Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.41 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14. THỨ HAI NGÀY 21 THÁNG 11 NĂM 2011. TOÁN: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết so sánh các khối lượng. -Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. -Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3; 4(Bài tập 4 tổ chức dưới dạng trò chơi) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ; VBT; Cân đồng hồ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. Bài cũ: GV đặt một số vật lên cân. - YCHS đọc số cân nặng của một số vật. - Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1(SGKtr67) - Viết lên bảng 744g....474 kg và yêu cầu học sinh so sánh. - Vì sao em biết 744g > 474kg ? GV: khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên. - YCHS tự làm tiếp các phần còn lại.. HĐ CỦA HS - HS đọc số cân nặng của một số vật. - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu - 1 học sinh đọc đề bài - 744g > 474kg - Vì 744 > 474. - Làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Chữa bài và cho điểm học sinh - Lớp nhận xét Bài 2: Mẹ Hà mua 4 gói kẹo và 1 gói bánh. - 1 học sinh đọc đề bài Mỗi gói kẹo nặng 130g và gói bánh cân nặng 175g. Hỏi mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu - Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và gam kẹo và bánh? bánh ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam - Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số gam kẹo và bánh ta phải làm thế nào ? bánh - Số gam kẹo đã biết chưa ? - Chưa biết và phải đi tìm - Đây là bài toán thuộc dạng toán nào? - Bài toán giải bằng hai phép tính. - Yêu cầu học sinh làm tiếp bài - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Bài giải - 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là: 130 x 4 = 520 ( g ) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là : 175 + 520 = 695 ( g ) - Chữa bài nhận xét Đáp số: 695 g Bµi 3(SGKtr67) Tãm t¾t - Lớp nhận xét Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS đọc đề bài, nêu tóm tắt. 1kg 400g. ?g. ? Nhận xét về các đơn vị trong bài toán? ? Muốn tính cho đúng, ta phải làm gì? Bài giải Đổi đơn vị: 1kg = 1000g Số gam đường còn lại là: 1000 - 400 = 600 (g) Mỗi túi có số gam đường là: 600 : 3 = 200 (g) Đáp số: 200 g. - GV nhận xét Bài 4:Tổ chức trò chơi -YCHS thực hành thi cân các đồ vật - GV phát cân cho 4 nhóm YC cân các vật - So sánh cân nặng của các đồ vật đó (KG) - Tìm tổng, hiệu của các số đo tìm được - GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Bài sau: Bảng chia 9. - Đơn vị khác nhau - Đổi đơn vị - HS làm bài vào vở - 1 HS giải ở bảng phụ - HS chữa bài - HS khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu, - HS cân theo nhóm - HS cân trước lớp - HS khác nhận xét, so sánh, .... - Nhắc nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau.. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I.MỤC TIÊU: * TẬP ĐỌC -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu nội dung: Kim Động là một người liên lạc rất nhanh trí,dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) *KỂ CHUYỆN: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.(HS K-G kể lại được toàn bộ câu chuyện) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa SGK; Bộ tranh kể chuyện - Bảng phụ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV A.Tập đọc: 1: Bài cũ: - YCHS Đọc bài : Cửa Tùng, nêu ND bài - Nhận xét 2: Bài mới : a: Giới thiệu bài : - Giới thiệu chủ điểm , bài tập đọc b.Luyện đọc : - Đọc mẫu đọc với giọng kể chậm rãi.. HĐ CỦA HS - 2 em đọc nối tiếp - HS nêu ND bài - Nghe GV giơí thiệu - Quan sát tranh ( sgk) - Nghe GV đọc mẫu Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra chuyện , chỉ trên bản đồ VN vị trí của Cao Bằng H: Biết những gì về anh KĐ - HD đọc câu , đọc từ khó ( sgk) - HD đọc đoạn - Hd đọc đúng 1 số câu ( sgk) - HD HS tìm hiểu : Kim Đồng, ông Ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh - YCHS luyện đọc trong nhóm. - Quan sát bản đồ tìm vị trí Cao Bằng. - HS phát biểu - Luyện đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc từ khó ( Lưu ý HS yếu cách phát âm) - Tìm hiểu chú giải - Đọc nhóm - Đọc đồng thanh đoạn 1 , 2 ; đoạn 3 -1 em đọc ; đoạn 4 – cả lớp đọc cT.ìm hiểu bài : - YCHS đọc thầm + Đọc đoạn 1: H: Anh KĐ được giao nhiệm vụ gì - Bảo vệ và dẫn đường cho cán bộ H: Vì sao bác cán bộ phải đóng vai 1 ông - Vì đây là vùng có nhiều người Nùng , đóng già Nùng vậy vừa để che mắt địch vừa để hoà đồng mọi người H: Cách đi đường của 2 bác cháu? - Rất cân thận - YCHS đọc thầm các đoạn còn lại + Đọc nối tiếp đoạn 2 , 3 , 4 và thảo luận nhóm H: Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và - Gặp địch không hề bối rối,sợ sệt bình tĩnh dũng cảm của KĐ khi gặp địch huýt sáo báo hiệu…không làm cho bọn địch nghi ngờ… d: Luyện đọc - HD đọc đoạn 3 : Đọc phân biệt nhân vật - Thi đọc đoạn 3 : Đọc phân vai N 3 - 1 em đọc cả bài B. Kể chuyện Yc : Dựa theo 4 tranh minh hoạ , ND của 4 - Quan sát tranh - 1 em kể mẫu đoạn 1 đoạn để kể lại toàn bộ câu chuyện - Hd kể theo tranh : gắn tranh - HS kể trong nhóm - 4 em thi kể nối tiếp 4 đoạn - Kể cả chuyện (HS KG) C.Củng cố , dặn dò: H: Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng - Là1 chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí , thông minh , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn là 1 thiếu niên như thế nào ? đường cho cán bộ - Luyện kể ở nhà .. THỨ BA NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2011 TOÁN: BẢNG CHIA 9 I. MỤC TIÊU: -Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán( có một phép chia 9) * Bài tập cần làm: Bài 1(Cột1,2,3); 2(Cột1,2,3) ;3 ; 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bộ đồ dùng dạy học toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. 1.Bài cũ : - Gọi 1HS lên bảng làm BT4 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hướng dẫn Lập bảng chia 9: + Để lập được bảng chia 9, em cần dựa vào đâu? - Gọi HS đọc bảng nhân 9. - YC HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập bảng chia 9 theo cặp. - Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận. GV ghi bảng: 9:9=1 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 ...... - Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9. c) Luyện tập: Bài 1:(Cột 1,2,3 SGKTr 68) - Yêu cầu nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2:(Cột 1,2,3SGKTr 68) - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - YC từng cặp HS đổi vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: (SGKTr 68) - Gọi học sinh đọc bài tập 3. - Yêu cầu đọc thầm và tìm cách giải. - Mời 1 học sinh lên bảng giải. - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng. Bài 4: (SGKTr 68) - Hướng dẫn tương tự như BT3. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu đọc lại bảng chia 9.. - Dặn về nhà học và làm bài tập.. - 1HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. + Dựa vào bảng nhân 9. - 2HS đọc bảng nhân 9. - HS làm việc theo cặp - lập chia 9. - 1 số cặp nêu kết quả làm việc, các nhóm khác bổ sung để hoàn thiện bảng chia 9. - Cả lớp HTL bảng chia 9. - 1HS nêu yêu cầu BT: Tính nhẩm. - Tự làm bài vào vở. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - 1HS nêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào vở. - Đổi vở KT bài nhau. Chữa bài: 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 8 = 72 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 72 : 9 = 8 .... - Một em đọc đề bài 3. -HS phân tích bài toán rồi làm vào vào vở. -1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: - 2HS đọc bài toán. - Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - Tự làm bài vào vở. -1HS lên bảng làm bài,lớp nhận xét chữa bài. - Đọc lại bảng chia 9. - Chuẩn bị bài sau.. TẬP ĐỌC: NHỚ VIỆT BẮC Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. MỤC TIÊU: -Rèn đọc đúng các từ: Việt Bắc, thắt lưng, đan nón, chuốt, ... -Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. -Hiểu ND: ca ngợi đất nước và con người Việt Bắcddepj và đánh giặc giỏi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu) * GDBVMT: GDHS yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ; Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 em nối tiếp kể lại 4 đoạn câu chuyện "Người liên lạc nhỏ" theo 4 tranh minh họa. + Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm ntn? - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -YCHS nối tiếp nhau,mỗi em đọc 2dòng thơ. - GV sửa lỗi HS phát âm sai. - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong bài thơ. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới và địa danh trong bài .(Đèo, dang , phách , ân tình ) - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - YCHS đọc thầm 2 dòng thơ đầu và TLCH:. HĐ CỦA HS - 4 em lên tiếp nối kể lại 4 đoạn của câu chuyện. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu ( mỗi em đọc 2 dòng thơ), kết hợp luyện đọc các từ ở mục A - Nối tiếp nhau đọc mỗi em một khổ thơ.. - Tìm hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc. Đặt câu với từ ân tình: -Mọi người trong xóm em sống với nhau rất ân tình, tối lửa tắt đèn có nhau. - Đọc từng câu thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .. - Đọc thầm hai dòng đầu của khổ thơ 1 và trả lời: H: Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt + Nhớ cảnh vật, cây cối, con người ở Việt Bắc? Bắc. - Yêu cầu 1HS đọc từ câu thứ 2 cho đến hết - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. bài thơ, cả lớp đọc thầm. H: Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc + Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa chuối đỏ đẹp? tươi , ngày xuân mơ nở trắng rừng , phách đổ vàng , trăng rọi hòa bình .. H: Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc + Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây. Núi đánh giặc giỏi? giăng thành lũy sắt dày, Rừng che bộ đội ... - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ . - Cả lớp đọc thầm bài . Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> H: Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc ? - Giáo viên kết luận. d) Học thuộc lòng bài thơ : - Mời 1HS đọc mẫu lại bài thơ . - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng nhẹ nhàng tha thiết. - Tổ chức cho HS HTL 10 dòng thơ đầu. - YC 3 em thi đọc tuộc lòng 10 dòng đầu - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. d) Củng cố - Dặn dò: H: Bài thơ ca ngợi gì ? - Dặn về nhà tiếp tục HTL bài thơ và xem trước bài mới.. + Người Việt Bắc chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi , ân tình thủy chung: “ Đèo cao …thủy chung “ - Lắng nghe bạn đọc mẫu bài thơ. - Học sinh HTL từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên . - Thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ trước lớp - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Ca ngợi đất và con người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. - Chuẩn bị bài sau.. ANH VĂN:. Gi¸o viªn chuyªn d¹y -------------------------------------------. THỨ TƯ NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN VỀ TỪ CHỈ DẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: -Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1 ) -Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2) -Tìm đúng bộ phân trong câu trả lời câu7 hỏi Ai ( con gì, cái gì )? Thế nào? (bt3) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: VBT; Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - YC HS làm lại bài tập 1 và 3 tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới:a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: (VBTTr70) -YC một em đọc nội dung bài tập1. - Mời một em đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương. - Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài: + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ?. HĐ CỦA HS - 2 em lên bảng làm bài tập 1 và 3 - Lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài. - Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1. - Một em đọc lại 6 dòng thơ của bài Vẽ quê hương. - Cả lớp đọc thầm bài tập. + Tre xanh , lúa xanh Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> +Sông Máng ở dòng thơ 3,4 có đặc điểm gì ? + Trời mây mùa thu có đặc điểm gì? - GV gạch dưới các từ chỉ đặc điểm. - Gọi 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn thơ. - KL: Các từ xanh, xanh mát, xanh ngắt, bát ngát là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. Bài 2 : (VBTTr70) - YC một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm . - Mời hai em đại diện lên bảng điền vào bảng kẻ sẵn ở bảng phụ. - Mời một em đọc lại các từ sau khi đã điền xong. - Giáo viên và HS cả lớp theo dõi nhận xét. Bài 3: (VBTTr71) - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 3 em lên bảng gạch chân đúng vào bộ phận trả lời trong câu hỏi vào các tờ giấy dán trên bảng. - Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu được điền. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. c) Củng cố - Dặn dò - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.. + xanh mát , xanh ngắt + Trời bát ngát , xanh ngắt . - Cả lớp làm bài vào VBT. - HS nhắc lại. - Một học sinh đọc bài tập 2 . - Lớp theo dõi và đọc thầm theo . - Cả lớp hoàn thành bài tập . - Đại diện hai nhóm lên bảng thi điền nhanh , điền đúng vào bảng kẻ sẵn. - Hai em đọc lại các từ vừa điền. Sự vật A So sánh Sự vật B Tiếng suối trong tiếng hát Ông - bà hiền hạt gạo Giọt nước vàng mật ong - 2 em đọc nội dung bài tập 3. - HS làm bài cá nhân vào VBT: gạch chân đúng vào các bộ phận các câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì?) và gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào ? - 1HS làm bài trên bảng lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - HS chữa bài trong vở (nếu sai). - Hai học sinh nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU: -Giúp HS củng cố:Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn. -Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào. -Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gi,cái gì )? Thế nào? II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1.HD HS ôn luyện:. HĐ CỦA HS. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ( Bài tập ưu tiên dành cho HS TB,HS yếu) Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi ghi lại những từ - Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở - 1 HS làm vào bảng phụ chỉ màu sắc, đặc điểm vào báng sau. Đi khỏi dốc đê đầu làng,tự nhiên Minh - Một số HS nêu miệng kết quả. cảm thấy rất khoan khoái dễ chịu.Minh dừng lại hít một hơi dài.Hương sen thơm Từ chỉ đặc điểm Từ chỉ màu sắc mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu cái nóng khoan khoái, dễ trắng, hồng, xanh ngột ngạt của trưa hè. chịu, dài, thơm mát, mượt. Trước mặt Minh,đầm sen rộng mênh dịu, nóng, ngột mông.Những bông sen trắng,sen hồng khẽ ngạt, rộng, mênh đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. mông, nổi bật, khẽ. Từ chỉ đặc điểm. Từ chỉ màu sắc. - Nhận xét chung bài làm của HS. Bài 2:Gạch dưới nhữg từ chỉ màu sắc hoặc chỉ đặc điểm của sự vậtđược so sánh với nhau trong những câu sau: a.Đường mềm như giải lụa. Uốn mình dưới cây xanh b.Cánh đồng trông đẹp như một tấm thảm. - Nhận xét chung bài làm của HS. Bài 3: Ghi dấu / vào chỗ ngăn cách các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Cái gì và bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào trong mỗi câu sau: a.Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm. b.Cặp cánh chích bông nhỏ xíu. c.Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chằp lại. (Bài tập ưu tiên dành cho HS khá giỏi) Bài 4: Điền tiếp từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu có có mô hình câu Ai ( cái gì, con gì) ?Thế nào? a.Mặt trời lúc hoàng hôn................ b.Những làn gió từ sông thổi vào… c.ánh trăng đêm trung thu……… 2.Củng cố - Dặn dò: - Ghi nhớ nội dung ôn luyện - Nhận xét tiết học.. - Nhận xét chung bài làm của bạn. - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài. a.Đường mềm như giải lụa. Uốn mình dưới cây xanh b.Cánh đồng trông đẹp như một tấm thảm. - Nhận xét chung bài làm của bạn. - Đọc yêu cầu - Suy nghĩ làm bài vào vở - 1 HS lên bảng gạch chân. a.Hai chân chích bông / xinh xinh bằng hai chiếc tăm. b.Cặp cánh chích bông / nhỏ xíu. c.Cặp mỏ chích bông / bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chằp lại. - Nhận xét chung bài làm của bạn.. - HS làm bài - Trình bày miệng bài làm Nhận xét kết quả. ( đỏ rực như khối cầu lửa khổng lồ; mát rượi; sáng vằng vặc ) - Nhắc nội dung ôn luyện. - Chuẩn bị bài sau.. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán ,giải toán ( có một phép chia 9 ). - Giáo dục HS thích học toán. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3; 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: VBT; Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. 1.Bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trang 68. - KT 1 số em về bảng chia 9. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: (SGKTr69) - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả từng cột tính - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - 1HS lên bảng làm bài tập 4. - Hai em đọc bảng chia 9. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. Bài 2 : (VBTTr76) - Yêu cầu một em nêu yêu cầu bài. -Yêu cầu 1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. - Yêu cầu từng cặp đổi vở để KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh.. Bài 3: (SGKTr69) - Gọi học sinh đọc bài .3 - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vơ.û - Gọi một em lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. - 1HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Nêu miệng kết quả nhẩm. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 9 = 81 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 81 : 9 = 9 ..................................................................... - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện nhẩm tính ra kết quả - 1 em làm bài vào bảng phụ. - Cả lớp nhận bài làm trên bảng, bổ sung. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. SBC 18 18 36 36 81 81 SC 9 9 9 9 9 9 Thương 2 2 4 4 9 9 - Một em đọc bài toán. - Nêu:cần xây 36 ngôi nhà, đã xây được 1/9 số nhà đó. Hỏi còn phải thêm mấy ngôi nhà? - Cả lớp làm vào vào vở. - Một HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải : Số ngôi nhà đã xây là : 36 : 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây thêm là : 36 – 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà. Bài 4: (VBTTr77) 1 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Một học sinh nêu đề bài: Tô màu số ô 9 - Cho HS1đếm số ô vuông trong mỗi hình, rồi vuông của mỗi hình. tô màu Số ô vuông. - HS tự làm bài. 9 - Nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - Gọi HS nêu kết quả làm bài. 1 a/ số ô vuông là: 9 : 9 = 1 (ô vuông) - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. 9 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> b/ c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc bảng chia 9. - Dặn về nhà học và làm bài tập .. 1 9. số ô vuông là: 27 : 9 = 3 (ô vuông). - Đọc bảng chia 9. - Chuẩn bị bài sau.. LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN BẢNG CHIA 9 I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố: -Thuộc bẩng chia 9 và vận dụng trong giải toán ( có một phép chia 9) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: VBT; Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1.HD HS ôn luyện (Bài tập ưu tiên dành cho HS trung bình,HS yếu) Bài 1:GV kẻ sẵn vào bảng phụ ND bài tập (VBTTr75) - GV ghi bảng - Nhận xét chung bài làm của HS Bài 2: (VBTTr75) - Yêu cầu HS làm bài nêu kết quả. - Nêu nhận xét (HSKG) Bài 3: (VBTTr76)HD tìm hiểu . tóm tắt Tóm tắt : 9 can : 27 l 2 can : …l?. Bài 4: tượng tự bài 3 Tóm tắt : 9 l : 1 can 27 l : …can ? ? Nhận xét 2 bài giải (Bài tập ưu tiên dành cho HS KG) Bài 5:Lớp 3B có 27 học sinh,trong đó có 1/9 là học sinh giỏi,1/3 là học sinh khá.Hỏi a.Lớp 3B có bao nhiêu HS giỏi.. HĐ CỦA HS. -HS đọc yêu cầu - Nêu cách làm(HSKG) -Làm vào vở - Nêu miệng kết quả. - HSY đọc lại kết quả bài tập 1. - Chữa bài vào vở (nếu sai.) -Đọc yêu cầu - Làm vào vở -Nêu miệng nối tiếp kết quả. -Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. - HSY nhìn kết quả ở bảng đọc lại BT2 -Tìm hiểu nêu tóm tắt ; tự giải và trình bày miệng bày giải - 1 HS làm vào bảng phụ Bài giải: Mỗi can có số lít dầu là: 27 : 9 = 3 ( l) Đáp số : 3 l dầu -Nhận xét chữa bài -Đọc yêu cầu - Làm vào vở- Chữa bài - Bài toán cho biết gì và hỏi gì khác nhau nên dẫn đến đơn vị ở kết quả khác nhau. - Đọc yêu cầu - Suy nghĩ làm bài vào vở. - Chữa bài - Nhận xét. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> b.Lớp 3B có bao nhiêu HS khá? - HS làm bài vào vở,chữa bài. 2.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. -Nhắc nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau.. THỨ NĂM NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM 2011 TOÁN: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: -Biết đặc tính và tính chia số có hai chữ số co số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ) -Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. - Bài tập cần làm: Bài 1(cột1,2,3); 2; 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Bảng phụ; Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. 1.Bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm BT 2 và 3 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Ghi lên bảng phép tính 72 : 3 = ? - Yêu cầu học sinh thực hiện chia. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - GV ghi bảng như SGK.. - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Tự thực hiện phép chia. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. 72 3 12 24 0 - Hai học sinh nhắc lại cách chia. * Nêu và ghi lên bảng: 65 : 2 = ? - Lớp tự làm vào nháp. - Yêu cầu HS tự thực hiện phép chia. - 1 em lên bảng thực hiện phép tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện, cả lớp nhận xét - Gọi HS nêu cách thực hiện phép chia, cả bổ sung. lớp nhận xét bổ sung. - GV ghi bảng như SGK. 65 2 - Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. 05 32 - YCHS so sánh 2 phép chia, nêu nhận xét. 1 c) Luyện tập: Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1) Bài 1: (Cột 1,2,3SGKTr70) - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con phần a. 84 3 96 6 90 5 - Yêu cầu HS làm phần b vào vở,2 em lên 24 38 36 16 40 18 bảng làm bài. 0 0 0 - YC lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài - Làm vào vở, đổi chéo vở kiểm tra - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. - Nhận xét. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: (SGKTr70) - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . - YCHSKG nhắc lại dạng toán. - Gọi một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 : (SGKTr70) - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. * Lưu ý HS cách trình bày dạng toán giải có dư. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập.. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. -.Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - Một học sinh lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 1 giờ có số phút là : 60 : 5 = 12 ( phút ) 5. - Một em đọc bài toán. - Nêu điều bài toán cho biết và bài toán hỏi. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số bộ quần áo có thể may nhiều nhất là : 31 : 3 =10 ( dư 1) Đáp số: 10 bộ, thừa 1m vải - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Chuẩn bị bài. LUYỆN TOÁN: ÔN : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ sô. Vận dụng vào giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. HDHS ôn luyện: Bài 1: (VBTTr77) -Yêu cầu HS tính kết quả vào bảng con - GV giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét chung bài làm của HS * Lưu ý HS về phép chia có dư.. HĐ CỦA HS. 54 3 68 4 84 6 90 2 24 18 28 17 24 14 10 45 0 0 0 0 98 3 89 2 87 4 79 7 08 32 09 44 07 21 09 11 2 1 3 2 - HS làm bài vào bảng con, một số HS nêu miệng cách thực hiện. Bài 2: (VBTTr77) - Chữa bài vào VBT. - YCHS đọc yêu cầu nêu tóm tắt, làm bài vào - Đọc yêu cầu - Suy nghĩ làm bài vào VBT. - 1 HS làm vào bảng phụ VBT. - Một số HS nêu miệng bài giải. Bài giải: - Nhận xét chung bài làm của HS Hiền đã đọc được số trang là: 75 : 5 = 15 ( trang ) Đáp số: 15 trang Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Chữa bài, nhận xét bài làm của bạn. Bài 3: Gọi học sinh đọc bài 3. - Một em đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Nêu điều bài toán cho biết và bài toán hỏi. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Cả lớp làm vào vào vở. - Gọi một học sinh làm vào bảng phụ - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. * Lưu ý HS yếu cách trình bày bài làm. Giải : Có thể rót được nhiều nhất vào số can là : 58 : 5 = 11 ( dư 3) Đáp số: 11 can, thừa 3l Bài 4: YCHS tự vẽ hình vào VBT rồi đổi - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở - Đổi chéo chéo vở để kiểm tra. vở để kiểm tra 2.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét tiết học - Nhắc nội dung ôn luyện CHÍNH TẢ: (Nghe - viết) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. MỤC TIÊU: -Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng các BT điền từ có vần ay / ây (BT 2). -Làm đúng bài tập 3 a /b . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng phụ; Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - YCHS viết bảng con một số tiếng dễ sai ở bài trước. - Nhận xét đánh gía 2.Bài mới:a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : *Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Gọi 1HS đọc lại bài . H: Trong đoạn văn vừa đọc có những tên riêng nào? H: Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào?. HĐ CỦA HS - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ: Huýt sáo, suýt ngã, hít thở, nghỉ ngơi, vẻ mặt. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Nghe GV đọc bài viết - Một học sinh đọc lại bài. + Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng, Nùng.. + Câu “ Nào, bác cháu ta lên đường!” - là lời của ông Ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. H: Những chữ nào trong đoạn văn cần viết + Viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, tên hoa ? riêng. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và luyện - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết các tiếng khó: chờ sẵn, nhanh nhẹn, lững viết vào bảng con. thững, ... * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : (VBTTr69) - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. - Nhận xét bài làm học sinh, chốt lại lời giải đúng.. - Học sinh làm bài vào VBT. - Hai học sinh lên bảng thi làm bài . - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn bạn làm đúng, nhanh. - 2HS đọc lại từng cặp từ theo lời giải đúng. - Lớp chữa bài vào vở bài tập: Cây sậy , chày giã gạo ; dạy học / ngủ dậy ; số bảy , đòn bẩy . Bài 3 : (VBTTr69) - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3b. - Hai em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu các nhóm làm vào vở. - Thực hiện làm bài vào vở. - Yêu cầu mỗi nhóm cử 3 em thi tiếp sức. - Lớp chia nhóm cử ra mỗi nhóm 3 bạn để thi tiếp sức trên bảng. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 6 em đọc lại đoạn văn đã điền hoàn - Một số HS đọc lại kết quả trên bảng. chỉnh. Lời giải đúng bài 3b: Tìm nước , dìm chết , chim gáy thoát hiểm d) Củng cố - Dặn dò: - Cả lớp chữa bài vào vở . - Nhận xét đánh giá tiết học - 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . - Chuẩ bị bài sau. LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: - HS viết được bức thư cho bạn cùng lứa tuổi ở tỉnh xa để làm quen, hẹn bạn thi đua học thật tốt. Trình bày đúng thể thức một bức thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1.HDHS ôn luyện: - Đề bài: Em hãy viết một bức thư cho một người bạn ở tỉnh khác để làm quen và hẹn bạn thi đua cùng học tốt. *HDHS làm bài. - Lí do viết thư là gì? - Nội dung bức thư viết thế nào ? - Phần cuối của bức thư là gì? - YCHS làm bài vào vở. - YCHS nhắc lại trình tự viết một bức thư.. HĐ CỦA HS - Đọc yêu cầu. - Nêu yêu cầu của đề bài. - Viết thư làm quen và hẹn thi đua học tốt. - Tự giới thiệu về mình. - Hỏi thăm bạn. - Hẹn bạn thi đua cùng học tốt. - Lời chào và chữ kí, họ tên người gửi. - HS (KG) nhắc lại cách viết một bức thư. - Một số HS trình bày miệng .. *Lưu ý HS Cách trình bày, cách dùng từ đặt Câu - HS làm bài vào vở - 1 HS làm vào bảng - Làm bài vào vở. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> phụ. - Giúp đỡ HS yếu làm bài. - Nhận xét chung bài làm của HS. 2. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung bài làm cảu HS - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - Một số HS trình bày miệng bài làm. - Nhận xét chung bài làm của bạn. -Nhắc nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau.. THỨ SÁU NGÀY 25 THÁNG 11 NĂM 2010 TOÁN: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TT) I. MỤC TIÊU: -Biết đặc tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số( chia có dư ở các lượt chia) -Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ; Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. 1.Bài cũ : - Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính : 49 : 2 77 : 5 72 : 3. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : - Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng . - Mời một em thực hiện đặt tính và tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. c) Luyện tập: Bài 1: (SGKTr71) - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - YCHS làm vào bảng con (Pa) - YC 2 em lên bảng tự tính kết quả (Pb) -YC lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : (SGKTr71) - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . - Gọi một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4 :(SGKTr71) - Gọi học sinh đọc bài 4 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - 3HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Cả lớp thực hiện vào nháp. - 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung. 78 4 38 19 2 - Hai học sinh nhắc lại cách chia . - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con (Pa). - 1 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bài bạn - Chữa bài - Nhận xét chung bài làm của bạn. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng thực hiện, lớp chữa bài. - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp tham gia chơi.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Trò chơi xếp hình cả lớp thi xếp hình. - Gọi 5 học sinh lên bảng thi xếp hình . - Giáo viên nhận xét đánh giá. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về CB bài sau.. - Học sinh lên bảng thi xếp hình.. -Nhắc nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau.. TẬP LÀM VĂN: GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 2 : - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.. HĐ CỦA HS - 3 em đọc thư của mình viết cho bạn miền khác. - Lắng nghe.. - Một học sinh đọc đề bài tập 2. Hãy giới thiệu về tổ em va fhoạt động của tổ em trong tháng vừa qua với một đoàn - Hướng dẫn HS cách giới thiệu. khách đến thăm lớp. H: Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là - Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý. người dân tộc nào? - Theo dõi GV hướng dẫn. H: Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? - 2 em giới thiệu mẫu. H: Tháng vừa qua, các bạn làm được những - Các tổ làm việc - từng em tập giới thiệu. việc gì tốt? - Mời 2HS giỏi làm mẫu. - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ của mình trước lớp. - Yêu cầu HS làm việc theo tổ. - Mời đại diện các tổ thi đua giới thiệu về tổ - Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay mình trước lớp. nhất. * Lưu ý HS Nói năng đúng nghi thứcvới VD: Thưa các chú, các báccháu là Mai HS ở người trên: Lời mở đầu (thưa gửi); Lời giới tổ 3 cháu xin giới thiệu với các chú, các bác thiệu; Có lời kết. về các bạn trong tổ cháu. Tổ cháu có 10 bạn. Bạn ngồi đầu là bạn tài, mời bạn Tài đứng - Theo dõi nhận xét, ghi điểm. dậy. Bạn mặc áo trắng ngồi bên cạnh là bạn Ly....Mỗi bạn trong tổ cháu đều có nhiều điểm quý. Tháng vừa qua bạn Ly đã có nhiều thành tích trong học tập.... Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .. - Hai đến ba em nhắc lại nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau.. CHÍNH TẢ:NGHE - VIẾT: NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức thơ lục bát - Làm đúng các BT điền tiếng có vần au / âu ( bt2 ).Làm đúng ( bt3 ) - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng phụ; Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng viết 3 từ có vần ay và 2 từ có âm giữa vần i / iê . - Nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe- viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu trong bài . - Gọi một em đọc lại . H:Bài chính tả có mấy câu thơ ? H: Đây là thế thơ gì ? H: Cách trình bày trong vở như thế nào? H: Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? - Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên bảng con. * GV đọc cho HS viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi một em đọc yêu cầu của bài. - Giúp học sinh hiểu yêu cầu. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài (mỗi em viết 1 dòng). - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả. Bài 3 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài tập . - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT.. HĐ CỦA HS - Ba em lên bảng viết làm bài. - Cả lớp viết vào bảng con . - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Nghe GV đọc - Một HS đọc lại bài. Lớp theo dõi bạn đọc . + Bài chính tả có 5 câu thơ - 10 dòng. + Là thể thơ lục bát. + Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô. + Chữ cái đầu dòng thơ, tên riêng Việt Bắc. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. - Dò bài, chữa lỗi. - 1 em nêu yêu cầu BT. - HS làm bài cá nhân. - 2 nhóm lên thi làm bài, cả lớp theo dõi, bổ sung. - 5 - 7 em đọc lại kết quả. - HS chữa bài vào VBT theo lời giải đúng: hoa mẫu đơn , mưa mau hạt , lá trầu , đàn trâu , sáu điểm , quả sấu. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào VBT.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Chia bảng lớp thành 3 phần. - Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 em đại diện nhóm lên chơi trò chơi thi tiếp sức. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng.. d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.. - 3 nhóm thảo luận và cử người lên chơi tiếp sức. - Cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): Chim có tổ, người có tông. Tiên học lễ, hậu học văn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. * Tiên học lễ , hậu học văn / Kiến tha lâu đầy tổ . - Nhắc nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau.. SINH HOẠT: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà. - Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần. - Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS II. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần: *Ưu điểm: - Đi học đầy đủ và đúng giờ. - Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trường lớp đúng giờ - Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học. - Một số em có ý thức trau dồi chữ viết (Cẩm Ly, Nhật Anh, Sao, Sang) - Thực hiện tương đối nghiêm túc công tác vệ sinh lớp học và khu vực vệ sinh phân công - Chăm sóc hoa khu vực được phân công. * Tồn tại: - Một số em vệ sinh cá nhân chưa tốt (Hiền, Tiến, Hoàng) - Một số em chữ viết cẩu thả : Ngọc quân,Uy, Li A - Ngồi học hay nói chuyện riêng: Thọ, Ngọc Quân, Hoàng, Nguyễn Trang, Sao, Dương. - Một số HS ngồi học chưa tập trung: Ngọc Quân, Sơn, Thắng, Dương. - Viết chậm có (Uy, Lê Trang; Dương) - Đọc yếu Lê Vân, Hiền; Đọc nhỏ Uy 2. Triển khai kế hoạch tuần tới - Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. - Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 14 - Thực hiện tốt việc giữ vở sạch viết chữ đẹp. - Thực hiện nghiêm túc công tác về sinh và chăm sóc hoa. - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Lên kế hoạch cho học sinh giải toán vòng và vòng 7 - Tăng cường luyện đọc cho HS đọc yếu. - Đẩy mạnh phong trào đôi bạn cùng tiến. - Thực hiện nghiêm túc việc học bài cũ ở nhà.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TUẦN 13. THỨ HAI NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2011. TOÁN: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I.MỤC TIÊU: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3(cột a, b). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ; VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - YC HS chữa bài 4 - 2 em đọc bảng chia 8 - Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh. HĐ CỦA HS - 4 học sinh làm bài trên bảng - 2 em đọc bảng chia 8 và trả lời 1 số phép chia bất kì. - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu. 2. Dạy học bài mới: a.Giới thiệu bài: b. HD thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng - 1 học sinh đọc đề bài CD dài 6cm. Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp - Học sinh làm bài mấy lần đoạn thẳng AB ? ( Vẽ hình minh hoạ ) A 2cm B C. D. 6cm - YCHS quan sát và nêu độ dài của đoạn thẳng AB và CD sau đó yêu cầu HS so sánh. H: Nhìn vào sơ đồ cho ta thấy đoạn thẳng CD gấp mấy lần đoạn thẳng AB ? H: Làm thế nào để ta biết được đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đọan thẳng AB ? - YC HS dựa vào ví dụ trả lời miệng GV: Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD. Bài toán: Yêu cầu học sinh đọc bài toán - Mẹ bao nhiêu tuổi ? - Con bao nhiêu tuổi ? - Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ? - Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ ? - Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài giải.. - Quan sát nêu miệng. - Nhìn vào sơ đồ ta tấy đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. - Lấy 6 : 2 = 3 Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB số lần là: 6 : 2 = 3 (lần) - Lớp nhận xét - Học sinh nhắc lại - 1 học sinh đọc bài toán - Mẹ 30 tuổi - Con 6 tuổi - Tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 2 lần - Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ Bài giải Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là: 30 : 6 = 5 ( lần ). Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Hai bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. H:Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào? KL: Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta phải tìm xem số lớn gấp mấy lần số bé c.Thực hành: Bài 1:(VBTTr69) - Y/c HS đọc dòng đầu tiên của bảng. Hỏi: 6 gấp mấy lần 2 - Vậy 2 bằng một phần mấy của 6 - Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại - Chữa bài và cho điểm học sinh Bài 2: (SGKTr61)Gọi học sinh đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài - Giúp đỡ HS yếu - Chữa bài và cho điểm học sinh. Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ Đáp số: 1/5 - Ta phải tìm xem số lớn gấp mấy lần số bé. - Học sinh nhắc lại. - 1 học sinh đọc đề bài - 6 gấp 2 lần 3 - 2 bằng 1/3 của 6 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Lớp nhận xét - 1 học sinh đọc đề bài - So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 ( lần ) Vậy số sách ngăn dưới bằng 1/4 số sách ngăn dưới. Bài 3: (VBTTr 69; dòng 1,2) - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - YC HS QS dòng 1 và nêu số hình vuông và số hình tam giác. - Số hình vuông gấp mấy lần số hình tam giác ? -Vậy trong dòng 1,số hình tam giác bằng một phần mấy số hình vuông? - Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại - Chữa bài và cho điểm học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - YC HS nhắc nội dung bài học - Nhận xét tiết học; CB bài sau.. Đáp số:. 1 4. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài mẫu - Dòng 1: Có 2 hình vuông và 1 hình tam giác. - Số hình vuông gấp 2 : 1 = 2 lần số hình tam giác. - Số hình tam giác bằng 1/2 số hình vuông. - Làm bài và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét. - Nhắc nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau.. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I.MỤC TIÊU: * TẬP ĐỌC -Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân lang Kông Hoa đã lập nhiều thành tíchtrong kháng chiến chống thực dân Pháp.( trả lời được câu hỏi trong SGK) Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>