Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Hình học 7 tiết 24: Luyện tập 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.01 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7. Ngày soạn. Ngày dạy. Tiết 24:. Luyện tập 2 1.Mục tiêu. a.Về kiến thức. - Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (trường hợp c.c.c). - Học sinh hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước dùng thước và com pa. b.Về kĩ năng. - Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau qua bài kiểm tra 15'. c.Về thái độ. Học sinh yêu thích học hình 2.Chuẩn bị của GV & HS. a.Chuẩn bị của GV. Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Phấn màu b.Chuẩn bị của HS. Học bài cũ, đọc trước bài mới, thước và compa. 3.Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: ( 10' ) * Câu hỏi: A Tìm số đo góc A trên hình vẽ sau: * Đáp án: Ta có : D A = 1800- (400+ 300) = 1100 C  30 40 Xét hai tam giác ACD và BCD, có: AC = BD AD = BD, CD - cạnh chung B   ACD =  BCD( c-c-c) A  A = 1100 (10đ) A GV chốt lại bài tập cần tính số đo góc dựa vào tính chất tổng ba góc trong tam giác sau đó chứng minh cho hai tam giác bằng nhau * Đặt vấn đề (1’) Trong tiết học trước chúng ta đã được luyện tập 1 tiết trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp làm bài tập liên qua đến trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. Hs Gv Hs Hs K? Hs. Hoạt động của thầy trò Học sinh ghi Đọc nội dung bài tập 21 (Sgk/115) Bài 21 (Sgk/115) (5') Vẽ tam giác ABC Lên bảng dùng thước và compa vẽ tia phân A giác của AA, BA , CA Nhận xét cách vẽ của bạn y Nêu lại cách vẽ tia phân giác của góc AABC - Vẽ cung tròn (B;R) cắt BA, BC tại A', B'. - Vẽ 2 cung tròn (A'; R') và (B'; R'). Hai B cung tròn cắt nhau tại 1 điểm. z - Nối B và điểm cắt nhau 2 cung tròn được. x. C. 83 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7. Hs Hs Tb? Hs K? Gv. K? Hs K? Hs K? Hs Gv ? Tb? Hs Tb? Tb? K? Hs Hs Gv. tia phân giác của góc B. Nhận xét câu trả lời của bạn. Đọc và nghiên cứu nội dung bài 32 (SBT 102) Bài cho biết những gì? Yêu cầu gì? Cho  ABC có AB = AC. M là trung điểm của BC. CMR: AM vuông góc với BC Lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết kết luận của bài toán Gợi ý: hướng dẫn học sinh vẽ hình - Vẽ BC - Lấy B, C làm tâm quay 2 cung tròn có cùng bán kính - Hai cung tròn cắt nhau tại A - Nối AB, AC - Xác định trung điểm M bằng compa, thước - Được M là trung điểm của BC Muốn chứng minh AM  BC ta chứng minh điều gì? Chứng minh AAMB hoặc AAMC  900 Để chứng minh AAMB hoặc AAMC  900 ta chứng minh điều gì? AAMB + AAMC  1800 và AAMB = AAMC. Bài 32 (SBT - 102) (12') Giải A. C. B. M. GT.  ABC. KL. AB = AC. M là trung điểm của BC. AM  BC Chứng minh. Xét  ABM và  ACM có: AB = AC (gt) BM = MC (gt: M là TĐ của BC) AM cạnh chung Để chứng minh AAMB = AAMC ta đưa về   ABM =  ACM (c.c.c) chứng minh gì?  AAMB = AAMC (hai góc tương Chứng minh  ABM =  ACM ứng) AAMB + AAMC  1800 (t/c 2 góc kề Vậy thì chúng ta xết  ABM và  ACM  ABM và  ACM có những yếu tố nào bù) bằng nhau? 1800 0 A Từ đó có kết luận gì về  ABM và  ACM  AMB  2  90  ABM =  ACM (c.c.c) hay AM  BC  ABM =  ACM suy ra điều gì? Mà AAMB + AAMC  ? tại sao? Từ đó em có kết luận gì? AAMB = 900 hay AM  BC Cả lớp nghiên cứu đề bài và cách vẽ trong Bài 22 (Sgk/115) 2 phút. Nêu rõ các thao tác vẽ A - Vẽ xOy và tia Am - Vẽ cung tròn (O;r), cung tròn (O;r) cắt Ox tại B, cắt Oy tại C 84 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7. - Vẽ cung tròn (A;r), cung tròn (A;r) cắt AM tại D. - Vẽ cung tròn (D;BC), cung tròn (D;BC) cắt cung tròn (A;r) tại E. A A - Vẽ tia AE được DAE  xOy Hs Lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở theo lời giáo viên A A K? Vì sao DAE Chứng minh  xOy Hs Vì  OBC =  AED (Do OB = AE = r, OC Xét  OBC =  AED có: OB = AE (= r ) = AD = r, BC = ED (theo cách vẽ) A A A  DAE A OC = AD (= r )  BOC  EAD hay xOy Gv Chốt lại: Để chứng 2 góc bằng nhau hoặc BC = ED (theo cách vẽ) 2 đoạn thẳng bằng nhau ta đưa về chứng   OBC =  AED (c.c.c) A A A  DAE A minh 2 tam giác bằng nhau mà 2 tam giác  BOC  EAD hay xOy đã chứa góc (cạnh) cần c/m. c.Củng cố - Luyện tập. Kiểm tra (15') 1. Đề bài: A  500 ;    750 . Tính các góc còn lại của mỗi Câu 1: Cho  ABC =  DEF biết A tam giác. A Câu 2: Cho hình vẽ sau. Hãy chứng minh AADC  BCD B A 2. Đáp án - biểu điểm: Câu 1: (5đ) A  500 ;    750 GT  ABC =  DEF; A A; C A;D A;F A ? KL  (1đ) C D Giải: A D A ; A   ;C A F A (định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)  ABC =  DEF (gt)  A A  500 ;    750 (gt) nên D A  500 ; B A  750 (2đ) mà A A F A  1800  A A  A  550 (t/c tổng 3 góc của tam giác) (2đ) C. . . Câu 2: (5đ) GT  ADC và  BCD; BC = AD; AC = BD A KL AADC  BCD (1đ) Chứng minh Xét  ADC và  BCD có: BC = AD (gt); AC = BD (gt); DC cạnh chung. Vậy  ADC =  BCD (c.c.c) A (đpcm) (4đ)  AADC  BCD d.Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (2') - Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc. Tập vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước - Làm bài tập: 23 (Sgk/116); bài 33, 35 (SBT/102) - Đọc trước bài: trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác (c.g.c). 85 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×