Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Tin học 5 tuần 4: Những gì em đã biết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.18 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GVHD : Phan Thị Hoài Thanh GSTT : Nguyễn Hiếu. Ngày soạn : 22/02/2011 Ngày dạy :. BÀI 7 : PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải: - Nắm vững và vận dụng tốt quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu. - Rèn kỹ năng cộng hai phân số chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1.GV : SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ?1. 2.HS : học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ Hỏi : Nêu qui tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu? Làm bài tập: So sánh hai phân số. 2 3 và 3 5. 3. Bài mới: Đặt vấn đề:3’ - GV : Để so sánh 2 phân số. 2 3 và thì ta qui đồng mẫu 2 phân số và so 3 5. sánh các tử số với nhau. Vậy để thực hiện phép cộng giữa 2 phân số trên thì ta làm như thế nào thì Thầy và các em đi vào tìm hiểu bài học hôm nay : Phép cộng phân số. Hoạt động của Thầy và trò. Phần ghi bảng. * Hoạt động 1: Cộng hai phân 1. Cộng hai phân số cùng mẫu.(14’) số cùng mẫu. 2 3 23 5  Hỏi : Như chúng ta đã biết thì Ví dụ:   7 7 7 7 phép cộng phân số không phải bây giờ mới học mà các em đã. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> được học ở tiểu học. Vậy em nào 3 1 3  1 2    có thể phát biểu quy tắc cộng 2 5 5 5 5 phân số có cùng mẫu đã được học ở tiểu học cho thầy không? 2 7 2 7 2  (7) 5      9 9 9 9 9 9 HS : Trả lời quy tắc GV: Áp dụng qui tắc vừa nêu trên, cộng hai phân số sau: 2 3 và ? 7 7. HS:. 2 3 23 5    7 7 7 7. GV: Giới thiệu qui tắc cộng phân số đã học ở tiểu học vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên âm, nguyên dương trong trường hợp này Bài tập: Thực hiện phép tính sau: a). 2 1  3 3. b). 2 5  7 7. GV: Gọi hai HS lên bảng trình bày và nhắc nhở cả lớp trình bày vào vở. GV : Gọi HS nhận xét bài bạn vừa làm, sau đó GV sửa bài, chốt lại cách giải và lưu ý cho HS khi thực hiện phép cộng Phân số thì các mẫu phải là số nguyên dương. Hỏi:Vậy em nào phát biểu được + Qui tắc: SGK qui tắc cộng hai phân số cùng a b ab mẫu?   m. HS : Phát biểu như SGK.. m. m. GV : Hỏi : a b   ? và gọi HS trả lời m m. (a; b; m  Z ; m ≠ 0). Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS : Trả lời a b ab   m m m. GV : Vậy em nào cho thầy biết a, b, m có cần điều kiện gì không?. - Làm ?1.. HS : a, b, m  Z , m  0. a). 3 5 35 8    1 8 8 8 8. - Làm ?1 SGK: Cộng các phân số sau :. b). 1 4 1  (4) 3    7 7 7 7. c). 6 14 1 2 1  (2) 1      18 21 3 3 3 3. 3 5  ; 8 8 6 14  18 21. a). b). 1 4  7 7. ; c). GV: Treo bảng phụ có đề bài ?1 và Hỏi : trong 3 phân số ở bài ?1 câu a và b có đặc điểm gì? HS : có cùng mẫu số. GV : Ở câu c có đặc điểm gì? HS : Chưa tối giản. GV : Vậy trước khi thực hiện phép cộng ta phải làm gì ? HS : Phải rút gọn. GV : Gọi HS lên bảng làm bài và nhắc nhở cả lớp làm bài vào vở thầy sẽ kiểm tra 1 bạn bất kỳ. HS : lên bảng làm bài GV : Gọi HS nhận xét bài làm của bạn vừa trình bày, sau đó GV nhận xét và sửa bài cho HS. GV : Qua bài này em nào cho thầy biết phân số có đặc điểm như thế nào thì bằng 1? HS : Có tử và mẫu bằng nhau. GV : Khi thực hiện phép cộng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> các phân số thì p/s đó phải có đặc điểm như thế nào? HS : Có mẫu dương và phải rút gọn tối giản. GV : Vậy ở bài. 2 3  ta làm thế 3 5. nào? HS : Ta phải quy đòng 2 p/s và cộng các tử lại với nhau. GV : Đó chính là nội dung của phần 2 : cộng 2 p/s không cùng mẫu, thấy và các em cùng nghiên cứu. 2. Cộng hai phân số không cùng mẫu. 14’ * Hoạt động 2: Cộng hai phân 2 3 Ví dụ:  số không cùng mẫu. 3 5 GV: Hỏi : Tại sao nói cộng 2 số 10 9 10  (9) 1    nguyên là TH riêng của cộng 2 = 15 15 15 15 p/s? dựa vào cơ sở nào? BCNN (3;5) = 15 HS: Vì mọi số nguyên đều được viết dưới dạng p/s có mẫu là 1. GV : Vậy em nào trả lời cho thầy biết cách làm và kết quả bài 2 3  bằng bao nhiêu? 3 5. HS: BCNN (3, 5) = 15 2 3 10 9 10  (9) 1      3 5 15 15 15 15. GV : Giới thiệu cho HS biết ví dụ trên chính là ví dụ trong SGK/26 GV : Vậy bạn nào trả lời được muốn cộng 2 p/s không cùng mẫu + Qui tắc: SGK ta làm thế nào? HS: Trả lời. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Gọi HS nhắc lại quy tắc 1 lần nữa và hỏi em nào thuộc quy tắc tại lớp rồi? gọi em đó trả lời.. - Làm ?3 GV : Áp dụng quy tắc làm bài ?3, 2 4 (2.5) 4 10  4 6 2 chia lớp làm 2 nhóm     a)   3 15 15 15 15 15 5 Nhóm 1 : làm câu a, c 11 9 11 9 11.2 9.3 22  (27) 5 1         b) Nhóm 2 : làm câu b, c 15. 10. 15. 10. 30. 30. 30. Sau đó gọi đai diện nhóm lên 1 1 1 3.7 1  21 20   c)  3   3   bảng trình bày trên bảng. 7 7 7 7 7 7 HS : Lên bảng trình bày GV : Nhắc nhở cả lớp trình bày vào vở, sau đó gọi HS nhận xét bài làm của bạn. GV : Nhận xét và sửa bài cho HS, yêu cầu HS rút gọn kết quả tìm được đến tối giản.. 4. Củng cố: 8’ - Gọi HS nhắc lại 2 quy tắc cộng phân số - GV nhắc lại các chú ý cho HS : để cộng 2 phân số thì mẫu của chúng phải là số nguyên dương, rút gọn phân số tối giản(nếu chưa tối giản). - Cho HS làm bài 44 a). 4 3  7 7. -1. c). 3 5. 2 1  3 5. 5. Hướng dẫn về nhà:1’ + Học thuộc qui tắc cộng phân số. + Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước khi làm hoặc viết kết quả. + Bài 43; 44; 45/26 SGK.. Lop6.net. 30. 6.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×