Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.39 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i> </i>
<i> Thứ hai, ngày 6 tháng 9 năm 2010</i>
<b> </b>
<b> Tiếng Việt</b>
<b> L , H</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>
- Đọc được l , h , lê , hè ; từ và các câu ứng dụng
- Viết được l , h , lê , hè ( viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1 , tập một )
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : le , le
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ từ khoá lê, hè.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng: “ve ve ve, hè về”,phân luyện nói “le le”.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
GV treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát
và trả lời câu hỏi:
-Các tranh này vẽ gì?
GV viết bảng: lê, hè.
Trong tiếng lê và hè, chữ nào đã học?
Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới
còn lại: l, h.
2.2. Dạy chữ ghi âm.
<i>a) Nhận diện chữ:</i>
GV hỏi: Chữ l giống với chữ nào đã học?
Yêu cầu học sinh so sánh chữ l viết
thường với chữ b viết thường.
Yêu cầu học sinh tìm âm l trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
<i>b) Phát âm và đánh vần tiếng:</i>
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm l.
Lưu ý học sinh khi phát âm l, lưỡi cong
lên chạm lợi, hơi đi ra phía 2 bên rìa lưỡi,
xát nhẹ.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: ê, bê, N2: v, ve.
Lê, hè.
ê , e
Giống chữ b
Giống nhau: đều có nét khuết trên.
Khác: Chữ l khơng có nét thắt cuối chữ.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm l.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm l muốn có tiếng lê ta làm như thế
nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng lê.
GV nhận xét và ghi tiếng lê lên bảng.
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
* Âm h (dạy tương tự âm l).
- Chữ “h” gồm 2 nét, nét khuyết trên và
nét móc 2 đầu.
- So sánh chữ “h và chữ “l”.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: l – lê, h – hè.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: lê – lề – lễ, he – hè –
hẹ.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn
tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2 :
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu:
GV trình bày tranh, yêu cầu học sinh
quan sát và trả lời câu hỏi:
Tranh vẽ gì?
Tiếng ve kêu thế nào?
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ta cài âm l trước âm ê.
Cả lớp
1 em
CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1,
nhóm 2.
CN 2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: cùng có nét khuyết trên.
Khác nhau: Âm h có nét móc 2 đầu.
CN 2 em.
Tồn lớp.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi.
Ve ve ve.
Hè về.
Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì?
Từ tranh GV rút câu ghi bảng: ve ve ve,
hè về.
Gọi đánh vần tiếng hè, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn tồn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hơm nay là
GV nêu câu hỏi SGK.
GV giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng
từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng
Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới
mang âm mới học
5.Nhận xét, dặn dò:
CN 6 em.
CN 7 em.
“le le”.
Học sinh trả lời.
Lắng nghe.
CN 10 em
.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
<b>Toán</b>
<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
- Nhận biết các số trong phạm vi 5 ; biết đọc , viết , đếm các số trong phạm vi 5 .
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Bảng phụ và phấn màu.
-Một số dụng cụ có số lượng là 5.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
1.KTBC:
Yêu cầu học sinh đọc đúng các số 1 đến
5 và xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn
và ngược lại.
Đọc cho học sinh viết bảng con các số 4,
5, 2, 3, 1 (không theo TT)
Học sinh đọc và xếp số theo yêu cầu của GV.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu
bài toán:
Cho học sinh nhận biết số lượng đọc viết
số, (yêu cầu các em thực hiện từ trái sang
phải, từ trên duống dưới), thực hiện ở
VBT.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu
bài toán:
Cho học sinh làm VBT (hình thức như
bài 1)
Bài 3: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu
bài toán:
Yêu cầu học sinh làm rồi chữa bài trên
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài toán:
Cho học sinh viết số vào VBT.
GV theo dõi kiểm tra nhắc nhở các em
viết tốt hơn các số đã học 1 đến 5.
3.Củng cố:
Hỏi tên bài.
Gọi đọc lại các số từ 1 đến 5
Hỏi:
Số 2 đứng liền trước số nào?
Số 5 đứng liền sau số nào?
4.Nhận xét tiết học
5. Dăn dò: Làm lại bài tập ở nhà, chuẩn
bị cho bài sau.
Nhắc lại.
Thực hiện ở VBT.
Đọc lại các số đã điền vào ô trống.
Thực hiện ở VBT.
Đọc lại các số đã điền vào ô trống.
Học sinh làm VBT, gọi một số em là bảng từ.
Đọc lại dãy số đã viết được.
Viết số vào VBT.
Nhắc lại.
Đọc số.
Số 2 đứng liền trước số 3.
Số 5 đứng liền sau số 4.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
<b>Thủ cơng</b>
<b> XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
- Biết cách xé, dán hình tam giác.
- Xé, dán được hình tam giác. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có
thể chưa phẳng.
<b>II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:</b>
Học sinh: -Giấy thủ cơng màu, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
1.Ổn định:
2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ
công của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Vẽ và xé hình chữ nhật
H lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật
mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình chữ
nhật có cạnh dài 12 ơ, cạnh ngắn 6 ô.
Làm các thao tác xé từng cạnh hình chữ
nhật.
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh
quan sát hình chữ nhật.
Hoạt động 2: Vẽ và xé hình tam giác
H lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật
mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình chữ
nhật có cạnh dài 8 ơ, cạnh ngắn 6 ô.
Đếm từ trái qua phải 4 ô đánh dấu để làm
đỉnh tam giác. Từ đỉnh đánh dấu dùng
bút chì vẽ nối 2 điểm dưới của hình chữ
nhật ta có hình tam giác.
Làm các thao tác xé từng cạnh hình tam
giác.
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh
quan sát hình tam giác.
Hoạt động 4: Dán hình
Sau khi xé xong hình CN, hình tam giác.
GV hướng dẫn học sinh thao tác dán
hình:
Lấy một ít hồ dán, dùng ngón tay trỏ đi
đều, sau đó bơi lên các góc hình và đi dọc
theo các cạnh.
Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước
khi dán.
Miết tay cho phẳng các hình.
.4.Đánh giá sản phẩm:
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
Các đường xé tương đối thẳng, ít răng
cưa.
Hình xé cân đói, gần giống mẫu.
Hát
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV
kiểm tra.
Nhắc lại.
H thực hiện
H thực hành
.
Dán đều, không nhăn.
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại lại các xé dán hình
CN, tam giác.
6.Nhận xét, dặn dị, tun dương:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ
dán để học bài sau.
Nhắc lại cách xé dán hình chữ nhật, hình
tam giác.
Chuẩn bị ở nhà.
BUỔI CHIỀU
TIÊNG VIỆT
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Giúp học sinh luyện đọc đúng, đọc nhanh.
- Làm bài tập ở VBT
- Học sinh viết 2 dòng lê,hè. Ve ve ve, hè về
<b>II.Các hoạt động dạy học:</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
Luyện đọc:
- Giáo viên huớng dẫn đọc lại toàn
bài
- Trị chơi: Thi tìm từ có thanh
huyền , thanh nặng.
+ GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi
nhóm có 3 đại diện lên bảng thi tìm
từ trong 3 phút. Tổ nào tìm nhiều,
các bạn trong tổ đọc chính xác, từ
đã thưởng.
+ GV theo dõi, nhận xét
2. Làm bài tập:
- Huớng dẫn học sinh làm bài tập
TIẾNG VIỆT
- GV chấm, chữa.
Hs luyện đọc cá nhân, tổ, nhóm.
Thi đua đọc nhanh, đọc đúng theo tổ, cá nhân
HS choi
HS làm BT ở VBT
3. Luyện viết: Học sinh viết vào vở
2 dòng lê,2 dòng hè và câu :ve ve
ve,hè về.
- Giáo viên đọc mau 1 lần
viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn
lúng túng
- Viết các chữ l, h vào vỡ ô ly.
- Giáo viên viêt mẫu
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học
sinh còn lúng túng
- Giáo viên chấm, nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc bài nhiều lần
- Xem bài sau
học sinh viết vào vở
- HS nhắc lại qui trình viết
- Học sinh viết vào vở mỗi chữ 5 dịng
HS làm ở nhà
TỐN
<b>I. Mục tiêu :</b>
- Củng cố về các số trong phạm vi 5 và thứ tự từ 1-5
- Học sinh luyện làm toán đúng, nhanh
- Luỵên thói quen thận trọng, u thích mơn tốn
<b>II. Ðồ dùng dạy học : </b>
- V ở BT Toán, Bộ DDDH Toán
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
Hoat động GV Hoat động HS
<i> HS làm vào vở BT</i>
HS làm BT trang 10,11
GV hướng dẫn một số bài khó
Bài số 4 trang 10 dành cho HS khá giỏi
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh
còn lúng túng
- Giáo viên chấm, nhận xét
Nhận xét giờ học - Dặn dò về nhà
- học sinh làm
- Học sinh làm lần luợt từng bài
HS thực hiện ở nhà
<i> Thứ ba, ngày7 tháng 9 năm 2010</i>
<b>Tiếng Việt</b>
<b> O , C</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>
<i>- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : vó bè .</i>
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khố: bị, cỏ và câu ứng dụng bị bê có
bó cỏ).
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: vó bè.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Đọc câu ứng dụng: ve ve ve, hè về..
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát
và trả lời câu hỏi:
Tranh vẽ gì?
Trong tiếng bị, cỏ có âm gì và dấu
thanh gì đã học?
GV viết bảng: bị, cỏ
Hơm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm
mới: o, c (viết bảng o, c)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
GV hỏi: Chữ o giống vật gì?
GV có thể minh hoạ bằng các mẫu vật và
yêu cầu học sinh tìm chữ o trong bộ chữ
và cài lên bảng cài.
Nhận xét, bổ sung.
<i>b) Phát âm và đánh vần tiếng:</i>
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm o. (lưu ý học sinh
khi phát âm mở miệng rộng, mơi trịn).
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm o.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm o muốn có tiếng bị ta làm như thế
nào?
u cầu học sinh cài tiếng bò.
GV cho học sinh nhận xét một số bài
ghép của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng bò lên bảng.
Học sinh nêu tên bài trước.
6 em.
N1: l – lê, h – hè.
Tồn lớp.
Đàn bị đang ăn cỏ.
Âm b, thanh huyền, thanh hỏi đã học.
Theo dõi.
Giống quả trứng, quả bóng bàn….
Tồn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm b đứng trước âm o, dấu huyền ở trên
âm o.
Cả lớp cài: bị.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
* Âm c (dạy tương tự âm o).
- Chữ “c” gồm một nét cong hở phải.
- So sánh chữ “c" và chữ “o”.
-Phát âm: Gốc lưỡi chạm vào vòm mềm
rồi bật ra, khơng có tiếng thanh.
-Viết giống âm o, điểm dừng bút trên
đường kẻ ngang dưới một chút.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: o – bò, c – cỏ.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Cô có bo, (co) hãy thêm cho cơ các dấu
thanh đã học để được tiếng có nghĩa.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn
tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm
mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2 :
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi
bảng: bị bê có bó cỏ.
Gọi đánh vần tiếng bò, có, bó cỏ, đọc
trơn tiếng.
Gọi đọc trơn tồn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hơm nay là
gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm
2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Cùng là nét cong.
Khác nhau: Âm c nét cong hở, âm o có nét
cong kín.
Lắng nghe.
2 em.
Tồn lớp.
Bị, bó, bõ, bỏ, bọ.
Cị, có, cỏ, cọ.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng bị,
có, bó, cỏ).
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng
từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng
Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới
mang âm mới học
5.Nhận xét, dặn dò:
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV.
10 em
Tồn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
<b>Toán </b>
<b> BÉ HƠN – DẤU <</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
- Bước đầu biết so sánh số lượng ; biết sử dụng từ lớn hơn và dấu < đề so sánh
các số .
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Tranh ô tô, chim như SGK phóng to.
-Tranh 3 bơng hoa, 4 bơng hoa, 4 con thỏ, 5 con thỏ.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
1. KTBC:
Nhận biết số lượng trong PV5 và đọc viết
số.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bé hơn.
Giới thiệu dấu bé hơn “<”
* Giới thiệu 1 < 2 (qua tranh vẽ như
SGK)
Hỏi: Bên trái có mấy ơ tơ?
Bên phải có mấy ơ tơ?
Bên nào có số ơ tơ ít hơn?
GV nêu : 1 ô tô ít hơn 2 ô tô (cho học
3 học sinh đọc viết số theo hướng dẫn của GV
(ba hình vng, đọc ba, viết 3; năm viên bi,
đọc năm, viết 5; …).
Nhắc lại
Có 1 ơ tơ.
Có 2 ơ tơ.
Bên trái có ít ơ tơ hơn.
sinh nhắc lại).
* Treo tranh hình vng và thực hiện
tương tự để học sinh rút ra: 1 hình vng
ít hơn 2 hình vng.
Và viết 1 < 2, (dấu <) được gọi là dấu bé
hơn, đọc là bé hơn, dùng để so sánh các
số.
GV đọc và cho học sinh đọc lại:
Một bé hơn 2
<i>* Giới thiệu 2 < 3</i>
GV treo tranh 2 con chim và 3 con chim.
Nêu nhiệm vụ tương tự, yêu cầu các em
thảo luận theo căïp để so sánh số chim
mỗi bên.
Gọi học sinh nêu trước lớp và cho lớp
nhận xét.
2 con chim ít hơn 3 con chim
Tương tự hình tam giác để học sinh so
sánh và nêu được.
2 tam giác ít hơn 3 tam giác
Qua 2 ví dụ quy nạp trên GV cho học
sinh nêu được: 2 bé hơn 3 và yêu cầu các
em viết vào bảng con 2 < 3
* Giới thiệu 3 < 4 , 4 < 5
Thực hiện tương tự như trên.
GV yêu cầu học sinh đọc:
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: GV hướng dẫn các em viết dấu <
Bài 2: GV hướng dẫn học sinh quan sát
hình mẫu và đọc 3 < 5.
Yêu cầu học sinh nhìn hình và viết dấu so
sánh vào dưới các hình cịn lại.
Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2, yêu cầu
học sinh đọc lại các cặp số đã được so
sánh.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Cho học sinh làm VBT và gọi học sinh
đọc kết quả.
3.Củng cố – dặn dị:
1 hình vng ít hơn 2 hình vng (học sinh
đọc lại).
Học sinh đọc: 1 < 2 (một bé hơn hai), dấu
<(dấu bé hơn).
Học sinh đọc.
Thảo luận theo cặp.
Đọc lại.
Thảo luận theo cặp.
Đọc lại.
2 < 3 (hai bé hơn ba), đọc lại.
Học sinh đọc.
3 < 4 (ba bé hơn bốn).
4 < 5 (bốn bé hơn năm).
một bé hơn hai, hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn,
bốn bé hơn năm (liền mạch)
Thực hiện VBT.
2 < 4, 4 < 5 (Học sinh đọc).
2 < 5, 3 < 4, 1 < 5 (Học sinh đọc).
Hỏi tên bài.
Trò chơi: Nối ơ trống với số thích hợp
theo mẫu.
GV chuẩn bị 2 bảng từ như bài tập số 5.
Yêu cầu mỗi nhóm cử 4 học sinh để thi
tiếp sức, nhóm nào nối nhanh và đúng
nhóm đó thắng.
Nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT,
học bài, xem bài mới.
Đại diện 2 nhóm thi đua.
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
<b> Đạo đức</b>
<b> GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (t1).</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về an mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
<b>II.Chuẩn bị : </b>
-Vở bài tập Đạo đức 1.
-Bài hát “Rửa mặt như mèo”.
-Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng, sạch sẽ: lược, bấm móng tay, cặp tóc,
gương….
-Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy học :
<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b>
1.KTBC:
Yêu cầu học sinh kể về kết quả học tập
của mình trong những ngày đầu đi học.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi theo bài
<i>tập 1.</i>
GV yêu cầu các cặp học sinh thảo luận
theo bài tập 1.
Bạn nào có đầu tóc, quần áo, giày dép
gọn gàng, sạch sẽ?
Các em thích ăn mặc như bạn nào?
GV yêu cầu học sinh nêu kết quả thảo
luận trước lớp: Chỉ ra cách ăn mặc của
các bạn trong tranh về đầu tóc, áo, quần,
giày dép; từ đó lựa chọn bạn ăn mặc gọn
gàng, sạch sẽ.
GV kết luận: Bạn thứ 8 (trong tranh bài
3 em kể.
Học sinh thảo luận theo cặp để trả lời các câu
hỏi.
Học sinh nêu kết quả thảo luận trước lớp:
Chỉ ra cách ăn mặc của các bạn trong tranh về
<i>tập 1) có đầu chải đẹp, áo quần sạch sẽ,</i>
<i>cài đúng cúc, ngay ngắn, giày dép cũng</i>
<i>gọn gàng. Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như</i>
<i>thế có lợi cho sức khoẻ, được mọi người</i>
<i>yêu mến. Các em cần ăn mặc như vậy. </i>
Hoạt động 2: Học sinh tự chình đốn
<i>trang phục của mình.</i>
Yêu cầu học sinh tự xem lại cách ăn
mặc của mình và tự sửa (nếu có sai sót).
GV cho một số em mượn lược, bấm
móng tay, cặp tóc, gương,…
Yêu cầu các học sinh kiểm tra rồi sữa
cho nhau.
GV bao quát lớp, nêu nhận xét chung
và nêu gương một vài học sinh biết sữa
sai sót của mình.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2
Yêu cầu từng học sinh chọn cho mình
những quần áo thích hợp để đi học.
Yêu cầu một số học sinh trình bày sự lựa
chọn của mình và giải thích vì sao lại
GV kết luận :
Quần áo đi học cần phẳng phiu, lành
lặn, sạch sẽ, gọn gàng.
Không mặc quần áo nhàu nát, rách,
tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến
lớp.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học cần ăn mặc gọn
gàng, sạch sẽ.
Tự xem và sữa lại cách ăn mặc (nếu có thiếu
sót).
Từng học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Lắng nghe.
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Học sinh trình bày và giải thích theo ý của bản
thân mình.
Lắng nghe.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
<i> Thứ tư, ngày 8 tháng 9 năm 2010</i>
<b>Tiếng Việt</b>
<b> Ô , Ơ.</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>
- Đọc được ô , ơ , cô , cờ ; từ và câu ứng dụng .
- Viết được : ô , ơ , cô , cờ .
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khố: cơ cờ và câu ứng dụng bé
có vở vẽ.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: bờ hồ.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Đọc câu ứng dụng:
Viết bảng con: bò, cỏ.
GV nhận xét chung.
2.1.Giới thiệu bài:
GV đưa tranh thứ 1 hỏi: Tranh vẽ gì?
GV đưa ra lá cờ hỏi: Trên tay cơ có gì?
Trong tiếng cơ, cờ có âm gì và dấu thanh
gì đã học?
Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm
mới: ô, ơ (viết bảng ô, ơ)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
<i>a) Nhận diện chữ:</i>
GV hỏi: Chữ ô giống với chữ nào đã
học?
Chữ ô khác chữ o ở điểm nào?
Yêu cầu học sinh tìm chữ ơ trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
<i>b) Phát âm và đánh vần tiếng:</i>
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm ô. (lưu ý học sinh
khi phát âm mở miệng hơi hẹp hơn o,
mơi trịn).
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm ô.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm ơ muốn có tiếng cô ta làm như thế
nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng cô.
GV cho học sinh nhận xét một số bài
ghép của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng cô lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
Học sinh nêu tên bài trước.
6 em.
N1: o – bị, N2: c – cỏ.
Tồn lớp.
Cơ giáo dạy học sinh tập viết.
Lá cờ Tổ quốc.
Âm c, thanh huyền đã học.
Theo dõi.
Giống chữ o.
Khác: Chữ ơ có thêm dấu mũ ở trên chữ o.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm c đứng trước âm ô.
Cả lớp cài: cô.
Nhận xét một số bài làm của các bạn khác.
Lắng nghe.
1 em
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
* Âm ơ (dạy tương tự âm ô).
- Chữ “ơ” gồm một chữ o và một dấu “?”
nhỏ ở phía phải, trên đầu chữ o.
- So sánh chữ “ơ" và chữ “o”.
-Phát âm: Miệng mở trung bình.
-Viết: Lưu ý: Chân “râu” (dấu hỏi nhỏ)
chạm vào điểm dừng bút.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: ô – cô, ơ - cờ.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Cơ có tiếng hơ, hơ, hãy thêm cho cơ các
dấu thanh đã học để được tiếng có nghĩa.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn
tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm
mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi
bảng: bé có vở vẽ.
Gọi đánh vần tiếng vở, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn tồn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hơm nay là
gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Đều có một nét vịng khép kín.
Khác nhau: Âm ơ có thêm “dấu”.
Lắng nghe.
2 em.
Tồn lớp.
Hồ, hố, hổ, hộ, hỗ.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng vở).
6 em.
7 em.
“bờ hồ”.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng
từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng
Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới
mang âm mới học
5.Nhận xét, dặn dị:
10 em
Tồn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
<b>Tốn</b>
<b> LỚN HƠN – DẤU ></b>
<b>I.Mục tiêu : </b>
- Bước đầu biết so sánh số lượng ; biết sử dụng từ lớn hơn và dấu < đề so sánh
các số .
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Chuẩn bị phiếu bài tập. Hình vẽ con bướm, con thỏ, hình vng như SGK phóng
to.
III.Các hoạt động dạy học :
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
1. KTBC:
Phát cho học sinh 1 phiếu như sau:
Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống.
Yêu cầu học sinh tự làm trên phiếu và
sữa bài trên lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ lớn hơn.
Giới thiệu dấu lớn hơn “>”
<i>* Giới thiệu 2 > 1 (qua tranh vẽ như</i>
SGK)
Hỏi: Bên trái có mấy con bướm?
Làm việc trên phiếu, một học sinh làm bài
trên bảng lớp.
So sánh, đối chiếu bài của mình và bài trên
lớp.Điền số hoặc dấu thích hợp vào ơ trống.
Nhắc lại
Bên phải có mấy con bướm?
Bên nào có số con bướm nhiều hơn?
GV nêu : 2 con bướm nhiều hơn 1 con
bướm (cho học sinh nhắc lại).
* Treo tranh hình vng và thực hiện
tương tự để học sinh rút ra: 2 hình vng
nhiều hơn 1 hình vng.
Và viết 2 > 1, (dấu >) được gọi là dấu lớn
hơn, đọc là lớn hơn, dùng để so sánh các
số.
GV đọc và cho học sinh đọc lại:
Hai lớn hơn một
* Giới thiệu 3 > 2
GV treo tranh 3 con thỏ và 2 con thỏ.
Nêu nhiệm vụ tương tự, yêu cầu các em
thảo luận theo căïp để so sánh số con thỏ
mỗi bên.
Gọi học sinh nêu trước lớp và cho lớp
nhận xét.
3 con thỏ nhiều hơn 2 con thỏ.
Tương tự hình các chấm trịn để học sinh
so sánh và nêu được.
3 chấm tròn nhiều hơn 2 chấm trịn
Qua 2 ví dụ quy nạp trên GV cho học
sinh nêu được: 3 lớn hơn 2 và yêu cầu
các em viết vào bảng con 3 > 2
<i>* So sánh 4 > 3, 5 > 4</i>
Thực hiện tương tự như trên.
GV yêu cầu học sinh đọc:
Dấu lớn hơn (dấu >) và dấu bé hơn (dấu
<) có gì khác nhau?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: GV hướng dẫn các em viết dấu >
vào VBT.
Bài 2: GV hướng dẫn học sinh quan sát
hình mẫu và đọc 5 > 3.
Yêu cầu học sinh nhìn hình và viết dấu so
sánh vào dưới các hình cịn lại.
Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2, yêu cầu
Có 1 con bướm.
Bên trái có nhiều con bướm hơn.
2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm (học sinh
nhắc lại).
2 hình vng nhiều hơn 1 hình vng (học
sinh đọc lại).
Học sinh đọc: 2 > 1 (hai lớn hơn một), dấu >
(dấu lớn hơn).
{Học sinh đọc.
Thảo luận theo cặp.
Đọc lại.
Thảo luận theo cặp.
Đọc lại.
3 > 2 (ba lớn hơn hai), đọc lại.
Học sinh đọc.
4 > 3 (bốn lớn hơn ba).
5 > 4 (năm lớn hơn bốn).
Năm lớn hơn bốn, bốn lớn hơn ba, ba lớn hơn
Khác tên gọi, cách viết, cách sử dụng, khi viết
2 dấu này đầu nhọn luôn hướng về số nhỏ
hơn.
Thực hiện VBT.
học sinh đọc lại các cặp số đã được so
sánh.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Cho học sinh làm VBT và gọi học sinh
đọc kết quả.
3.Củng cố – dặn dị:
Hỏi tên bài.
Trị chơi: Nối ơ trống với số thích hợp
theo mẫu.
GV chuẩn bị 2 bảng từ như bài tập số 5.
Yêu cầu mỗi nhóm cử 4 học sinh để thi
tiếp sức, nhóm nào nối nhanh và đúng
nhóm đó thắng.
Nhận xét, tun dương
4.Dặn dị : Về nhà làm bài tập ở VBT,
học bài, xem bài mới.
5 > 2, 4 > 3, 5 > 4, 3 > 2 (Học sinh đọc).
Thực hiện VBT và nêu kết quả.
Đại diện 2 nhóm thi đua.
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
<i> Thứ năm, ngày 9 tháng 9 năm 2010</i>
<b>Tiếng Việt</b>
<b> ÔN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>
- Đọc được ê , v ,l , h , o , c , ô , ơ : các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11
- Viết được : ê , v ,l , h , o , c , ô , ơ : ; các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh kể : hổ .
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
-Sách Tiếng Việt 1, tập một.
-Bảng ôn (tr. 24 SGK).
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
-Tranh minh hạo cho truyện kể “hổ”.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
GV cho học sinh viết bảng con (2 học
sinh viết bảng lớp và đọc): ô – cô, ơ – cờ.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng của bài
10: hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở, và đọc câu ứng
dụng: bé có vở vẽ.
Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa
Gọi học sinh nhắc lại các âm và chữ mới
Thực hiện bảng con.
Học sinh đọc.
Chỉ trên bảng lớp.
đã được học thêm.
GV gắn bảng ơ đã đươcï phóng to và nói:
Cơ có bảng ghi những âm và chữ mà
chúng ta học từ đầu năm đến giờ. Các em
hãy nhìn xem còn thiếu chữ nào nữa
khơng?
2.2 Ơn tập
<i>a) Các chữ và âm đã học.</i>
Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ
ở bảng ôn 1 (SGK) và thực hiện theo yêu
cầu của GV.
GV đọc.
GV chỉ chữ.
<i>b) Ghép chữ thành tiếng.</i>
Lấy chữ b ở cột dọc và ghép với chữ e ở
dịng ngang thì sẽ được tiếng gì? GV ghi
bảng be.
Gọi học sinh tiếp tục ghép b với các chữ
còn lại ở dòng ngang và đọc các tiếng
vừa ghép được.
Tương tự, GV cho học sinh lần lượt ghép
hết các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng
ngang và điền vào bảng (lưu ý không
ghép c với e, ê).
GV hỏi: Trong tiếng ghép được, thì các
chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào?
Các chữ ở dịng ngang đứng ở vị trí nào?
Néu ghép chữ ở dịng ngang đứng trước
GV gắn bảng ôn 2 (SGK).
Yêu cầu học sinh kết hợp lần lượt các
tiếng ở cột dọc với các thanh ở dịng
ngang để được các tiếng có nghĩa.
GV điền các tiếng đó vào bảng.
Giúp học sinh phân biệt nghĩa của các từ
khác nhau bởi dấu thanh.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
<i>c) Đọc từ ngữ ứng dụng</i>
Giải nghĩa từ ngữ ứng dụng:
+ lò cò: co một chân lên và nhảy bằng
chân còn lại từng quãng ngắn một.
Đủ rồi.
1 học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở
Bảng ôn 1
Học sinh chỉ chữ.
Học sinh đọc âm.
Be.
1 học sinh ghép: bê, bo, bô, bơ.
Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với chữ
ở dòng ngang và điền vào bảng.
Đồng thanh đọc những tiếng ghép được
trên bảng.
Đứng trước.
Đứng sau.
Khơng, vì khơng đánh vần được, khơng có
nghĩa.
Học sinh đọc theo GV chỉ bảng, 1 học sinh
lên bảng đọc toàn bộ bảng.
1 học sinh đọc các dấu thanh và bê, vo.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Lắng nghe.
CN, nhóm, lớp đọc các từ ngữ ứng dụng
viết trên bảng.
+ vơ cỏ: thu gom cỏ lại một chỗ.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng
Viết mẫu lên bảng lớp lò cò, vơ cỏ. Vừa
viết vừa lưu ý học sinh cách viết nét nối
giữa các chữ, vị trí của dấu thanh.
Yêu cầu học sinh nhận xét một số bài viết
của các bạn. Bạn viết đúng chưa? Đẹp
chưa? Trình bày đã hợp lí chưa?
GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh
cho học sinh.
3.Củng cố tiết 1:
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2: Luyện tập
<i>a) Luyện đọc</i>
Đọc lại bài học ở tiết trước.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
<i>*Đọc câu ứng dụng</i>
GV gắn tranh và hỏi:
Các em thấy gì ở trong tranh?
Bạn có đẹp khơng?
Bạn nhỏ trong tranh đang cho chúng ta
xem hai tranh đẹp mà bạn vừa vẽ về cơ
giáo và lá cờ Tổ quốc.
Đó chính là nội dung của câu ứng dụng
hơm nay. Hãy đọc cho cô.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp
học sinh đọc trơn tiếng .
GV đọc mẫu câu ứng dụng.
<i>b) Luyện viết</i>
Yêu cầu học sinh tập các từ ngữ còn lại
của bài trong vở Tập viết.
<i>c) Kể chuyện: hổ (lấy từ truyện “Mèo dạy</i>
Hổ” ).
-GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện
-GV kể lần 2 kết hợp tranh
+Tranh 1: Hổ đến xin Mèo truyền cho võ
nghệ. Mèo nhận lời.
+Tranh 2: Hằng ngày, Hổ đến lớp học tập
chuyên cần.
Lắng nghe.
Viết bảng con từ ngữ: lò cò, vơ cỏ.
Học sinh nhận xét và trả lời các câu hỏi của
GV.
Học sinh tập viết lò cò trong vở Tập Viết.
Đọc: co, cỏ, cị, cọ.
Đọc tồn bộ bài trên bảng lớp (CN, nhóm,
lớp).
Em bé đang giơ hình vẽ cơ gái và lá cờ,
trên bàn có bút vẽ màu…
Đẹp.
Bé vẽ cơ, bé vẽ cờ.
Học sinh tập viết các từ ngữ còn lại của bài
trong vở Tập viết.
Theo dõi và lắng nghe.
Lắng nghe.
+Tranh 3: Một lần Hổ phục sẵn, khi thấy
Mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo định
ăn thịt.
+Tranh 4: Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy
tót lên một cây cao. Hổ đứng dưới đất
gầm gào, bất lực.
Hổ là con vật vô ơn, đáng khinh bỉ.
Qua câu chuyện này, các em thấy được
Hổ là con vật như thế nào?
4.Củng cố, dặn dị:
GV chỉ bảng ơn cho học sinh theo dõi và
đọc theo.
Yêu cầu học sinh tìm chữ và tiếng trong
một đoạn văn bất kì.
Về nhà học bài, xem lại bài xem trước
bài 12.
Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn
văn bất kì.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
<b>Thể dục</b>
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI .
I.Mục tiêu :
-Biết cách tập hợp hàng dọc,dóng thẳng hàng.
-Bước đầu biết cách đứng nghiêm,đứng nghỉ
-Tham gia chơi được.
<b>II.Chuẩn bị : </b>
-Còi, sân bãi. Vệ sinh nơi tập …
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh thành 4 hàng
dọc, cho quay thành hàng ngang.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,
… (2 phút) đội hình hàng ngang hoặc
hàng dọc.
2.Phần cơ bản:
<i>*Ôn tập hàng dọc, dóng hàng: 2 – 3 lần.</i>
Lần 1: GV chỉ huy, sau đó cho học sinh
giải tán; lần 2 – 3: để cán sự điều khiển,
GV giúp đỡ.
*Tư thế đứng nghiêm: 2 – 3 lần.
Xen kẽ giữa các lần hô “Nghiêm … ! ”,
HS ra sân tập trung.do
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh sửa sai lại trang phục.
Ôn lại giậm chân tại chỗ lớp trưởng điều
khiển.
GV hơ “Thơi ! ” để học sinh đứng bình
thường. Chú ý sữa chữa động tác sai cho
các em.
*Tư thế đứng nghỉ: 2 – 3 lần.
Như hướng dẫn động tác nghiêm.
*Tập phối hợp: Nghiêm, nghỉ: 2 – 3 lần.
*Tập phối hợp: <i>Tập hợp hàng dọc, dóng</i>
<i>hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ: 2 lần.</i>
GV cho học sinh giải tán, sau đó hơ khẩu
lệnh tập hợp, dóng hàng, đứng nghiêm,
nghỉ. Nhận xét rồi cho học sinh giải tán
để tập lần 2.
<i>*Trò chơi:</i>
Diệt các con vật có hại (5 – 6 phút)
GV nêu trị chơi, hỏi học sinh những con
vật nào có hại, con vật nào có ích. Cho
học sinh kể thêm những con vật có hại
mà các em biết.
Cách chơi:
GV hơ tên các con vật có hại thì học sinh
hơ diệt, tên các con vật có ích thì học
sinh lặng im, ai hơ diệt là sai.
3.Phần kết thúc :
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1, 2, 1, 2, …
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
GV hô “Giải tán”
Nêu tên các con vật có hại, các con vật có
ích.
Thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Thực hiện giậm chân tại chỗ.
Lắng nghe.
Học sinh hô : Khoẻ !
BUỔI CHIỀU
TIÊNG VIỆT
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Giúp học sinh luyện đọc đúng, đọc nhanh các âm đã học tuần 1,2
- Làm bài tập ở VBT
- Học sinh viết tiếng do GV đọc
II.Các hoạt động dạy học:
<b>Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b>
Luyện đọc:
- Giáo viên huớng dẫn đọc lại toàn
bài
- Trị chơi: Thi tìm từ có các âm đã
học:e,ê,l,h,o,c,ơ,ơ
+ GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi
Hs luyện đọc cá nhân, tổ, nhóm.
nhóm có 3 đại diện lên bảng thi tìm
từ trong 3 phút. Tổ nào tìm nhiều,
các bạn trong tổ đọc chính xác từ đã
tìm.thưởng.
+ GV theo dõi, nhận xét
2. Làm bài tập:
- Huớng dẫn học sinh làm bài tập
TIẾNG VIỆT
- GV chấm, chữa.
HS làm BT ở VBT
3. Luyện viết: Học sinh viết vào vở
Câu;bé vẽ bê.bị bê có bó cỏ.
- Giáo viên đọc mau 1 lần
- Giáo viên đọc từng tiếng.
- Giáo viên viêt mẫu một số chữ khó
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học
sinh còn lúng túng
- Giáo viên chấm, nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc bài nhiều lần
- HS nhắc lại qui trình viết
- Học sinh viết vào vở
HS làm ở nhà
TOÁN
<b>I. Mục tiêu</b>
- Củng cố về các số trong phạm vi 5 và thứ tự từ 1-5
- Dấu bé, dấu lớn
- Học sinh luyện làm toán đúng, nhanh
- Luỵên thói quen thận trọng, u thích mơn tốn
<b>II. Ðồ dùng dạy học : </b>
- V ở BT Toán, Bộ DDDH Toán
III. Các hoạt động dạy học:
<i> HS làm vào vở BT</i>
HS làm BT trang 12,13
GV hướng dẫn một số bài khó
Bài số 4 trang 12,13 dành cho HS khá
giỏi
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh
còn lúng túng
- Giáo viên chấm, nhận xét
Nhận xét giờ học - Dặn dò về nhà
- học sinh làm
- Học sinh làm lần luợt từng bài
HS thực hiện ở nhà
<i> Thứ sáu, ngày 10 tháng 9 năm 2010</i>
<b>Tiếng Việt</b>
<b> I, A</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>
- Đọc được i , a , bi , cá ; từ và các câu ứng dụng .
- Viết được : i , a , bi , cá
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : lá cờ
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Một số viên bi.
-Tranh vẽ con cá hoặc con cá đồ chơi bằng nhựa.
-Tranh minh hoạ từ khoá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: lá cờ.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết):
lò cò, vơ cỏ.
Gọi học sinh đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô,
bé vẽ cờ.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
GV cầm một viên bi và hỏi: cơ có cái gì
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: lò cò, N2: vơ cỏ.
1 học sinh đọc.
đây?
GV đưa tranh con cá và hỏi: Đây là cái
gì?
Trong chữ bi, cá có chữ nào đã học?
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em chữ
ghi âm mới: I, a.
2.2.Dạy chữ ghi âm
<i>a) Nhận diện chữ:</i>
GV viết chứ i trên bảng và nói: chữ I in
trên bảng là một nét sổ thẳng và một dấu
chấm ở trên nét sổ thẳng. Chữ i viết
thường gồm nét xiêng phải và nét móc
ngược, phia trên có dấu chấm.
u cầu học sinh tìm chữ i trong bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
<i>b) Phát âm và đánh vần tiếng:</i>
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm i.
Lưu ý học sinh khi phát âm miệng mở
hẹp hơn khi phát âm ê, đây là âm có độ
mở hẹp nhất.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm i
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm i muốn có tiếng bi ta là như thế
nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng bi.
GV nhận xét và ghi tiếng bi lên bảng.
Gọi học sinh phân tích tiếng bi.
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
* Âm a (dạy tương tự âm i).
- Chữ “a” gồm một nét móc cong hở phải
và một nét móc ngược.
- So sánh chữ “a và chữ “i”.
-Phát âm: miệng mở to nhất, mơi khơng
trịn.
-Viết: Khi viết nét cong, điểm đặt bút hạ
thấp hơn điểm đặt bút khi viết chữ o, Đến
Cá.
Có chữ b, c.
Theo dõi và lắng nghe.
Tìm chữ i đưa lên cao cho cơ giáo kiểm tra.
Lắng nghe.
Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá
nhân, nhóm, lớp).
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Ta cài âm b trước âm i.
Cả lớp
1 em
CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1,
Lớp theo dõi.
điểm dừng bút thì lia bút lên tới đường kẻ
ngang trên. Đưa nét bút thẳng xuống viết
nét móc phải
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: ê – bê, v – ve.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: bi – vi – li, ba – va –
la .
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn
tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm
mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi
bảng: bé hà có vở ơ li.
Gọi đánh vần tiếng hà, li, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn tồn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hơm nay là
gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề
(GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi
ý).
VD:
Trong tranh vẽ gì?
Đó là những cờ gì?
Cờ Tổ quốc có màu gì?
Cờ Tổ quốc thường được treo ở đâu?
Ngoài cờ Tổ quốc (cờ đỏ sao vàng),
Lá cờ Đội có màu gì? Ở giữa lá cờ Đội
có hình gì?
Lá cờ Hội có màu gì? Cờ Hội thường
xuất hiện trong những dịp nào?
CN 2 em.
Toàn lớp.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng
hà, li).
CN 6 em.
CN 7 em.
“lá cờ”.
Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình..
VD:
3 lá cờ.
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng
từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng
Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới
mang âm mới học
5.Nhận xét, dặn dị:
CN 10 em
Tồn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
<b> Toán</b>
- Biết sử dụng < , > và các từ bé hơn , lớn hơn khi so sánh hai số ; bước đầu biết diễn
đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn ( có 2 < 3 thì có 3 > 2
<b>.II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Phiếu kiểm tra bài cũ (có thể chuẩn bị trên bảng phụ).
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
1.KTBC: Cho học sinh làm bảng con, 2
học sinh làm trên bảng lớp.
Điền số hoặc dấu thích hợp vào ơ trống.
Dãy 1
Dãy 2
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Thực hiện trên bảng con và bảng lớp.
Dãy 1
Dãy 2
Nhắc lại
Học sinh làm VBT và đọc kết quả .
Gọi học sinh khác nhận xét
Bài 2: Xem mẫu và nêu cho cô cách làm
bài 2.Yêu cầu học sinh làm vào VBT và
nêu kết quả.
Hỏi: em cần chú ý gì khi viết dấu > hay
dấu <
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
GV chuẩn bị mô hình như bài tập 3, tổ
chức cho 2 nhóm thi đua điền nối ơ trống
với số thích hợp.
1< 2<
3<
4 <
3.Củng cố:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò :
Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới.
So sánh số lượng hàng trên với số lượng
hàng dưới, viết kết quả vào ơ trống dưới
hình.
Thực hiện VBT và nêu kết quả.
Viết đầu nhọn vào số bé hơn.
2 nhóm thi đua.
1< 2<
3<
4 <
Nêu tên bài.
Thực hiện ở nhà.
<b> Tự nhiên -Xã hội</b>
<b> NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH.</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay, ( da) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Một số đồ vật: khăn (bịt mắt), bông hoa, quả bóng, quả dứa, lọ nước hoa, củ
gừng, ít muối, quả chanh …
III.Các hoạt động dạy học :
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
1.KTBC :
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập
môn TNXH của học sinh.
2.Bài mới:
<i>Giới thiệu bài:</i>
GV cầm trên tay một số vật như: quyển
vở, cây thước và hỏi học sinh. Đó là vật
gì? Nhờ bộ phận nào mà em biết?
Ngồi việc nhận biết bằng mắt, khi ta
nhận biết các vật xung quanh như: lọ
nước hoa, muối, tiếng chim hót…, ta phải
dùng bộ phận nào của cơ thể?
GV nêu vấn đề: Như vậy mắt, lưỡi, mũi,
Hoạt động 1 : Quan sát vật thật:
MĐ: Học sinh mô tả được một số vật
xung quanh.
Các bước tiến hành
Bước 1:
Yêu cầu học sinh quan sát và nói về màu
sắc, hình dáng, hích cỡ: to, nhỏ, nhẵn
nhụi, sần sùi, tròn,…của một số vật xung
quanh các em như: cái bàn, cái ghế, cái
bút,…và một số vật các em mang theo.
Bước 2: GV thu kết quả quan sát.
GV gọi học sinh xung phong lên chỉ vào
vật và nói tên một số vật mà các em quan
sát được.
<i>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.</i>
MĐ: Học sinh biết được các giác quan và
vai trị của nó trong việc nhận ra thế giới
xung quanh.
Các bước tiến hành:
Bước 1 :
Hướng dẫn học sinh đặt câu hỏi để thảo
luận nhóm.
VD:
Bạn nhận ra màu sắc của các vật bằng
gì?
Bạn nhận biết mùi vị của các vật bằng
gì?
Bạn nhận ra tiếng nói của các con vật
như: tiếng chim hót, chó sủa bằng bộ
phận nào?
Bước 2 : GV thu kết quả hoạt động .
Gọi đại diện một nhóm đứng lên nêu một
Đó là quyển vở, cây viết.
Nhờ vào mắt.
Bằng lưỡi, mũi, tai,…
Hoạt động theo cặp, quan sát và nói cho
nhau nghe về các vật xung quanh các em
hoặc do các em mang theo.
Làm việc cả lớp, một số em phát biểu còn
các em khác nghe và nhận xét.
trong các câu hỏi mà nhóm thảo luận và
chỉ định một bạn ở nhóm oacs trả lời.
Bạn đó trả lời được lại có quyền đặt câu
hỏi để hỏi lại nhóm khác.
Bước 3:
Yêu cầu học sinh hãy cùng nhau thảo
luận các câu hỏi sau đây.
Điều gì sẽ xãy ra nếu mắt chúng ta bị
hỏng?
Điều gì sẽ xãy ra nếu tay (da) của chúng
ta khơng cịn cảm giác gì?
Bước 4: GV thu kết quả thảo luận.
Gọi một số học sinh xung phong trả lời
theo các câu hỏi đã thảo luận.
Kết luận: Nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi, da
mà chúng ta nhận biết ra các vật xung
qquanh. Nếu một trong các bộ phận đó bị
hỏng thì chúng ta sẽ khơng nhận biết đầy
đủ về thế giới xung quanh. Vì vậy, chúng
ta phải bảo vệ và giỡ gìn các bộ phận của
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Chơi trị chơi “Đốn vật”.
<i>MĐ: Học sinh nhận biết được đúng các</i>
vật xung quanh.
<i>Các bước tiến hành</i>
Bước 1: GV dùng 3 khăn bịt mắt 3 học
sinh cùng một lúc và lần lượt cho các em
được sờ, ngửi…một số vật đã chuẩn bị.
Ai đoán đúng hết tên các vật sẽ thắng
cuộc.
Bước 2: Nhận xét, tuyên dương, tổng kết
trò chơi.
<b>5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.</b>
Cần giữ gìn bảo vệ các bộ phận của cơ
thể
Lắng nghe và nhắc lại.
Làm việc theo nhóm nhỏ, hỏi và trả lời các
câu hỏi của nhóm khác.
Thảo luận theo nhóm (2 nhóm) để trả lời
các câu hỏi.
Làm việc theo lớp, một số học sinh trả lời,
các học sinh khác nghe, nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.
Nhắc lại tên bài.
3 học sinh lên bảmg chơi, các học sinh
khác làm trọng tài cho cuộc chơi.
Lắng nghe.
Thực hiện ở nhà.
<b> </b>
<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>
1 Đánh giá:
-Các tổ trưởng lên đánh giá hoạt động của tổ trong tuần qua
- Các tổ viên theo dõi ,phát biểu ý kiến
-GV nhận xét chung
Ổn định nề nếp lớp học
Một số em học yếu chưa đọc được, viết được: Hoà,Yến,Hiền,Thương,
<b> 2 .Phương hướng:</b>
-Duy trì tốt nề nếp
-Vệ sinh lớp học sạch sẽ
-Lập đôi bạn cùng tiến, học nhóm ở nhà
-Học tốt chương trình tuần 4