Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Toán Hình 8 tiết 47: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.61 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 47. LUYỆN TẬP. Ngày soạn: 8/03 Ngày giảng: 9/03 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức về : định lí Thales và hệ quả của định lí, các nội dung về tam giác đồng dạng. 2. Kỷ năng: Rèn kỷ năng chứng minh tam giác đồng dạng . Thực hiện thành thạo việc sử dụng các dụng cụ học tập trong quá trình vẽ hình và kết hợp các dụng cụ đó với nhau. 3.Thái độ: *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Tổng hợp. *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống B.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan. C. CHUẨN BỊ: Giáo viên: thước êke, compa, Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Ta có thể chứng minh hai tam giác đồng dạng với nhau theo những trường hợp nào? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề. Chúng ta đã học xong ba trường hợp đồng dạng của tam giác, hôm nay ta cùng luyện tập. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò 1. Hoạt động 1: BT 37: Cho hình vẽ.. Nội dung kiến thức 15’. D. E. 1.Bài 37: a) Trong hình vẽ có 3 tam giác vuông. A’ EAB, DCB và EBD. b) Ta có: EAB ∽ BCD ( có hai cặp góc bằng nhau). 10. AE AB 10 15  =>  15 BC CD 12 CD B 12 C 15.12 = 18 (cm) GV: Đưa hình vẽ lên bảng yêu cầu HS => CD = 10. =>. A. đọc đề . GV: Tam giác EBD vì sao vuông?. * BE = Lop8.net. AE 2  AB 2 = 10 2  15 2 = 100  225.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: Trả lời. GV: Muốn tính CD ta làm thế nào? HS: Lên bảng trình bày.. 2. Hoạt động 2: Tính x và y trong hình sau. 3. A. x. 2. 15’. B. = 325 =18 (cm) * BD = BC 2  CD 2 = 18 2  12 2 = 21,6 * ED = AE 2  BD 2 = 28,2 (cm) 1 1 BE.BD = .18.21,6 = 195 cm2 2 2 1 SABE+ SBCD = (AE.AB + BC.CD) = 2. c) SBDE =. 183(cm2) Vậy diện tích tam giác BDE lớn hơn tổng diện tích hai tam giác AEB và BCD. 2. Bài 38:. C y. 3,5. Ta có : ACB ∽ ECD vì có hai góc tương ứng bằng nhau. x 3 CB AB  => x = 1,75  => 3,5 6 CD ED 2 3  => y = 4 y 6. =>. 6. E D GV: tính độ dài x và y trên hình 45 ta phải áp dụng gì? Tính như thế nào? GV: Muốn tính x và y ta xét các tam giác nào đồng dạng? GV: Nhận xét và sửa sai. 3 Bài 39 3 Hoạt động 3 10’ GV: Yêu cầu HS vẽ hình và định hướng cách giải. Để chứng minh OA.OD = OC.OB ta suy luận theo Cách : OA.OD  OB.OC  OA OC  OB OD   OAB OCD. H. A. B. O. D K. C. a) AB // CD => OAB ∽ OCD (g.g) =>. OA OB  OC OD. => OA.OD = OB.OC. vậy để chứng minh hai tam giác OAB và b) OAH ∽ OCK(g.g) OCD đồng dạng thì theo bài này có thể OH  OA Mà OA  AB dựa vào trướng hợp nào? OK OC OC CD Vậy. OH AB  OK CD. 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn về nhà: BTVN: 40-45. SGK. E. BỔ SUNG: Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×