Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.14 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7. Ngày soạn: 03.01.2011. Ngày giảng: 06.01.2011 Ngày giảng: 07.01.2011. Lớp 7A4 ,A2, A1 Lớp 7A3. Tiết 33 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC. I.Mục tiêu. 1. Về kiến thức. - Học sinh được làm một số bài tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác. 2. Về kĩ năng. - Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau - Rèn tư duy suy luận, lôgic, kĩ năng sử dụng các trường hợp bằng nhau một cách chính xác. 3. Về thái độ. - Học sinh yêu thích học hình II.Chuẩn bị của GV&HS. 1. Chuẩn bị của GV. - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ + Phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của HS. - Học bài cũ, đọc trước bài mới III.Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. (8') * Câu hỏi: Trong các câu sau. Câu nào đúng, câu nào sai: Nếu hai tam giác ABC và DE F có: a. AB = DF BC = E F AC = DE ABC = DE F (c.c.c) b. AB = DF AC = DE AF A; C A ABC = DE F (c.g.c) c. BC = EF AF A A D A A ABC = DE F (g.c.g). * Đáp án: Trường hợp 1 và 3 là sai. Trường hợp 2 đúng. * Giáo viên lưu ý cho học sinh khi xét sự bằng nhau của hai tam giác cần chú ý đến sự tương ứng của cạnh, góc. * Đặt vấn đề(1’) Chúng ta đã học xong 3 trường hợp bằng nhau của tam giác đó là trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh, cạnh - góc - cạnh, góc - cạnh - góc . Hôm nay chúng ta đi luyện tập về các trường hợp đó . Đồng thời rèn luyện kỹ năng vẽ hình và trình bày lời giải. 1 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7. TB? K? HS K? HS GV. GV TB?. K? HS. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của thÇy - trò Học sinh ghi Lên bảng ghi giải thiết và Bài 36 (Sgk - 123) (10') kết luận của bài toán A A Để chứng minh cho AC = Gt OA = OB; OAC OBD BD ta cần chứng minh cho Kl AC = BD hai tam giác nào bằng nhau? D OAC = OBD A Hai tam giác trên đã có yếu tố nào bằng nhau?Cần chứng minh thêm yếu tố nào khác ? 0 A A A OAC OBD ; OA = OB; chung. B Không cần thêm điều kiện C Giáo viên chốt, ghi bảng Chứng minh Xét OAC và OBD có: A chung OAC = OBD (g.c.g) OA = OB (gt) A A (gt) OAC OBD AC = BD (đpcm) Yêu cầu HS nghiên cứu bài Bài 54 (SBT - 104) (14') 54 (SBT/104) Bài toán cho biết gì và yêu GT ABC, AB = AC cầu gì? D AB, E AC, AD = AE BE CD = { 0} A KL a. BE = CD b. BOD = COE Lên bảng vẽ hình và ghi giả D 1 1 E thiết, kết luận của bài toán 2 2 Cả lớp làm vào vở Chứng minh O. K?. Muốn chứng minh BE = CD ta phải chứng minh điều gì? HS Chứng minh BE = CD ta đi chứng minh ABE = ACD ? Một em lên bảng hãy chứng minh: ABE = ACD. 1. 1. B a. Xét ABE và ACD có :. C. AB = AC (gt) A chung A ABE = ACD (c.g.c) AD = AE (gt) HS Cả lớp chứng minh vào vở Suy ra : BE = CD ( Cặp cạnh tương ứng) TB? BOD và COE đã có yếu b. Vì ABE = ACD ( câu a) A C A ( 2 góc tương ứng) (1) tố nào bằng nhau? Suy ra 1 1 A A 1 D1 ( 2 góc tương ứng) 2 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7. A C A HS Có 1 1. Ta lại có : A1 A 2 = 1800 ( 2 góc kề bù) A D A = 1800 (2 góc kề bù ) D 1 2 A A K? Cần chứng minh thêm yếu tố Suy ra : 2 D2 (2) nào bằng nhau nữa thì kết Mặt khác theo gt ta có : AB = AC, AD = AE luận được BOD = COE HS Cần chứng minh: Nên AB – AD = AC – AE A A Hay BD = CE (3) BD = CE và 2 D2 K? Hãy chứng minh BD = CE Từ (1), (2), (3) suy ra BOD = COE (g.c.g) A K? Hãy chứng minh A 2 D 2 GV Yêu cầu học sinh nghiên cứu Bµi 34 (SBT- 102) (10') A bài 34 (SBT - 102) D TB? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu chúng ta làm gì? HS Cho tam giác ABC B C Yêu cầu: Vẽ cung tròn (A; BC) và cung tròn (C; BA) ABC .Cung tròn (A; BC) và cung chúng cắt nhau tại D (B, D GT tròn (C; BA) chúng cắt nhau tại D (B, nằm khác phía đối với AC) D nằm khác phía đối với AC,AC) Chứng minh: AD //BC KL AD // BC K? Nêu giả thiết, kết luận của Chứng minh bài toán? K? Để chứng minh AD //BC ta Xét ADC và CBA có: AD = CB (gt) cần chỉ ra điều gì? ADC = CBA (c.c.c) HS Để chứng minh AD //BC ta DC = AB (gt) cần chỉ ra AD và BC hợp với AC cạnh chung cát tuyến AC hai góc so le AADC AACB (Hai góc tương ứng) trong bằng nhau. Qua chứng AADC và AACB ở vị trí so le trong. minh hai tam giác bằng Do đó AD // BC (Theo dấu hiệu nhận biết 2 nhau. đường thẳng song song) K? Hãy chứng minh AD //BC 3.Củng cố - Luyện tập( kết hợp trong bài ) 4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (2') - Tiếp tục ôn tập lí thuyết về ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập: 41, 42, 43, (SGK - 124) Bài 54, 55, 56 (SBT - 104) - Hướng dẫn bài 41 (SGK - 124) Để chứng minh ID = IE = IF ta chứng minh: BID = BIE và CIE = IIF - Giờ sau: Luyện tập.. 3 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>