Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.91 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 8 Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2011 Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. Mục tiêu: 1- Nắm được những kiến thức về số thập phân bằng nhau. 2- Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của 3 số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - Lớp làm BT 1.Bài 2(3 phân số thứ: 2,3,4).Bài 3.Còn lại HDHSkhá,giỏi. 3- Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ý. II. đồ dùng dạy học: 1- GV : Bảng phụ, phấn màu, tài liệu tham khảo.Hệ thống bài tập. 2- HS : Vở, bảng con, nháp, ôn lại kiến thức cũ. I.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: a). Hoạt động của HS - 3 học sinh lên bảng chữa bài. 3 6 6 = = (Nhân mẫu số cho 2 và 10 100 5. 20) 6 6 = 0,6 ; = 0,60 10 100 3 c) Có thể viết thành 0,6 và 0,60 5. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: a) Ví dụ: Giáo viên ghi số đo lên bảng cho học sinh tự nhận xét để rút ra Nêu ví dụ :Hãy điền số vào chỗ chấm 9dm = … cm Gọi 2 HS đổi : 9dm= … m; 90cm = … m b) Cho học sinh đọc to quy tắc Giáo viên ghi ví dụ: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9.000 - Gọi nhiều em nhắc lại -Cho HS hoạt động cặp đôi . Một em đưa ra số thập phân, một em viết thêm hoặc bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải để có các số thập phân bằng nhau . Giáo viên ghi ví dụ cho học sinh nhận xét 8,75 = 8,750 = 8,7.500 = 8,75.000 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000 - Cho học sinh đọc nối tiếp quy tắc c. Thực hành: Bài 1: Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn:. - 3 – 4 học sinh nêu nhận xét 9dm = 90cm Mà: 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m Nên: 0,9m = 0,90m. Vậy: 0,9 = 0,90 hay 0,90 = 0,9. 0,90 = 0,900hay 0,900 = 0,90. -2-3 Học sinh đọc to quy tắc: b)Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được số thập phân bằng nó . Nếu một số thập phân có chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi , ta được một số thập phân bằng nó . Ví dụ : 8,75 = 8,750=8,7500=8,75000.. 12=12,0=12,00=12,000=12,0000… 45,600=45,60=45,6… 12,000=12,00=12,0=12. - Học sinh đọc nối tiếp quy tắc : - Học sinh nhận xét - 2 học sinh đọc yêu cầu. - 6 học sinh lên bảng làm. Lớp làm vào vở rồi nhận xét a) 7,800 = 7,8 ; 64,9.000 = 64,9 ;. b). 1 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Gọi 6 học sinh lên bảng làm. + Giáo viên nhận xét (ghi điểm). 3,0400 = 3,04 b) 2001,300 = 2001,3 ; 35,020 = 35,02; 100,0100 = 100,01 - Học sinh đọc yêu cầu: Bài 2:Viết thêm chữ số 0 vào bên phải - 6 học sinh lên bảng làm.Lớp làm bảng phầnTP của các số TP, để các phần thập con. Lớp nhận xét phân chúng có số chữ số bằng nhau (đều a) 5,612 ; 17,2 = 17,200 ; 480,59 = 480,590 có 3 chữ số) - Gọi Học sinh đọc yêu cầu: b) 24,5 = 24,500 ; 80,01 = 80,010 ; - Gọi 6 học sinh lên bảng làm 14,678 + Giáo viên nhận (ghi điểm) Bài 3: - Gọi Học sinh đọc yêu cầu: - Học sinh đọc yêu cầu: + HS làm bài ra nhap, một số em nêu kết - Đại diện 3,4 trả em trả lời. Lớp nhận quả. xét + Giáo viên sửa chữa chung ( ghi điểm) 3/Củng cố - dặn dò : H: Khi ta thêm( hoặc bớt )các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập đã cho thì số thập phân đó có thay đổi không? -Về nhà làm vở bài tập .Xem trước bài “ So sánh hai số thập phân”. -Giáo viên nhận xét tiết học . Tập đọc KỲ DIỆU RỪNG XANH (Theo: Nguyễn Phan Hách) I. Mục tiêu: 1- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. 2- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng(trả lời được các câu hỏi 1,2,4). 3- GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV : Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật có trong bài văn. I.Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra:? Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ tiếng đàn Ba-la-lai ca trên sông Đà? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn Luyện đọc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - 1 HS đọc toàn bài. - Chia 3 đoạn - Đọc tiếp nối lần1 + Đ1: Từ đầu…lúp xúp dưới chân. - Nêu từ khó đọc + Đ2: Tiếp… đưa mắt nhìn theo. - Đọc nối tiếp lần 2 - Đọc chú giải + Đ3: Còn lại. - Đọc theo cặp cùng bàn - GV đọc mẫu 3. Tìm hiểu bài: Đoạn 1: Gọi HS đọc từ đầu … lúp xuống - 1 HS đọc to - Cả lớp đọc thầm. dưới chân. ? Loanh quanh là rừng, đôi chân đưa tác giả - Đến 1 lối đầy nấm dại. đến đâu? ? Mỗi cây nấm rừng khiến tác giả liên - Mỗi cây nấm kết thành phố nấm lúp xúp. 2 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> tưởng đến điều gì thú vị?. dưới bóng cây thưa. Mỗi cây nấm: To bằng cái ấm tích màu sặc sỡ. Mỗi chiếc nấm: một lâu đài kỳ trúc tân kỳ - Là một người khổng lồ lạc kinh đô của ? Những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật một vương quốc tí hon mà đến đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân. đẹp thêm như thế nào? GV: Từ những liên tưởng của mình, tác giả đã sử dụng phép so sánh rất ngộ nghĩnh khiến cho " Khu rừng nấm " trở nên sống động, kỳ diệu vô cùng: Thần bí như truyện cổ tích. - Ý 1: Vẻ đẹp huyền bí của thành phố nấm " Trong rừng xanh ". Đoạn 2: Gọi HS đọc tiếp … nhìn theo. - 1 HS đọc to - Cả lớp đọc thầm. ? Di chuyển trong rừng sâu, tác giả còn nghe - Rừng rào rào chuyển động. - Thú rừng thấy động, bỏ chạy tứ tán thấy gì? ? Vì sao lại có âm thanh đó? - Con vượn bạc má nhanh như tia chớp. ?Tìm những câu văn miêu tả hành động của - Những con chồn sóc … rút qua không chúng? kịp đưa mắt nhìn theo. ?Sự có mặt của những loài thú mang lại vẻ Chúng thoắt ẩn, thoắt hiện làm cho cánh đẹp cho cánh rừng. -Ý 2: Sự sinh động của rừng thú trong rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú. rừng. Đoạn 3: Gọi HS đọc đoạn còn lại.. - 1 HS đọc to - Cả lớp đọc thầm. - Một loại cây khộp -> HS đọc chú giải: " Khộp " ? Sau một hồi len lách rẽ bụi rậm, tác giả - Lá úa vàng như cảnh mùa thu những sắc nhìn thấy gì ? vàng động đậy. ? Rừng khộp hiện ra những nét gì đẹp ? Những con mang màu vàng … chân vàng dẫm lên thảm lá vàng và sắc nắng rực vàng trên lưng nó. ? Vì sao rừng Khộp lại được gọi là "Giang - Vàng rượi: Màu vàng ngời sáng rực rỡ. sơn vàng rượi "? Rừng Khộp được gọi như vậy vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn … - Ý 3: Sắc màu rực rỡ của rừng Khộp *Nội dung: Bài văn cho thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng xanh. ? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài + Vẻ đẹp của khu rừng được tgiả miêu tả thật văn trên? kỳ diệu. + Bài văn cho em thấy cảnh rừng rất đẹp và muốn đi tham quan rừng. + Đọc bài văn em thấy tác giả rất yêu rừng đến kỳ lạ thì mới có thể quan sát và miêu tả được như vậy. Đoạn văn giúp em yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng. 4. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc nối tiếp. Cả lớp theo dõi, tìm - 3 em đọc nối tiếp. cách đọc hay của từng bạn.. 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - Nhận xét cho điểm 5. Củng cố, dặn dò: -Học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. -Giáo dục học sinh biết yêu quý thiên nhiên và có ý thức bảo vệ rừng - Luyện đọc trước bài: Trước cổng trời.. -Luyện đọc diễn cảm- thi đọc trước lớpnhận xét bình chọn bạn đọc hay. - Đây là một bài văn miêu tả đặc sắc, thể hiện óc quan sát và tinh vi; Trí tưởng tượng phong phú … Bài văn như mở ra thế giới kỳ diệu của rừng xanh, làm cho ta thân yêu thiên nhiên, thấy rõ trách nhiệm phải bảo vệ rừng).. Tiếng Việt (Tăng) LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: 1- Củng cố cho học sinh hiểu rõ thêm về từ nhiều nghĩa. 2- Vận dụng những kiến thức đã học để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn trong đó có dùng từ nhiều nghĩa. 3- Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn. II. đồ dùng dạy học: 1- GV : Bảng phụ, phấn màu, tài liệu tham khảo.Hệ thống bài tập. 2- HS : Vở, bảng con, nháp, ôn lại kiến thức cũ. I.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV 1. Kiểm tra: ? Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ? 2. Bài mới: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1: Trong 3 câu sau, từ chạy trong câu nào được dùng với nghĩa gốc? a) Bé đang chạy về phía mẹ. b) Mẹ phải lo chạy ăn cho cả gia đình. c) Những kẻ có tội lo chạy án vẫn bị trừng trị đích đáng. Bài tập 2: Viết một đoạn văn trong đó có dùng một từ chân mang nghĩa gốc và một từ chân mang nghĩa chuyển.. Hoạt động của HS HS nêu. Bài giải: Từ chạy trong câu thứ nhất được dùng với nghĩa gốc.. Ví dụ: Sáng nay em cùng mẹ đi thăm đồng. Hai mẹ con đi mỏi nhừ cả chân mới tới được chân ruộng khoán của nhà mình. Mẹ bảo “Lúa nhà mình năm nay được mùa lắm.” Em nhìn những bông lúa vàng trĩu bông mà vui mừng phấn khởi. Bài tập 3: Đặt câu để phân biệt nghĩa của a) Bạn Nam đang đi thì lại đứng lại làm từ đứng. cho bạn Tùng suýt nữa ngã. b) Anh cột điện đứng sừng sững bên vệ đường chờ người mang dây tới mắc. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà cbị cho bài sau. 4 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> (Buổi chiều). Lịch sử XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH. I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh nêu được : -Cuộc biểu tình ngày 12 – 9 – 1930 ở Nghệ An. -Một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ ở thôn xã. - cảm kích tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. II. đồ dùng dạy học: 1- GV : Bảng phụ, phấn màu, tài liệu tham khảo. I.Các hoạt động dạy - học 1/ Bài cũ :Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi bài “ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời”. H:Nêu ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ? 2/Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài : b/Tìm hiểu nội dung của bài: Hoạt động 1 : Cuộc biểu tình ngày 1.Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An . 12-9-1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ Tĩnh trong những năm 1930-1931 . -Treo bản đồ hành chính Việt Nam học sinh quan sát . Cho HS dựa vào tranh minh họa và - chỉ bản đồ hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh . -Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng đọc nội dung sgk . H:Em hãy thuật lại cuộc biểu tình Nguyên, Nam Đàn (Nghệ An ) với cờ đỏ búa liềm dẫn đầu kéo về thị xã Vinh. Đoàn người ngày càng ngày 12-9-1930 ở Nghệ An . đông thêm . Vừa đi vừa hô khẩu hiệu “ Đả đảo đế quốc”, “ Đả đảo Nam Triều !”, “ Nhà máy về tay thợ thuyền !”, “ Ruộng đất về tay dân cày !” .. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp nhưng không ngăn được bước tiến của đoàn biểu tình. Chúng cho ném bom H:Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 vào đoàn người. cho thấy tinh thần đấu tranh của - Tức nước vỡ bờ nhân dân ta quyết tâm đánh đuổi nh/d Nghệ Tĩnh ntn? giặc Pháp với ý chí chiến đấu kiên cường bất khuất Hoạt động 2 : Những chuyển biến 2. Những chuyển biến mới: mới ở những nơi nhân dân giành -suy nghĩ trả lời –nhận xét, bổ sung được chính quyền. - Trong những năm 1930-1931,trong các thôn xã ở H:Trong những năm 1930-1931 Nghệ Tĩnh có chính quyền Xô viết không hề xảy ra trong các thôn xã Nghệ Tĩnh có trộm cắp . Chính quyền bãi bỏ những tập tục lạc hậu, chính quyền Xô viết đã diễn ra điều mê tín dị đoan, bãi bỏ tệ cờ bạc,…..cũng bị đả phá . gì mới ? Đặc biệt là chính quyền cách mạng đã tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân, xóa bỏ các thứ thuế vô lí . H:Khi được sống dưới chính quyền - Người dân ai cũng thấy phấn khởi thoát khỏi ách nô Xô viết người dân có cảm nghĩ gì ? lệ và trở thành người chủ thôn xóm . Hoạt động 3: Y/c HS thảo luận. H:Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa gì ? 3) Ý nghĩa: -Gọi HS nhắc lại - Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh chứng tỏ tinh thần - Gọi HS đọc nội dung bài học. dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 3/Củng cố dặn dò :. 5 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Cho học sinh nêu lại ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh . -Về nhà học kĩ bài , xem trước bài “ Cách mạng mùa thu” . -Giáo viên nhận xét qua tiết học. Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. Mục tiêu: 1- Học sinh biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.Tác hại của bệnh viêm gan A. 2- Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A. 3- GD BVMT (Liên hệ) : GD HS giữ vệ sinh môi trường, ăn sạch, uống sạch. II. đồ dùng dạy học: 1- GV : Tranh ở SGK phóng to, thông tin số liệu.. I.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - 3 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: Giáo viên nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - Hoạt động nhóm, lớp MT : Nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. - Cho lớp hoạt động nhóm - 4 nhóm nhận nhiệm vụ - Phát câu hỏi thảo luận - Đọc lời thoại các nhân vật kết hợp thông tin thu thập được. + Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là + Do vi rút viêm gan A gì? + Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm + Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán gan A? ăn. + Bệnh viêm gan A lây truyền qua + Bệnh lây qua đường tiêu hóa đường nào? (Dán băng giấy đã chuẩn bị sẵn nội dung - Nhóm trưởng báo cáo nội dung nhóm mình bài học lên bảng lớp) thảo luận Nhận xét, chốt ý. - Lớp nhận xét * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Hoạt động nhóm đôi, cá nhân MT: Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A.Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A. - Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 , - quan sát hình 2,3, 4, 5 trang 33 sgk trả lời 5 trang 33.Chỉ và nêu nội dung từng nội dung của từng hình . hình . Hình 2:Uống nước đun sôi để nguội để Giải thích tác dụng của việc làm trong phòng bệnh viêm gan A. từng hình đối với việc phòng tránh viêm Hình 3 :Ăn thức ăn nấu chín để đảm bảo vệ gan A. sinh. Vì vi rút viêm gan A đã chết trong khi thức ăn nấu chín. Hình 4 : Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn để vi rút viêm gan A không lây cho người . Hình 5 : Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đại tiện. Vi rút viêm gan A có thể ở trong phân người bệnh. Nếu dính vào tay sẽ có nguy cơ bị viêm gan A. 6 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nêu cách phòng bệnh viêm gan A?. -Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín , uống sôi , rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện . H:Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu - Người bị mắc bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức ý những điều gì ? ăn lỏng chứa nhiều hất đamï, vi ta min, không ăn mỡ, không uống rượu. H:Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm -Ăn chín, uống sôi, trước khi ăn nên rửa tay gan A ? sạch bằng xà phòng, sau khi đại tiểu tiện cũng phải rửa tay bằng xà phòng. Nhận xét, chốt ý + Liên hệ - Lớp nhận xét *GDBVMT: Chúng ta thấy rằng bệnh viêm gan A là bệnh lây truyền. Để không bị mắc bệnh chúng ta phải ăn uống hợp vệ sinh. Không dùng chung ống chích, dao cạo. Tiêm vắc xin phòng bệnh. Nếu chẳng may mắc bệnh chúng ta nên đi khám và uống thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ. 3/Củng cố dặn dò : Gọi HS đọc mục bạn cần biết. -HS nêu cách đề phòng bệnh viêm gan A. -Liên hệ giáo dục HS Có ý thức phòng bệnh. -Về nhà học thuộc mục bạn cần biết. Chuẩn bị trước bài“ Phòng tránh HIV/AIDS”. -Nhận xét qua tiết học. Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2011 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI: KẾT BẠN I. Mục tiêu: 1. Ôn tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Đi điều thẳng hướng và vòng phải, vòng trái. Chơi trò chơi: Kết bạn. 2. Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang nhanh trật tự, dóng thẳng hàng ( ngang, dọc). Điểm đúng số của mình. Thực hiện được đi đều thẳng hướng và vòng phải, vòng trái. Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. 3. Giáo dục ý thức tổ chức tập luyện, rèn luyện tư thế tác phong, sự nhanh nhẹn khéo léo. II. Địa điểm – Phương tiện 1. Địa điểm: Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. 2. Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi, giáo án, kẻ sân cho trò chơi. I.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu GV tập hợp lớp * Nhận lớp: Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ quay phải, quay trái dàn hàng dồn hàng - Học đứng cơ bản và đứng dưa hai ( Gv) tay ra trước HS khởi động theo nhịp hô của GV * Khởi động: - Dậm chân vỗ tay và hát - Trò chơi : Thả khăn 2. Phần cơ bản: * Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, (GV) dóng hàng, điểm số. dóng hàng, điểm. 7 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> số, Đi điều thẳng hướng và vòng phải, vòng trái.. * Trò chơi : Kết bạn.. 3. Phần kết thúc. Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng - Dậm chân vỗ tay và hát - GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét giờ học và giao bài về nhà BTVN: Ôn Tập hợp hàng dọc dóng hàng, diểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng dồn hàng.. - GV cùng cán sự điều khiển. Sau mỗi lần tập hợp GV nhắc nhở, nhận xét GV Nêu tên động tác, làm mẫu động tác và phân tích kỹ thuật, sau đó hô nhịp cho GV nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi, luật chơi - Cho HS chơi thử GV nhận xét thêm sau đó cho HS chơi chính thức GV quan sát nhận xét Trong quá trình chơi GV quan sát nhận xét nhắc nhở, tuyên dương GV cùng HS hệ thống và nhận xét giờ học ( Gv). Toán SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: 1- Biết so sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Lớp làm BT 1,2. Còn lại HDHS khá, giỏi. 2- Rèn cho HS biết cách so sánh 2 số thập phân và biết cách sắp xếp theo thứ tự nhanh, chính xác. 3- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung chú ý. II. đồ dùng dạy học:- Vở, bảng con, nháp I.Các hoạt động dạy – học 1/ Bài cũ: H.Khi ta thêm hoặc bớt những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập như thế nào ? cho ví dụ . 2/Dạy bài mới: a/Giới thiệu bài… ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS b/ giảng bài mới: Ví du 1: So sánh 8,1m và 7,9m. Hoạt động 1:So sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau. - Thực hiện cách so sánh. -Nêu ví dụ so sánh 8,1m và 7,9m. H.Để so sánh 2 số thập phân này ta - Chuyển đổi về đơn vị là dm và so sánh 2 số phải làm cách nào để đưa về việc so tự nhiên . 8,1m=81dm ;7,9m=79dm. sánh hai số tự nhiên đã biết? Ta có 81dm >79dm nên 8,1m>7,9m vậy 8,1>7,9. H.Em hãy rút ra cách so sánh 2 số 8,1 - Hai số thập phân 8,1 và 7,9có phần nguyên và 7,9 có phần nguyên khác nhau. khác nhau là 8>7 nên 8,1 >7,9 H:Vậy muốn so sánh hai số thập phân - Hai số thập phân có phần nguyên khác nhau có phần nguyên khác nhau ta làm thế số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn nào ? hơn. -Yêu cầu HS cho ví dụ . nêu ví dụ : 13,64 <15,5 .. 8 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nêu ví dụ 2 sgk.So sánh 35,7 và Ví dụ 2: So sánh 35,7 và 35,698 35,698. Em có nhận xét gì về hai số Hai số này có phần nguyên bằng nhau đều 7 này ? bằng 35. phần thập phân của 35,7 là .Phần H.Phần thập của mỗi số là bao nhiêu ? 10 Hãy so sánh. 7 698 và . 10 100. 698 . 1000 7 700 700 698 7 698 nên . vì 10 1000 1000 1000 10 1000. thập của 35,698 là. H:Vậy em có kết quả so sánh 2 số thập phân như thế nào ? H:Em hãy rút ra cách so sánh hai số - Vậy: 35,7>35,698(ở hàng phần mười có 7>6 thập có phần nguyên bằng nhau . ) -Trong hai số TPcó phần nguyên bằng nhau thì so sánh phần TPlần lượt từ hàng phần H:Nếu phần nguyên và phần thập phân mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn... đến bằng nhau thì hai số đó như thế nào cùng một hàng nào đó số thập nào có hàng với nhau? cho ví dụ . tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn . -Nêu ví dụ sgk . -Nếu hai số có phần nguyên và phần TP bằng So sánh 2001,2và 1999,7 nhau thì hai số đó bằng nhau So sánh 78,469và 78,5 . Ví dụ : 13,68 = 13,68 So sánh 630,72 và 630,70 . 2001,2 >1999,7 (vì 2001 >1999) . Hoạt động 2 : Luyện tập . 78,469 <78,5 (vì 78=78 mà 4<5 ) Bài 1 : Học sinh đọc yêu cầu bài 1. 630,72 > 630,70 (vì 630=630 và hàng phần HS làm bài vàonháp, một em làm bảng mười bằng nhau ở hàng phần trăm có (2>0) lớp. GV yêu cầu HS khi so sánh phải đưa Bài 1: 48,97 < 51,02 (vì 48<51 ) ra lời giải thích 96,4 > 96,38 (vì 96=96mà 4>3 ) Bài 2 : Cho HS làm vào vở – 1 em lên 0,7 > 0,65 (vì 0=0 mà 7>6 ) bảng làm- nhận xét chữa bài . Bài 3(HSKG làm thêm ở nhà) Bài 2: Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. 6,375 < 6,735 <7,19 <8,72 <9,01 Bài 3:Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. 0,4>0,321 >0,32>0,197>0,187 . 3/Củng cố- dặn dò : - Học sinh nhắc lại cách so sánh hai số thập phân . -Về nhà làm bài trong vở bài tập, xem trước bài “ Luyện tập” . -Giáo viên nhận xét qua tiết học .. Toán:(Tăng) LUYỆN TẬP:ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN; CHUYỂN SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: Giúp HS luyện tập -Đọc viết số thập phân và số thập phân bằng nhau. -Chuyển tử phân số thập phân thành số thập phân và từ số thập phân thành phân số thập phân. -GD học sinh yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học: Hệ thống bài tập; bảng con. III Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra: Nêu cấu tạo số thập phân, nêu cách đọc, viết số thập phân. -HS nêu,nhận xét,bổ sung. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài *HD học sinh làm các bài tập sau: Bài 1: Đọc đề:. 9 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> a.viết thành số thập phân: 4. 4 ; 10. 29. 16 ; 100. 72. 125 ; 1000. 35 100. b.Viết thành phân số thập phân 0,3 0,07 0,008 0,029 c.Viết thành hỗn số có chứa phân số thập phân 5,2 9,88 24,05 687,903 d.Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số. 458 ; 10. 2451 630 2006 4608 5021 ; ; ; ; 100 10 1000 100 1000. + Chấm chữa bài, củng có lại cách đổi... Bài 2:Cho số thập phân mà phần nguyên là số chẵn bé nhất có ba chữ số khác nhau, phần thập phân là số lẻ lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Hãy đọc số thập phân đã cho và xác định giá trị mỗi chữ số ở các hàng. Bài 3:Tìm chữ số X và Y biết: a.1,9x3 =1,y63. ; b. 1x,5y4 =. 17524 1000. c. 123,4y = 123,45 d.2y0,4 =260,40 g. 2,14y =. e.. y = 0,01 100. 124 100. Bài 4: Chọn cách viết sai: Viết số thập phân 0,1000 dưới dạng phân số thập phân như sau A.. 4 35 = 4, 4 ; = 0, 35 10 100 16 125 29 = 29, 16; 72 = 72, 125; 100 1000 3 7 8 0,3= ; 0,07= ; 0,008 = 10 100 1000 29 0,029 = ..... 1000. Làm bài vào vở: 4. 10 1000 ; B. ; 1000 10000. C.. 1 ; 10. D.. Đọc đề; Viết số bảng lớp và bảng con Đọc số và nêu giá trị của từng chữ số. Làm miệng: a, x= 6, y= 9; b, x= 7, y=2; c, y= 5...... Thảo luận theo cặp để tìm phương án sai Báo cáo : A và giải thích lý do. 100 1000. Nhận xét, chốt bài đúng IV. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ - Về làm lại bài tập 5 Chính tả (Nghe – viết) KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Mục tiêu: 1-Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần “uyên” thích hợp để điền vào ô trống (BT3). 2- Rèn kĩ năng viết đúng, đều, ít sai lỗi chính tả 3- HS có ý thức rèn chữ giữ vở sạch đẹp II. đồ dùng dạy học: 1- GV : Bảng phụ hoặc 3 từ phiếu phô tô nội dung bài tập 3. 2- HS : Vở, bảng con, nháp, ôn lại kiến thức cũ. Iii.các Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 10 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Kiểm tra: - HS viết những tiếng chứa ia/iê trong các thành ngữ tục ngữ dưới đây và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy: + Trọng nghĩa khinh tài + ở hiền gặp lành + Một điều nhịn chín điều lành 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn nghe- viết chính tả. a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn - HS đọc đoạn văn ? Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết - Yêu cầu đọc và viết các từ khó c) Viết chính tả - Soát lỗi d) Thu bài chấm 2.3. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS đọc các tiếng vừa tìm được ? Em nxét gì về cách đánh các dấu thanh ở các tiếng trên? Bài tập 3: -Treo bảng phụ nội dung bài tập 3. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS lên bảng viết theo lời đọc của Gv các tiếng chứa iê có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính.. - 1 HS đọc - Sự có mặt của muông thú làm cho cánh rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ. - HS tìm và nêu - HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền nhanh, len lách, mải miết, rẽ bụi rậm... - HS viết theo lời đọc của GV - Soát lỗi -Đổi vở cho nhau tự soát lỗi. - Thu 10 bài chấm - HS đọc yêu cầu HS tìm các tiếng có chứa yê, ya - 1 HS lên bảng viết cả lớp làm vào vở - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên - Các tiếng chứa yê có âm cuối dấu thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính. - HS đọc - Quan sát hính minh hoạ, điền tiếng còn thiếu. - 1 HS lên bảng làm a/ Tiếng cần tìm là thuyền. b/Tiếng cần tìm là khuyên. - Lớp nhận xét bạn làm trên bảng. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn - Nhận xét kết luận lời giải đúng.. 3/Củng cố - dặn dò : - Nhắc nhở học sinh viết đúng chính tả và rèn luyện chữ viết cho đẹp. -Về nhà đọc trước bài “ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”. - Giáo viên nhận xét tiết học, Buổi chiều:. Luyện từ & câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN. I. Mục tiêu: 1- Củng cố mở rộng vốn từ: Thiên nhiên 2- Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng, thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của bài tập 3, 4.. 11 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2, có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. 3- Giáo dục HS yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên môi trường xung quanh ta. * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên VN và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. II. đồ dùng dạy học: 1- GV : Bảng phụ ghi bài tập 2,từø điển tiếng Việt. Bảng phụ ghi sẵn nội dunh bài tập 2. I.các Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng lấy ví dụ về 1 từ nhiều nghĩa và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đó - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yc Hs tự làm bài và 1 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Chốt bài đúng. Bài tập 2: -Cho học sinh đọc yêu cầu -Treo bảng phụ, một HS lên gạch dưới các từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên, dưới lớp làm vào vở bài tập. -Giải thích các thành ngữ , tục ngữ để học sinh hiểu nội dung các câu đó .. Hoạt động của HS - 2 HS đặt câu. - 3 HS đứng tại chỗ phát biểu.. - 1HSđọc yêu cầu. - HS tự làm bài 1 HS lên bảng làm. + Chọn ý b) tất cả những gì không do con người tạo ra.. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm - 1HS lên bảng làm + Lên thác xuống ghềnh + Góp gió thành bão + Nước chảy đá mòn + Qua sông phải luỵ đò + Khoai đất lạ, mạ đất quen -Đọc lại các thành ngữ . - HS giải nghĩa + Lên thác xuống ghềnh: gặp nhiều gian lao vất vả. + Góp gió...: tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn. + Qua sông...: gặp khó khăn hoặc có việc cần nên đành cậy nhờ, luỵ đến, cốt sao cho được việc. - Nhận xét kết luận bài đúng. + Khoai đất lạ...: khoai phải trồng đất lạ, mạ phải Bài tập 3: trồng đất quen mới tốt. -Cho HS đọc yêu cầu, làm việc -HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ trên. theo nhóm trên bảng nhóm. - HS đọc Đại diện nhóm trình bày các từ - HS thảo luận nhóm ngữ tìm được. - HSnêu - Lớp nhận xét bổ xung + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn cùng. + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, thăm thẳm, - Mỗi nhóm đặt 1 câu với từ ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng.. 12 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> mình chọn nhận xét và tuyên dương nhóm tìm nhiều từ đúng và đặt câu văn hay. + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút. + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm.. Đặt câu: - HS đọc. - HS thi. Bài tập 4: + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ì oạp, - Yêu cầu HS nêu nội dung bài. oàm oạp, lao xao, thì thầm. -Cho học sinh làm bài vào vở – + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, lởng lơ, trườn cử 1HS/nhóm lên bảng thi tìm từ lên, bò lên,… đúng viết nối tiếp trên bảng( 3 + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, nhóm-3tổ) cuộn trào, điên cuồng, dữ dội, khủng khiếp.. - Nhận xét. Đặt câu: - Tiếng sóng vỗ lao xao ngoài sông. - Sóng vỗ oàm oạp vào mạn thuyền. - Mặt hồ lăn tăn gợn sóng. - Sóng điên cuồng gào thét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ miêu tả không gian, sông nước, học thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ. Đạo đức NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiếp theo ) I. Mục tiêu: 1- Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương. 2- Giới thiệu được một số truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó. 3- Tự hào và biết ơn Tổ tiên. II. đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, Hệ thống bài tập. I.các Hoạt động dạy - học 1/ Bài cũ : H:Chúng ta cần có trách nhiệm gì đối với tổ tiên, ông bà ? 2/Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng. b/ Thực hành: Bài tập 4: Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Hoạt động 1: bài tập 4/SGK Vương -Tổ chức cho lớp hoạt động nhóm. - Đính các bài báo đã sưu tầm được. -Phân công khu vực để các nhóm treo tranh ảnh sưu tầm được về ngày giỗ tổ Hùng Vương. -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm lên giới thiệu về -Nêu câu hỏi học sinh trả lời tranh ảnh và thông tin mà nhóm mình H:Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức ngày nào? sưu tầm được. H:Đền thờ Hùng Vương ở đâu ? - Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày 10-3 (âm lịch ) hàng năm. H:Các vua Hùng đã có công lao gì với đất nước - Đền thờ Hùng Vương ở tỉnh Phú Thọ. - Các vua Hùng đã có công dựng nước ta ? H:Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng - Thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng Vương vào ngày 10-3(âm lịch ) hàng năm thể nhớ ơn các vua Hùng đã có công dựng hiện điều gì ? nước. Thể hiện tinh thần “Uống nước *GVKL: Chúng ta phải nhớ đến ngày giỗ Tổ nhớ nguồn” “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. Hùng Vương đã có công dựng nước. Việc làm đó đã trở thành tục lệ, nhân dân ta có câu:” Dù ai đi….mòng 10/3’’.. 13 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng ho. - Nối tiếp giới thiệu- Nhận xét -Yêu cầu một số HS giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ mình. H:Em có tự hào về truyền thống đó không ? -Nêu ý kiến H:Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống đó ? *KL: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những -Lắng nghe truyền thống tốt đẹp riêng của mình . Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống đó. Hoạt động 3: Bài tập 3/sgk -Nối tiếp đọc- nhận xét - Cho HS đọc những câu ca dao, tục ngữ, kể Ví dụ: Con người có tổ có tông chuyện, đọc thơ về chủ đề “ Biết ơn tổ tiên”. Nhưcây có cội như sông có nguồn….. -Cả lớp trao đổi nhận xét. 3/Củng cố- dặn dò : -Giáo viên khen ngợi những học sinh chuẩn bị tốt phần sưu tầm ở nhà. -Học sinh đọc lại phần ghi nhớ. -Chuẩn bị trước bài 5 “Tình bạn”. Thứ tư, ngày 12 tháng 10 năm 2011 Thể dục HỌC ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG” I.Mục tiêu: Học động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. -Trò chơi: "Dẫn bóng” Yêu cầu HS chơi nhiệt tình , chủ động. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. - Còi và kẻ sân chơi. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung. Thời lượng. A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Trò chơi: Tự chọn. -Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên, 100- 200m. - Xoay các khớp. B.Phần cơ bản. 1)Học động tác vươn thở GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích kĩ thuật động tác vừa làm mẫu và cho HS tập theo. Lần đầu nên thực hiện chậm từng nhịp để HS nắm được phương hướng và biên độ động tác. Lần tiếp theo GV hô nhịp chậm cho HS tập, sau mỗi lần tập GV nhân xét, uốn nắn sửa động tác sau rồi mới cho HS tập tiếp. -Động tác Tay: GV thực hiện tương tự trên.. 1-2’ 2-3’ 10-12’ 3-4’. 14 Lop3.net. Cách tổ chức . 7-8’ .
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai 6-8’ sót của các tổ và cá nhân. 2)Trò chơi vận động: Trò chơi: Dẫn bóng. Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. -Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng 2-3lần tổ chơi thử. Cả lớp thi đua chơi. -Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội 1-2’ thắng cuộc. 1-2’ C.Phần kết thúc. 1-2’ Hát và vỗ tay theo nhịp. -Cùng HS hệ thống bài. -Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà. Tập đọc TRƯỚC CỔNG TRỜI I. Mục tiêu: 1-Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ,đọc đúng: ngút ngát, réo, triền, Giáy. Biết đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiờn nhiờn vùng cao nước ta 2- HS hiểu nghĩa các từ SGK, Aùo chàm, nhạc ngựa, thung và hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. 3- Giáo dục HS tình yêu quê hương,làng xóm- Yêu cảnh đẹp thiên nhiên. II. đồ dùng dạy học: - Giáo viên chuẩn bị tranh minh họa sgk, tranh ảnh sưu tầm được về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của người vùng cao. I.Các hoạt động dạy - học 1/Bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài “ Kì diệu rừng xanh”. H: Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì ? 2/ Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài : … qua bài tập đọc “ Trước cổng trời” của nhà thơ Nguyễn Đình Ánh. b/ Luyện đọc : -Gọi một HS đọc toàn bài thơ. - Đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm - Hướng dẫn chia đoạn: 3 đoạn( 4 dòng đầu- -Phát biểu, nhận xét 8 dòng tiếp theo- còn lại) - Cho HS đọc nối tiếp. -Đọc nối tiếp -Hướng dẫn đọc các từ khó( MT). Nhấn - Đọc từ khó mạnh các từ : cổng trời, ngân nga, soi …. -Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - Goi Hsy đọc phần chú giải .Giảng thêm. -Theo dõi -Cho HS luyện đọc theo cặp - đọc theo cặp - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - Đọc nối tiếp -GV đọc mẫu bài thơ với giọng sâu lắng - Lắng nghe ngân nga thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của một vùng núi cao. c/ Tìm hiểu bài :Cho HS đọc thầm, lướt bài để TLCH Đọc và trả lời câu hỏi: H:Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi - Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là một đèo là cổng trời ? cao giữa hai vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn. 15 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> thấy cả khoảng trời lộ ra, có mây bay, gió thoảng tạo cảm giác đó như là cổng đi lên trời. H:Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ. - Em thích hình ảnh đứng ở cổng trời ngửa đầu lên nhìn thấy khoảng không gian mênh mông, bất tận có gió thoảng mây trôi, tưởng H:Trong cảnh vật miêu tả em thích nhất là đó như là cổng đi lên trời . cảnh vật nào ? vì sao ? - Cảnh rừng ấm lên bỡi có sự xuất hiện của H:Điều gì khiến cho cảnh rừng sương giá con người . Ai nấy tất bật với công việc , như ấm lên ? người Tày gặt lúa , trồng rau , người Dao tìm H:Bài thơ ca ngợi những vẻ đẹp gì nổi bật măng , hái nấm , tiếng xe ngựa vang lên của vùng núi cao ?HS nêu, GV chốt lại nội dung chính của bài. - Nhắc lại * Nội dung :( Mt) d/ Đọc diễn cảm và HTL bài thơ . - Goi 3 HS đọc nối tiếp bài thơ -H/d HS luyện đọc diễn cảm. Chú ý HS giọng đọc sâu lắng, ngân nga, thể hiện cảm - Đọc nối tiếp xúc của tác giả. - Theo dõi -Cho HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS đọc nhẩm thuộc những câu thơ em thích . - Thi đọc thuộc lòng . -Nối tiếp đọc- Nhận xét, bình chọn - Nhận xét ghi điểm - Nhẩm thuộc bài - Nối tiếp đọc thuộc 3/Củng cố- dặn dò : -Học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. -Về nhà học thuộc bài thơ. Xem trước bài “Cái gì quí nhất ?”. - Giáo viên nhận xét tiết học . Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1- Biết So sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. BT cần làm 1,2,3.Bài 4(a). Còn lại HDHS khá, giỏi. 2- Làm thành thạo dạng bài tập trên 3- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. đồ dùng dạy học: 1- GV : Bảng phụ, phấn màu, tài liệu tham khảo.Hệ thống bài tập. 2- HS : Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn lại kiến thức cũ. I.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Hỏi: Muốn so sánh hai số thập phân ta so sánh theo tứ tự nào ? - Cho học sinh so sánh vào bảng con 2,159 và 3,05 19,09 và 20,1 8,87 và 8,09. - Hát - 3 học sinh đọc. - Lớp nhận xét - Học sinh so sánh vào bảng con. 16 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ 3.Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên ghi lên bảng + Giáo viên nhận xét vàsửa chữa chung - Kết hợp gọi vài học sinh nêu quy tắc so sánh hai phân số thập phân Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu + Học sinh lên bảng làm và nêu cách làm. Cả lớp làm vào vở + Giáo viên nhận xét sửa chữa chung Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu rồi thảo luận theo cặp + Học sinh đại diện lên bảng làm. + Giáo viên kết luận chung. - Bài 1: >; <; = + Học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở 84,2>84,19(vì hàng phần mười có 2>1 47,5 =47,500 (tính chất bằng nhau của số thập phân ). 6,843<6,85(vì hàng phần trăm có 4<5). 90,6 > 89,6 (vì phần nguyên 90>89 ) Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu + Học sinh lên bảng làm và nêu cách làm. Cả lớp làm vào vở xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. 4,23 <4,32 <5,3 <5,7 <6,02 . Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp Hai số có : - Phần nguyên bằng nhau và bằng 9 - Hàng phần mười bằng nhau và bằng. 7 10. . - Hàng phần trăm có số x < 1 x = 0 Khi đó ta có 9,708 <9,718 . Bài 4: Học sinh giỏi làm thêm. a/nếu x = 0 thì không thoả mãn điều kiện bài toán . Nếu x = 1 thì ta có 0,9 <1 và 1<1,2 thõa mãn điều kiện bài toán vậy x = 1 khi đó ta có : 0,9 < 1 <1,2 .. Bài 4: ( Câu a HDHS khá, giỏi) - Gọi học sinh đọc yêu cầu.Cả lớp làm vào vở. - Gọi học sinh lên bảng làm + Giáo viên sửa chữa chung 4/ Củng cố dặn dò : -Yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số thập phân. -Dặn học sinh về nhà làm bài VBT.- Xem trước bài “ Luyện tập chung” . - Nhận xét tiết họcvà giáo dục Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA. I. Mục tiêu: 1. Củng cố kiến thúc về từ nhiều nghĩa. 2. Biết phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1. Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3). 3- HS có ý thức học tập tốt. II. đồ dùng dạy học: 1- GV : Bảng phụ, phấn màu, tài liệu tham khảo. Bài tập 1, 2 viết sẵn vào bảng phụ. 2- HS : Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ. I.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra:. 17 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - 2 HS lên bảng lấy Vd về từ đồng âm và dặt câu. ? Thế nào là từ đồng âm? ? Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Nhận xét câu trả lời và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của bài học. b. Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm - Nhận xét kết luận bài đúng a. Chín :. - 2 HS lên làm - 2 HS trả lời. - HS đọc - HS thảo luận nhóm 3 - Đại diện các nhóm lên trình bày - Chín 1: hạt quả phát triển đến lúc thu hoạch. - Chín 3: Suy nghĩ kỹ càng. - Chín 2: Số 9 - Chín(1)và(3) là từ nhiều nghĩa, đồng âm với với chín 2. - Đường 1: Chất kết tinh vị ngọt. - Đường 2: Vật nối liền 2 đầu. - Đường 3: Chỉ lối đi lại. b. Đường: -Đường2 và 3 là đường nhiều nghĩa, đồng âm với đường 1. - Vạt 1: Mảnh đất trồng trọt, trải dài. - Vạt 2: Đẽo, gọt. c. Vạt: - Vạt 3: Thêm áo. - Vạt 1 và 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với vạt 2. GV hỏi thêm: Ví dụ: Vì sao vạt 1 và - Vì vạt 1 và 3 có mối quan hệ với nhau. 3 là . Từ nhiều nghĩa ? Bài tập 2: (Giảm tải) - Xuân 1: Chỉ muà xuân đầu tiên của 4 mùa trong năm. - Xuân 2: Tươi đẹp. - Xuân 3: Tuổi. Xuân 1: Dùng theo nghĩa gốc; Xuân 3: dùng theo nghĩa chuyển. Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở - HS tự làm bài - 3HS đại diện cho 3 nhóm lên bảng làm bài - Gọi 3 HS lên bảng làm b.Chiếc xe ô tô có trọng tải rất nặng. - Nhận xét Bệnh ông em càng ngày càng nặng hơn . c.Quả dưa hấu này thật ngọt . Bạn Lan ăn nói thật ngọt. Tiếng đàn nghe thật ngọt. 3/Củng cố - dặn dò: -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phần ghi nhớ đã học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các kiến thức đã học, đặt thêm câu khác với những từ có ở bài tập trên vào vở.Xem trước bài “ Mở rộng vốn từ : thiên nhiên”. - Giáo viên nhận xét qua tiết học. Thứ năm, ngày 13 tháng 10 năm 2011 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu:. 18 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1- Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. 2- Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. 3- Giáo dục HS có cảm xúc thực trước cảnh đẹp của địa phương nơi em ở. II. đồ dùng dạy học: 1- GV : Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp của đất nước. Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to để HS lập dàn ý trên giấy trình bày trước lớp. Bảng phụ ghi vắn tắt những gợi ý cho HS lập dàn bài 2- HS : Vở, SGK, nháp, ôn lại kiến thức cũ. Iii.các Hoạt động dạy – học 1/ Bài cũ : Gọi hai học sinh đọc đoạn văn tả cảnh sông nước của tuần trước . 2/Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài : b/Hướng dẫn học sinh luyện tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu Bài tập 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu -Đọc phần gợi ý – Lớp theo dõi - GV cùng Hs xdựng dàn ý chung cho - làm bài phiếu bài tập. -Trình bày dàn ý. bài văn bằng hệ thống câu hỏi. - Gv ghi câu trả lời của HS lên bảng - Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp định tả, địa ? Phần mở bài em cần nêu được những điểm của cảnh đẹp đó, giới thiệu được thời gian địa điểm mà mình quan sát. gì? - Thân bài: tả những đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp, những chi tiết làm cho cảnh đẹp trở lên gần giũ, hấp dẫn người đọc ? Hãy nêu nội dung chính của thân bài? - Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo trình tự: từ xa đến gần, từ cao xuống thấp.. - Kết bài: Nêu cảm xúc của mình với cảnh đẹp quê hương. ? Phần kết bài cần nêu những gì? - Yêu cầu HS tự lập dàn bài - Cả lớp làm vào vở, 2 HS viết vào giấy khổ to. - 2 HS làm vào giấy khổ to. - HS dán bài lên bảng Gv và Hs nxét -HS trình bày - 3 HS đọc bài của mình GV nhận xét bổ sung -3 HS đọc bài của mình -Nhắc HS:Dựa trên kết quả quan sát đã có, lập dàn ý cho bài văn với đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Ví dụ dàn ý tả cảnh đẹp của quê hương . Cảnh đẹp của thác Y-a-li . Bài 2 : Nhắc HS nên chọn phần thân bài để viết đoạn văn. Yêu cầu HS viết Bài 2: VD: Đoạn văn tả cảnh đẹp thác Y-a-li Mùa xuân đến, núi rừng Tây Nguyên như đoạn văn. thay da đổi thịt. Khí hậu ấm áp của mùa xuân H:N/d miêu tả của đoạn văn là gì ? H:Trong đoạn văn, cảnh vật được miêu xua đi cái u ám của những ngày đông giá rét, truyền cho vạn vật vẻ đẹp của sự hồi sinh. tả theo trình tự nào ? GV lưu ý: +Em sẽ tập trung tả kĩ chi Đứng trên đồi dốc, ta có thể cảm nhận rất rõ tiết, hình ảnh nào ? Hãy tưởng tượng và ràng vẻ đẹp ấy. phát huy sự liên tưởng, so sánh để hình Tiếng nước chảy ầm ầm hòa cùng tiếng chim hót líu lo. Núi rừng như vừa khoác lên mình ảnh miêu tả thêm sinh đông, có hồn. +Mỗi đoạn có câu mở đầu nêu ý bao bộ cánh mới phù hợp với tiết trời mùa xuân. trùm của đoạn văn. các câu trong đoạn Cây cối đua nhau đâm chồi nảy lộc. Những. 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> cùng làm nổi bật ý đó . mầm non xanh tươi, mập mạp bụng ra căng +Đoạn văn phải có hình ảnh, chú ý áp tràn nhựa sống. Trên nương rẫy, thấp thoáng dụng biện pháp so sánh , nhân hóa cho bóng dáng những người dân tộc thiểu số đang hình ảnh thêm sinh động. cần mẫn làm việc. Lúa ngô đã lên xanh, hứa +Đoạn văn cần thể hiện cảm xúc người hẹn một vụ mùa bội thu… viết. -Trình bày lại đoạn văn . Giáo viên nhận xét tuyên dương những -Cả lớp nhận xét . em viết đoạn văn hay có nhiều cảm xúc, giàu hình ảnh . 3/Củng cố - dặn dò : - HS kể tên những cảnh đẹp ở địa phương, nêu một vài nét về cảnh đẹp đó. -Dặn học sinh về nhà viết lại đoạn văn, chuẩn bị tiết học hôm sau( Dựng đoạn MB, KB). -Giáo viên nhận xét tiết học, khen những em viết đoạn văn hay. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Biết kể câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. 2. Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên : biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - HS KG kể được câu chuyện ngoài SGK ; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. 3. GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua câu chuyện HS kể, mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với MT thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. đồ dùng dạy học: 1- GV : - Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên, truyện cổ tích ngụ ngôn truyện thiếu nhi.... Bảng lớp viết đề bài I.Các hoạt động dạy - học 1/ Bài cũ : Gọi 2 HS kể đoạn 1 và đoạn 2 câu chuyện “ Cây cỏ nước Nam” . 2/Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài: … ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS b/Hướng dẫn HS kể chuyện. *H/d HS hiểu đúng yêu cầu đề bài . - Gọi HS đọc đề Đọc đề bài – Lớp theo dõi. - Ghi bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe - Gợi ý tìm hiểu đề - gạch dưới những từ hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. quan trọng của đề bài . - Đọc nối tiếp các gợi ý SGK. -3 HS đọc gợi ý 1,2,3 sgk cả lớp theo dõi -Nhắc HS : những truyện đã nêu ở gợi ý 1 . như : “ Cóc kiện trời”,“Con chó nhà hàng xóm”, “Người hàng xóm”...là những chuyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần kể các câu chuyện ngoài sgk. - Cho một số HS nối tiếp nêu tên truyện sẽ - Nối tiếp nêu tên câu chuyện mình sẽ kể kể. . *Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện H:Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi Ví dụ : Tôi muốn kể câu chuyện về một tươi đẹp ? chú chó tài giỏi, rất yêu quí chủ, đã nhiều. 20 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>