Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Toán Đại số 8 tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.98 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 43. §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax+b=0. Ngày soạn: 15/01 Ngày giảng: 8A: 17/01. 8B: 16/01. A/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Biết cách giải các phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Củng cố các quy tắc chuyển vế, nhân với một số 2.Kỷ năng: - Đưa phương trình có hai vế là các biểu thức hữu tỉ (không chứa biến ở mẫu) về dạng ax + b = 0 và giải phương trình ax + b = 0 3.Thái độ: *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. Nêu, giải quyết vấn đề. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy Học sinh: Nghiên cứu bài mới. D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: 5’ Giải phương trình: 5x - 3 = 0 III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 2’ Phương pháp giải PT dạng như: 2x - (3x +1) = 5(x - 2) như thế nào ? 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: Giải PT: x + (3x - 3) = 2(x - 2) 10’ HS: Suy nghĩ GV: Thực hiện phép tính trên các vế của PT HS: 4x - 3 = 2x - 4 GV: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế, các hằng số về một vế ? HS: 4x - 2x = 3 - 4 GV: Thu gọn hai vế, giải PT ? HS: 2x = -1x = -1/2. Lop8.net. NỘI DUNG KIẾN THỨC Ví dụ 1: GPT: x + (3x - 3) = 2(x - 2) Giải: x + (3x - 3) = 2(x - 2)  4x - 3 = 2x – 4  4x - 2x = 3 - 4  2x = -1  x = -1/2 Vậy, nghiệm của phương trình là x = -1/2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Giải PT. 3x  2 5 x  x  1 3 2. 10’. Ví dụ 2: GPT:. 3x  2 5 x  x  1 ? 3 2. HS: Suy nghĩ Giải: 3x  2 5 x GV: Thực hiện phép tính trên các vế của PT  x  1 6x  2 7  x 3 2  HS: 6 x  2 7  x 3 2   3 2 GV: Khử mẫu hai vế của PT ?  12x - 4 = 21 - 3x HS: 12x - 4 = 21 - 3x GV: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một  12x + 3x = 21 + 4 vế, các hằng số sang một vế?  15x = 25 HS: 12x + 3x = 21 + 4  x = 5/3 GV: Thu gọn, giải ? HS: 15x = 25  x = 5/3 Phương pháp giải: GV: Qua hai ví dụ trên hãy nêu các bước để B1: Thực hiện phép tính trên hai vế giải các phương trình dạng tương tự ? B2: Chuyển các hạng tử chứa biến sang GV: Nhận xét, điều chỉnh một vế, các hằng số sang một vế B3: Giải phương trình tìm được 10’ Áp dụng: GPT: HS: thực hiện ?2 x2 x2 x2 HS: Thực hiện theo nhóm (bàn 2 h/s)   2 1) 2 3 6 GV: Nhận xét, điều chỉnh 2) x + 2 = x - 2 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập: 3) 2x + 1 = 2x + 1 x2 x2 x2   2 GPT: 1) 2 3 6 Chú ý: Tùy theo dạng cụ thể của từng 2) x + 2 = x - 2 phương trình, ta có các cách biến đổi 3) 2x + 1 = 2x + 1 khác nhau. Nên chọn cách biến đổi đơn HS: Thực hiện theo nhóm (bàn 2 h/s) giản nhất. GV: Nhận xét, điều chỉnh GV: Hướng dẫn HS xem và nhấn mạnh ví dụ 5;6 SGK 3. Củng cố: 5’ Giải bài 10. 4. Hướng dẫn về nhà: 3’ BTVN: 11; 12; 13 sgk/13;. Nghiên cứu bài “Luyện tập” E. Bổ sung, rút kinh nghiệm:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×