Đọc câu ghép / 123. - Đọc trả lời câu hỏi : 1, 2/ 123. C/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định tổ chức : - Lớp 8/6 : 36/ 16 ............. 8/7 : 38/ 17 ............. 8/8 : 39/ 18 ............ 2/ Kiểm tra bài cũ : Nói giảm nói tránh. - Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ ? - Có mấy cách nối các vế câu của câu ghép ? 3/ Giới thiệu bài mới : Câu ghép ( tiếp theo). 4/ Bài mới : HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG KIẾN THỨC HĐ1. Tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. I/Tìm hiểu chung. Gọi HS đọc câu ghép /123. - Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: mật thiết với nhau. Đó có thể là các quan hệ - Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép là nguyên nhân, điều kiện ( giả thuyết ), tương phản, tăng tiến, lựa chọn, bổ sung, tiếp nối, quan hệ gì ?. - Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý đồng thời, giải thích… - Mối quan hệ giữa các vế câu ghép được nghĩa gì ? - Hãy nêu thêm những quan hệ ý nghĩa có thể có đánh dấu bằng các quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng. giữa các vế câu ? Vd: Tôi càng đọc sách, tôi càng say mê. - Cho ví dụ minh họa. HS trả lời câu hỏi.. Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề theo chuẩn kiến thức. * KNS : Biết cách sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh tăng hiệu quả trong giao tiếp. HĐ3. HD luyện tập. III/ Luyện tập 1/ BT1/ 123. Xác định quan hệ ý nghĩa giữa 1/ BT1/123. các vế câu và mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa : Yêu cầu 5HS lên bảng làm với yêu cầu của bài tâp1: a/ Veá 1, 2 : Nguyeân nhaân - keát quaû ( vì ); - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong veá 2, 3 : quan heä giaûi thích. những câu ghép và cho biết mỗi vế câu biểu thị ý b/ Quan heä ñieàu kieän ( ÑK – KQ ). Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> nghĩa gì ? Mỗi HS làm một câu. Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề. 2/ BT2/113. Yêu cầu 3HS lên bảng làm với yêu cầu : - Tìm câu ghép trong đoạn trích/ 124. - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong mỗi câu ghép. - Có thể tách mỗi vế câu trên thành một câu đơn không ? Vì sao ? Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề.. 3/ BT 3/125. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Xét về lập luận, có thể tách mỗi vế của những câu ghép ấy thành câu đơn không ? Vì sao ? - Xét về giá trị biểu hiện, những câu ghép dài như vậy có tác dụng như thế nào trong việc miêu tả lời lẽ của nhân vật ? Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề. 4/ BT4/125. Yêu cầu 2HS lên bảng làm với yêu cầu của bài tập - Quan hệ ý nghĩa giữa các câu ghép thứ hai là quan hệ gì ? Có nên tách mỗi vế câu thành một câu đơn không ? Vì sao ? - Thử tách mỗi vế câu trong câu ghép thứ nhất và thứ ba thành một câu đơn. So sánh cách viết ấy với cách viết trong đoạn trích, qua mỗi cách viết, em hình dung nhân vật nói như thế nào ? Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề.. c/ Các vế có quan heä taêng tieán. d/ Các vế có quan heä töông phaûn. e/ Hai caâu gheùp : quan heä noái tieáp ( roài ) quan heä nguyeân nhaân - kết quả ( ngaàm hieåu). 2/ BT 2 /124: -Đoạn trích (1): quan heä giữa các vế ở cả 4 câu ghép đều quan hệ điều kiện - vế đầu chæ ñieàu kieän, veá sau chæ keát quaû. --Đoạn trích (2): quan heä giữa các vế ở cả hai caâu gheùp đều là quan heä nguyeân nhaân vế đầu chỉ nguyên nhân, vế sau chỉ kết quaû. Không nên tách mỗi vế câu trong các câu ghép đã cho thành câu đơn vì ý nghĩa của các vế câu có quan hệ chặt chẽ với nhau. 3/BT 3/ 125 - Xét về lập luận, mỗi câu ghép trình bày một việc mà Lão Hạc nhờ ông giáo. Neáu taùch mỗi vế câu trong từng câu ghép thành một câu đơn thì không đảm bảo được tính mạch laïc cuûa laäp luaän. - Xét về giá trị biểu hiện, tác giả cố ý viết câu dài để tái hiện các kể lể dài dòng của Laõo Haïc. 4/BT 4 / 125: a/ Quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép thứ 2 là quan hệ điều kiện- kết quả, không tách thành các câu đơn. b/ Nếu tách mỗi vế thành một câu đơn thì ta có cảm tưởng nhân vật nói nhát gừng vì quá nghẹn ngào, đau đớn. - Viết như tác giả khiến ta hình dung ra sự kể lể, van vỉ tha thiết của nhân vật.. D/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1/ Củng cố : - Neâu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của câu ghép ? 2/ Hướng dẫn tự học: a/ Baøi hoïc : - Tìm câu ghép và phân tích quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của những câu ghép trong một đoạn văn cụ thể. b/Bài mới : Phương pháp thuyết minh. - Đọc lại các đoạn văn / 127,128.. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Trả lời câu hỏi : + Cho biết các văn bản ấy đã sử dụng các loại tri thức gì ? + Bằng trí tưởng tượng, suy luận có thể có tri thức để làm bài văn thuyết minh được không ? c/ Trả bài : Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.. Tiết47,48. TLV: PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH. Ngày dạy : 04/11/2010. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Nâng cao hiểu biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh trong việc tạo lập văn bản. 1/ Kiến thức : - Kiến thức về văn bản thuyết minh ( trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh. đã học và sẽ học ). - Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh. 2/ Kĩ năng : a/ Kĩ năng bài học : - Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng. - Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật. - Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống. - Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu. - Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng. b/ Kĩ năng sống : B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên : Sử dụng giáo án power point. 2. Học sinh : - Đọc các văn bản / 127,128. -Trả lời các câu hỏi 1, 2 / 126,127,128. C/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định tổ chức : - Lớp 8/6 : 36/ 17 .............. 8/7 : 37/17 ............. 8/8 : 39/ 18 .............. 2/ Kiểm tra bài cũ : Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh. - Nêu vai trò và đặc điểm của văn bản thuyết minh. 3/ Giới thiệu bài mới : Phương pháp thuyết minh. 4/ Bài mới : HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG KIẾN THỨC * HÑ1.HD Tìm hiểu các phương pháp thuyết I/ Tìm hiểu chung minh. Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu quan sát, học tập, tích lũy tri thức để làm bài văn thuyết minh. Yêu cầu HS đọc lại các văn bản / 114, 115. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : - Cây dừa Bình Định. Tại sao lá có màu xanh lục , Huế , khởi nghĩa Nông Văn Vân , Con giun đất và cho biết các văn bản ấy đã sử dụng các loại tri. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> thức gì ? - Làm thế nào để có các tri thức ấy ? Vai trò của quan sát , học tập tích luỹ ở đây như thế nào ? - Theo em, bằng tưởng tượng, suy luận có thể có tri thức để làm bài văn thuyết minh không ? Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề . Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu phương pháp thuyết minh. Yêu cầu HS đọc vd a và trả lời câu hỏi : - Trong các câu trên, ta thường gặp từ gì ? - Sau từ ấy, người ta cung cấp một kiến thức như thế nào ? - Hãy nêu vai trò và đặc điểm của loại câu văn ñònh nghóa , giaûi thích trong văn bản thuyết minh ? Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt boå sung vaø choát laïi vấn đề theo chuẩn kiến thức. Yêu cầu HS đọc vd b và trả lời câu hỏi : - Cho bieát phöông phaùp lieät keâ taùc duïng nhö theá nào đối với việc trình bày tính chất của sự vật ? Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt boå sung vaø choát laïi vấn đề theo chuẩn kiến thức. Yêu cầu HS Đọc vd d và trả lời câu hỏi : - Cung cấp những số liệu nào ? - Nếu không có số liệu có thể làm sáng tỏ được vai troø cuûa coû trong thaønh phoá khoâng ? Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt boå sung vaø choát laïi vấn đề theo chuẩn kiến thức. Yêu cầu HS Đọc vd e và trả lời câu hỏi : - Neâu taùc duïng cuûa phöông phaùp so saùnh ? Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt boå sung vaø choát laïi vấn đề theo chuẩn kiến thức. Yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản Huế và trả lời câu hỏi : - Hãy cho biết bài Huế đã trình bày các đặc điểm của thành phố Huế theo những mặt nào ? Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt boå sung vaø choát laïi vấn đề theo chuẩn kiến thức. GV giới thiệu thêm : phương pháp nêu ví dụ. Gọi HS đọc vd c và nêu tác dụng của nó đối với. Lop8.net. 1/ Phương pháp nêu định nghĩa : chỉ ra bản chất của đối tượng thuyết minh bằng lời văn rõ ràng, ngắn gọn, chính xác.. 2/ Phuơng pháp liệt kê : lần lượt chỉ ra các đặc điểm, tính chất của đối tượng thuyết minh theo một trình tự nhất định, giúp người đọc hình dung ra đối tượng thuyết minh. 3/ Phương pháp dùng số liệu : dẫn ra các con số cụ thể để thuyết minh, làm cho văn bản thêm tin cậy.. 4/ Phương pháp so sánh : đối chiếu hai hoặc hơn hai sự vật để làm nổi bật tính chất của đối tượng thuyết minh. 5/ Phương pháp phân loại, phân tích : chia đối tượng ra từng loại, từng mặt để thuyết minh làm cho đối tượng trở nên cụ thể, rõ ràng hơn..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> cách xử phạt những người hút thuốc lá ở nơi công cộng ? Gv chốt lại : vai trò của phương pháp nêu ví dụ. HĐ2. HD luyện tập 1/ BT1/ 128. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : - Em hãy chỉ ra phạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện trong bài viết “ Ôn dịch, thuốc lá”. Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề.. II/ Luyeän taäp : 1/ BT1/ 128. Tác giả bài Ôn dịch, thuốc lá đã nghiên cứu, tìm hiểu rất nhiều để nêu lên yêu cầu chống nạn hút thuốc lá. Phạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện trong bài viết : - Kiến thức của một bác sĩ ( khói thuốc lá vaøo phoåi tác hại như thế nào, tác hại tới hồng cầu và động mạch như thế nào). - Kiến thức của người quan sát đời sống xã hội ( hút thuốc là văn minh, ảnh hưởng đối với vấn đề bức xúc). 2/ BT2/ 128. - Các phương phaùp thuyeát minh : so saùnh đối chiếu, phân tích từng tác hại, nêu số lieäu.. 2/ BT2 / 128. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : - Bài viết đã sử dụng những phương pháp thuyết minh nào để nêu bật tác hại của việc hút thuốc lá ? Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt, boå sung vaø choát laïi vấn đề. 3/ BT3/129. 3/ BT3/129. - Văn bản “Ngã ba Đồng Lộc” đòi hỏi các Yêu cầu HS đọc văn bản “ Ngã ba Đồng Lộc” và kiến thức: Lịch sử, thực tế. trả lời câu hỏi sau : - Thuyết minh địi hỏi những kiến thức như thế nào? - Phương pháp : dùng số liệu và dùng sự - Văn bản này đã sử dụng những phương phaùp kieän cuï theå. thuyeát minh nào ? Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt boå sung vaø choát laïi vấn đề. 4/ BT4/ 129. 4/ BT4/ 129. Bạn lớp trưởng phân loại đối Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : với những bạn học yếu trong lớp là hợp lí, vì - Hãy cho biết cách phân loại của một bạn lớp 3 loại đó không trùng lặp, không có trường trưởng đối với những bạn học yếu trong lớp là hợp hợp một HS vừa ở loại này lại vừa ở loại kia. lí ? Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV nhaän xeùt boå sung vaø choát laïi vấn đề. D/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1/ Củng cố : - Neâu các phương pháp thuyết minh ? 2/ Hướng dẫn tự học: a/ Baøi hoïc : - Sưu tầm, đọc thêm các văn bản thuyết minh sử dụng phong phú các phương pháp để học tập. - Đọc kĩ một số đoạn văn thuyết minh hay. b/Bài mới : Trả bài kiểm tra văn, bài tập làm văn số 2. c/ Trả bài : Ôn dịch, thuốc lá.. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span>