Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.68 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết số :
<b>KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM</b>
<b> I.Mục tiêu bài học</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
-Nắm được các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian và khái niệm về các thể loại của
văn học dân gian Việt Nam
-Hiểu rõ vị trí,vai trị và những giá trị to lớn của văn học dân gian trong mối quan hệ với
văn học viết và đời sống văn hóa dân tộc.
<b>2. Kĩ năng</b>
-Đọc và xử lí thông tin từ sách giáo khoa
-Nhận diên và phân biệt được các thể loại của văn học dân gian
-Sưu tầm,phân loại có tính hệ thống và bước đầu phân tích,bình luận các tác phẩm văn
học dân gian cụ thể.
-Rèn luyện kĩ năng làm việc theo tổ nhóm
<b>3. Thái độ</b>
-Trân trọng,tự hào trước kho tàng văn học dân gian đồ sộ của dân tộc từ đó ý thức được
trách nhiệm của mỗi cá nhân trong việc gìn giữ phát huy giá trị quý báu của văn hóa văn
học dân tộc.
-Tinh thần đoàn kết,trách nhiệm khi hoạt động học tập theo nhóm.
<b>4.Năng lực :Hợp tác, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng công nghệ thông tin.</b>
II.Chuẩn bị bài học
1.GV : SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, bảng phụ.
2.HS : SGK,vở ghi bài,vở chuẩn bị bài
<b>III. Tiến trình bài học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (0 phút)</b>
<b>2. Bài mới: (43 phút)</b>
Văn học dân gian là một bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam. Bài học hôm nay giúp ta hiểu các đặc
trưng cơ bản của văn học dân gian và khái niệm về các thể loại của văn học dân gian Việt Nam; hiểu
được vị trí, vai trị và những giá trị to lớn của văn học dân gian trong mối quan hệ với văn học viết và đời
sống văn hoá dân tộc.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1</b><i><b>:</b></i><b> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặctrưng</b>
<b>cơ bản của văn học dân gian</b>
- GV: Văn học dân gian là gì?
<b>I. Đặc trưng cơ bản của văn học </b>
<b>dân gian</b>
- HS: trả lời
- GV: Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật
Ví dụ: Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
<i>Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm</i>
*Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tính truyền
<i>miệng của văn học dân gian</i>
- GV: Tại sao nói văn học dân gian là những tác phẩm
nghệ thuật ngơn từ?
- GV: Tính truyền miệng của văn học dân gian được
hiểu như thế nào?
- HS thảo luận và trả lời, GV phân tích để thấy tính
nghệ thuật thể hiện qua ngơn từ có hình ảnh, có cảm
xúc.
- GV đọc bài ca dao:
<i>“Trèo lên cây bưởi hái hoa</i>
<i>Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân</i>
<i>Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc</i>
<i>Em có chồng anh tiếc lắm thay…”</i>
<i>*Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tính tập thể </i>
- GV: Tại sao nói văn học dân gian là sản phẩm của quá
trình sáng tác tập thể ?
- HS: trả lời
- GV giảng: tập thể là một nhóm người (lao động) hoặc
cả cộng đồng.
- GV nói thêm về sự bảo lưu và tính sáng tạo trong tác
phẩm VH dân gian (tạo ra dị bản)
Ví dụ: “Râu tơm nấu với ruột bầu
<i>Chồng chang vợ hú gật gù khen ngon”</i>
Dị bản: “Râu tôm nấu với ruột bù
<i>Chồng chang vợ húp gật gù khen ngon”</i>
(người Nghệ Tĩnh gọi “bầu” là “bù”, lục bát hiệp vần
nên câu sau là “gật gù”→ phù hợp với địa phương)
<b>phẩm nghệ thuật ngơn từ truyền </b>
<b>miệng (tính truyền miệng)</b>
- Văn học dân gian là những tác
phẩm nghệ thuật ngôn từ tồn tại và
lưu hành theo phương thức truyền
miệng (qua nhiều thế hệ, nhiều địa
phương), kể cả khi có chữ viết.
- Q trình truyền miệng được
<b>2. Văn học dân gian là sản phẩm </b>
<b>của quá trình sáng tác tập thể </b>
<b>(tính tập thể)</b>
Q trình sáng tác tập thể: một
người khởi xướng (tác phẩm hình
thành), tập thể tiếp nhận " những
người khác lưu truyền, sáng tác lại
làm cho tác phẩm biến đổi (phong
phú, hoàn thiện hơn).
<b>=> Tính truyền miệng, tính tập thể </b>
là những đặc trưng cơ bản chi phối
quá trình sáng tác, lưu truyền và
thể hiện sự gắn bó của văn học dân
gian với đời sống cộng đồng.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hệ thống </b>
<b>thể loại của văn học dân gian Việt Nam</b>
<i>*Thao tác 1: GV yêu cầu học sinh làm việc theo 2 </i>
<i>nhóm và sử dụng bảng phụ:</i>
+ Lập sơ đồ hệ thống các thể loại văn học dân gian với
<b>II. Hệ thống thể loại của văn học </b>
các đặc điểm của chúng
+ Chọn ví dụ tiêu biểu cho từng thể loại
Nhóm 1: Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, ruyện cổ
tích, truyện ngụ ngơn, truyện cười
Nhóm 2: Tục ngữ, câu đố, ca dao – dân ca, vè, truyện
thơ, các loại hình sân khấu
- HS: thảo luận nhóm và sử dụng bảng phụ
*Thao tác 2: GV yêu cầu HS trình bày kết hợp nhận
<i>xét, bổ sung</i>
- HS: đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác lắng
nghe và bổ sung
- GV đúc kết kiến thức
Thể loại Đặc điểm cơ bản Ví dụ
Thần
thoại tự sự dân gian – vị thần, giảithích tự nhiên Sơn Tinh, ThủyTinh
Sử thi Tự sự dân gian – biến cố
lớn của cộng đồng Sử thi Đăm Săn
Truyền
thuyết Tự sự dân gian – nhân vật lịch sử An Dương Vương
Cổ tích Tự sự dân gian – số phận vàước mơ của nhân dân lao
động
Tấm cám
Ngụ
ngơn
Tự sự dân gian ngắn – hình
tượng loài vật → bài học
kinh nghiệm và triết lí nhân
sinh
Thỏ và rùa
Truyện
cười
Tự sự dân gian ngắn, kết
cấu chặt chẽ, kể về sự việc
xấu, trái tự nhiên → gây
cười, phê phán cái xấu
Tam đại con gà
Tục ngữ
Câu nói ngắn gọn, hàm súc,
có hình ảnh, nhịp, vần →
đúc kết kinh nghiệm, thực
tiễn
Ăn vóc học hay
Câu đố Câu nói vần → giải trí, rèn
luyện tư duy
Mẹ gai cóc,
con trọc đầu
4. Truyện cổ tích
5. Truyện ngụ ngơn
6. Truyện cười
7. Tục ngữ
8. Câu đố
9. Ca dao - dân ca
10. Vè
11. Truyện thơ
Ca dao Thơ trữ tình dân gian + nhạc→ thế giới nội tâm của con
người
Thân em…
Vè Tự sự dân gian bằng văn bản nói về sự việc, sự kiện
có tính liên quan Vè chàng Lía
Truyện
thơ
Tự sự dân gian bằng thơ →
số phận, khát vọng của con
người
Tiễn dặn người
yêu
Các loại
hình sân
khấu:
chèo,
tuồng…
Sân khấu dân gian → ngợi
ca tấm gương đạo đức và
phê phán cái xấu
Quan âm Thị
Kính
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những </b>
<b>giá trị cơ bản của văn học dân gian.</b>
- GV: Hãy chứng minh rằng văn học dân gian là kho trí
- HS: chứng minh
- GV nhận xét, phân tích một số tác phẩm văn học dân
gian để minh họa.
VD:
<i>-Thần trụ trời: giải thích về nguồn gốc của vũ trụ</i>
<i>-Lúa chiêm lấp ló đầu bờ. Hễ nghe tiếng trống phất cờ </i>
<i>mà lên: kinh nghiệm sản xuất;</i>
- Chim khơn hót tiếng rảnh rang. Người khơn ăn nói
<i>dịu dàng dễ nghe: kinh nghiệm đối nhân xử thế của con</i>
người,…
-GV: Hãy chứng minh rằng văn học dân gian có giá trị
giáo dục sâu sắc về đạo lí làm người?
-HS: chứng minh
- GVnhận xét, phân tích một số tác phẩm minh họa
như:
+ Nhiễu điều phù lấy giá gương
+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ
<b>III. Những giá trị cơ bản của văn</b>
<b>học dân gian</b>
<b>1. Văn học dân gian là kho trí </b>
<b>thức vô cùng phong phú về đời </b>
<b>sống các dân tộc</b>
- Văn học dân gian là kho tri thức
phong phú và đa dạng (của 54 dân
tộc anh em) thuộc đủ mọi lĩnh vực
về tự nhiên, xã hội và con người.
- Là những kinh nghiệm lâu đời
được đúc kết từ thực tiễn, được
trình bày bằng ngơn ngữ nghệ
thuật → dễ phổ biến, có sức sống
lâu bền.
- Thể hiện trình độ và quan điểm
nhận thức của nhân dân (khác với
nhận thức của giai cấp thống trị
cùng thời)
<b>2. Văn học dân gian có giá trị </b>
<b>giáo dục sâu sắc về đạo lí làm </b>
<b>người</b>
- GV: Hãy chứng minh rằng văn hóa dân gian có giá trị
thẩm mĩ to lớn góp phần quan trọng tạo nên bản sắc
riêng cho nền văn học dân tộc ?
- HS: chứng minh
- GV bổ sung: Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Bác Hồ,
… kế thừa di sản văn hóa dân gian
giải phóng con người khỏi những
bất công, niềm tin vào chiến thắng
của chính nghĩa, của cái thiện.
- Góp phần hình thành những
phẩm chất tốt đẹp: yêu quê hương
đất nước, tinh thần bất khuất,, đức
kiên trung và vị tha, tính cần kiệm,
óc thực tiễn,…
<b>3. Văn học dân gian có giá trị </b>
<b>thẩm mĩ to lớn góp phần quan </b>
<b>trọng tạo nên bản sắc riêng cho </b>
<b>nền văn học dân tộc</b>
- Nhiều tác phẩm trở thành mẫu
mực về nghệ thuật, làm say đắm
lòng người bao đời nay.
- Khi văn học viết phát triển thì
văn hóa dân gian vẫn là nguồn
nuôi dưỡng, là cơ sở của văn học
viết làm cho văn học Việt Nam
phong phú, đa dạng và đậm đà bản
sắc dân tộc.
<b>Hoạt động 4: Ghi nhớ (SGK/19)</b>
- GV cho học sinh đọc phần Ghi nhớ
- HS: Đọc phần ghi nhớ
<b>Hoạt động 5: Củng cố, kiểm tra, đánh giá</b>
- GV: Hãy phát biểu cảm nhận của bản thân về một tác
phẩm dân gian mà mình yêu thích?
- HS: phát biểu cảm nhận
<b>IV. Ghi nhớ: SGK/19</b>
<b>V. Luyện tập</b>
Hãy phát biểu cảm nhận của bản
thân về một tác phẩm dân gian mà
mình u thích?
<b>Rút kinh nghiệm bài học……… </b>
………
<b> Lãnh đạo duyệt Tổ trưởng CM Người soạn </b>