Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.72 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Hùng Vương. Năm học 2011 / 2012. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17 THỨ NGÀY Thứ hai 12/12/2011. MÔN. TÊN BÀI DẠY. Chào cờ Toán Tập đọc Kể chuyện Toán Chính tả Tập viết Thủ công. Chào cờ đầu tuần Tính giá trị biểu thức Mồ côi xử kiện Mồ côi xử kiện Luyện tập NV : Vầng trăng quê em Ôn chữ hoa N Cắt dán chữ Vui vẻ. Thứ tư 14/12/2011. Toán Tập đọc Luyện từ và câu Tự nhiên & xã hội. Luyện tập chung Anh đôm đốm Ôn từ ngữ chỉ đặc điểm. Ôn câu : Ai thế nào An toàn khi đi xe đạp. Thứ năm 15/12/2011. Toán Chính tả Đạo đức Tự nhiên & xã hội. Hình chữ nhật NV : Âm thanh thành phố Biết ơn thương binh liệt sĩ ( TT ) Ôn tập học kì 1. Thứ sáu 16/12/2011. SHTT Toán Tập làm văn. Sinh hoạt lớp Hình vuông Viết về thành thị nông thôn. Thứ ba 13/12/2011. Hứa Thị Thanh Thủy. 1 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Hùng Vương. Hứa Thị Thanh Thủy. Năm học 2011 / 2012. 2 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Hùng Vương. Năm học 2011 / 2012 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo). I/ Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. * Ổn định: 1. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra bài tiết trước: -3 HS lên bảng làm BT. - Nhận xét-ghi điểm: 2. Dạy bài mới 2.1/ Giới thiệu bài -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. -Nghe giới thiệu. 2.2/ Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc -Viết lên bảng hai biểu thức: (30 + 5) : 5; 3x(20 - 10)… -YC HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của -HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình. hai biểu thức trên. -HS nêu cách tính giá trị của BT thứ nhất. -Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trị của biểu thức có -HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta phải thực hiện BT. (30 + 5) : 5 = 35 : 5 các phép tính trong ngoặc”. -Vậy khi tính giá trị của BT, chúng ta cần XĐ =7 đúng dạng của BT đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự. -Viết lên bảng BT: 3 x (20 – 10) -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng qui tắc. -HS nêu cách tính và thực hành tính. 2.3/ Luyện tập thực hành 3 x (20 – 10) = 3 x 10 Bài 1: = 30 -Gọi HS nêu YC của bài. -Cho HS nhắc lại cách làm bài và sau đó YC -4 HS lên bảng, lớp làm VBT. HS tự làm bài. VD: 35 : (20 – 15) = 35 : 5 -Chữa bài và cho điểm HS. =7 Bài 2: …………………… -HD HS làm tương tự bài tập 1. -Chữa bài và cho điểm HS. -HS làm bài theo HD của GV. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết những gì? -1 HS đọc đề bài SGK. -Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn. -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, -Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách? chúng ta phải biết được điều gì? -Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao nhiêu quyển sách; chúng ta phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách. -YC HS làm bài. -2 HS lên bảng (mỗi HS 1 cách), lớp làm VBT. Hứa Thị Thanh Thủy 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Hùng Vương. Năm học 2011 / 2012 Bài giải: Số sách mỗi chiếc tủ có là : 240 : 2 = 120 (quyển) Số quyển sách mỗi ngăn có là: 120 : 4 = 30 ( quyển) Đáp số: 30 quyển. Cách 1:. Cách 2: -Chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò -YC HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị của biểu thức. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.. Bài giải: Số ngăn sách cả hai tủ có là : 4 x 2 = 8 (ngăn) Số quyển sách mỗi ngăn có là: 240 : 8 = 30 ( quyển) Đáp số: 30 quyển. ************************************ Tập đọc kể chuyện MỒ CÔI XỬ KIỆN I/ Mục tiêu 1. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (trả lời được các CH trong SGK) 2. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV * Ổn định: 1. Kiểm tra bài cũ: -YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập Về quê ngoại. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài Truyện Mồ Côi xử kiện các em đọc hôm nay là 1 truyện cổ tích rất hay của dân tộc Nùng. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy người nông dân có tên là Mồ Côi xử kiện rất thông minh làm cho mọi người có mặt trong phiên xử phải ngạc nhiên, bất ngờ như thế nào. Ghi tên bài. 2.2/ Hướng dẫn luyện đọc: a) Đọc mẫu -Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -Đọc từng đọan trước lớp và giải nghĩa từ khó. Hứa Thị Thanh Thủy. Hoạt động của HS -2 học sinh lên bảng đọc và trả lời câu.. -HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.. -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.. -HS đọc nối tiếp câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng). 4 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Hùng Vương. Năm học 2011 / 2012 -HS đọc từng đoạn -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. VD: Bác này vào quán của tôi / hít hết mùi thơm lợn quay, / gà luộc, /vịt rán, / mà không - Yêu cầu học sinh luyện đọc từng đoạn theo trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.//……. -HS trả lời theo phần chú giải SGK. nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. 2.3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào ? - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. Câu1: Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? - HS nêu - HS đọc thầm đoạn1. Câu 2: Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ? -Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi. -Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn -Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn trong quán không? quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. -HS đọc thầm đoạn 2: -Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm -Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời nắm. Tôi không mua gì cả. phân xử ? -Bác nông dân thừa nhận là có hít mùi thơm của thức ăn trong quán. -Bác nông dân phải bồi thường, đưa20 đồng để -Câu 3:Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 quan toà phân xử. -Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến đồng bạc đủ 10 lần ? thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền. - Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà? - HS đọc thầm đoạn 2-3. -Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. - Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ -Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em tiền: Một bên “hít mùi thịt“, một bên “nghe hãy thử đặt tên khác cho truyện? tiếng bạc“. Thế là công bằng. -Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp để đặt tên khác cho câu chuyện. -Vị quan toà thông minh. Vì câu chuyện ca ngợi 2.4/ Luyện đọc lại sự thông minh, tài trí của của Mồ Côi trong - GV đọc lại bài việc xử kiện. Phiên toà đặc biệt vì cách xử của - Gọi HS đọc các đoạn còn lại. Sau đó yêu cầu Mồ Côi bày ra thật đặc biệt. Kẻ tham lam……. HS luyện đọc theo vai. - HS theo dõi GV đọc. -YC HS đọc bài theo vai trước lớp. - 4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo các vai: người dẫn chuyện, Mồ Côi, bác -Nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất. * Kể chuyện: nông dân, chủ quán. 1. Xác định YC -2 nhóm thi đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay nhất. -Gọi 1 HS đọc YC SGK. 2. Kể mẫu: - GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, kể -1 HS đọc YC, HS khác đọc lại gợi ý. ngắn gọn, không nên kể nguyên văn như lời của -1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét. truyện. -Nhận xét phần kể chuyện của HS. -Xưa có chàng Mồ Côi thông minh được dân giao cho việc xử kiện trong vùng. Một hôm, có 3. Kể theo nhóm -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên một lão chủ quán đưa một bác nông dân đến Hứa Thị Thanh Thủy 5 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Hùng Vương cạnh nghe. 4. Kể trước lớp -Gọi HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai. -Nhận xét và cho điểm HS. * Củng cố-Dặn dò: -Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? -Nhận xét tuyên dương. -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. -Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo.. Năm học 2011 / 2012 kiện vì bác đã hít mùi thơm trong quán của lão mà không trả tiền. -Từng cặp HS kể. -3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất. - 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình. -Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện. -Những người nông dân không chỉ sẵn sàng giúp người, cứu người, thật thà, tốt bụng, họ còn rất thông minh tài trí.. ************************************ Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “<”, “>”. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. * Ổn định: 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tiết trước: - Nhận xét-ghi điểm: 2. Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. 2.2/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: -YC HS nêu cách làm bài, sau đó làm bài.. -3 HS lên bảng làm BT.. -Nghe giới thiệu.. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -YC HS tự làm bài, sau đó 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -YC HS SS giá trị của biểu thức (421 – 200) x 2 với BT 421 – 200 x 2. -Theo em tại sai giá trị của hai BT này lại khác nhau, trong khi có cúng số, cùng dấu phép tính? -Vậy khi tính giá trị của BT, chúng ta cần XĐ đúng dạng của BT đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: ( dòng 1) Hứa Thị Thanh Thủy 6. -Thực hiện tính trong ngoặc trước. -4 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. -Làm bài và kiểm tra bài của bạn. -Giá trị của hai BT này khác nhau. -Vì thứ tự thưc hiện các phép tính trong hai Bt này khác nhau.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Hùng Vương Năm học 2011 / 2012 -Viết lên bảng: (12 + 11) x 3 …45 -Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ -Chúng ta cần tính GT của BT: (12 + 11) x 3 trống, chúng ta cần làm gì? trước, sau đó SS giá trị của BT với 45. (12 + 11) x 3 = 23 x 3 -YC HS TGTBT: (12 + 11) x 3 = 69 . 69 > 45 -YC HS SS 69 và 45. -3 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. -Vậy chúng ta điền dấu lớn hơn (>) vào chỗ 11 + (52 – 22) = 41 30 < (70 + 23) :3 trống. YC HS làm bài các phần còn lại. 120 < 484 : (2 x 2) -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: -YC HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh -HS thi nhau xếp hình. nhau đổi chéo vở để KT bài của nhau. -Chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò: -YC HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị của biểu thức. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. ************************************ Chính tả VẦNG TRĂNG QUÊ EM I/ Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài CT ; trình bài đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b. II/. Đồ dùng dạy học - Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớp . III/. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Ổn định: 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả - 1 HS đọc 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết trước. vào bảng con. - lưỡi, thuở bé, cho tròn chữ, cha, trong, đã già, nửa chừng, thẳng băng,… - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiue65 bài -Lắng nghe. Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn văn: Vầng trăng quê em và làm các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc vần ăt/ăc. - Ghi tựa: 2.2/ HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: - GV đọc đoạn văn lần1. Hỏi: Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế - Theo dõi GV đọc. -Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vài đáy nào ? mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác ban đêm. - Ở khắp mọi miền trên đất nước ta có rất nhiều - HS nêu Hứa Thị Thanh Thủy 7 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Hùng Vương cảnh đẹp do thiên nhiên ban tặng như một trong những cảnh đẹp mà đã nói trong đoạn văn ta viết hôm nay. Vậy các em cần làm gì để giữ được những cảnh đẹp đó ? * HD cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Bài viết được chia thành mấy đoạn? -Chữ đầu đoạn được viết như thề nào? -Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? * HD viết từ khó: - YC HS tìm từ khó rồi phân tích. - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: -Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. * Chấm bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét . 2.3/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: -GV có thể chọn bài a hoặc bài b. -Gọi 1 HS đọc YC bài tập. -GV dán phiếu lên bảng. -Yêu cầu HS tự làm. Nhận xét chốt lại lời giải đúng.. Năm học 2011 / 2012. -7 câu. -2 đoạn. -Viết lùi vào 1 ô và viết hoa. -Những chữ đầu câu phải viết hoa. -HS: trăng, luỹ tre làng, nồm nam, vầng trăng vàng, giấc ngủ,… - 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con. -HS nghe viết vào vở. -HS đổi vở và tự dò bài, báo cáo GV. -HS nộp 5 -7 bài.. -1 HS đọc YC trong SGK.. 3. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học, bài viết HS. -Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học thuộc các câu đố. - Chuẩn bị bài sau.. -2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp. -Đọc lại lời giải và làm vào vở. Lời giải b. Tháng chạp thì mắc trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà. Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư bắc mạ , thuận hoà mọi nơi Tháng năm gặt hái vừa rồi Bước sang tháng sáu, nước trôi đầy đồng. Đèo cao thì mặc đèo cao Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo. Đường lên hoa lá vẫy theo Ngắt hoa cài mũ tai bèo ta đi.. ************************************ Tập viết :ÔN CHỮ HOA N I/ Mục tiêu -Viết đúng các chữ hoa N (1 dòng), Q, Đ (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng : Đường vô… như tranh họa đồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II/ Đồ dùng: - Mẫu chữ viết hoa : N, Q. - Tên riêng và câu ứng dụng. Hứa Thị Thanh Thủy 8 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Hùng Vương - Vở tập viết 3 III/ Các hoạt động dạy học:. Năm học 2011 / 2012. Hoạt động của GV * Ổn định: 1. Kiểm tra bài cũ -Thu chấm 1 số vở của HS. - Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - HS viết bảng từ: Mạc Thị Bưởi Một, Ba. - Nhận xét – ghi điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài Nêu mục tiêu tiết học. 2.2/ HD viết chữ hoa: * Hướng dẫn viết chữ hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ N, Q. - HS viết vào bảng con chữ N, Q, Đ. -GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. * HD viết từ ứng dụng: -HS đọc từ ứng dụng.. Hoạt động của HS - HS nộp vở. - 1 HS đọc: Mạc Thị Bưởi Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con. -HS lắng nghe. - Có các chữ hoa: N, Q, Đ. - 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi. -3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: N, Q, Đ.. -2 HS đọc Ngô Quyền. -2 HS nói theo hiểu biết của mình. - Giải thích: Ngô Quyền là một vị anh hùng - HS lắng nghe. dân tộc nước ta. Năm 938 ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta. - QS và nhận xét từ ứng dụng: -Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như -Chữ N, Q, Đ, Y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại thế nào? cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o. -Viết bảng con, GV chỉnh sửa. - 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con: Ngô Quyền Ngô Quyền * HD viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: -3 HS đọc. - Giải thích: Câu ca dao ca ngợi phong cảnh Đường vô xứ Nghệ quanh quanh của vùng xứ Nghệ An, Hà tỉnh rất đẹp, đẹp Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. như tranh vẽ. -Nhận xét cỡ chữ. -HS viết bảng con. Đường,Non. - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Đường, Non . * HD viết vào vở tập viết: - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở -HS viết vào vở tập viết theo HD của GV. TV 3/1. Sau đó YC HS viết vào vở. -1 dòng chữ N cỡ nhỏ. -1 dòng chữ Q, Đ cỡ nhỏ. -1 dòng Ngô Quyền cỡ nhỏ. - 1 lần - Thu chấm bài - Nhận xét . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. -Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng. ************************************ Hứa Thị Thanh Thủy. 9 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Hùng Vương. Năm học 2011 / 2012 Thủ công CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (Tiết 1). I/ Mục tiêu - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẼ. - Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẼ. Các nét chữ tương đối thẳng và đếu nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối. II/. Đồ dùng dạy học - GV chuẩn bị tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì,…… III. Các hoạt động dạy học:: Hoạt động của GV * Ổn định: 1. Kiểm tra bài cũ Cắt dán chữ E -GV kiểm tra việc cắt dán của HS. -KT đồ dùng của HS. -Nhận xét tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài Tiết học hôm nay tập cắt dán chữ đơn giản đó là chữ VUI VẺ. GV ghi tựa. 2.2/Thực hành: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét: -GV đính mẫu chữ: VUI VẺ và giới thiệu, yêu cầu HS QS và nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ. Đồng thời, nhận xét khoảng cách giữa các chữ trong mẫu chữ. (Hình 1) -Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, I, E. -GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ,. Hoạt động của HS. -HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra.. -HS nhắc.. - HS quan sát và nhận xét -Nghe GV giới thiệu và trả lời: chữ VUI VẺ có 5 chữ cái, chữ U, I, E, và 2 chữ V, một dấu hỏi. Khoảng cách giữa các con chữ bằng 1ô, giữa chữ VUI – VẺ cách nhau 2ô -3 - 4 HS nhắc lại, lớp nghe và nhận xét. -HS theo dõi từng bước.. Hoạt động2: GV hướng dẫn mẫu: Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi (?) -Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, I, E Hình 1 giống như đã học ở các bài 7, 8, 9, 10. -Lắng nghe GV hướng dẫn. -Cắt dấu hỏi (?): Kẻ dấu hỏi trong 1 ô vuông như hình 2. Cắt theo đường kẻ. Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ. -Kẻ một đường thẳng, sắp xếp các chữ đã Hình 2 cắt được trên đường chuẩn như sau: Giữa các chữ cái trong chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 1ô; giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E (Hình 3). -Đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán, miết nhẹ cho các chữ dính phẳng vào vở. -GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi của chữ VUI VẺ. -GV hướng dẩn từng HS. Hứa Thị Thanh Thủy 10 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Hùng Vương Năm học 2011 / 2012 3. Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS. -Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ -Lắng nghe rút kinh nghiệm. công, thước kẻ, bút chì, kéo, … Cắt dán chữ VUI VẺ tiếp theo. -Ghi vào vở chuẩn bị cho tiết sau.. ************************************ Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV * Ổn định 1. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra bài tiết trước: - Nhận xét-ghi điểm: 2. Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. 2.2/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -Nêu YC của bài toán và YC HS làm bài.. Hoạt động của HS -3 HS lên bảng làm BT.. -Nghe giới thiệu. -4 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. a. 324 – 20 + 61 188 + 12 – 50 = 304 + 61 = 200 – 50 = 365 = 150 b. 21 x 3 : 9 40 : 2 x 6 = 63 : 9 = 20 x 6 = 7 = 120. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: (dòng 1) -HD HS tính giá trị của biểu thức tương tự bài -4 HS lên bảng, lớp làm VBT. tập 1. a. 15 + 7 x 8 b. 90 + 28 : 2 = 15 + 56 = 90 + 14 = 71 = 104 -Chữa bài và cho điểm HS. ……… Bài 3:: (dòng 1) -Cho HS nêu cách làm và tự làm bài. -4 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. a. 123 x (42 – 40) = 123 x 2 = 246 b. 72 : (2 x 4) = 72 : 8 =9 -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Tổ chức dưới dạng trò chơi Bài 5:( Dành cho HS khá,giỏi) Hứa Thị Thanh Thủy. -VD: 86 – (81 – 31) = 86 – 50. 11 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Hùng Vương -Gọi HS đọc đề bài. -Có tất cả bao nhiêu cái bánh? -Mỗi hộp xếp mấy cái bánh? -Mỗi thùng có mấy hộp? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó? -YC HS thực hiện giải BT trên theo 2 cách.. Năm học 2011 / 2012 = 36. -1 HS đọc đề SGK. -Có 800 cái bánh. -Mỗi hộp xếp 4 cái bánh. -Mỗi thùng có 5 hộp. -Có bao nhiêu thùng bánh. -Biết được có bao nhiêu hộp bánh / Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh. -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. Cách 1: Bài giải: Số hộp bánh xếp được là: 800 : 4 = 200 (hôp) Số thùng bánh xếp được là: 200 : 5 = 40 ( thùng) Đáp số: 40 thùng -Chữa bài và cho điểm HS. Cách 2: Bài giải: 3. Củng cố – Dặn dò: Mỗi thùng có số bánh là: -YC HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị 4 x 5 = 20 (bánh) Số thùng xếp được là: của biểu thức. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh 800 : 20 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.. ************************************ Tập đọc ANH ĐOM ĐÓM I/ Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ - Hiểu ND : Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loại vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài) II/. Đồ dùng dạy học - Tranh MH bài TĐ - Bảng phụ ghi nội dung phần luyện đọc. III/. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. * Ổn định: 1. Kiểm tra bài cũ - YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập - 3 HS lên bảng thực hiện YC. đọc Mồ Côi xử kiện. - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài Cuộc sống của các loài vật ở nông thôn có rất -HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài. nhiều điều thú vị, trong giờ tập đọc hôm nay, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài thơ anh đom đóm cuả nhà thơ Võ Quảng để hiểu thêm về điều đó. - GV ghi tựa 2.2/ Luyện đọc Hứa Thị Thanh Thủy 12 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Hùng Vương Năm học 2011 / 2012 a) Đọc mẫu * GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha -Theo dõi GV đọc. thiết, tình cảm. HD HS cách đọc. Chú ý tới từ gợi cảm: lan dần, chuyên cần, gió mát, suốt một đêm, lo, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, bừng nở, rộn rịp, lui. b) Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó. -Đọc từng dòng thơ và luyện phát âm từ khó -Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng khổ thơ trước lớp và giải nghĩa từ. - HS đọc tiếp nối khổ thơ. Chú ý ngắt đúng nhịp thơ. Tiếng chị cò Bợ:// Ru hỡi !// Ru hời !// Hỡi bé tôi ơi,/ Ngủ cho ngon giấc. - HS đọc chú giải. Cả lớp đọc thầm theo. - YC HS luyện đọc theo nhóm. - Đọc bài theo nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài SGK. - YC HS đọc đồng thanh bài thơ. - Cả lớp đọc ĐT. 2.3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK Câu 1: Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu? -Anh Đom Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên. -Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm; ánh sáng -Lắng nghe. ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn. Ánh sáng đó là do chất lân tinh trong bụng đóm gặp không khí phát sáng. -Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm trong -Chuyên cần. hai khổ thơ? -Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình - Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình như thế nào? Những câu thơ nào cho em biết rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm chỉ. Những câu điều đó? thơ cho ta thấy điều đó là: Anh Đóm chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi suốt một đêm. Lo cho người ngù. - HS đọc thầm khổ thơ 3,4. Câu 2:Anh Đom Đóm thấy những cảnh vật gì -Thấy chị cò Bợ ru con ngủ, thím vạc lặng lẽ trong đêm? mò tôm bên sông, ánh sao Hôm chiếu xuống nước long lanh. -HS đọc thầm cả bài thơ, tìm một hình ảnh đẹp -HS phát biểu ý kiến suy nghĩ của từng em. của anh Đom Đóm trong bài thơ. Nhận xét- tuyên dương. 2.4/ Học thuộc lòng bài thơ: -YC HS đọc thầm khổ thơ 2 và 3, sau đó gọi - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. HS đọc trước lớp. - HS đọc cá nhân. Tự nhẩm, sau đó 1 số - Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng. HS đọc thuộc lòng trước lớp. - 2 – 3 HS thi đọc trước lớp khổ thơ 2 và 3 – 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. - Nhận xét- ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò: - Bài thơ ca ngợi về ai? Ca ngợi điều gì? -HS trao đổi và phát biểu GV nhận xét- chốt lại. Hứa Thị Thanh Thủy 13 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Hùng Vương - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau. Năm học 2011 / 2012 -Lắng nghe ghi nhận.. ************************************ Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY. I/ Mục tiêu - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1). - Biết đặc câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả một đối tượng (BT2). - Đặc duoc95 dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT a/b) II/. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 trên bảng. III/. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV * Ổn định: 1. Kiểm tra bài cũ: -2 HS lên bảng làm miệng BT1, BT2 của bài tuần 16. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 2. Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học. GV ghi tựa. 2.2/ HD làm bài tập: Ôn luyện về chỉ đặc điểm. Bài tập 1: -Gọi HS đọc YC của bài. -Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy tất cả những từ tìm được theo yêu cầu. -Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về từng nhân vật, ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng, sau mỗi ý kiến GV nhận xét đúng sai. -YC cả lớp làm bài vào vở.. Hứa Thị Thanh Thủy. Hoạt động của HS -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.. -Nghe giáo viên giới thiệu bài.. -HS đọc yêu cầu của bài tập 1. -Làm cá nhân. -HS tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc điểm của từng nhân vật. Lớp lắng nghe và nhận xét. -Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng, chia sẻ khó khăn với người khác, không ngần ngại khi cứu người, biết hi sinh.... -Anh Đom Đóm: cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải... -Anh Mồ Côi: thông minh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải .... -Người chủ quán: tham lam, xảo quyệt, gian trá, dối trá, xấu xa...... 14 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Hùng Vương Bài tập 2: Ôn luyện mẫu câu Ai thế nào? -Gọi 1 HS đọc YC bài tập 2. -YC HS đọc mẫu. -Câu buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay cho ta biết điều gì về buổi sớm hôm nay? -Yêu cầu HS làm bài: Câu Ai a Bác nông dân. Năm học 2011 / 2012 -1 HS đọc trước lớp. -1 HS đọc trước lớp. -Câu văn cho ta biết vềø đắc điểm của buổi sớm hôm nay là lạnh cóng tay. -3 HS lên bảng làm, lớp làm VBT. thế nào? cần mẫu / chăm chỉ / chịu thương chịu khó / ………. b. Bông hoa trong vườn. tươi thắm / thật rực rỡ / thật tươi tắn trong nắng sớm / thơn ngát / ……. c. Buổi sớm mùa đông. thương rất lạnh / lạnh cóng tay / giá lạnh / nhiệt độ rất thấp / ……. Bài 3: Luyện tập về cách dùng dấu phẩy. -YC HS đọc YC của bài. -HS đọc yêu cầu. -Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh, YC HS -Làm bài: cả lớp làm bài vào vở bài tập. -Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. -Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng -Chữa bài và cho điểm HS. chỉ dìu dịu. -Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông 3. Củng cố –Dặn dò: trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố. -Nhận xét tiết học. -Lắng nghe và ghi nhớ. -Về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. ************************************ Tự nhiên và xã hội AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I/ Mục tiêu Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. II/ Chuẩn bị: - Tranh, áp phích về An toàn giao thông. - Các hình trong sách giáo khoa trang 64, 65. - Bảng phụ, phấn màu. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV * Ổn định: 1/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng trả lời kiến thức tiết trước. Làng quê và đô thị. + Hỏi: Ở làng quê và đô thị người ta thường sống bằng nghề gì? -Nhận xét chung. 2/ Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: Hằng ngày , các em đến trường bằng Hứa Thị Thanh Thủy. Hoạt động của HS - HS trả lời 1 số câu hỏi. +Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công...Ở đô thị. người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy... -HS trả lời: Đến trường bằng xe máy (bố mẹ đưa. 15 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Hùng Vương phương tiện gì? -Như vậy, hằng ngày lớp mình đến trường bằng nhiều phương tiện khác nhau. Để giúp các em được an toàn, hôm nay thầy cùng các em tìm hiểu về luật giao thông nói chung và An toàn khi đi xe đạp nói riêng. Hoạt động 1:Đi đúng, đi sai luật giao thông: Bước 1: Thảo luận nhóm. -YC HS thảo luận nhóm, quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Trong hình, ai đi đúng ai đi sai luật giao thông? Vì sao? ( Giáo viên có thể chia lớp thành 7 nhóm, mỗi nhóm QS và thảo luận một tranh). -GV nhận xét, tổng kết các ý kiến của HS. Bước 2: Thảo luận theo cặp: -YC HS T luận cặp đôi theo câu hỏi sau:. Năm học 2011 / 2012 đến); Em đi bộ; Em đi xe đạp,…… -HS lắng nghe và nhắc lại.. -HS tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. +Tranh 1: Người đi xe máy là đi đúng vì lúc ấy là đèn xanh. Còn người đi xe đạp và em bé là đi sai luật giáo thông, sang đường lúc không đúng đèn báo hiệu. +Tranh 2: Đi xe đạp vào đường một chiều là sai. +Tranh 3: Đi xe đạp vào bên trái đường là sai. +Tranh 4: Đi xe đạp trên vỉa hè dành cho người đi bộ là sai. +Tranh 5: Anh thanh niên chở hàng hoá cồng kềnh vướng vào người khác gây tai nại là sai. +Tranh 6: Các bạn HS đã đi đúng luật, đi một hàng và đi phía tay phải. +Tranh 7: Đi xe đạp chở ba, lại còn đùa giỡn bỏ hai tay khi đi xe là sai. -HS theo dõi, nhận xét bổ sung. -HS tiến hành thảo luận cặp đội trả lời nhanh.. Ví dụ: HS trả lời dựa vào bảng sau: Đi xe đạp Đúng luật Sai luật -Đi về bên phải đường. -Đi về bên trái. -Đi hàng một. -Đi nhiều hàng trên đường. -Đi đúng phần đường. -Đi vào đường ngược chiều. -Chở chỉ một người. -Chở nhiều người (3 người trở lên). -…………… -…………… - GV nhận xét và kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. Không đi trên vỉa hè hay mang vác cồng kềnh, không đèo ba,… Hoạt động 2: Chơi trò chơi đèn xanh, đèn đỏ. -GV phổ biến cách chơi và luật chơi cho -HS cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn HS. Tổ chức cho HS chơi thử một vài lần, tay nắm, tay trái dưới tay phải. sau đó chơi chính thức. -Lớp trưởng hô: -Đèn xanh: Cả lớp quay tròn hai tay. -Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn -Nhận xét tuyên dương những bạn chơi tốt. bị. Đèn vàng: quay chậm lại. Trò chơi được lặp đi lặp lại nhiều lần. 3/ Củng cố – dặn dò: -YC HS đọc phần ghi nhớ SGK. Hứa Thị Thanh Thủy. 16 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Hùng Vương Năm học 2011 / 2012 -Đi xe đạp như thế nào là an toàn? -2, 3 HS đọc, sau đó ĐT cả lớp. -Về nhà xem lại bài và thực hiện khi chúng -HS xung phong trả lời. ta đi xe đạp ra ngoài đường, chấp hành tốt -Chuẩn bị bài sau. luật giao thông. ************************************ Thứ năm ngày15 tháng 12 năm 2011 Toán HÌNH CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu - Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc). II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV * Ổn định: 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT. -Gọi 2 HS lên thực hiện tính giá trị của biểu thức. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 2. Dạy bài mới 2.1/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. Giáo viên ghi tên bài. 2.2/ Giới thiệu hình chữ nhật: -Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và YC HS gọi tên hình. A B C D -GT: Đây là HCN ABCD. -YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của HCN. -YC HS so sánh (ss) độ dài của cạnh AB và CD. -YC HS ss độ dài của cạnh AD và BC. -YC HS ss độ dài của cạnh AB và AD. -Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của HCN và hai cạnh này bằng nhau. -Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của HCN và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau. -Vậy HCN có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD; hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC. -YC HS dùng thước êke để Ktra các góc của HCN ABCD. -Vẽ lên bảng một số hình và YC HS nhận dạng đâu là HCN. -YC HS nêu lại đặc điểm của HCN. Hứa Thị Thanh Thủy. Hoạt động của HS -2 học sinh lên bảng làm bài. a.15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 b. 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104 -Nghe giới thiệu. -1 HS đọc: Hình chữ nhật ABCD; Hình tứ giác ABCD.. -Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD. -Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC. -Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh AD. -Lắng nghe GV giảng.. -Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc vuông.. 17. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Hùng Vương 2.3/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. -YC HS tự nhận biết HCN, sau đó dùng thước và êke để Ktra lại. -Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 2: -YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai HCN sau đó báo cáo kết quả. -Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 3: -YC 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm tất cả các HCN có trong hình, sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình. -Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 4: -YC HS suy nghĩ và tự làm bài (Có thể HD: đặt thước lên hình và xoay đến khi thấy xuất hiện HCN thì dừng lại và kẻ theo chiều của thước). -Chữa bài, ghi điểm cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: -Nêu lại về đặc điểm của HCN. -YC HS tìm các đồ dùng có dạng HCN. -Nhận xét tiết học.. Năm học 2011 / 2012 -HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông. -1 HS nêu YC. -Hình chữ nhật MNPQ và RSTU, các hình còn lại không phải là HCN. -Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm. -Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD và ABCD. -Vẽ các hình như sau:. -HS xung phong trả lời: bảng đen, bàn, ô cửa,….. ************************************ Chính tả ÂM THANH THÀNH PHỐ I/ Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được từ có vần ui/uôi (BT2). - Làm đúng BT(3) a/b II / Đồ dùng dạy- học: Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ. III / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV * Ổn định: 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước. -Nhận xét, cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: 2.1/.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu cầu cầu bài - GV ghi tên bài. 2.2/Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung bài viết. -GV đọc đoạn thơ 1 lượt. Hứa Thị Thanh Thủy. Hoạt động của HS -1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. dịu dàng, giản dị, gióng giả, gặt hái, bậc thang, bắc nồi, …… -HS lắng nghe, nhắc lại.. -Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại.. 18 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Hùng Vương -Hỏi: Khi nghe bản nhạc Ánh trăng của Bét-tô-ven anh Hải có cảm giác như thế nào? *Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? *Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả. -GV đọc, HS viết bài. *Soát lỗi. *Chấm bài. 2.3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. Câu a: Điền tr/ ch: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Phát giấy và bút cho HS. -Yêu cầu HS tự làm. -Gọi 2 nhóm đọc bài làm của mình, các nhóm khác bổ sung nếu có từ khác. GV ghi nhanh lên bảng. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: -GV có thể chọn phần a hoặc phần b. a. Gọi HS đọc YC bài tập. -YC HS hoạt động trong nhóm đôi. -Gọi các đôi thực hành. -Nhận xét ghi điểm cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà nhớ các từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai từ 5 lỗi trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau.. Năm học 2011 / 2012 -Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng. - Đoạn văn có 3 câu. -Các chữ đầu câu: Hải, Mỗi, anh. Tên riêng: Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Bét-tô-ven, Ánh. -Bét-tô-ven, ngồi lặng, dễ chịu, pi-a-nô, căng thẳng,…. -Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. -HS thực hiện dưới sự HD của GV. -Nghe GV đọc và viết vào vở. -Đổi chéo vở và dò bài. -Nộp 5 -10 bài chấm điểm nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Nhận đồ dùng học tập. -Tự làm bài trong nhóm. -Đọc bài và bổ sung. -Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở: +ui: củi, cặm cụi, dụi mắt, dùi cui, bụi cây, núi,… +uôi: chuối, buổi sáng, cuối cùng, suối đá, nuôi nấng, tuổi tác,……… -1 HS đọc YC SGK. -2 HS ngồi cùng bàn hỏi và trả lời. -Lời giải: giống – ra – dạy. -Lời giải: bắt – ngắt – đặc.. -Lắng nghe, về nhà thực hiện.. ************************************ Đạo đức BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (tiết 2) I/ Mục tiêu : như tiết 1 II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV * Ổn định Hoạt động 1 : Xem tranh và kể về những người anh hùng * Mục tiêu : Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên. * Cách tiến hành : - GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một Hứa Thị Thanh Thủy. Hoạt động của HS - HS hát. - Nhận đồ dùng học tập và thảo luận. 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Hùng Vương bức tranh về các anh hùng, liệt sĩ ; yêu cầu các nhóm thảo luận với các câu hỏi sau : + Người trong tranh là ai ? + Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó ? _ Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ trên và nhanc81 nhở HS học tập theo các tấm gương đó. Hoạt động 2 : HS kể lại mootk số hoạt động ggeenf ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương * Mục tiêu : Giúp HS hiểu rõ về các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương và có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó. * Cách tiến hành - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả điều tra tìm hiểu - GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt độngđền ơn đáp nghĩa ở địa phương. Hoạt động 3 : HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện,… về chủ đề biết ơn thưng binh, liệt sĩ * Kết luận chung : Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình. * Hướng dẫn về nhà : Mỗi nhóm sưu tầm, tìm hiểu về nền văn hóa, về cuộc sống và học tập, về nguyện vọng,… của thiếu nhi một số nước để tiết sau giới thiệu trên lớp.. Năm học 2011 / 2012. - Đạo diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung - Lắng nghe. - Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung - Lắng nghe - HS thực hiện - Lắng nghe. - Thực hiện. ************************************ Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. I/ Mục tiêu - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh cơ quan đó. II/ Chuẩn bị: Tranh ảnh do HS sưu tầm. Hình các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn. . . . . . Thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó. III./ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV * Ổn định: 1. Kiểm tra bài cũ KT sự chuẩn bị bài của HS. Hứa Thị Thanh Thủy. Hoạt động của HS -HS trả lới câu hỏi.. 20 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>